ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ------- Số: 6127/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương và chế độ phụ cấp trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BCT ngày 29/5/2014 của Bộ Công thương quy định về thực hiện giá bán điện;
Căn cứ Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
Quyết định 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công thương quy định về giá bán điện;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7191/TTr-STNMT ngày 29 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá sản phẩm xây dựng bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội, gồm 03 quyển:
Quyển 1: Đơn giá sản phẩm xây dựng bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất.
Quyển 2: Đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư;
Quyển 3: Đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 2. Bộ đơn giá sản phẩm xây dựng bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội là cơ sở để lập dự toán, thẩm tra, xét duyệt giá trị và thanh toán các công việc về xây dựng bảng giá, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp:
Đối với các hợp đồng kinh tế phục vụ công tác định giá đất cụ thể ký kết trước ngày 12/6/2015 (ngày hiệu lực Thông tư 20/2015/TT-BTNMT có hiệu lực), cho phép áp dụng văn bản 1630/UBND-KT ngày 13/3/2012 của UBND Thành phố về việc thuê tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định giá và mức giá trần dịch vụ tư vấn thẩm định giá xác định giá đất để thanh lý và thanh toán hợp đồng.
Đối với các hợp đồng kinh tế phục vụ công tác định giá đất cụ thể ký kết từ ngày 12/6/2015, giá trị thanh lý hợp đồng được xác định căn cứ trên cơ sở đơn giá do UBND Thành phố ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Giao nhiệm vụ cho Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Công khai Bộ đơn giá này (ba quyển) cho các tổ chức, cá nhân thực hiện;
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Hàng năm, cập nhật chính sách, quy định có liên quan của Nhà nước và Thành phố để báo cáo Thành phố xem xét bổ sung, điều chỉnh Bộ đơn giá cho phù hợp.
Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội có tính chất đặc thù ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã) và lực lượng vũ trang, cho phép Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan được áp dụng mức lương cơ sở theo quy định mới của Nhà nước để tính toán vào đơn giá sản phẩm thực hiện công tác định giá đất.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - Thường trực Thành ủy; - Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để b/c) - Đ/c PCT.TTr UBND TP Vũ Hồng Khanh; - VP UBND: PCVP Phạm Chí Công, TH, KT, TNth; - Lưu: VT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Vũ Hồng Khanh |