hieuluat

Quyết định 66/2016/QĐ-UBND ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Nghệ An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:66/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Đường
    Ngày ban hành:09/11/2016Hết hiệu lực:20/06/2022
    Áp dụng:01/12/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH NGHỆ AN
    -------
    Số: 66/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Nghệ An, ngày 09 tháng 11 năm 2016
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
    ---------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
    Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
    Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH





    Nguyễn Xuân Đường
     
     
    QUY ĐỊNH
    VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2016/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
     
    Chương I
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Quy định này quy định chi tiết về hoạt động ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định tại Điều 42 Luật Đầu tư và Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Quy định này áp dụng đối với Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trực tiếp không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c, d, đ Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP và các trường hợp được ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật.
    2. Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:
    a) Ban Quản lý Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
    b) Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư còn lại.
    Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
    1. Khi thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, nhà đầu tư phải có cam kết về tiến độ dự án và thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Quy định này.
    2. Thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được thực hiện trong bước chủ trương đầu tư và là một trong những nội dung được ghi trong Quyết định chủ trương đầu tư.
    3. Nhà đầu tư được hoàn trả lại số tiền ký quỹ và tiền lãi tương ứng trong thời gian ký quỹ khi thực hiện dự án đúng tiến độ đã cam kết.
    4. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo Quy định này.
     
    Chương II
    QUY ĐỊNH CỤ THỂ
     
    Điều 4. Mức tiền ký quỹ và giảm tiền ký quỹ
    1. Mức ký quỹ thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
    2. Việc giảm tiền ký quỹthực hiện Khoản 6 Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
    Điều 5. Thời gian, trình tự nộp tiền ký quỹ
    1. Thời gian nộp tiền ký quỹ:
    Tiền ký quỹ phải được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư sau khi dự án được cấp quyết định chủ trương đầu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; tương tự đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ phải trước thời điểm có quyết định giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
    2. Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản do cơ quan đăng ký đầu tư mở tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo thỏa thuận giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư.
    3. Trình tự thực hiện ký quỹ:
    a) Đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng áp dụng ký quỹ theo quy định, trong quá trình tham mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án, Cơ quan đăng ký đầu tư tổ chức làm việc với nhà đầu tư để thống nhất Thỏa thuận ký quỹ đầu tư về các nội dung: Tài khoản ký quỹ, ngân hàng ký quỹ, số tiền ký quỹ, thời gian ký quỹ theo Mẫu II.5 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
    b) Trường hợp dự án được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư thực hiện nộp tiền ký quỹ theo quy định và Thỏa thuận đã ký với cơ quan đăng ký đầu tư.
    c) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tiền ký quỹ của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản xác nhận việc ký quỹ của nhà đầu tư đến nhà đầu tư và cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
    Điều 6. Hoàn trả tiền ký quỹ
    1. Việc hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
    2. Cơ quan đăng ký đầu tư tổ chức xác minh và hoàn trả số tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh (nếu có) cho nhà đầu tư trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ của nhà đầu tư.
     
    Chương III
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 7. Xử lý vi phạm
    1. Quá thời gian quy định phải nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại Điều 6 Quy định này mà nhà đầu tư chưa thực hiện ký quỹ thì cơ quan đăng ký đầu tư tham mưu, báo cáo Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định chấm dứt chủ trương đầu tư dự án. Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại nào của nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án.
    2. Đối với các dự án triển khai chậm tiến độ xin gia hạn thời gian thực hiện, quá thời gian quy định phải nộp tiền ký quỹ mà nhà đầu tư chưa thực hiện ký quỹ, Cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định không gia hạn thời gian thực hiện dự án, đồng thời giao các sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, tham mưu xử lý dự án theo quy định của pháp luật.
    Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
    1. Nhà đầu tư đã được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư trước thời điểm Quy định này có hiệu lực mà đang triển khai thực hiện đúng tiến độ cam kết thì không phải thực hiện ký quỹ đầu tư theo Quy định này.
    2.Nhà đầu tư đã được nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đầu tư dự án trước thời điểm Quy định này có hiệu lực nhưng chưa được nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án thì thực hiện ký quỹ như các dự án đầu tư mới theo Quy định này.
    3. Nhà đầu tư đã được nhà nước được quyết định giao đất, cho thuê đất sau khi Nghị định số 118/2015/NĐ-CP có hiệu lực nhưng trước thời điểm Quy định này có hiệu lực, qua kiểm tra chậm triển khai so với tiến độ cam kết, nếu nhà đầu tư xin gia hạn triển khai dự án thì phải thực hiện ký quỹ với mức ký quỹ là 50% mức ký quỹ quy định tại Điều 4 Quy định này.
    Điều 9. Trách nhiệm của các Cơ quan quản lý nhà nước và nhà đầu tư
    1. Trách nhiệm của Cơ quan đăng ký đầu tư
    a) Tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh cấp quyết định chủ trương đầu tư và thực hiện thỏa thuận ký quỹ với nhà đầu tư theo Quy định của pháp luật về đầu tư đối với các dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quy định này;
    b) Mở tài khoản tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam trên địa bàn tỉnh sau khi thỏa thuận với nhà đầu tư để tiếp nhận và quản lý tiền ký quỹ của các nhà đầu tư theo Quy định này;
    c) Công khai quy trình, biểu mẫu thực hiện ký quỹ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan để các đơn vị liên quan và các nhà đầu tư biết, thực hiện ký quỹ theo Quy định này;
    d) Theo dõi, quản lý tiền ký quỹ theo quy định hiện hành; hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư, thu nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước các khoản tiền ký quỹ đối với những trường hợp vi phạm theo quy định;
    đ) Định kỳ hàng năm chủ trì báo cáo UBND tỉnh về tình hình ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được giao quản lý.
    2. Các sở, ban ngành và Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ chức năng quản lý nhà nước của ngành, địa phương, đơn vị mình để triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
    3. Trách nhiệm của các nhà đầu tư
    a) Triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung, tiến độ đã cam kết và thực hiện ký quỹ theo quy định này;
    b) Chấp hành các quyết định xử lý vi phạm của Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An trong trường hợp thực hiện không đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đã cam kết đối với tỉnh về dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
    Điều 10. Điều khoản thi hành
    1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban Nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
    Ban hành: 12/11/2015 Hiệu lực: 27/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
    Ban hành: 18/11/2015 Hiệu lực: 02/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 66/2016/QĐ-UBND ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Nghệ An

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
    Số hiệu:66/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:09/11/2016
    Hiệu lực:01/12/2016
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Xuân Đường
    Ngày hết hiệu lực:20/06/2022
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X