hieuluat

Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tây NinhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:71/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Văn Quang
    Ngày ban hành:22/12/2014Hết hiệu lực:01/01/2020
    Áp dụng:01/01/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TÂY NINH
    --------

    Số: 71/2014/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Tây Ninh, ngày 22 tháng 12 năm 2014.

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019

    -------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

    Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

    Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

    Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4601/TTr-STNMT, ngày 19 tháng 12 năm 2014,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019.

    Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013:

    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

    b) Tính thuế sử dụng đất;

    c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

    e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 thay thế các Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh.

    Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.

    Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Huỳnh Văn Quang

     

    BẢNG GIÁ ĐẤT

    ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)

     

    Phần I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    I. XÁC ĐỊNH VÙNG, XÁC ĐỊNH LOẠI XÃ VÀ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẤT

    1. Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là xã)

    Tỉnh Tây Ninh có 08 huyện và 01 thành phố với tổng số 95 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông và khoảng cách từ trung tâm xã đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, các xã được xác định thành 03 loại (xã loại I, xã loại II và xã loại III) gồm: 19 xã loại I, 54 xã loại II và 22 xã loại III.

    a) Thành phố Tây Ninh: (bao gồm: 07 xã loại I , 03 xã loại II)

    - Xã loại I, gồm: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

    - Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.

    b) Huyện Bến Cầu: (bao gồm: 02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III).

    - Xã loại I, gồm thị trấn Bến Cầu và xã Lợi Thuận;

    - Xã loại II, gồm xã An Thạnh và xã Long Thuận;

    - Xã loại III, gồm các xã: Tiên Thuận, Long Khánh, Long Giang, Long Chữ và xã Long Phước.

    c) Huyện Châu Thành: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II và 07 xã loại III).

    - Xã loại I, gồm thị trấn Châu Thành và xã Thanh Điền;

    - Xã loại II, gồm các xã: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi và xã Thái Bình;

    - Xã loại III, gồm các xã: Long Vĩnh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Ninh Điền, Phước Vinh và xã Thành Long.

    d) Huyện Dương Minh Châu: (bao gồm: 01 xã loại I, 10 xã loại II)

    - Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;

    - Xã loại II, gồm các xã: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và xã Phước Ninh.

    đ) Huyện Gò Dầu: (bao gồm: 01 xã loại I, 08 xã loại II)

    - Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;

    - Xã loại II, gồm các xã: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và xã Thanh Phước.

    e) Huyện Hòa Thành: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II)

    - Xã loại I, gồm Thị trấn Hòa Thành và xã Hiệp Tân;

    - Xã loại II, gồm các xã: Long Thành Bắc, Long Thành Trung, Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và xã Trường Hòa.

    g) Huyện Tân Biên:(bao gồm: 01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III)

    - Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;

    - Xã loại II, gồm các xã: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và xã Thạnh Bình;

    - Xã loại III, gồm các xã: Tân Bình, Hòa Hiệp và xã Thạnh Bắc.

    h) Huyện Tân Châu: (bao gồm: 01 xã loại I, 07 xã loại II và 04 xã loại III).

    - Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;

    - Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú và xã Tân Đông;

    - Xã loại III, gồm các xã: Tân Hà, Suối Ngô, Tân Hòa và xã Tân Thành.

    i) Huyện Trảng Bàng: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III).

    - Xã loại I, gồm thị trấn Trảng Bàng và xã An Tịnh;

    - Xã loại II, gồm các xã: Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình, Lộc Hưng, Hưng Thuận và xã Đôn Thuận;

    - Xã loại III, gồm các xã: Phước Chỉ, Phước Lưu và xã Bình Thạnh.

    2. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.

    Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.

    a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;

    b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Mục I Phần I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.

    - Khu vực I: Đất tiếp giáp quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông chính);

    - Khu vực II: Đất tiếp giáp đường xã hoặc đường liên xã (các tuyến đường không thuộc quy định tại khu vực I);

    - Khu vực III: Đất tiếp giáp đường nội bộ trong ấp và những khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.

    3. Xác định loại đô thị

    a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm: Phường I, phường II, phường III, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

    b) Đô thị loại V gồm: Thị trấn của 8 huyện.

    Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

    Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.

    4. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị

    a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;

    b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;

    c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;

    d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;

    đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do xã quản lý;

    e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.

    5. Xác định vị trí đất:

    a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 9 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 9 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

    - Vị trí 1: Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét;

    - Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau

    + Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét, vào sâu mỗi bên 100 mét;

    + Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét (sau vị trí 1);

    - Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.

    b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại khoản 2 Mục I Phần I), trong mỗi khu vực được xác định thành 3 vị trí. (Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông chính ngoài đô thị đã có tên trong bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường thì áp dụng giá đất theo đoạn đường, tuyến đường đó).

    b.1) Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ, khu chế xuất, khu công nghiệp, (các loại đường trên gọi tắt là đường giao thông chính) được xác định thành 03 vị trí.

    - Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:

    + Đất nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường giao thông chính 0,5 km;

    + Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

    + Đất nằm trong phạm vi khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

    + Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông chính, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông chính về mỗi phía 0,5 km.

    - Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định

    + Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường huyện hoặc đường liên huyện (trừ đường nhựa), đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường 0,5 km;

    + Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính nằm trong phạm vi từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông chính.

    - Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

    b.2) Xác định vị trí tại khu vực II: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (trừ các tuyến đường quy định tại khu vực I) được xác định thành 3 vị trí.

    - Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban Nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

    - Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

    - Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

    b.3) Xác định vị trí tại khu vực III: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nội bộ trong ấp (không thuộc các tuyến đường quy định tại khu vực I, khu vực II) và các khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, khu vực II) được xác định thành 3 vị trí.

    - Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban Nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

    - Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

    - Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

    c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.

    - Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;

    - Đất của thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng không tiếp giáp mặt tiền đường phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí 1) và đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) là đất nằm trong cùng thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố;

    - Đất trong hẻm (quy định tại điểm d khoản 1 Mục IV Phần I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:

    + Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 6 mét và hẻm trên 6 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm d khoản 6 Mục I Phần I;

    + Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.

    6. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn

    a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông chính). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban Nhân dân xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông chính);

    b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;

    c) Đất phi nông nghiệp mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền (không phải là đất ở) tách ra thành nhiều thửa, mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền;

    d) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;

    đ) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính, nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã.

    Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV.

    II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG KHI TÍNH GIÁ ĐẤT

    1. Thửa đất có nhiều cách xác định vị trí hoặc khu vực khác nhau: Áp dụng vị trí hoặc khu vực cao nhất.

    2. Thửa đất có nhiều cách xác định giá đất khác nhau: Áp dụng mức giá cao nhất.

    3. Trường hợp đất phi nông nghiệp mà thửa đất có 2 mặt tiền đường trở lên: Tính thêm hệ số K như sau

    a) Thửa đất có 2 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,2;

    b) Thửa đất có 3 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,3;

    c) Thửa đất có 4 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,4;

    d) Phạm vi áp dụng hệ số k để tính giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có 2 mặt tiền trở lên:

    - Đối với đất khu vực đô thị: Áp dụng khi thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường hoặc tiếp giáp với nhiều hẻm; trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giáp với hẻm hoặc chỉ tiếp giáp với các hẻm thì tính hệ số k khi thửa đất tiếp giáp với hẻm có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5 mét và hẻm đó phải tiếp giáp hết chiều dài cạnh tiếp giáp của thửa đất;

    - Đối với đất khu vực nông thôn: Áp dụng cho thửa đất tiếp giáp các loại đường quy định tại khoản 4 Mục I Phần I, có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 6 mét và các đường tiếp giáp phải tiếp giáp hết chiều dài cạnh tiếp giáp của thửa đất.

    III. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

    1. Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh được xác định theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm a, khoản 5, Mục I, Phần I) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định tại bảng giá đất nông nghiệp trong Phụ lục I);

    2. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:

    a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn (ở các xã);

    b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

    3. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 300.000 đồng/m2(gồm phường Ninh Sơn, phường Ninh Thạnh và thị trấn của các huyện và đất nông nghiệp trên các trục đường giao thông chính đã được ban hành giá đất trong bảng giá):

    a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;

    b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

    4. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 450.000đồng/m2 (gồm các phường thuộc thành phố Tây Ninh trừ phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh):

    a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;

    b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

    5. Giá đất nông nghiệp quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4 khoản này chỉ áp dụng đối với thửa đất có chiều dài (chiều sâu) nhỏ hơn hoặc bằng 100 mét. Trường hợp thửa đất có chiều dài (chiều sâu) lớn hơn 100 mét tính theo đường chính, đường hẻm, hoặc tính từ cạnh ra đường hẻm, đường chính gần nhất thì giá đất sau 100 mét bằng 50% giá đất trong phạm vi 100 mét đầu; nếu thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường thì tính theo đường có giá cao hơn.

    IV. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

    1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Được xác định dựa vào vị trí đất.

    a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị;

    b) Những tuyến đường có chiều rộng từ 6 mét trở lên tiếp giáp với đường có giá cao hơn mà tuyến đường đó có giá thấp hơn 40% so với tuyến đường có giá cao hơn thì từ mét thứ 1 đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường có giá cao hơn được tính bằng 40% giá đất của tuyến đường cao hơn;

    c) Những tuyến đường có chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét tiếp giáp với đường có giá cao hơn mà tuyến đường đó có giá thấp hơn 30% so với tuyến đường có giá cao hơn thì từ mét thứ 1 đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường có giá cao hơn được tính bằng 30% giá đất của tuyến đường cao hơn.

    d) Đất trong hẻm: Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:

    * Loại hẻm và chiều rộng của hẻm

    - Hẻm chính

    + Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

    + Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

    + Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

    - Hẻm phụ

    + Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

    + Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

    + Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

    * Chiều dài (độ sâu) của hẻm

    - Từ mét thứ 1 đến hết chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Đất của thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng không tiếp giáp mặt tiền đường phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí 1) và đất sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng;

    - Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

    - Sau mét thứ 150 đến hết mét thứ 250 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

    - Sau mét thứ 250 trở lên tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.

    đ) Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: Giá đất được tính bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố;

    e) Trường hợp giá đất ở tại đô thị quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 1, Mục IV nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2, Mục IV.

    2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

    a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng 400.000 đồng/m2 (bốn trăm ngàn đồng một mét vuông);

    b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng 200.000 đồng/m2 (hai trăm ngàn đồng một mét vuông).

    3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

    a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 2, Mục I, Phần I) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm b, khoản 5, Mục I, Phần I);

    b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn, từ mét thứ nhất đến hết mét thứ 100 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với vị trí đất. Từ sau mét thứ 100 tiếp theo trong cùng một thửa đất: giá đất được xác định bằng 50 % giá đất trong phạm vi 100 mét.

    4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông chính (có tên đường và giá đất trong bảng giá đất huyện, thành phố)

    a) Đối với đất ở

    - Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó;

    - Từ sau mét thứ 50 trong cùng thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất bằng 50% giá đất trong phạm vi 50 mét đầu tiếp giáp đường giao thông chính;

    - Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.

    b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại và dịch vụ

    - Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, được tính bằng 70% giá đất ở theo bảng giá đất ở của thửa đất mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó;

    - Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau 50 mét đầu đến hết mét thứ 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp đường giao thông chính; sau 100 mét được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100 mét đầu.

    c) Đối với đất thương mại và dịch vụ

    - Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng giá đất thương mại dịch vụ mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó (80 % giá đất ở);

    - Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau 50 mét đầu đến hết mét thứ 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính; sau 100 mét được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100 mét đầu.

    V. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

    1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau

    a) Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm đó;

    b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa đất đó;

    c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).

    2. Đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:

    a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để xác định giá đất chuyển mục đích;

    b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như điểm a khoản này.

    Phần II

    BẢNG GIÁ ĐẤT

     

    I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

    1. Giá đất trồng cây hàng năm (Mục 1 Phụ lục I)

    a) Giá đất trồng lúa;

    b) Giá đất trồng cây hàng năm khác.

    2. Giá đất trồng cây lâu năm (Mục 2 Phụ lục I)

    3. Giá đất rừng sản xuất (Mục 3 Phụ lục I)

    4. Giá đất nuôi trồng thủy sản (Mục 4 Phụ lục I)

    II. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

    1. Giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính quy định tại Mục 2 Phụ lục II (Mục 1 Phụ lục II)

    2. Giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính (Mục 2 Phụ lục II)

    3. Giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn tính bằng 80% giá đất ở tại nông thôn.

    4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn.

    5. Giá đất ở tại đô thị (Phụ lục III)

    6. Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị tính bằng 90% giá đất ở tại đô thị.

    7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị.

    8. Giá đất ở tại Khu Thương mại, Khu Công nghiệp đã thu hồi giao cho dự án (Phụ lục IV).

    9. Giá đất tại các Khu Công nghiệp (đất ở; đất sản xuất kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ): Tính bằng 80% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng loại xã, nằm ngoài khu công nghiệp.

     

    PHỤ LỤC I

    BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
    (Kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)

     

    1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm

    a) Giá đất trồng lúa

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Loại xã

    Vị trí

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    1

    49

    43

    27

    2

    41

    36

    24

    3

    36

    28

    18

    b) Giá đất trồng cây hàng năm khác

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Loại xã

    Vị trí

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    1

    54

    45

    33

    2

    44

    37

    28

    3

    37

    29

    22

    2. Giá đất trồng cây lâu năm

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Loại xã

    Vị trí

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    1

    72

    57

    42

    2

    57

    48

    35

    3

    48

    37

    28

    3. Giá đất rừng sản xuất

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Loại xã

    Vị trí

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    1

    22

    17

    12

    2

    19

    14

    10

    3

    16

    12

    9

    4. Giá đất nuôi trồng thủy sản

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Loại xã

    Vị trí

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    1

    38

    31

    20

    2

    32

    26

    16

    3

    27

    20

    13

     

    PHỤ LỤC II

    BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
    (Kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)

    1. Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính quy định tại Mục 2, Phụ lục II dưới đây:

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Khu vực

    Loại xã

    Vị trí

    Xã loại I

    Xã loại II

    Xã loại III

    I

    1

    1.240

    935

    520

    2

    940

    715

    392

    3

    680

    515

    287

    II

    1

    500

    375

    194

    2

    375

    275

    160

    3

    285

    210

    115

    III

    1

    175

    120

    78

    2

    120

    98

    66

    3

    98

    87

    60

    2. Bảng giá đất tại các trục đường giao thông chính

    a) Thành phố Tây Ninh

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    ĐƯỜNG 786

    Ngã 4 Quốc tế

    Hết ranh TP.Tây Ninh (hướng đi Thanh Điền)

    1.700

    2

    QUỐC LỘ 22B

    Ngã 4 Bình Minh

    Ranh TP - Châu Thành (hướng đi Ngã ba Đông Á

    1.500

    Ngã 4 Bình Minh

    Ranh TP - Châu Thành
    (hướng Tân Biên)

    1.600

    3

    ĐT 798
    (Bình Minh cũ)

    Ranh phường 1

    Cầu Gió

    1.150

    Cầu Gió

    ĐT 785

    1.050

    4

    TRẦN PHÚ
    (ĐT 785 cũ)

    Ngã ba Lâm Vồ

    Kênh Tây

    2.150

    Kênh Tây

    Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân

    1.500

    Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân

    Ranh TP – Tân Châu (hướng Tân Châu)

    1.050

    5

    ĐT 793

    Ngã tư Tân Bình

    Ranh TP- Tân Biên
    (hướng Tân Biên)

    850

    6

    ĐT 784

    Ngã tư Tân Bình

    Ranh TP - Dương Minh Châu
    (hướng DMC)

    900

    b) Huyện Bến Cầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    Đường Xuyên Á đoạn qua xã An Thạnh (xã loại II)

    Đoạn từ cầu Gò Dầu

    Đến nhà ông Sạn

    720

    Đoạn từ nhà ông Sạn

    Đến hết ranh đất nhà ông Năm Truyện

    950

    Đoạn từ nhà ông Năm Truyện

    Đất hết ranh đất xã An Thạnh

    720

    2

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Tiên Thuận

    Đoạn giáp ranh xã Lợi Thuận

    Đến nhà nghỉ 126

    400

    Đoạn từ nhà nghỉ 126

    Đến nhà ông Tế

    520

    Đoạn từ nhà ông Tế (đối diện chợ Rừng Dầu)

    Đến giáp ranh xã Long Thuận

    400

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Thuận (xã loại III)

    Đoạn giáp ranh xã Tiên Thuận

    Đến nhà ông Năm Rem

    520

    Đoạn từ ông Năm Rem

    Đến UBND xã Long Thuận

    720

    Đoạn từ UBND xã Long Thuận

    Đến cầu Long Thuận

    940

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Khánh (xã loại III)

    Đoạn từ cầu Long Thuận

    Hết ranh xã Long Khánh

    520

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Giang (xã loại III)

    Đoạn từ giáp ranh xã Long Khánh

    Đến ngã ba Long Giang

    520

    Đoạn từ ngã ba Long Giang

    Đến cầu Xóm Khách

    400

    Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Chữ (xã loại III)

    Từ Cầu Xóm Khách

    Đến Cầu Đình Long Chữ

    300

    Từ Cầu Đình Long Chữ

    Đến trường Mẫu giáo Long Chữ

    400

    Từ trường mẫu giáo Long Chữ

    Đến giáp ranh xã Long Vĩnh

    520

    c) Huyện Châu Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thanh Điền)

    Cầu Nổi

    Cây xăng Phước Hạnh

    1.250

    Cây xăng Phước Hạnh

    Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)

    1.300

    Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy)

    Ngã 4 Trảng Lớn

    900

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thái Bình)

    Ngã 4 Trảng Lớn

    Ngã 3 Á Đông

    2.000

    Ngã 3 Á Đông

    Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

    1.400

    Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Đồng Khởi)

    Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

    Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh

    1.300

    Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh

    Cây xăng 94

    900

    Cây xăng 94

    Cửa hàng sắt Minh Kiệt Phi Long

    1.000

    Cửa hàng sắt Minh Kiệt Phi Long

    Kênh TN17-6

    700

    Kênh TN17-6

    Giáp ranh huyện Tân Biên

    600

    2

    Đường ĐT786 (xã Thanh Điền)

    Giáp ranh Thành phố Tây Ninh (cống 3miệng)

    Ngã 4 Thanh Điền

    1.300

    Ngã 4 Thanh Điền

    đường vô miếu Gia Gòn

    900

    Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh) Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh)

    Đường vô miếu Gia Gòn

    Cầu Gò Chai

    800

    Cầu Gò Chai

    Ngã 4 chợ Long Vĩnh

    650

    Ngã 4 chợ Long Vĩnh

    Hết ranh xã Long Vĩnh

    450

    3

    Đường ĐT781 (đoạn đi qua Thái Bình)

    Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

    Ngả 3 Á Đông

    2.800

    Ngã 4 Trãng Lớn

    Giáp ranh Thị trấn Châu Thành

    1.400

    4

    Đường Trưng Nữ Vương

    Giáp ranh Thành phố Tây Ninh

    Giáp Quốc lộ 22B

    1.800

    d) Huyện Dương Minh Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    Đường ĐT784

    Ranh Bàu Đồn – Truông Mít

    Đường 17-17

    770

    Đường 17-17

    Văn phòng ấp Thuận Bình

    1.100

    Văn phòng ấp Thuận Bình

    Kênh N4

    770

    Kênh N4

    Ranh Truông Mít- Cầu Khởi

    1.300

    Ranh Truông Mít- Cầu Khởi

    Đường số 13

    800

    Đường số 13

    cầu Cầu Khởi

    1.100

    cầu Cầu Khởi

    Kênh tiêu Bến Đình

    800

    Kênh tiêu Bến Đình

    Đường ĐH 13

    1.300

    Đường ĐH 13

    Kênh TN3

    800

    Kênh TN3

    Ranh Chà Là – Bàu Năng

    1.100

    Ranh Chà Là-Bàu Năng

    Cầu K13

    1.200

    Cầu K13

    Ranh TP-Tây Ninh- DMC (hướng đi Núi Bà)

    1.200

    2

    Đường ĐT781

    Ranh Thị trấn-Suối Đá

    Ngã 3 Suối Đá-Khedol

    1.450

    Ngã 3 Suối Đá-Khedol

    Đường Sơn Đình 1

    950

    Đường Sơn Đình 1

    Ranh xã Phan-Bàu Năng.Kênh TN0-2A-2

    800

    Ranh xã Phan-Bàu Năng Kênh TN0 -2A-2)

    Cầu K13

    1.200

    Cầu K13

    Đường số 7-7

    1.200

    Đường số 7-7

    Đường số 3-3

    1.800

    Đường số 3-3

    Ranh DMC -TP.TNinh

    2.500

    3

    Đường tỉnh lộ 26 (Chà Là-Bàu Năng)

    Đường 784

    Đường số 7-7

    770

    Đường số 7-7

    Ngã 3 Bàu Năng

    1.000

    đ) Huyện Gò Dầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    Đường Xuyên Á (đoạn đi qua Thanh Phước)

    Giáp ranh Thị trấn A

    Đường vào Cty Hồng Phúc

    1.250

    Đường vào Cty Hồng Phúc

    Đường Cầu Sao - Xóm Đồng

    1.100

    Đường Cầu Sao-Xóm Đồng

    hết ranh xã Thanh Phước

    1.000

    2

    Quốc lộ 22B

    Cầu Rạch Sơn

    Kênh N8-20

    1.100

    Kênh N8-20

    Cầu Đá Hàng

    1.200

    Cầu Đá Hàng

    Đường vào Trạm xá

    1.050

    Đường vào Trạm xá

    Đường Thạnh Đức-Cầu Khởi

    1.250

    Đường Thạnh Đức – Cầu Khởi

    Cầu Bàu Nâu 1

    1.200

    Cầu Bàu Nâu 1

    Kênh TN1

    1.000

    Kênh TN1

    Cầu Cẩm Giang

    1.000

    Cầu Cẩm Giang

    Hết ranh Cẩm Giang

    1.100

    3

    Đường 782

    Giáp ranh Trảng Bàng

    Đường số 23

    1.150

    Đường số 23

    Suối Cầu Đúc

    1.450

    Suối Cầu Đúc

    Đường ngã 3 Chùa Phước Minh

    1.200

    Đường ngã 3 Chùa Phước Minh

    Đường Xóm Bố, Bàu Đồn

    1.350

    Ngã 3 Bàu Đồn

    đường xe nước

    950

    đường xe nước

    cầu kênh Đông

    750

    cầu kênh Đông

    hết ranh xã Bàu Đồn

    520

    4

    Đường ĐT784 (đoạn đi qua xã Bàu Đồn)

    Đường Xóm Bố, Bàu Đồn

    Kênh T4-B-2

    1.100

    Kênh T4-B-2

    Hết ranh Bàu Đồn

    1.100

    e) Huyện Hòa Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    PHAN VĂN ĐÁNG

    Nguyễn Chí Thanh
    (Cao Thượng Phẩm cũ)

    Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

    2.000

    2

    TÔN ĐỨC THẮNG
    (Báo Quốc Từ cũ)

    Ranh T.trấn- LT Trung
    (Cây xăng Ông Mậu)

    Khối vận xã Long Thành Trung

    2.000

    Khối vận xã Long Thành Trung

    Quốc lộ 22B

    1.300

    3

    PHẠM HÙNG
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

    Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành

    2.100

    Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành

    Nguyễn Văn Cừ

    1.600

    Nguyễn Văn Cừ

    Quốc lộ 22B

    1.400

    4

    NGUYỄN CHÍ THANH
    (Cao Thượng Phẩm cũ)

    Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

    Trường THPT Nguyễn Trung Trực

    1.350

    Trường THPT Nguyễn Trung Trực

    Quốc lộ 22B

    1.100

    5

    LẠC LONG QUÂN
    (Ngô Tùng Châu cũ)

    Lý Thường Kiệt
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    Bùng binh cửa 7 ngoại ô

    4.500

    Bùng binh cửa 7 ngoại ô

    Phạm văn Đồng
    (Nguyễn Thái Học)

    5.000

    Phạm Văn Đồng
    (Nguyễn Thái Học)

    30-4 (Ngã 3 Mít Một)

    4.500

    6

    ÂU CƠ
    (Quan Âm Các)

    Cửa 7 ngoại ô

    Lý Thường Kiệt
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    3.300

    7

    Đ.30/4 (Nối dài)

    Từ ranh TP.Tây Ninh

    Ngã 3 vào Trường Chính Trị

    6.000

    8

    QUỐC LỘ 22B

    Ngã 3 vào Trường Chính Trị

    Đến Cầu Nổi
    (Trường Chính Trị)

    1.800

    Ngã 3 vào Trường Chính Trị

    Ngã Tư Hiệp Trường

    1.800

    Ngã Tư Hiệp Trường

    Ranh xã Hiệp Tân –Long ThànhTrung

    1.750

    Ranh xã Hiệp Tân – Long Thành Trung

    Ranh xã Long Thành Nam - Trường Tây

    1.450

    Đoạn còn lại

     

    1.100

    9

    CHÂU VĂN LIÊM
    (Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)

    Phạm Văn Đồng

    Lý Thường Kiệt

    2.450

    Nguyễn Huệ

    An Dương Vương

    2.350

    10

    PHẠM VĂN ĐỒNG
    (Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)

    Lạc Long Quân
    (Ngô Tùng Châu cũ)

    Sân vận động Hòa Thành

    5.400

    Sân vận động Hòa Thành

    Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

    4.400

    11

    ĐƯỜNG 781 (Đường CMT8 nối dài)

    Trọn tuyến

     

    4.000

    12

    AN DƯƠNG VƯƠNG
    (Lộ Bình Dương cũ)

    Cửa 7 Tòa Thánh

    Nguyễn Văn Linh
    (Lộ Trung Hòa cũ)

    2.150

    13

    TRẦN PHÚ
    (Lộ Bình Dương cũ)

    Nguyễn Văn Linh
    (Lộ Trung Hòa cũ)

    Trịnh Phong Đáng
    (Lộ Thiên Cang cũ)

    2.150

    Trịnh Phong Đáng
    (Lộ Thiên Cang cũ)

    Quốc lộ 22B

    1.450

    14

    TRỊNH PHONG ĐÁNG
    (Lộ Thiên Cang)

    Trần Phú
    (Lộ Bình Dương cũ)

    Ranh xã Trường Tây

    1.650

    Ranh Trường Tây

    Hết tuyến

    1.200

    15

    NGUYỄN VĂN LINH
    (Lộ Trung Hòa cũ)

    Từ ranh Thị trấn – Long Thành Bắc

    Cổng văn hoá ấp Long Đại

    2.600

    Cổng văn hoá ấp Long Đại

    Ranh Trường Tây - Trường Hoà

    1.900

    Ranh Trường Tây - Trường Hoà

    Cầu Giải Khổ

    1.450

    Cầu Giải Khổ

    Đ. Nguyễn Lương Bằng

    1.400

    16

    NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
    (Thiên Thọ Lộ cũ)

    Nguyễn Văn Linh
    (Lộ Trung Hòa cũ)

    Quốc lộ 22B

    1.100

    17

    Đường vào chợ Trường Lưu

    Nguyễn Văn Linh
    (Lộ Trung Hòa cũ)

    Chợ Trường Lưu

    2.550

    18

    Đường xung quanh chợ trường Lưu

    Trọn tuyến

     

    1.600

    19

    NGÔ QUYỀN

    Tôn Đức Thắng
    (Báo Quốc Từ cũ)

    Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ)

    1.800

    Trần Phú
    (Lộ Bình Dương cũ)

    Đường vào Trường
    THPT Nguyễn Chí Thanh (đường vòng quanh chợ Long Hải)

    2.000

    Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

    Đường Hốc Trâm

    1.450

    20

    NGUYỄN VĂN CỪ

    Tôn Đức Thắng
    (Báo Quốc Từ cũ)

    Quốc lộ 22B

    1.250

    21

    THƯỢNG THÂU THANH

    Tôn Đức Thắng
    (Báo Quốc Từ cũ)

    Phạm Hùng
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    1.950

    Phạm Hùng
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    Quốc lộ 22B

    1.250

    22

    Đường Cầu Trường Long đi Chà Là

    Nguyễn Văn Linh
    (Lộ Trung Hòa cũ)

    Cầu Trường Long

    1.450

    23

    Đường Nhựa mới ấp Hiệp Hoà

    Lạc Long Quân

    Quốc lộ 22B

    1.600

    g) Huyện Tân Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    Đường 785 (khu vực ngã 3 Kà Tum)

    Ngã 3 Kà Tum

    Cầu Đại Thắng

    1.750

    Ngã 3 Kà Tum

    Đi xã Tân Hà (cách ngã ba 200 mét)

    1.550

    Ngã 3 Kà Tum

    Đi nông trường Bổ Túc (cách ngã ba 200 mét)

    1.150

    2

    Tiếp giáp đường 785 (ngã 3 Ka Tum)

    Tiếp giáp đường 785

    Đi ấp Đông Tiến
    (đến hết ranh Chợ Tân Đông )

    2.100

    Đi ấp Đông Tiến
    (từ ranh Chợ Tân Đông )

    Đến khoảng cách 200 mét về hướng ấp Đồng Tiến

    1.350

    h) Huyện Trảng Bàng

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    Quốc lộ 22 đoạn xã An Tịnh

    Ranh TP Hồ Chí Minh

    VP ấp An Bình

    1.400

    VP ấp An Bình

    Cầu Trưởng Chừa

    1.050

    2

    Quốc lộ 22 đoạn xã Gia Lộc, An Hoà

    Ranh TT Trảng Bàng

    Giáp ranh H. Gò Dầu

    1.100

    3

    Đường tránh Quốc lộ 22

    Đường 782 T Trảng Bàng

    Ngã 3 đường Quốc lộ 22

    1.050

    4

    Tỉnh lộ 6 (đường 787B) xã An Hoà

    Ranh TT Trảng Bàng

    Ranh tỉnh Long An

    1.050

    5

    Tỉnh lộ 6A (đường 787A) xã Gia Lộc

    Ranh TT Trảng Bàng

    Kênh giáp Lộc Hưng

    1.000

    6

    Đường DT 782-784

    Ranh TT Trảng Bàng

    Cầu Cây trường

    1.050

    7

    Hương lộ 2

    Ngã 4 An Bình

    Cống Ông Cả

    1.400

    8

    Đường quanh KCN Trảng Bàng

    Ngã 4 An Bình

    Suối Lồ Ồ

    1.400

    Từ Suối Lồ Ồ - Ngã 3 An Khương- Ngã 3 Cây Khế - Ranh KCN Linh Trung đến Quốc lộ 22A

    1.050

     

    PHỤ LỤC III

    BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
    ( Kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)

    1. Thành phố Tây Ninh

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    ĐẠI LỘ 30/4

    Ngã 3 Lâm Vồ

    Ngã ba vô BV Quân Y

    6.000

    Ngã ba vô BV Quân Y

    Ngã ba mũi tàu

    9.200

    Ngã ba Mũi Tàu

    Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

    9.600

    Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

    Ranh Hòa Thành

    6.200

    2

    TRẦN HƯNG ĐẠO

    Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

    Ngã ba Mũi Tàu

    3.800

    3

    PHẠM TUNG (Nguyễn Chí Thanh cũ)

    Đường 30/4

    Bồn binh trường
    Trần Đại Nghĩa

    3.600

    4

    NGUYỄN CHÍ THANH

    Đường CMT8
    (Cty sách thiết bị trường học)

    Hẻm số 6
    (đi B4 cũ)

    6.700

    Hẻm số 6
    (đi B4 cũ)

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

    4.500

    5

    LÊ LỢI

    Đường CMT8

    Đường Trần Hưng Đạo

    6.100

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Quang Trung

    3.400

    6

    QUANG TRUNG

    Đường Trần Hưng Đạo
    (Ngã 3 Bác sĩ Tỷ)

    Đường Trưng Nữ Vương
    (Cầu Thái Hoà)

    1.700

    7

    NGUYỄN TRÃI (Lê Văn Tám cũ)

    Đường 30/4 nối dài

    Đường CMT8
    (NH Thiên Khang)

    5.800

    8

    ĐƯỜNG C.M.T.8

    Ranh TP Tây Ninh - Châu Thành

    Ngã tư Công an TP cũ

    4.400

    Ngã tư Công an TP cũ

    Hẻm số 9

    5.000

    Ngã tư Công an TP cũ

    Cầu Quan

    11.500

    Cầu Quan

    Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu)

    10.500

    Đường Hoàng Lê Kha
    (Ngã tư Bọng Dầu)

    Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hoà Viện)

    10.000

    Đường Điện Biên Phủ
    (Cửa Hoà Viện)

    Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)

    4.100

    9

    LÊ HỒNG PHONG

    Đường CMT8 (Ngã 3 Sở Xây dựng)

    Đường Lê Lợi

    6.600

    10

    NGUYỄN THÁI HỌC

    Đường Lê Lợi

    Đường Hoàng Lê Kha

    7.600

    11

    VÕ THỊ SÁU

    Đường Hoàng Lê Kha

    Đường Lạc Long Quân (Ngã 4 Ao Hồ)

    6.600

    12

    HOÀNG LÊ KHA

    Đường CMT8
    (Ngã 3 Bọng Dầu)

    Đường 30/4 nối dài (Cây xăng Tuyên Tuấn)

    9.500

    13

    ĐƯỜNG 3/2 (Hoàng Lê Kha nối dài)

    Đường CMT8

    Ngã 3 đi B4

    3.300

    14

    LẠC LONG QUÂN (Ngô Tùng Châu)

    Đường Lý Thường Kiệt (Đường Ca Bảo Đạo cũ)

    Bùng binh cửa 7 ngoại ô

    4.500

    Bùng binh cửa 7 ngoại ô

    Đường Võ Thị Sáu
    (Nguyễn Thái Học cũ)

    5.000

    Đường Võ Thị Sáu
    (Nguyễn Thái Học cũ)

    Đường 30/4
    (ngã 3 Mít Một)

    4.500

    15

    VÕ VĂN TRUYỆN
    (Trần Phú cũ)

    Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ)

    Đường Trưng Nữ Vương

    5.300

    Ngã 3 tam giác
    (đối diện chợ TP)

    Đường Phạm Văn Chiêu

    2.800

    16

    PHẠM VĂN CHIÊU
    (Đường chợ Thành phố)

    Đường Trương Quyền

    Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ)

    7.000

    Đường quanh chợ TP

    Đường quanh chợ TP

    7.700

    Đường Võ Văn Truyện
    (Đường Trần Phú cũ)

    Trại cá giống

    3.100

    17

    NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

    Đường Yết Kiêu
    (Công viên)

    Đường Võ Văn Truyện (Phòng Giáo dục TP)

    4.200

    18

    NGÔ GIA TỰ

    Đường Trương Quyền

    Đường Yết Kiêu

    4.850

    19

    TRƯƠNG QUYỀN

    Đường CMT8
    (Ngã 3 Lý Dậu)

    Đường Trưng Nữ Vương
    (Ngã 4 Quốc Tế)

    5.350

    20

    TRƯNG NỮ VƯƠNG

    Đường 30/4 nối dài
    (Ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)

    Đường Trương Quyền
    (Ngã 4 Quốc Tế)

    3.200

    Đường Trương Quyền
    (Ngã 4 Quốc tế)

    Ranh TP - Thái Bình
    (hướng Trại Gà)

    2.600

    21

    YẾT KIÊU

    Đường CMT8
    (Cầu Quan)

    Cầu Trần Quốc Toản

    4.000

    Cầu Trần Quốc Toản

    Cầu Sắt

    2.200

    Cầu Sắt

    Đường Trưng Nữ Vương

    1.900

    22

    PHAN CHU TRINH

    Đường CMT8
    (Cầu Quan)

    Bến Trường Đổi

    1.800

    23

    TUA HAI

    Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ)

    Ngã 4 Bình Minh

    3.900

    24

    NGUYỄN VĂN TỐT

    Đường CMT8

    Đường Tua Hai

    1.400

    Đường Tua Hai

    Bến Trường Đổi

    1.400

    Bến Trường Đổi
    (nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)

    Đường Tua Hai
    (đối diện trường Lê Văn Tám)

    1.250

    Phan Chu Trinh

    Nguyễn Văn Tốt

    1.250

    25

    TRẦN VĂN TRÀ

    Ngã 4 Bình Minh

    Hết ranh phường 1

    1.150

    26

    TRẦN QUỐC TOẢN

    Đường 30/4
    (Bùng binh Bách hóa)

    Đường Võ Văn Truyện
    (Đường Trần Phú)

    6.200

    27

    HÀM NGHI

    Đường Trần Quốc Toản

    Đường Quang Trung

    1.800

    28

    TRƯƠNG ĐỊNH

    Đường Trần Hưng Đạo

    Đường Hàm Nghi
    (Cặp hậu cần công an cũ)

    1.800

    29

    PASTEUR

    Đường CMT8
    (Cặp công viên)

    Đường Lê Văn Tám (Đường Nguyễn Trãi cũ)

    3.950

    30

    LÊ VĂN TÁM
    (Nguyễn Trãi)

    Đường Trần Quốc Toản (Nhà khách Hoa Hồng)

    Đường Quang Trung

    1.800

    31

    NGUYỄN VĂN CỪ

    Đường Pasteur
    (Cặp UBMTTQ tỉnh)

    Nguyễn Thị Minh Khai

    1.650

    32

    NGUYỄN THỊ MINH KHAI

    Đường 30/4
    (Cổng Tỉnh ủy)

    Đường Trần Hưng Đạo

    2.350

    33

    NGUYỄN HỮU THỌ
    (Đường N)

    Đường 30/4

    Làng Hòa Bình

    2.450

    Làng Hòa Bình

    Hết ranh Phường 3

    2.200

    Hết ranh Phường 3

    Bệnh viện Y học cổ truyền

    2.000

    Bệnh viện Y học cổ truyền

    Huỳnh Tấn Phát (lộ 20)

    950

    34

    ĐIỆN BIÊN PHỦ
    (Lộ Bình Dương)

    Đường CMT8
    (Cửa Hòa Viện)

    Ranh phường Hiệp Ninh(Cầu Vườn Điều)

    4.800

    Ranh phường Hiệp Ninh
    (Cầu Vườn Điều)

    Đường Bời Lời

    4.100

    35

    NGUYỄN TRỌNG CÁT
    (Cao Thượng Phẩm)

    Đường CMT8

    Đường Trường Chinh

    2.150

    Đường Trường Chinh

    Suối Vườn Điều

    1.900

    Suối Vườn Điều

    Đường Bời Lời

    1.700

    36

    HUỲNH TẤN PHÁT
    ( Lộ 20 - Chợ Bắp)

    Đường CMT8

    Đường TrườngChinh

    2.900

    Đường Trường Chinh

    Suối Vườn Điều

    2.550

    Suối Vườn Điều

    Đường Bời Lời

    2.000

    37

    NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ Kiểm)

    Đường Lạc Long Quân

    Đường CMT8
    (Cây Gõ)

    3.900

    38

    HUỲNH CÔNG GIẢN
    (Đường mới)

    Đường Hoàng Lê Kha

    Đường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ)

    2.500

    Đường Nguyễn Trãi
    (Đường Lê Văn Tám cũ)

    Đường Lạc Long Quân (Đường Ngô Tùng Châu cũ)

    2.150

    39

    ĐẶNG NGỌC CHINH
    (Đường 1)

    Đường Phạm Tung
    (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

    Đường Đặng Văn Lý (Đường L)

    2.200

    40

    ĐƯỜNG 2

    Đường Phạm Tung
    (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

    Đường Trường Chinh (Đường I)

    1.200

    41

    ĐƯỜNG 3

    Đường Trường Chinh (Đường I)

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

    1.400

    42

    NAM KỲ KHỞI NGHĨA
    (Đường 4)

    Đường Phạm Tung
    (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

    2.300

    43

    ĐƯỜNG 5

    Đường Lê Duẩn
    (Đường C)

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (ĐườngN)

    1.200

    44

    NGUYỄN VĂN BẠCH (Đường 6)

    Đường Phạm Tung
    (Đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

    Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N)

    1.500

    45

    ĐƯỜNG M

    Đường 3

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    1.400

    46

    ĐẶNG VĂN LÝ
    (Đường L)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    2.500

    47

    NGUYỄN VĂN THẮNG (Đường K)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    2.350

    48

    TRƯỜNG CHINH
    (Đường I)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    3.600

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    Trụ sở Công an TP mới

    1.600

    49

    ĐƯỜNG H

    Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

    Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

    1.300

    50

    ĐƯỜNG G

    Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

    Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

    1.300

    51

    ĐƯỜNG E

    Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    1.300

    52

    DƯƠNG MINH CHÂU (Đường F)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    2.400

    53

    TRƯƠNG TÙNG QUÂN (Đường Đ)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    2.400

    54

    LÊ DUẨN
    (Đường C)

    Đường 30/4

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7)

    3.200

    55

    ĐƯỜNG B

    Đường Đặng Ngọc Chinh (Đường 1)

    Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6)

    1.150

    56

    LIÊN RANH KP3-KP4,P4 (Đường mới)

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Đường Lạc Long Quân

    2.100

    57

    ĐƯỜNG M-N
    (Đường mới)

    Đường Lạc Long Quân

    Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu

    2.100

    58

    HUỲNH CÔNG NGHỆ
    (Quán 3 Tốt)

    Đường Trưng Nữ Vương

    Khu Tái định cư

    1.350

    Khu tái định cư

    Ranh Phường 1-Châu Thành (Xí nghiệp hạt điều)

    900

    59

    HỒ VĂN LÂM

    Đường Võ Văn Truyện

    Đường Yết Kiêu

    1.750

    60

    PHẠM VĂN XUYÊN (Đường 6)

    Đường CMT8

    B4 cũ

    1.300

    61

    PHẠM CÔNG KHIÊM

    Đường 30/4

    Hết tuyến

    1.050

    62

    BỜI LỜI
    (Đường 790)

    Ngã ba Lâm Vồ

    Ngã 3 Điện Biên Phủ

    2.500

    Ngã 3 Điện Biên Phủ

    Ngã 3 đường sỏi đỏ (hướng DMC)

    1.650

    Ngã 3 đường sỏi đỏ (hướng DMC)

    Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC)

    1.000

    63

    Đường Thuyền (đường vào chợ Cư Trú)

    Đường Điện Biên Phủ

    Hết ranh chợ Cư trú (Văn phòng KP Ninh Đức)

    1.900

    Hết ranh chợ Cư Trú (Văn phòng KP Ninh Đức)

    Cực lạc Thái Bình

    1.300

    64

    Đường hẻm 16 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)

    Đường Điện Biên Phủ

    Ngã tư lộ đỏ

    1.700

    Ngã tư lộ đỏ

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    1.200

    65

    Đường hẻm 14 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền)

    Đường Điện Biên Phủ

    Ngã tư lộ đỏ

    1.700

    Ngã tư lộ đỏ

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    1.200

    66

    Đường hẻm số 6 Điện Biên Phủ (đường vào Văn phòng Khu phố Ninh Phước)

    Đường Điện Biên Phủ

    Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh)

    1.700

    Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh)

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    1.200

    67

    Huỳnh Văn Thanh

    Đường Bời Lời

    Đường số 33

    1.500

    Đường số 33

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    1.150

    68

    Đường số 4 Trần Phú

    Công ty TNHH JKLim

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    2.000

    69

    Đường số 33 Bời Lời

    Đường Bời Lời (trạm xăng dầu số 170)

    Cuối tuyến (hết ranh Ninh Sơn)

    1.600

    70

    Huỳnh Công Thắng

    Đường Trần Văn Trà

    Cuối tuyến (hết đường nhựa)

    1.000

    71

    Đường A Lộ Chánh Môn (cặp trường THCS Võ Văn Kiệt)

    Đường Nguyễn Trãi

    Đường Lạc Long Quân

    2.000

    2. Huyện Bến Cầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    NGUYỄN TRUNG TRỰC (Tỉnh lộ 786)

    Bồn binh về hướng nam

    Đường bao Thị trấn

    2.150

    Đường bao Thị trấn

    Hết ranh Thị trấn

    1.100

    2

    NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786)

    Bồn binh về hướng tây

    Đường hẻm nhà ông Bá

    2.050

    Đường hẻm nhà ông Bá

    Hết ranh Thị trấn

    1.100

    3

    ĐẶNG VĂN SON
    (Đường đi xã Lợi Thuận)

    Đường đi Lợi Thuận (Bồn binh về hướng đông)

    Hết ranh Thị trấn

    2.000

    4

    NGUYỄN TRUNG TRỰC (Đường đi Bến Đình)

    Đường đi Bến Đình (Bồn binh về hướng bắc)

    Trường TH Thị Trấn

    2.000

    Trường TH Thị trấn

    Hết ranh Thị trấn

    1.050

    5

    ĐƯỜNG BAO THỊ TRẤN

    Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

    Hết ranh Thị trấn

    750

    Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

    Giao lộ với tỉnh lộ 786

    900

    6

    ĐƯỜNG NHỰA

    Giao lộ Đường guyễn Trung Trực (tỉnh lộ 786) ( Phòng TN&MT)

    Đường bao Thị trấn
    ( nhà ông Dưng)

    650

    Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ)

    Nhà ông Rẽn

    650

    Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông Tân)

    Nhà ông Lực

    650

    Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33)

    Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)

    800

    7

    ĐƯỜNG ĐẤT ĐỎ

    Giao lộ đường Nguyễn Văn Độ (đoạn từ nhà ông Năm Thọ, hẻm 1137)

    Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)

    500

    Giao lộ đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ nhà ông Hồ Minh Vũ)

    Đến hết ranh thị trấn (nhà ông Nguyễn Thanh Liêm)

    400

    3. Huyện Châu Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    TUYẾN ĐT 781

    Ngã tư huyện

    Đầu đường Võ Thị Sáu

    700

    Đầu đường Võ Thị Sáu

    Ranh Thị trấn - Trí Bình

    700

    2

    HOÀNG LÊ KHA
    (Hương lộ 6 cũ)

    Ranh Thái Bình-Thị trấn

    Ngã tư huyện

    1.000

    Ngã tư huyện

    Cách chợ Cao Xá 100 mét

    1.350

    Chợ Cao xá và cách chợ Cao xá 100 mét

     

    1.900

    Cách chợ Cao xá 100 mét

    Ngã 3 về xã Trí Bình

    1.350

    Ngã 3 về xã Trí Bình

    Ngã 3 Tầm Long

    950

    3

    ĐƯỜNG TUA II - ĐỒNG KHỞI
    (Hương lộ 3)

    Ngã tư huyện

    Giáp điện lực Châu Thành

    850

    Giáp điện lực Châu Thành

    Ngã 4 vành đai diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)

    600

    Ngã 4 vành đai diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ)

    Giao lộ đường D14 và Hương lộ 3

    600

    4

    PHẠM TUNG

    Ngã 4 Tam Hạp

    Ranh Thị trấn - Thái Bình

    500

    5

    VÕ THỊ SÁU

    Từ ĐT 781

    Giáp đường Hoàng Lê Kha

    600

    Giáp đường Hoàng Lê Kha

    Hết đường nhựa vào nhà thờ Cao Xá

    1.250

    Hết đường nhựa vào nhà thờ Cao Xá

    Cuối đường Võ Thị Sáu

    650

    6

    LÊ THỊ MỚI

    Giáp đường Hoàng Lê Kha

    Hết nhà thờ Phú Ninh

    850

    Hết nhà thờ Phú Ninh

    Hết đường nhựa Lê Thị Mới

    600

     

     

     

     

     

     

    4. Huyện Dương Minh Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

     

    Từ

    Đến

     

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

     

    1

    NGUYỄN CHÍ THANH

    Trịnh Đình Thảo
    (Ngã tư Thị trấn)

    Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn)

    2.550

     

    Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn)

    Cầu Xa Cách

    3.100

     

    Cầu Xa Cách

    Ngô Văn Rạnh (Hết nghĩa trang Liệt sĩ)

    1.100

     

    Ngô Văn Rạnh (Hết nghĩa trang Liệt sĩ)

    Ngã 3 Bờ Hồ

    1.350

     

    2

    TRỊNH ĐÌNH THẢO

    Nguyễn Chí Thanh
    (Ngã tư Thị trấn)

    Ung Văn Khiêm
    (Hết sân bóng (cũ))

    950

     

    Ung Văn Khiêm
    (Hết sân bóng (cũ))

    Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)

    400

     

    Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)

    Suối Cạn

    250

     

    Nguyễn Chí Thanh
    (Ngã tư Thị trấn)

    Châu Văn Liêm (Ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé)

    350

     

    3

    CÙ CHÍNH LAN

    Trịnh Đình Thảo
    (Đường vào cơ giới)

    Dương Minh Châu
    (Đường quanh chợ Huyện)

    1.200

     

    4

    Đường số 27 (Đường vào trường cấp III)

    Cù Chính Lan (Ngã ba Trường Thị trấn)

    Trịnh Đình Thảo
    (Ngã tư cơ giới)

    500

     

    5

    NGUYỄN BÌNH

    Nguyễn Chí Thanh
    (Ngã 3 Phòng Giáo dục)

    Lê Thị Riêng (Hết khu TT – TDTT huyện)

    350

     

    6

    DƯƠNG MINH CHÂU

    Nguyễn Chí Thanh
    (Ngã ba Bến xe cũ)

    Ung Văn Khiêm
    (Cuối chợ mới)

    1.100

     

    Ung Văn Khiêm
    (Cuối chợ mới)

    Lê Thị Riêng (Hết khu TT-TDTThuyện)

    450

     

    Lê Thị Riêng

    Đường số 29

    220

     

    7

    CHÂU VĂN LIÊM

    Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé)

    Đường số 14
    (Ngã 4 nhà anh Bảnh)

    230

     

    Đoạn thuộc Khu phố 3

    220

     

    8

    Đường số 18 (Đường đối diện kho bạc)

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Châu Văn Liêm
    (Hết ranh thị trấn)

    420

     

    9

    Đường số 16 (Đường vào huyện đoàn)

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Đường số 20 (Ngã 4 Nhà anh Bảnh)

    400

     

    10

    Đường số 14 (Đường cặp huyện ủy)

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Châu Văn Liêm
    (Ngã 4 Nhà anh Bảnh)

    420

     

    11

    CHU VĂN AN

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Đường số 37

    340

     

    Đường số 37

    Đường số 39 (Cuối đường Nhà ông 6 Đực)

    280

     

    12

    Đường số 2 (Cây xăng Minh Hiền)

    Đường Nguyễn Chí Thah (Đường 781)

    Hết ranh thị trấn

    230

     

    13

    Đường ngã 3 bờ Hồ - Suối Bàu Vuông

    Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)

    Hết ranh thị trấn

    400

     

    14

    Đường nội bộ quy hoạch các khu phố

    Trọn tuyến

     

    230

     

    15

    Ngô Văn Rạnh

    Trọn tuyến

     

    230

     

    16

    Đường ranh Thị trấn-Suối Đá

    Đường số 20 (nhà Bà Rẫy)

    Hết ranh TTrấn

    230

     

    17

    Ung Văn Khiêm

    Trịnh Đình Thảo

    Dương Minh Châu

    300

     

    18

    Lê Thị Riêng

    Trịnh Đình Thảo

    Dương Minh Châu

    240

     

    19

    Đường số 37

    Suối Xa Cách

    ĐT 781 (bờ hồ)

    230

     

    20

    Đường số 29

    Trịnh Đình Thảo

    Đường số 31

    230

     

    21

    Đường số 25

    Trịnh Đình Thảo

    Nguyễn Bình

    230

     

    22

    Đường số 23 (cặp bãi hát)

    Nguyễn Chí Thanh

    Cù Chính Lan

    800

     

    23

    Đường số 20 (trọn tuyến)

    Đường số 16

    Suối Xa Cách

    230

     

    24

    Đường số 13 (quán Diễm Khang)

    Nguyễn Chí Thanh

    Đường số 37

    230

     

    25

    Đường số 11 (thủy lợi củ)

    Nguyễn Chí Thanh

    Đường số 37

    220

     

    26

    Đường số 9 (Bác sĩ Tồn)

    Nguyễn Chí Thanh

    Đường số 37

    230

     

    Đường số 37

    Hết đường

    220

     

    27

    Đường số 5 (xưởng cưa)

    Nguyễn Chí Thanh

    Đường số 37

    220

     

    Đường số 37

    Hết đường

    220

     

    28

    Đường số 6
    (Vô trường TTrấn B)

    Trọn tuyến (tương đương đường số 9)

    220

    29

    Đường Phạm Ngọc Thảo( cặp trường thị trấn B cũ)

    Trọn tuyến

     

    220

     

    30

    Đường số 41(Đường vào trường Thị trấn B)

    Trọn tuyến

     

    220

     

    31

    Đường số 39 (Đường Hầm đá)

    Trọn tuyến

     

    220

     

    32

    Đường số 35

    Trọn tuyến

     

    220

     

    33

    Đường số 19

    Trọn tuyến

     

    400

     

    34

    Đường số 22

    Trọn tuyến

     

    220

     

    35

    Đường Nguyễn Chí Thanh (ngã 3 bờ Hồ - đi cống ngầm)

    Trọn tuyến

     

    360

     

    36

    Đường số 14 (khu phố 1)

    Đường Nguyễn Bính

    Đường số 27

    400

     

    37

    Đường số 1

    Trọn tuyến

     

    250

     

    5. Huyện Gò Dầu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (5)

    (6)

    1

    ĐƯỜNG Xuyên Á

    Cầu Gò Dầu

    Trạm xăng dầu số 40

    7.800

    Trạm xăng dầu số 40

    Đường Dương Văn Nốt

    6.500

    Đường Dương Văn Nốt

    Hết ranh Thị trấn

    4.300

    2

    QUỐC LỘ 22B

    Bồn Binh

    Trần Thị Sanh

    7.600

    Trần Thị Sanh

    Trường MG Rạch Sơn

    5.000

    Trường MG Rạch Sơn

    Hết ranh Thị trấn

    3.700

    3

    HÙNG VƯƠNG

    Quốc lộ 22B

    Đường Trường Chinh

    4.900

    Đường Trường Chinh

    Hết ranh Thị trấn

    3.600

    4

    TRƯỜNG CHINH

    Đường Dương Văn Nốt

    Hùng Vương

    1.200

    Hùng Vương

    Đường Lê Trọng Tấn

    1.200

    5

    DƯƠNG VĂN NỐT

    Đường Xuyên Á

    Đường Trường Chinh

    1.150

    Đường Trường Chinh

    Hết ranh Thị trấn

    700

    6

    LÊ VĂN THỚI

    Bồn binh

    Đường Hồ Văn Suối

    3.550

    7

    NGÔ GIA TỰ

    Trần Thị Sanh

    Đường Trần Văn Thạt

    3.150

    Đường Trần Văn Thạt

    Đường Xuyên Á

    3.850

    Đường Xuyên Á

    Đường Lê Văn Thới

    2.750

    8

    DƯƠNG VĂN THƯA

    Quốc lộ 22B

    Đường Ngô Gia Tự

    3.950

    Đường Ngô Gia Tự

    Đường Lê Văn Thả

    3.350

    9

    TRẦN THỊ SANH

    Quốc lộ 22B

    Đường Ngô Gia Tự

    4.750

    Đường Ngô Gia Tự

    Đường Lê Văn Thả (bờ sông)

    1.850

    10

    LÊ HỒNG PHONG

    Quốc lộ 22B

    Đường Lê Trọng Tấn

    1.600

    Đường Lê Trọng Tấn

    Kênh N18-20

    1.050

    Kênh N18-20

    Hết ranh Thị trấn

    950

    11

    QUANG TRUNG

    Quốc lộ 22B

    Đường Ngô Gia Tự

    8.450

    12

    HỒ VĂN SUỐI

    Đường Xuyên Á

    Đường Lê Văn Thới

    3.250

    13

    ĐƯỜNG CHI LĂNG

    Đường Ngô Gia Tự

    Đường Lê Văn Thả

    3.350

    14

    LAM SƠN

    Đường Ngô Gia Tự

    Đường Lê Văn Thả

    3.500

    15

    LÊ VĂN THẢ

    Đường Ngô Gia Tự

    Đường Lam Sơn

    1.500

    16

    TRẦN VĂN THẠT

    Quốc lộ 22B

    Đường Ngô Gia Tự

    3.300

    17

    LÊ TRỌNG TẤN

    Quốc lộ 22B

    Đường Lê Hồng Phong

    1.700

    Đường Lê Hồng Phong

    Trường Chinh

    2.300

    Trường Chinh

    Kênh N18-20

    1.300

    18

    TRẦN QUỐC ĐẠI

    Quốc lộ 22B

    Nguyễn Hữu Thọ

    4.100

    19

    NGUYỄN HỮU THỌ

    Trần Thị Sanh

    Công an huyện

    4.100

    20

    PHẠM HÙNG

    Đường Lê Hồng Phong

    Trường Chinh

    850

    21

    HUỲNH THÚC KHÁNG

    Đường Xuyên Á

    Trường Chinh

    2.700

    22

    NAM KỲ KHỞI NGHĨA

    Hùng Vương

    Dương Văn Nốt

    650

    6. Huyện Hòa Thành

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    HÙNG VƯƠNG
    (Báo Quốc Từ cũ)

    Cua Lý Bơ

    Phạm văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ)

    9.000

    Phạm văn Đồng
    (Phạm Ngọc Trấn cũ)

    Cửa 1 TTTM Long Hoa (Huỳnh Thanh Mừng)

    10.200

    2

    HUỲNH THANH MỪNG

    Vòng quanh TTTM Long Hoa

     

    12.500

    3

    ĐỖ THỊ TẶNG

    Lý Thường Kiệt
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    Nguyễn Huệ (Cao Thượng Phẩm cũ)

    3.100

    4

    NGUYỄN DU (Cửa 2 TTTM Long Hoa)

    Trọn tuyến

     

    7.250

    5

    HAI BÀ TRƯNG (Cửa 3 TTTM Long Hoa)

    Cửa 3 TTTM Long Hoa

    Phạm Hùng

    7.250

    6

    TRƯƠNG QUYỀN
    (Cửa 4 TTTM Long Hoa)

    Trọn tuyến

     

    7.250

    7

    NGÔ THỜI NHIỆM
    (Cửa 6 TTTM Long Hoa)

    Trọn tuyến

     

    7.250

    8

    PHAN VĂN ĐÁNG
    (Cửa 7 TTTM Long Hoa)

    Cửa 7 TTTM Long Hoa

    Nguyễn Chí Thanh

    7.250

    9

    BÙI THỊ XUÂN (Cửa 8 TTTM Long Hoa)

    Trọn tuyến

     

    7.250

    10

    TÔN ĐỨC THẮNG
    (Báo Quốc Từ cũ)

    Huỳnh Thanh Mừng
    (Cửa 5 chợ Long Hoa)

    Hết ranh Thị trấn
    (Cây xăng Ông Mậu)

    9.000

    11

    LÝ THƯỜNG KIỆT
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    Châu Văn Liêm

    Phạm Văn Đồng
    (Nguyễn Thái Học cũ)

    5.000

    Đ. Lạc Long Quân

    Châu Văn Liêm

    4.500

    12

    PHẠM HÙNG
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    Phạm Văn Đồng
    (Nguyễn Thái Học cũ)

    Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

    5.100

    13

    NGUYỄN HUỆ
    (Cao Thượng Phẩm cũ)

    Cửa số 6 Tòa Thánh

    Phạm Văn Đồng
    (Phạm Ngọc Trấn cũ)

    3.300

    14

    NGUYỄN CHÍ THANH
    (Cao Thượng Phẩm cũ)

    Phạm Văn Đồng
    (Phạm Ngọc Trấn cũ)

    Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

    3.400

    15

    CHÂU VĂN LIÊM
    (Phổ Đà Sơn - Phước Đức Cù cũ)

    Lý Thường Kiệt
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    Nguyễn Huệ
    (Cao Thượng Phẩm cũ)

    5.100

    16

    PHẠM VĂN ĐỒNG
    (Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)

    Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

    Lý Thường Kiệt
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    6.200

    Lý Thường Kiệt
    (Ca Bảo Đạo cũ)

    Nguyễn Huệ (Cao Thượng Phẩm cũ)

    7.350

    17

    Đường lô khu vực Thị trấn

    Các đường lô Khu phố 1

     

    3.000

    Các đường lô Khu phố 2

     

    3.000

    Các đường lô

    Đường nhựa

    2.000

    Khu phố 4

    Đường không nhựa

    1.600

    Các đường lô

    Đường nhựa

    1.550

    Khu phố 3

    Đường không nhựa

    1.450

    Các đường lô giáp ranh xã Long Thành Trung (thuộc khu phố 3)

    1.000

     

     

     

     

     

     

     

    7. Huyện Tân Biên

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    PHẠM HÙNG
    (Quốc lộ 22B)

    Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Chí Thanh

    Cầu Cần Đăng – 50 mét

    3.000

    Cầu Cần Đăng – 50 mét

    Cầu Cần Đăng+ 50mét

    2.000

    Cầu Cần Đăng + 50 mét

    Hết ranh Huyện đội

    1.350

    Hết ranh Huyện đội

    Hết ranh Thị trấn

    800

    2

    NGUYỄN VĂN LINH
    (Quốc lộ 22B)

    Ngã 3 Nguyễn Văn Linh-Nguyễn Chí Thanh

    Ngã 3 Xuân Hồng

    2.550

    Ngã 3 Xuân Hồng

    Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

    1.400

    Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

    Chợ cũ + 200 mét (Cây xăng Thành Đạt)

    1.050

    Chợ cũ + 200 mét
    (Cây xăng Thành Đạt)

    Hết ranh Thị trấn

    700

    3

    NGUYỄN CHÍ THANH
    (Tỉnh lộ 795)

    Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

    Ngã 3 đường 30/4

    2.000

    Ngã 3 đường 30/4

    Hết ranh Thị trấn

    1.450

    4

    ĐƯỜNG 30/4

    Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4

    Ngã 4 Phan Chu Trinh

    1.450

    Ngã 4 Phan Chu Trinh

    Ngã 3 Nguyễn Văn Linh

    800

    5

    ĐƯỜNG
    CẦN ĐĂNG

    Ngã 3 Phạm Hùng

    Hết ranh trường Thạnh Trung

    450

    Hết ranh trường Thạnh Trung

    Ban Quản lý KP 1

    350

    Ban Quản lý KP 1

    Hết ranh Thị trấn

    290

    6

    Đường số 6 cặp Huyện đội đi vào

    Đường Phạm Hùng

    Cua thứ 1

    240

    Cua thứ 1

    Hết ranh Thị trấn

    230

    7

    Đường số 5 vành đai thị trấn

    Đường Phạm Hùng

    Ngã 3 thứ 1

    280

    Ngã 3 thứ 1

    Hết ranh Thị trấn

    230

    8

    Đường số 7 (cặp TT y tế huyện Tân Biên)

    Đường Phạm Hùng

    Ngã 3 thứ 1

    250

    Ngã 3 thứ 1

    Hết ranh Thị trấn

    220

    9

    Đường số 1 - KP1

    Đường Cần Đăng

    Đường số 4

    210

    10

    Đường số 2 – KP1

    Đường Cần Đăng

    Đường số 4

    210

    11

    Đường số 3 - KP1

    Đường Cần Đăng

    Đường số 4

    210

    12

    Đường số 4 - KP1

    Đường Phạm Hùng

    Hết tuyến

    210

    13

    NGUYỄN HỮU THỌ

    Đường Phạm Hùng

    Ngã 5

    530

    Ngã 5

    Hết tuyến

    330

    14

    PHAN VĂN ĐÁNG

    Nguyễn Chí Thanh

    Nguyễn Hữu Thọ

    530

    15

    PHẠM THÁI BƯỜNG

    Phan Văn Đáng

    Huỳnh Tấn Phát

    400

    16

    TRẦN VĂN TRÀ

    Nguyễn Chí Thanh

    Phạm Thái Bường

    400

    Phạm Thái Bường

    Nguyễn Hữu Thọ

    360

    17

    HUỲNH TẤN PHÁT

    Nguyễn Chí Thanh

    Lý Tự Trọng

    450

    18

    NGUYỄN THỊ ĐỊNH

    Nguyễn Chí Thanh

    Lý Tự Trọng

    400

    Lý Tự Trọng

    Nguyễn Hữu Thọ

    230

    19

    HỒ TÙNG MẬU

    Nguyễn Chí Thanh

    Lý Tự Trọng

    400

    Lý Tự Trọng

    Nguyễn Hữu Thọ

    230

    20

    DƯƠNG BẠCH MAI

    Nguyễn Chí Thanh

    Lý Tự Trọng

    390

    Lý Tự Trọng

    Nguyễn Hữu Thọ

    230

    21

    HOÀNG VĂN THỤ

    Nguyễn Chí Thanh

    Lý Tự Trọng

    410

    Lý Tự Trọng

    Nguyễn Hữu Thọ

    230

    Nguyễn Chí Thanh

    Phan Chu Trinh

    380

    22

    LÝ TỰ TRỌNG

    Nguyễn Hữu Thọ

    Hoàng Văn Thụ

    310

    23

    LÊ TRỌNG TẤN

    Lý Tự Trọng

    Hoàng Văn Thụ

    230

    24

    PHẠM NGỌC THẢO

    Lý Tự Trọng

    Hoàng Văn Thụ

    240

    25

    NGUYỄN MINH CHÂU

    Phạm Hùng

    Phan Văn Đáng

    650

    26

    TÔN THẤT TÙNG

    Phạm Hùng

    Cuối phố chợ

    1.550

    Cuối phố chợ

    Giáp Phạm Ngọc Thạch

    400

    27

    PHẠM NGỌC THẠCH

    Phạm Hùng

    Vào 200 mét

    460

    Sau 200 mét

    Hết tuyến

    360

    28

    LÊ VĂN SỸ

    Huỳnh Tấn Phát

    Hồ Tùng Mậu

    230

    29

    NGUYỄN VĂN TRỖI

    Phan Văn Đáng

    Huỳnh Tấn Phát

    230

    Huỳnh Tấn Phát

    Hồ Tùng Mậu

    230

    30

    HUỲNH VĂN NGHỆ

    Phan Văn Đáng

    Huỳnh Tấn Phát

    230

    31

    Đường số 1 KP2
    (song song đường NguyễnMinhChâu)

    Phạm Hùng

    Phan Văn Đáng

    440

    32

    Đường số 2 KP2
    (cặp BQL chợ)

    Phạm Hùng

    Cuối phố chợ

    1.550

    33

    Đường số 3 KP2
    (song song đường Phạm Ngọc Thạch)

    Phạm Hùng

    Hết tuyến

    320

    34

    LÊ HỒNG PHONG

    Nguyễn Văn Linh

    Đường 30-4

    600

    Đường 30-4

    Nguyễn Chí Thanh

    470

    35

    NGUYỄN BÌNH

    Nguyễn Văn Linh

    Nguyễn An Ninh

    500

    36

    PHAN CHU TRINH

    Nguyễn Văn Linh

    Đường 30-4

    370

    Đường 30-4

    Hết tuyến Thị trấn

    350

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến hướng tây Thị trấn

    360

    37

    NGUYỄN DUY TRINH
    (XN hạt điều)

    Nguyễn Văn Linh

    Đường 30-4

    390

    Nguyễn Văn Linh

    Nguyễn An Ninh

    350

    38

    XUÂN HỒNG

    Nguyễn Văn Linh

    Nguyễn An Ninh

    450

    39

    HOÀNG QUỐC VIỆT

    Lê Hồng Phong

    Đường 30-4

    330

    40

    HUỲNH CÔNG GIẢN

    Từ 3 ban

    Hạt kiểm lâm

    340

    41

    TRẦN ĐẠI NGHĨA

    Xuân Hồng

    Nguyễn Duy Trinh

    250

    Nguyễn Duy Trinh

    Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

    230

    Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

    Đường số 4 KP4

    220

    42

    NGUYỄN AN NINH

    Đường Xuân Hồng

    Nguyễn Duy Trinh

    350

    Nguyễn Duy Trinh

    Đường số 2 - KP4

    220

    43

    Đường số 1 KP6
    (vào xóm Chùa)

    Đường 30-4

    Hết tuyến

    210

    44

    Hoàng Quốc Việt-đoạn 30-4 đến hết ranh Thị trấn (Đường số 1- KP5 cũ)

    Đường 30-4

    Vào hết 300 mét

    230

    Sau 300 mét

    Hết tuyến

    210

    45

    Đường số 2 - KP5
    (quán Ngọc Mai)

    Đường 30-4

    Vào hết 300 mét

    220

    Sau 300 mét

    Hết tuyến

    210

    46

    Đường số 1-KP3
    (Đường số 7 - KP4 cũ)

    Đường 30-4

    Giáp sau trường Trần Phú

    220

    47

    Đường số 1 - KP4
    (vào chùa Phước Hưng)

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến

    300

    48

    Đường số 2 - KP4
    (Lò Heo)

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến

    320

    49

    Đường số 3 - KP4
    (gần cây xăng Thành Đạt)

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến

    300

    50

    Đường số 2-KP6

    Lê Hồng Phong

    Phan Chu Trinh

    330

    51

    Đường số 5 KP 4 (ranh xã Thạnh Tây)

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến

    210

    52

    Đường số 3 - KP5
    (đường số 8-KP4 cũ)

    Đường 30/4

    Vào 300 mét

    210

    Sau 300 mét

    Hết tuyến

    210

    53

    Đường số 1 KP7
    (đường cặp nhà bác sĩ Phương)

    Huỳnh Tấn Phát

    Nguyễn Thị Định

    280

    54

    Đường số 3-KP6

    Hoàng Văn Thụ

    Đường số 2-KP6

    220

    55

    Đường số 4-KP6

    Nguyễn Chí Thanh

    Đường số 3-KP6

    210

    56

    Đường số 5-KP6

    Phan Chu Trinh

    Đường số 1-KP6

    210

    57

    Đường số 4
    (KP2+KP7)

    Phan Văn Đáng

    Lý Tự Trọng

    230

    58

    Đường số 8-KP1
    (cặp quán Lan Anh)

    Phạm Hùng

    Huyện đội

    210

    59

    Đường số 6-KP6

    Phan Chu Trinh

    Đường số 1-KP6

    210

    60

    Đường số 4-KP4

    Nguyễn Văn Linh

    Hết tuyến

    210

    8. Huyện Tân Châu

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    TRẦN VĂN TRÀ
    (hướng về KaTum)

    Ngã tư Đồng Ban

    Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)

    2.400

    Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)

    Hết ranh Thị trấn

    1.700

    TÔN ĐỨC THẮNG
    (hướng về TP Tây Ninh)

    Ngã tư Đồng Ban

    Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Công thương (phía đối diện)

    4.100

    Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Công thương (phía đối diện)

    Hết ranh Thị trấn hướng về TP.Tây Ninh

    2.700

    2

    LÊ DUẨN
    (hướng về cầu Tha La)

    Ngã 4 Đồng Ban

    Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện)

    4.400

    Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện)

    Phạm Hồng Thái (lô 01)

    3.100

    Phạm Hồng Thái (lô 01)

    Nguyễn Hữu Dụ (lô 06)

    1.950

    Nguyễn Hữu Dụ (lô 06)

    Cầu Tha La

    1.650

    3

    NGUYỄN THỊ ĐỊNH (hướng về H.Tân Biên

    Ngã 4 Đồng Ban

    Nguyễn Đình Chiểu

    2.450

    Nguyễn Đình Chiểu

    Hết ranh Thị trấn

    1.650

    4

    Đường quanh chợ Tân Châu

    Các dãy phố xung quanh quay hướng về nhà lồng chợ (B1, B2, C1, C2)

    4.400

    5

    Đường bến xe

    Đoạn giáp đường 785

    Đoạn giáp đường 795

    4.400

    6

    BÙI THỊ XUÂN

    Cách 20m giáp đường bến xe

    Hết tuyến

    1.000

    7

    Khu lò mì dãy D2-D3

    Đoạn từ chợ

    Đường đất đỏ quán Phong Lan

    1.150

    9. Huyện Trảng Bàng

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Tên đường

    Đoạn đường

    Giá đất

    Từ

    Đến

     

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (6)

    1

    QUỐC LỘ 22

    Ranh Thị trấn - Gia Lộc

    Bến xe

    2.850

    Bến xe

    Ngân hàng Nông nghiệp

    4.900

    N.hàng Nông nghiệp

    Ranh T.Trấn-An Tịnh

    2.600

    2

    NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ 19 cũ)

    Ngã 4 Cầu Cống

    Ngã 3 Hai Châu

    2.950

    3

    TỈNH LỘ 787A
    (Tỉnh lộ 6A cũ)

    Từ đường Bời Lời
    (ngã 3 Hai Châu cũ)

    Giáp ranh Gia Lộc (TL6 cũ)

    1.550

    4

    TỈNH LỘ 787B
    (Tỉnh lộ 6B cũ)

    Đường Quốc lộ 22
    (ngã 3 Dựa Heo)

    Giáp ranh An Hòa (cống Cầu Hố cũ)

    2.650

    5

    GIA LONG

    Đường Quốc lộ 22

    Cổng vào Huyện ủy

    1.750

    6

    QUANG TRUNG

    Quang Trung
    (ngã 4 Cầu Cống cũ)

    Cổng vào Huyện ủy

    2.700

    7

    ĐẶNG VĂN TRƯỚC

    Đ. Quang Trung

    Đ.Trưng Trắc

    2.700

    8

    NGUYỄN VĂN CHẤU

    Đường Quốc lộ 22

    Lãnh Binh Tòng

    850

    9

    LÃNH BINH TÒNG

    Nguyễn Văn Chấu

    Đ.Trưng Nhị

    850

    10

    HUỲNH THỊ HƯƠNG (Lê Lợi cũ)

    Đ.Đặng Văn Trước

    Giáp ranh An Hòa

    850

    11

    NGUYỄN VĂN KIÊN

    Lãnh Binh Tòng

    Trọn đường
    (Đường cùng)

    700

    12

    TRƯNG TRẮC

    Đ.Đặng Văn Trước

    Giáp ranh An Tịnh

    1.150

    13

    TRƯNG NHỊ

    Lãnh Binh Tòng

    Trọn đường
    (đường cùng)

    850

    14

    DUY TÂN

    Đ.Quang Trung

    Đ.Đặng Văn Trước

    950

    15

    NGUYỄN DU
    (ĐƯỜNG XN cũ)

    Đường Quốc lộ 22 (ngã 3 Dựa Heo cũ)

    Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ)

    1.400

    16

    ĐƯỜNG 22 - 12

    Đường Quốc lộ 22

    Đường Bời Lời
    (ĐT 782 cũ)

    1.550

    17

    LÊ HỒNG PHONG
    (Đường 30/4 cũ)

    Nguyễn Văn Rốp
    (lộ 19 cũ)

    Đường Bời Lời
    (ĐT 782 cũ)

    700

    18

    ĐƯỜNG 30/4

    Đường Quốc lộ 22

    Đường Lê Hồng Phong (sân bóng Thị trấn cũ)

    750

    19

    ĐƯỜNG A
    chợ Trảng Bàng

    Đường Quốc lộ 22 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)

    Đường E chợ Trảng Bàng

    4.000

    20

    ĐƯỜNG B
    chợ Trảng Bàng

    Đường Quốc lộ 22 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)

    Đường E chợ Trảng Bàng

    4.000

    21

    BỜI LỜI
    (ĐT 782 cũ)

    Ngân hàng Nông nghiệp

    Nguyễn Văn Rốp (ngã 3 Hai Châu cũ)

    2.900

    Nguyễn Văn Rốp  (ngã 3 Hai Châu cũ)

    Ranh Gia Lộc

    2.100

    22

    ĐƯỜNG E (Hậu chợ TB)

    Đường Quốc lộ 22

    Đường TL 6B

    3.750

    23

    NGUYỄN TRỌNG CÁT (Đường Đồng Tiến cũ)

    Đường Nguyễn Du
    (Xí nghiệp Nước Đá cũ)

    Trọn đường
    (ngã Lò Rèn cũ)

    1.000

    24

    VÕ TÁNH

    Đường Đặng Văn Trước

    Đường Lãnh Binh Tòng

    430

    25

    ĐƯỜNG GIA LỘC-THỊ TRẤN

    Đường Bời Lời

    Gia Huỳnh - Gia Lộc

    420

    26

    HOÀNG DIỆU

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Đường Bời Lời

    360

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Nguyễn Trọng Cát

    360

    27

    BẠCH ĐẰNG

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Đường Bời Lời

    450

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Nguyễn Trọng Cát

    420

    28

    TRẦN THỊ NGA

    Đường Nguyễn Văn Rốp

    Đường Bời Lời

    370

    29

    BÙI THANH VÂN

    Đường Quốc lộ 22 đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa

    Ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát xã Gia Lộc

    400

    30

    ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC

    Đường Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp

    Bia tưởng niệm đội biệt động thị trấn Trảng Bàng

    420

    Đường Quốc lộ 22 (Bến xe - Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên

    Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

    420

    31

    ĐƯỜNG HỒ BƠI

    Đường Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I

    Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

    380

    32

    ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN

    Đường Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu

    Nguyễn Văn Chấu

    1.000

    33

    ĐƯỜNG GIA HUỲNH 1

    Nguyễn Văn Rốp

    Lê Hồng Phong

    600

    34

    ĐƯỜNG GIA HUỲNH 2

    Đường 787A

    Bời Lời

    600

    35

    ĐƯỜNG GIA HUỲNH 3

    Cách ngã 3 Hai Châu 100m hướng về Lộc Hưng phía bên phải nhà trọ Trường An

    600

    36

    ĐƯỜNG LỘC DU 22 (LÀNG NGHỀ)

    Nguyễn Trọng Cát

    Bùi Thanh Vân

    600

    37

    ĐƯỜNG LỘC DU 23 (CẶP BẾN XE CŨ)

    Quốc lộ 22

    Bùi Thanh Vân

    600

    38

    ĐƯỜNG NỐI 787B (KHU 27/7)

    Từ ranh khu 27/7

    Trung Tâm y tế huyện Trảng Bàng

    1.400

     

    PHỤ LỤC IV

    BẢNG GIÁ ĐẤT KHU THƯƠNG MẠI, KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ THU HỒI GIAO CHO DỰ ÁN
    (Kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)

    1. Bảng giá đất ở Khu Thương mại - Công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    Số TT

    Vị trí đất

    Giá đất ở

    (1)

    (2)

    (3)

    1

    Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 20 mét

    1.040

    2

    Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét

    830

    3

    Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét

    620

    4

    Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.

    240

    2. Bảng giá đất ở Khu Thương mại cửa khẩu Xa Mát

    ĐVT: Nghìn đồng/m2

    STT

    Vị trí đất

    Giá đất ở

    (1)

    (2)

    (3)

    1

    Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch

    240

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
    Số hiệu:71/2014/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:22/12/2014
    Hiệu lực:01/01/2015
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Huỳnh Văn Quang
    Ngày hết hiệu lực:01/01/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X