hieuluat

Thông tư 33/2016/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:1223&1226-12/2016
    Số hiệu:33/2016/TT-BTNMTNgày đăng công báo:05/12/2016
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
    Ngày ban hành:07/11/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:22/12/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    -------

    Số: 33/2016/TT-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2016

     

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI

     

     

    Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2016.

    2. Thông tư này thay thế các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 28/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 quy định về Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất; số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2012 quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất; số 49/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra thoái hóa đất ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

    Các dự án điều tra, đánh giá đất đai đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:

    1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành về nội dung có liên quan.

    2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Thông tư này và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
    - Lưu: VT, TCQLĐĐ, KH, PC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Thị Phương Hoa

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

    ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

     

    Phần I

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai áp dụng cho các công việc sau:

    1.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh).

    1.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất các vùng kinh tế - xã hội (sau đây gọi là cấp vùng).

    1.3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tổng hợp kết quả đánh giá đất đai (chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất) cả nước.

    2. Đối tượng áp dụng

    Định mức này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, đánh giá đất đai theo quy định hiện hành của pháp luật đất đai sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.

    Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh, cấp vùng và cả nước.

    Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về điều tra, đánh giá đất đai của các cấp được tính theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    3. Cơ sở xây dựng

    Định mức này được xây dựng trên cơ sở quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai ban hành tại Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 và Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    4. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai gồm các định mức thành phần sau:

    4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

    a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

    b) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

    c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

    4.2. Định mức vật tư và thiết bị

    a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).

    Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

    Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

    b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

    Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.

    Thời hạn sử dụng thiết bị thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành chế độ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường

    c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

    Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

    Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

    d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.

    đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.

    5. Phương pháp áp dụng bảng mức

    5.1. Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb) áp dụng cho tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha); hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 (tỉnh thuộc vùng đồng bằng).

    Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

    Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht + Mpd + M + Mpt

    Trong đó:

    - Mt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của tỉnh.

    - Mttb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của tỉnh trung bình (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất).

    - Kdtt là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).

    - Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).

    - Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

    - Mpd (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra phẫu diện đất của tỉnh = định mức/01 phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất của tỉnh.

    - M (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất điều tra x số lượng khoanh đất điều tra của tỉnh.

    - Mpt (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) là mức phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của tỉnh.

    Bảng 01: Hệ số quy mô diện tích (Kdtt) cấp tỉnh

    Diện tích điều tra (ha)

    Kdtt

    Tỷ lệ bản đồ 1/25.000

    Tỷ lệ bản đồ 1/50.000

    Tỷ lệ bản đồ 1/100.000

    < 50.000

    0,90

     

     

    50.000 - < 100.000

    0,91 - 0,96

     

     

    100.000 - < 350.000

     

    0,93 - 0,98

     

    350.000 - < 500.000

     

     

    0,96 - 0,99

    500.000 - < 1.600.000

     

     

    1,00 - 1,30

    ≥ 1.600.000

     

     

    1,31

    Bảng 02: Hệ số đơn vị hành chính (Khct) cấp tỉnh

    Số đơn vị hành chính cấp huyện

    Khct

    < 6

    0,94

    6 - 10

    0,95 - 0,99

    11

    1,00

    12 - 30

    1,01 - 1,19

    > 30

    1,20

    Bảng 03: Hệ số mức độ khó khăn về địa hình (Kđht) cấp tỉnh

    Dạng địa hình

    Kđht

    - Đối với diện tích khu vực đồng bằng, ven biển (S1)

    1,00

    - Đối với diện tích khu vực trung du, miền núi (S2)

    1,10

    Đối với tỉnh (hoặc vùng) có nhiều dạng địa hình, hệ số Kđht được tính như sau:

    Kđht = (S1 x 1,0 + S2 x 1,1)/(S1 + S2)

    5.2. Định mức điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb) áp dụng cho đơn vị tính trung bình có hệ số quy mô diện tích Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 (tỉnh đồng bằng).

    Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

    Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht + Mlm + Mpt

    Trong đó:

    - Mt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho một đơn vị hành chính cấp tỉnh.

    - Mttb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho tỉnh trung bình (không tính các nội dung lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất).

    - Kdtt là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).

    - Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).

    - Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

    - Mlm là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra lấy mẫu đất của tỉnh = định mức/01 mẫu đất x số lượng mẫu đất của tỉnh.

    - Mpt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của tỉnh.

    5.3. Định mức điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này bao gồm:

    - Định mức tỉnh trung bình (Mttb) áp dụng cho đơn vị tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 (tỉnh đồng bằng) (Áp dụng tính Bước 1, Bước 5 và Bước 6).

    - Định mức khu vực trung bình (Mkvtb) áp dụng cho một khu vực trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kđtk = 1 (diện tích điều tra trung bình là 300 ha); hệ số khó khăn về địa hình Kđhk = 1 (khu vực điều tra là vùng đồng bằng) (Áp dụng tính Bước 2, Bước 3 và Bước 4).

    Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính, địa hình, tỷ lệ bản đồ và số khu vực bị ô nhiễm thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

    Mt = (Mttb x Kdtt x Khct x Kđht) + + Mlm + Mpt

    Trong đó:

    - Mt Định mức điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của tỉnh.

    - Mttb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của tỉnh trung bình chỉ áp dụng cho Bước 1, Bước 5 và Bước 6.

    - Kđtt là hệ số quy mô diện tích của tỉnh, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).

    - Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính của tỉnh, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).

    - Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình của tỉnh, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

    - Mlm là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) lấy mẫu đất, mẫu nước = định mức/01 mẫu x số lượng mẫu đất, mẫu nước của tỉnh.

    - Mpt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu = định mức/mẫu đất, mẫu nước x số lượng mẫu đất, mẫu nước phân tích của tỉnh.

    - n: số khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh.

    - Mkvi: là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của một khu vực cụ thể, được tính bằng công thức:

    Mkvi = Mkvtb x Kdtk x Kđht

    Trong đó:

    + Mkvtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của một khu vực trung bình và không tính các nội dung lấy mẫu đất, mẫu nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước.

    + Kdtk là hệ số quy mô diện tích theo khu vực điều tra, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 04).

    - Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình được xác định tại Bảng 03.

    Bảng 04: Hệ số quy mô diện tích (Kdtk) khu vực điều tra

    Diện tích điều tra (ha)

    Kdtk

    < 50

    0,89

    50 - < 300

    0,90 - 0,99

    300 - < 600

    1,00 - 1,09

    > 600

    1,10

    5.4. Định mức điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb) áp dụng cho tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha); hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn địa hình Kđht = 1 (tỉnh thuộc vùng đồng bằng).

    Khi tính mức cho tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

    Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht

    Trong đó:

    - Mt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của tỉnh.

    - Mttb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của tỉnh trung bình.

    - Kdtt là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).

    - Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).

    - Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

    5.5. Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng quy định trong tập định mức này (Mvtb) áp dụng cho vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtv = 1 (diện tích điều tra trung bình là 5.000.000 ha); hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính trực thuộc Khcv = 1 (số đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình là 10 tỉnh/vùng); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđhv = 1 (vùng đồng bằng).

    Khi tính mức cho vùng cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình thực tế của vùng để tính theo công thức sau:

    Mv = Mvtb x Kdtv x Khcv x Kđhv + Mpd + M + Mpt

    Trong đó:

    - Mv là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của vùng.

    - Mvtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của vùng trung bình (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất).

    - Kdtv là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 05).

    - Khcv là hệ số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 06).

    - Kđhv là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

    - Mpd là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra phẫu diện đất của vùng = định mức/01 phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất của vùng.

    - M là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất điều tra x số lượng khoanh đất điều tra của vùng.

    - Mpt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của vùng.

    Bảng 05: Hệ số quy mô diện tích (Kdtv) cấp vùng

    Diện tích điều tra (ha)

    Kdtv

    < 2.000.000

    0,95

    2.000.000 - < 5.000.000

    0,96 - 0,99

    5.000.000 - < 9.000.000

    1,00 - 1,09

    ≥ 9.000.000

    1,10

    Bảng 06: Hệ số đơn vị hành chính (Khcv) cấp vùng

    Số đơn vị hành chính cấp tỉnh

    Khcv

    < 5

    0,88

    5 - 9

    0,9 - 0,98

    10

    1,00

    11 - 14

    1,02 - 1,08

    > 14

    1,10

    5.6. Định mức điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng quy định trong tập định mức này (Mvtb) áp dụng cho vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtv = 1 (diện tích điều tra trung bình là 5.000.000 ha), hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khcv = 1 (số đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình là 10 tỉnh/vùng); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđhv = 1 (vùng đồng bằng).

    Khi tính mức cho vùng cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình thực tế của vùng để tính theo công thức sau:

    Mv = Mvtb x Kdtv x Khcv x Kđhv + Mlm + Mpt

    Trong đó:

    - Mv là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho một vùng.

    - Mvtb là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho vùng trung bình (không tính các nội dung lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất).

    - Mpt là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của vùng.

    - Kdtv là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 05).

    - Khcv là hệ số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 06).

    - Kđhv là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).

    - Mlm là mức (lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra lấy mẫu đất của vùng = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất của vùng.

    5.7. Định mức tổng hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước quy định trong tập định mức này gồm các nội dung đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và đánh giá thoái hóa đất của cả nước từ cấp vùng.

    5.8. Định mức phân tích mẫu đất, mẫu nước phục vụ trong điều tra, đánh giá đất đai quy định theo từng chỉ tiêu phân tích.

    6. Quy định chữ viết tắt

    Nội dung viết tắt

    Chữ viết tắt

    Kỹ sư bậc 1, 2, 3, 4, 5, 6

    KS1, KS2, KS3, KS4, KS5, KS6

    Kỹ sư chính bậc 2

    KSC2

    Kỹ thuật viên bậc 4, 6

    KTV4, KTV6

    Lái xe bậc 2

    LX2

    Lao động kỹ thuật

    LĐKT

    Cấp bậc công việc

    CBCV

    Nhu cầu oxi sinh hóa

    BOD5

    Dung tích hấp thu

    CEC

    Nhu cầu oxi hóa học

    COD

    Đơn vị đất

    DVD

    Đơn vị chất lượng đất

    ĐVCLĐ

    Hệ thống thông tin địa lý

    GIS

    Hệ thống định vị toàn cầu

    GPS

    Kali tổng số

    K2O (%)

    Nitơ tổng số

    N (%)

    Chất hữu cơ tổng số

    OM (%)

    Phốt pho tổng số

    P2O5 (%)

    Độ chua của đất

    pHKCl

    Chì

    Pb

    Cadimi

    Cd

    Đồng

    Cu

    Asen

    As

    Kẽm

    Zn

    Crôm

    Cr

    Bảo vệ thực vật

    BVTV

    Nitơ amôn

    NH4+

    Photphat

    PO43-

    Quy chuẩn Việt Nam

    QCVN

    Tiêu chuẩn Việt Nam

    TCVN

    Tài nguyên môi trường

    TNMT

    Thành phần cơ giới

    TPCG

    Tổng số muối tan

    TSMT

    Khu vực trung bình

    KVTB

    Kim loại nặng

    KLN

    Trung bình

    TB

    Bản đồ

    Khoanh đất nông nghiệp

    KĐNN

    Khoanh đất phi nghiệp

    KĐPNN

    Phần II

    ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

     

    A. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

    I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

    1. Nội dung công việc

    Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    1.1. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    1.1.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp.

    1.1.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu.

    1.1.3. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.

    1.2. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất.

    1.2.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

    1.2.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất.

    2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

    2.1.1. Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng.

    2.1.2. Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định sự phù hợp với thực tế của từng nguồn số liệu (tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá).

    2.1.3. Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được.

    2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung.

    2.2.1. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể kế thừa, sử dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

    2.2.2. Đối chiếu nguồn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, xác định những thông tin còn thiếu cần điều tra bổ sung.

    2.3. Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

    Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

    1. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

    1.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    1.1.1. Rà soát, lựa chọn những nội dung cần thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra (sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp; tỷ lệ bản đồ và các yếu tố cần thể hiện theo quy định kỹ thuật).

    1.1.2. Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.3. Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc, địa hình tương đối) từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.4. Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.5. Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.6. Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.7. Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa

    1.2.1. Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra.

    1.2.2. Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng khoanh đất điều tra.

    1.3. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra

    1.3.1. Xác định ranh giới, số thứ tự các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.3.2. Xây dựng sơ đồ mạng lưới phẫu diện.

    1.3.3. In bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp phục vụ điều tra thực địa.

    1.3.4. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.

    1.3.5. Xác định nội dung điều tra theo từng khoanh đất và khu vực tại thực địa.

    1.4. Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra khoanh đất.

    1.5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.

    2. Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

    2.1. Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

    2.1.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.

    2.1.2. Xác định vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra. Tọa độ điểm đào phẫu diện được xác định bằng thiết bị định vị.

    2.1.3. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

    a) Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm đào phẫu diện.

    b) Loại đất (hay nhóm đất phụ); địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối); độ dày tầng đất mịn và một số thông tin thổ nhưỡng khác.

    c) Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

    2.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện)

    2.2.1. Đào phẫu diện đất (hoặc khoan phẫu diện khi không đủ mặt bằng để đào).

    2.2.2. Chụp ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.

    2.2.3. Mô tả phẫu diện đất.

    2.2.4. Lấy mẫu đất, tiêu bản, đóng gói và bảo quản mẫu đất.

    2.3. Công tác nội nghiệp

    2.3.1. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa.

    2.3.2. Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.

    2.3.3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp.

    3. Điều tra khoanh đất (điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất đai theo khoanh đất)

    3.1. Điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp theo khoanh đất nông nghiệp

    3.1.1. Điều tra về tình hình sử dụng đất nông nghiệp

    a) Hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.

    b) Diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng mục đích sử dụng.

    c) Các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản.

    d) Mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.

    3.1.2. Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá

    a) Hiệu quả kinh tế.

    b) Hiệu quả xã hội.

    c) Hiệu quả môi trường.

    3.2. Điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất phi nông nghiệp theo khoanh đất phi nông nghiệp

    3.2.1. Điều tra về tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm: Hiện trạng, biến động sử dụng đất, các kỹ thuật, quy trình công nghệ áp dụng trong sản xuất phi nông nghiệp, mức đầu tư sản xuất (khối lượng hàng hóa, vật chất đầu tư vào sản xuất).

    3.2.2. Điều tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá

    a) Hiệu quả kinh tế.

    b) Hiệu quả xã hội.

    c) Hiệu quả môi trường.

    3.3. Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất như địa hình, khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước.

    Bước 3. Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

    1. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

    1.1. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được: Trên bản đồ thu thập được (bản giấy, ở tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh), tiến hành khoanh vẽ ranh giới các khoanh đất theo theo bộ chỉ tiêu phân cấp (tập trung vào các chỉ tiêu về loại đất, địa hình, độ phì nhiêu đất).

    1.2. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được.

    1.3. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được.

    2. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

    2.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm.

    2.2. Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất theo quy định kỹ thuật.

    2.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm.

    2.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản phẩm.

    2.5. Chuyển kết quả tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được từ Mục 1 Bước này lên bản đồ số.

    3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề.

    3.1. Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), thổ nhưỡng (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu).

    3.2. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất).

    3.3. Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn).

    3.4. Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

    3.5. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng).

    3.6. Lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm đất.

    3.7. Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất (đơn vị chất lượng đất).

    3.8. Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế (giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian, hiệu quả đầu tư) và kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

    3.9. Lớp thông tin về hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành) và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

    3.10. Lớp thông tin về hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất) và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

    3.11. Lớp thông tin về đánh giá mức độ phù hợp của đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất (thấp, trung bình, cao).

    3.12. Lớp thông tin kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

    4. Phân tích mẫu đất

    4.1. Lựa chọn mẫu đất phân tích bao gồm toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ.

    4.2. Chỉ tiêu phân tích bao gồm dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%); đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và muối tan tổng số.

    5. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai.

    6. Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất.

    7. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin.

    Bước 4. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất

    1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất.

    1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.

    1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.

    1.4. Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất.

    1.5. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để thành lập lớp thông tin về chất lượng đất.

    1.6. Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng.

    1.7. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ chất lượng đất.

    1.8. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.

    2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

    2.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai.

    2.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.

    2.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.

    2.4. Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.

    2.5. Chồng xếp các lớp thông tin hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường và lớp thông tin về đơn vị chất lượng đất để xây dựng lớp thông tin về tiềm năng đất đai.

    2.6. Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.

    2.7. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ.

    2.8. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.

    Bước 5. Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất

    1.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất.

    1.2. Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất.

    1.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất.

    1.4. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất.

    1.5. Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu.

    2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

    2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai.

    2.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai.

    2.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai.

    2.4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai.

    2.5. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường).

    2.6. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.

    3. Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu.

    Bước 6. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

    1. Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững.

    2. Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững.

    3. Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất.

    4. Đề xuất định hướng sử dụng đất

    4.1. Xây dựng định hướng sử dụng đất

    4.1.1. Xây dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu.

    4.1.2. Lựa chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu.

    4.1.3. Định hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu.

    4.2. Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất.

    4.2.1. Nhập thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời gian và kịch bản biến đổi khí hậu.

    4.2.2. Chồng xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu.

    4.3. Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất.

    Bước 7. Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

    1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

    2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

    3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo.

    4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.

    5. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án.

    6. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả.

    2. Định biên, định mức

    2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 07

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1.1

    Thu thập nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    82

    1.2

    Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    80

    2

    Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    Nhóm 4 (4KS3)

    88

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung

    Nhóm 4 (4KS3)

    80

     

    2.3

    Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    Nhóm 2 (2KS3)

    20

     

    Bước 2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

     

     

     

    1

    Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

     

     

     

    1.1

    Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 4 (1KTV6, 3KS3)

    84

     

    1.2

    Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa

     

     

     

    1.2.1

    Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra

    Nhóm 3 (1LX2, 1KTV6, 1KS3)

     

    23

    1.2.2

    Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng khoanh đất điều tra

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    19

     

    1.3

    Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    200

     

    1.4

    Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra khoanh đất

    Nhóm 2 (2KS3)

    20

     

    1.5

    Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa

    Nhóm 2 (2KS3)

    70

     

    2

    Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa

     

     

     

    2.1

    Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

    Nhóm 4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)

     

    104

    2.2

    Công tác nội nghiệp

     

     

     

    2.2.1

    Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    36

     

    2.2.2

    Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (2KS3)

    60

     

    2.2.3

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp

    Nhóm 2 (2KS3)

    100

     

    Bước 3

    Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

     

     

     

    1

    Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    31

     

    2

    Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    143

     

    3

    Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

    Nhóm 2 (2KS3)

    68

     

    4

    Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    332

     

    5

    Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    260

     

    6

    Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    63

     

    Bước 4

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

     

     

     

    1

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất

     

     

     

    1.1

    Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    4

     

    1.2

    Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    120

     

    1.3

    Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    70

     

    1.4

    Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    320

     

    1.5

    Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    120

     

    1.6

    Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    154

     

    1.7

    Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    12

     

    1.8

    In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    14

     

    2

    Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

     

     

     

    2.1

    Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    4

     

    2.2

    Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    120

     

    2.3

    Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    70

     

    2.4

    Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    320

     

    2.5

    Chồng xếp các lớp thông tin hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp thông tin về đơn vị chất lượng đất để xây dựng lớp thông tin về tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    120

     

    2.6

    Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    154

     

    2.7

    Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    12

     

    2.8

    In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    14

     

    Bước 5

    Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

     

     

     

    1

    Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất

     

     

     

    1.1

    Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất

    Nhóm 2 (2KS3)

    55

     

    1.2

    Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    40

     

    1.3

    Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    60

     

    1.4

    Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    100

     

    1.5

    Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    50

     

    2

    Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    65

     

    2.2

    Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    20

     

    2.3

    Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    40

     

    2.4

    Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    60

     

    2.5

    Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    45

     

    2.6

    Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    80

     

    3

    Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    110

     

    Bước 6

    Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

     

     

     

    1

    Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    23

     

    2

    Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    34

     

    3

    Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    34

     

    4

    Đề xuất định hướng sử dụng đất

     

     

     

    4.1

    Xây dựng định hướng sử dụng đất

    Nhóm 4 (2KS4, 2KS6)

    35

     

    4.2

    Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    180

     

    4.3

    Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    15

     

    Bước 7

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

     

     

     

    1

    Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    55

     

    2

    Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

    20

     

    3

    Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    2

     

    4

    Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    10

     

    5

    Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    15

     

    6

    Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả

    Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

    2

     

    Ghi chú: Trường hợp đã thực hiện điều tra thoái hóa đất kỳ đầu, khi tính mức được xác định theo thời gian thực hiện điều tra thoái hóa đất:

    - Thời gian điều tra không quá 24 tháng tính bằng 30% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07.

    - Thời gian điều tra không quá 48 tháng tính bằng 80% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07.

    - Thời gian điều tra trên 48 tháng được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07.

    2.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện)

    Bảng 08

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/phẫu diện)

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    1

    Trường hợp đào phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất

    Nhóm 4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)

    0,75

    0,38

    0,25

    2

    Trường hợp khoan phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất

    Nhóm 4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)

    0,38

    0,25

    0,12

    2.3. Điều tra khoanh đất (điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất đai theo khoanh đất)

    Bảng 09

    STT

    Loại khoanh đất điều tra

    Định biên

    Diện tích khoanh đất
    (ha)

    Định mức
    (Công nhóm/khoanh đất)

    Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

    Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

    Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

    Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

    Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

    Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

    1

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    15

    60

    240

    0,20

    0,50

    0,62

    2

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    25

    100

    400

    0,37

    0,75

    1,00

    3

    Khoanh đất phi nông nghiệp

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    15

    60

    240

    0,20

    0,50

    0,62

    2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

    II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

    1. Nội dung công việc

    Bước 1. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

    1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.

    1.2. Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước.

    1.3. Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.

    2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

    2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

    2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng.

    2.3. Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung.

    3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

    3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước và xác định các nội dung phát sinh trong lần tiếp theo).

    3.2. Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa.

    3.3. Xác định số lượng phẫu diện, số lượng khoanh đất (phiếu điều tra theo khoanh đất); chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra.

    4. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa.

    Bước 2. Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

    1. Điều tra lấy mẫu đất bổ sung

    1.1. Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

    1.1.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.2. Xác định vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.3. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số).

    1.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện).

    1.3. Công tác nội nghiệp

    1.3.1. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa.

    1.3.2. Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.3.3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp.

    2. Điều tra khoanh đất (điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra, đánh giá trước theo khoanh đất)

    2.1. Điều tra bổ sung về tình hình sử dụng và tiềm năng đất đất nông nghiệp

    2.1.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp

    a) Điều tra về hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.

    b) Điều tra diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng mục đích sử dụng.

    c) Điều tra các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản.

    d) Điều tra mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.

    2.1.2. Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.

    2.2. Điều tra bổ sung về tình hình sử dụng và tiềm năng đất phi nông nghiệp

    2.2.1. Tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm: Hiện trạng, biến động sử dụng đất, các kỹ thuật, quy trình công nghệ áp dụng trong sản xuất phi nông nghiệp, mức đầu tư sản xuất (khối lượng hàng hóa, vật chất đầu tư vào sản xuất).

    2.2.2. Điều tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.

    2.3. Điều tra các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất như địa hình, khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước.

    3. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    3.1. Phân tích mẫu đất

    3.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

    3.2.1. Tổng hợp bảng biểu số liệu.

    3.2.2. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập bổ sung

    a) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập bổ sung.

    b) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập bổ sung.

    c) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập bổ sung.

    3.2.3. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

    a) Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề theo kết quả điều tra bổ sung về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất.

    b) Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm.

    c) Chuyển kết quả tổng hợp từ điểm 3.2.2 Mục này lên bản đồ số.

    3.3. Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất.

    3.4. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra.

    Bước 3. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất

    1.1. Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất

    1.1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất.

    1.1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.

    1.1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.

    1.1.4. Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất.

    1.2. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất).

    1.3. Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng.

    1.4. Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất.

    1.5. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.

    2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

    2.1. Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)

    2.1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

    2.1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế.

    2.1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.

    2.1.4. Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.

    2.2. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất).

    2.3. Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng.

    2.4. Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai.

    2.5. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo.

    Bước 4. Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng

    1.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.

    1.2. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.

    2. Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước

    2.1. Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước.

    2.2. Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước.

    2.3. Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước.

    3. Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất

    3.1. Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước.

    3.2. Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại.

    Bước 5. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

    2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.

    3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo.

    4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.

    5. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án.

    6. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả.

    2. Định biên, định mức

    2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 10

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

     

     

     

    1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1.1

    Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    110

    1.2

    Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    5

    1.3

    Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    5

    2

    Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    Nhóm 4 (4KS3)

    32

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng

    Nhóm 4 (4KS3)

    20

     

    2.3

    Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

    Nhóm 2 (2KS3)

    30

     

    3

    Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

     

     

     

    3.1

    Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 4 (1KTV6, 3KS3)

    30

     

    3.2

    Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    70

     

    3.3

    Xác định số lượng phẫu diện, số lượng khoanh đất (phiếu điều tra theo khoanh đất); chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    15

     

    4

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

    Nhóm 2 (2KS3)

    35

     

    Bước 2

    Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

     

     

     

    1

    Điều tra lấy mẫu đất bổ sung

     

     

     

    1.1.

    Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

    Nhóm 4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)

     

    104

    1.2

    Công tác nội nghiệp

     

     

     

    1.2.1

    Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    25

     

    1.2.2

    Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (2KS3)

    35

     

    1.2.3

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp

    Nhóm 2 (2KS3)

    55

     

    2

    Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    635

     

    2.2

    Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    260

     

    2.3

    Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu bản đồ đã điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    63

     

    Bước 3

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

     

     

     

    1

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất

     

     

     

    1.1

    Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất

     

     

     

    1.1.1

    Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    4

     

    1.1.2

    Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    100

     

    1.1.3

    Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    60

     

    1.1.4

    Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    280

     

    1.2

    Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    120

     

    1.3

    Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    154

     

    1.4

    Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    12

     

    1.5

    In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    14

     

    2

    Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

     

     

     

    2.1

    Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)

     

     

     

    2.1.1

    Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    4

     

    2.1.2

    Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    100

     

    2.1.3

    Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    60

     

    2.1.4

    Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    280

     

    2.2

    Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    120

     

    2.3

    Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    154

     

    2.4

    Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    12

     

    2.5

    In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    14

     

    Bước 4

    Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

     

     

     

    1

    Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng

     

     

     

    1.1

    Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    Nhóm 2 (2KS3)

    55

     

    1.2

    Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    40

     

    2

    Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước

     

     

     

    2.1

    Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    65

     

    2.2

    Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    20

     

    2.3

    Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    40

     

    3

    Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất

     

     

     

    3.1

    Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    25

     

    3.2

    Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    25

     

    Bước 5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

     

     

     

    1

    Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    55

     

    2

    Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

    20

     

    3

    Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo

    Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

    2

     

    4

    Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    10

     

    5

    Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    15

     

    6

    Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả

    Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

    2

     

    2.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện): Theo quy định tại Bảng 08

    2.3. Điều tra khoanh đất (Điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước)

    Bảng 11

    STT

    Loại khoanh đất điều tra

    Định biên

    Diện tích khoanh đất
    (ha)

    Định mức
    (Công nhóm/khoanh đất)

    Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

    Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

    Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

    Bản đồ tỷ lệ 1/25.000

    Bản đồ tỷ lệ 1/50.000

    Bản đồ tỷ lệ 1/100.000

    1

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    45

    180

    720

    0,45

    1,13

    1,40

    2

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    75

    300

    1200

    0,83

    1,69

    2,25

    3

    Khoanh đất phi nông nghiệp

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    15

    60

    240

    0,2

    0,50

    0,62

    4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

    B. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH

    I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

    1. Nội dung công việc

    Bước 1. Thu thập tài liệu

    1. Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án

    1.1. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất

    1.1.1. Tài liệu, số liệu, bản đồ về đất và thoái hóa đất.

    1.1.2. Tài liệu, số liệu, bản đồ về khí hậu.

    1.1.3. Tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.

    1.2. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

    1.2.1. Tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

    1.2.2. Tài liệu, số liệu, bản đồ về sử dụng đất.

    2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

    2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

    2.2.1. Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng.

    2.2.2. Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định tính phù hợp và tính hiện thực của từng nguồn số liệu (tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá).

    2.2.3. Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập được.

    2.2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung

    2.2.1. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng cho đánh giá thoái hóa đất.

    2.2.2. Đối chiếu nguồn thông tin đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho đánh giá thoái hóa đất, xác định những thông tin còn thiếu cần điều tra bổ sung.

    3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

    3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    3.1.1. Rà soát, lựa chọn những nội dung cần thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra (sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp; tỷ lệ bản đồ và các yếu tố cần thể hiện theo quy định kỹ thuật về bản đồ kết quả điều tra đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai).

    3.1.2. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    3.1.3. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    3.1.4. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    3.1.5. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    3.2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực địa

    3.2.1. Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa

    3.2.2. Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

    3.3. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn

    3.3.1. Xác định ranh giới các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn sử dụng trong điều tra thoái hóa đất.

    3.3.2. Xác định sơ đồ mạng lưới điểm điều tra và điểm lấy mẫu đất.

    4. Xử lý tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề

    4.1. Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được

    4.1.1. Bản đồ đất.

    4.1.2. Bản đồ khí hậu.

    4.1.3. Bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt

    4.2. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

    4.2.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ.

    4.2.2. Chuyển đổi dữ liệu từ các định dạng khác nhau về một định dạng thống nhất.

    4.2.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ kết quả sản phẩm.

    4.2.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ.

    4.2.5. Chuyển kết quả khoanh vẽ trên bản đồ giấy lên bản đồ số (kết quả xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được).

    4.3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập

    4.3.1. Thiết kế lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất (loại sử dụng, kiểu sử dụng, tình hình sử dụng đất, chế độ canh tác, chế độ tưới tiêu, năng suất cây trồng).

    4.3.2. Thiết kế lớp thông tin địa hình, thổ nhưỡng.

    4.3.3. Thiết kế lớp thông tin khí hậu (lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, số tháng khô hạn trong năm).

    4.3.4. Thiết kế lớp thông tin thủy lợi, thủy văn nước mặt.

    4.3.5. Thiết kế lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất.

    5. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

    Bước 2. Điều tra khảo sát thực địa

    1. Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất và xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất

    1.1. Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu đất).

    1.1.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu lên bản đồ dã ngoại tại thực địa (loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới, chế độ nước (thủy lợi, thủy văn nước mặt).

    1.1.2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS.

    1.1.3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.

    1.1.4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra.

    1.1.5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra

    a) Loại đất (hay nhóm phụ hoặc nhóm đất); cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối; đặc trưng vật lý đất (độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới đất).

    b) Chế độ nước (thủy lợi, thủy văn nước mặt).

    1.2. Điều tra lấy mẫu đất

    1.2.1. Lấy mẫu đất, đóng gói và bảo quản mẫu đất (việc lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chỉ tiêu tổng số muối tan cần được thực hiện vào mùa khô).

    1.2.2. Viết phiếu lấy mẫu đất.

    2. Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

    2.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo loại sử dụng đất nông nghiệp lên bản đồ dã ngoại tại thực địa.

    2.2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS.

    2.3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.

    2.4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra.

    2.5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra

    2.5.1. Hiện trạng thảm thực vật (mùa mưa và mùa khô): cây hàng năm, cây lâu năm, cây lâm nghiệp; chi tiết hóa độ che phủ đất theo thời gian và thời kỳ sinh trưởng.

    2.5.2. Tình hình quản lý, sử dụng đối với từng loại sử dụng đất nông nghiệp (quy hoạch và chuyển đổi sử dụng đất, hệ số sử dụng đất).

    2.5.3. Xác định loại sử dụng đất nông nghiệp.

    3. Điều tra xác định các loại hình thoái hóa

    3.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo loại hình thoái hóa lên bản đồ dã ngoại tại thực địa.

    3.2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS.

    3.3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.

    3.4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra.

    3.5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra

    3.5.1. Đất bị suy giảm độ phì: xác định một số đặc trưng của đất bị suy giảm độ phì thông qua các đặc trưng của đất như tầng đất mặt mỏng, tầng đất mặt bị bạc màu, cấu trúc rời rạc hoặc cục tảng, nhiều đá lẫn,... hoặc thông qua sự sinh trưởng, phát triển của thực vật trên đất như sự cằn cỗi của cây trồng, sự xuất hiện của thực vật chỉ thị (sim, mua).

    3.5.2. Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa: xác định một số đặc trưng của đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa thông qua các đặc trưng của khí hậu và chế độ tưới, đặc trưng của đất hoặc thông qua sự sinh trưởng, phát triển của thực vật trên đất và sự xuất hiện của thực vật chỉ thị.

    3.5.3. Đất bị kết von, đá ong hóa: xác định một số đặc trưng về kích thước, tỷ lệ phần trăm kết von và dạng kết von trong đất (phân biệt rõ đốm loang lổ đỏ vàng hay các ổ kết von đỏ vàng mềm hoặc kết von cứng dạng ôxit sắt hay các tầng đá ong).

    Đối với trường hợp không xuất hiện kết von thì điều tra về mức độ nén chặt và kết cấu của đất.

    3.5.4. Đất bị xói mòn: xác định một số đặc trưng về độ dày tầng đất mặt, bề mặt đất (có khe rãnh), độ dốc địa hình, thảm thực vật.

    3.5.5. Đất bị mặn hóa, phèn hóa

    a) Xác định những khu vực bị xâm nhập mặn do ảnh hưởng của tự nhiên theo chu kỳ hoặc bất thường (ranh giới xâm nhập mặn), cây chỉ thị.

    b) Xác định những vùng đất không phải là đất phèn, đất mặn đã chuyển từ canh tác nước ngọt sang nước mặn, lợ (nuôi trồng thủy sản, trồng cây ngập mặn), cây chỉ thị.

    c) Xác định những khu vực đất phèn, đất mặn ít hoặc mặn trung bình chuyển sang nuôi trồng thủy sản nước mặn (có đào đắp ao nuôi làm thay đổi bề mặt tự nhiên của đất, các tầng phèn tiềm tàng bị chuyển thành phèn hoạt động).

    4. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp

    4.1. Điều tra phương thức chăm sóc (làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật), phương thức khai thác hoặc thu hoạch.

    4.2. Điều tra tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (cây trồng hoặc vật nuôi) và diễn biến năng suất trong năm (05) năm trở lại đây (theo từng loại sử dụng đất nông nghiệp).

    4.3. Điều tra đặc trưng cơ bản của từng loại sử dụng đất nông nghiệp

    4.3.1. Điều tra việc xây dựng thiết kế đồng ruộng như đào đắp bờ ruộng, đào đắp ao nuôi, tần suất nạo vét bùn đáy ao.

    4.3.2. Điều tra về lượng giống, phân bón hay thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.

    4.3.3. Điều tra năng suất, sản lượng sản phẩm chính, phụ của từng loại sử dụng đất nông nghiệp.

    4.4. Các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành và nguyên nhân thoái hóa đất.

    Bước 3. Nội nghiệp

    1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp

    1.1. Phân tích mẫu đất (bao gồm lựa chọn mẫu đất và phân tích mẫu đất theo các chỉ tiêu đã quy định).

    1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất.

    1.3. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả sản phẩm.

    1.4. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp.

    2. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

    2.1. Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất

    2.1.1. Lựa chọn các chỉ tiêu xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất.

    2.1.2. Nhập thông tin thuộc tính theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất, thành lập các bản đồ chuyên đề.

    2.1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất.

    2.1.4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập các bản đồ chuyên đề.

    2.1.5. Chồng xếp các lớp thông tin xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất.

    2.1.6. Xây dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất.

    2.2. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

    2.2.1. Lựa chọn các chỉ tiêu để xác định loại sử dụng đất nông nghiệp.

    2.2.2. Xác định phạm vi phân bố của các loại sử dụng đất nông nghiệp theo tài liệu thu thập.

    2.2.3. Xử lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp.

    2.2.4. Nhập kết quả điều tra thực địa về các loại sử dụng đất nông nghiệp lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xác định, bổ sung và chỉnh lý ranh giới của các loại sử dụng đất nông nghiệp.

    2.2.5. Biên tập bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp.

    2.2.6. Thống kê và tổng hợp diện tích của các loại sử dụng đất nông nghiệp theo cấp đơn vị hành chính tương ứng.

    2.2.7. Xây dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất.

    2.3. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu.

    2.4. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu.

    2.5. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu.

    2.6. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu.

    2.7. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu.

    2.8. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

    2.8.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá thoái hóa đất.

    2.8.2. Xác định diện tích khoanh đất thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa trên bản đồ.

    2.8.3. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu.

    2.8.4. Xuất dữ liệu, tổng hợp diện tích đất bị thoái hóa.

    2.8.5. Biên tập, in ấn bản đồ (bản A0).

    2.8.6. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu.

    3. Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu

    3.1. Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.

    3.2. Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa.

    3.3. Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.

    3.4. Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án.

    2. Định biên, định mức

    2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 12

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Thu thập tài liệu

     

     

     

    1

    Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án

     

     

     

    1.1

    Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    82

    1.2

    Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    80

    2

    Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

    Nhóm 4 (4KS3)

    67

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung

    Nhóm 4 (4KS3)

    50

     

    3

    Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

     

     

     

    3.1

    Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    82

     

    3.2

    Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực địa

     

     

     

    3.2.1

    Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa

    Nhóm 3 (1KTV6, 1KS3, 1LX2)

     

    33

    3.2.2

    Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ

    Nhóm 2 (1KTV6, KS3)

    33

     

    3.3

    Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    77

     

    4

    Xử lý tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề

     

     

     

    4.1

    Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    60

     

    4.2

    Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    153

     

    4.3

    Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập

    Nhóm 2 (2KS3)

    108

     

    5

    Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

    Nhóm 2 (2KS3)

    120

     

    Bước 2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

     

     

    1

    Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu đất)

    Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

     

    170

    2

    Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

    Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

     

    146

    3

    Điều tra xác định các loại hình thoái hóa

    Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

     

    440

    4

    Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

     

    25

    Bước 3

    Nội nghiệp

     

     

     

    1

    Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp

     

     

     

    1.1

    Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    96

     

    1.2

    Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ nền (bản giấy)

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    165

     

    1.3

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    72

     

    2

    Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

     

     

     

    2.1

    Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    165

     

    2.2

    Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    135

     

    2.3

    Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    140

     

    2.4

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu(1)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    300

     

    2.5

    Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    270

     

    2.6

    Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    120

     

    2.7

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu(2)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    110

     

    2.8

    Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    200

     

    3

    Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu

     

     

     

    3.1

    Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

    Nhóm 2 (2KS3)

    120

     

    3.2

    Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    180

     

    3.3

    Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    144

     

    3.4

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    110

     

    Ghi chú:

    (1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (Điểm 2.4 Bước 3) đối với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng khi tính mức tính bằng mức của tỉnh trung bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của tỉnh/tổng diện tích điều tra của tỉnh). Đối với các tỉnh còn lại áp dụng nguyên định mức.

    (2) Định mức xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (Điểm 2.7 Bước 3) chỉ áp dụng cho tỉnh ven biển.

    (3) Trường hợp thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu đồng thời với nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cùng cấp, cùng kỳ, thì không tính mức tại Mục 1, Tiết 3.1, Mục 3, Mục 4, Bước 1; Mục 1, Mục 4 Bước 2; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 12.

    2.2. Điều tra lấy mẫu đất

    - Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp

    - Định mức: 0,05 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.

    2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

    II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

    1. Nội dung công việc

    Bước 1. Thu thập tài liệu

    1. Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước

    1.1. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất.

    1.2. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường.

    2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

    2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập.

    2.2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng.

    3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

    3.1. Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra

    3.1.1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.

    3.1.2. Bản đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng.

    3.1.3. Bản đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu.

    3.1.4. Bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về thủy lợi, thủy văn nước mặt.

    3.2. Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn.

    4. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa.

    Bước 2. Điều tra khảo sát thực địa

    1. Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước; tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất

    1.1. Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C), hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P).

    1.2. Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước.

    1.3. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất.

    2. Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa

    2.1. Điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới.

    2.2. Điều tra xác định các khu vực thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa so với kỳ điều tra trước.

    2.2.1. Điều tra các khu vực đất không bị thoái hóa chuyển sang đất bị thoái hóa hoặc ngược lại.

    2.2.2. Điều tra các khu vực đất bị thoái hóa nhẹ chuyển sang thoái hóa trung bình hoặc thoái hóa nặng.

    2.2.3. Điều tra các khu vực đất bị thoái hóa trung bình chuyển sang thoái hóa nặng hoặc ngược lại.

    3. Điều tra, lấy mẫu đất bổ sung.

    Bước 3. Nội nghiệp

    1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp

    1.1. Phân tích mẫu đất bổ sung.

    1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung.

    1.3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp.

    2. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

    2.1. Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung.

    2.1.1. Nhập thông tin theo các nhóm yếu tố: loại đất, chế độ tưới và các tính chất lý, hóa học của đất đến những khoanh đất có sự thay đổi so với kết quả đánh giá trước.

    2.1.2. Xác định đặc điểm của từng yếu tố đánh giá độ phì nhiêu của đất đã thay đổi so với kỳ đánh giá trước.

    2.1.3. Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung.

    2.1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất.

    2.2. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung

    2.2.1. Xử lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp.

    2.2.2. Xác định các loại sử dụng đất nông nghiệp thay đổi so với kỳ trước theo các khoanh đất, nhập thông tin thuộc tính về tình hình sử dụng đất theo loại sử dụng đất nông nghiệp có sự thay đổi.

    2.2.3. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung.

    2.2.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất (loại sử dụng đất nông nghiệp, đặc điểm quản lý, sử dụng đất), biến động thay đổi trong quản lý và sử dụng.

    2.3. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung.

    2.4. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung.

    2.5. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung.

    2.6. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung.

    2.7. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung.

    2.8. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung.

    3. Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

    3.1. Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.

    3.2. Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa.

    3.3. So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước.

    4. Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.

    5. Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa giảm thiểu thoái hóa đất.

    6. Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án.

    2. Định biên, định mức

    2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất bổ sung; phân tích mẫu đất)

    Bảng 13

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Thu thập tài liệu

     

     

     

    1

    Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước

     

     

     

    1.1

    Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất

    Nhóm 3
    (1KTV6, 2KS3)

     

    60

    1.2

    Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường

    Nhóm 3
    (1KTV6, 2KS3)

     

    48

    2

    Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

    Nhóm 4 (4KS3)

    35

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng

    Nhóm 4 (4KS3)

    13

     

    3

    Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

     

     

     

    3.1

    Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    55

     

    3.2

    Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    66

     

    4

    Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

    Nhóm 2 (2KS3)

    60

     

    Bước 2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

     

     

    1

    Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước; tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất

     

     

     

    1.1

    Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C), hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P)

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

     

    30

    1.2

    Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

     

    10

    1.3

    Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

     

    10

    2

    Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa

    Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

     

    220

    Bước 3

    Nội nghiệp

     

     

     

    1

    Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

     

     

     

    1.1

    Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    60

     

    1.2

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    48

     

    2

    Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

     

     

     

    2.1

    Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    110

     

    2.2

    Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    80

     

    2.3

    Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    105

     

    2.4

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung(1)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    126

     

    2.5

    Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    90

     

    2.6

    Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    76

     

    2.7

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung(2)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    74

     

    2.8

    Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    160

     

    3

    Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

     

     

     

    3.1

    Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

    Nhóm 2 (2KS3)

    72

     

    3.2

    Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    108

     

    3.3

    So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    60

     

    4

    Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    96

     

    5

    Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    84

     

    6

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    100

     

    Ghi chú:

    (1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (Điểm 2.4 - Bước 3) đối với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng khi tính mức tính bằng mức của tỉnh trung bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của tỉnh/tổng diện tích điều tra của tỉnh). Đối với các tỉnh còn lại áp dụng nguyên định mức.

    (2) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (Điểm 2.7 - Bước 3) chỉ áp dụng cho tỉnh ven biển.

    (3) Yêu cầu thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh. Khi xác định mức không tính mức tại Mục 1, Tiết 3.1, Mục 3, Bước 1; Tiết 1.2, 1.3 Mục 1, Bước 2; Tiết 2.1 Mục 2 Bước 3; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; đối với Tiết 3.2 Mục 3, Bước 1 tính 50% định mức. Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 13.

    2.2. Điều tra lấy mẫu đất

    - Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp

    - Định mức: 0,05 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.

    Ghi chú: Không tính mức tại mục này trong trường hợp thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh, cùng kỳ.

    2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

    C. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH

    I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

    Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất

    1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất

    1.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến quá trình ô nhiễm đất.

    1.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quản lý, sử dụng đất.

    1.3. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng và mức độ ô nhiễm đất đối với các khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, gồm: hiện trạng môi trường (đất, nước); nguồn gây ô nhiễm (khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi chứa chất thải y tế, rác thải sinh hoạt; khu nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật; kho chứa thuốc bảo vệ thực vật; các nguồn ô nhiễm khác); lịch sử sử dụng đất nhằm xác định nguồn ô nhiễm tồn lưu; kết quả đánh giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất; kết quả điều tra thoái hóa đất, chất lượng đất.

    2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập

    2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

    2.2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định những thông tin cần điều tra bổ sung.

    2.3. Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thu thập thông tin, tài liệu điều tra.

    Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    1. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    1.1. Xác định những nội dung cần điều tra thực địa: nguồn (tác nhân) gây ô nhiễm; hướng lan tỏa ô nhiễm; ranh giới vùng (khu vực) có nguy cơ bị ô nhiễm; phác thảo hướng tuyến lấy mẫu đất và mật độ, số lượng điểm lấy mẫu.

    1.2. Chuẩn bị bản đồ phục vụ điều tra thực địa (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra)

    1.2.1. Chuẩn bị bản đồ nền kết quả điều tra.

    1.2.2. Chuyển các nội dung thông tin đã thu thập về nguồn, điểm ô nhiễm, cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.3. Xác định sơ đồ mạng lưới vị trí các điểm lấy mẫu: chấm sơ bộ vị trí các điểm dự kiến lấy mẫu lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.4. Xây dựng kế hoạch chi tiết điều tra thực địa và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết cho điều tra thực địa.

    1.5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa.

    2. Điều tra lấy mẫu tại thực địa

    2.1. Điều tra xác định nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật có liên quan

    2.1.1. Điều tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các tác nhân gây ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khai thác, chế biến khoáng sản; y tế; nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực thâm canh cao trong sản xuất nông nghiệp và các hoạt động khác có thể gây ra ô nhiễm đất.

    2.1.2. Điều tra, xác định hướng lan tỏa ô nhiễm theo độ dốc địa hình (lan tỏa từ cao xuống thấp), theo hướng dòng chảy (từ đầu nguồn xuống cuối nguồn), theo hướng gió (từ đầu gió xuống cuối gió) và các tác nhân khác.

    2.1.3. Điều tra, xác định yếu tố địa hình, địa vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm như đường hào, đường giao thông, triền đồi, vách núi, làng mạc, dải cây xanh, hồ nước, sông, suối, kênh rạch và địa hình, địa vật khác.

    2.2. Xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa trên bản đồ kết quả điều tra

    2.2.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo các tiêu chí: nguồn gây ô nhiễm, địa hình, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm.

    2.2.2. Chỉnh lý vị trí các điểm lấy mẫu đất (bùn đối với đất nuôi trồng thủy sản), mẫu nước ngoài thực địa; định vị xác định tọa độ điểm lấy mẫu đất.

    2.3. Chụp ảnh cảnh quan và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

    2.3.1. Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm lấy mẫu đất (bùn), mẫu nước.

    2.3.2. Nguồn gây ô nhiễm, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm.

    2.3.3. Chụp ảnh cảnh quan bề mặt khoanh đất điều tra.

    2.4. Điều tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu).

    2.5. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.

    2.6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.

    Bước 3. Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm

    1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

    1.1. Lập danh sách khoanh đất điều tra.

    1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.

    2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước

    2.1. Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy.

    2.2. Xác định các chỉ tiêu cần phân tích.

    2.3. Phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn

    Đối với khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; vật liệu xây dựng; đất bãi thải, xử lý chất thải; khu vực nghĩa trang, nghĩa địa và các khu vực phát sinh ô nhiễm khác phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr.

    Đối với khu nuôi trồng, chế biến thủy sản phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr; Mẫu nước gồm các chỉ tiêu: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, PO43-, NH4+, BOD5, COD.

    Đối với khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc BVTV phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ).

    Đối với kho chứa thuốc BVTV phân tích các chỉ tiêu thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ).

    2.3. Thống kê kết quả phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước.

    3. Chuẩn bị bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

    3.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ đất bị ô nhiễm.

    3.2. Chuyển kết quả khoanh vẽ từ bản đồ kết quả điều tra (bản giấy) lên bản đồ đất bị ô nhiễm (bản số).

    3.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ đất bị ô nhiễm.

    3.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ đất bị ô nhiễm.

    4. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề. Các lớp thông tin thiết kế

    4.1. Lớp thông tin về địa hình, hiện trạng sử dụng đất, vị trí các điểm lấy mẫu đất.

    4.2. Lớp thông tin về nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng (khu vực) đất bị ảnh hưởng.

    4.3. Lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm (tại các điểm), ô nhiễm dạng vùng (theo ranh giới khoanh đất).

    4.4. Lớp thông tin về kết quả phân tích mẫu đất, nước.

    4.5. Lớp thông tin kết quả đánh giá ô nhiễm đất.

    Bước 4. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

    1. Nhập thông tin thuộc tính theo các lớp thông tin đã thiết kế tại Mục 4 Bước 3 đến từng điểm lấy mẫu đất hoặc khoanh đất.

    2. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm đất.

    3. Chồng xếp các lớp thông tin để thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm.

    4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập.

    5. Xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm trên bản đồ đất bị ô nhiễm.

    6. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm.

    Bước 5. Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    1. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm.

    2. Định hướng quản lý sử dụng đất bền vững.

    Bước 6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá về ô nhiễm đất

    1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất.

    2. Phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.

    3. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

    4. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.

    * Ghi chú: Các nội dung công việc tại Bước 1, Bước 5, Bước 6 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu; Các nội dung công việc tại Bước 2, Bước 3, Bước 4 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất tại các khu vực điều tra lần đầu.

    2. Định biên, định mức

    2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu

    Bảng 14

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất

     

     

     

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất

     

     

     

    1.1

    Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến quá trình ô nhiễm đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    23

    1.2

    Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quản lý, sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    23

    1.3

    Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng và mức độ ô nhiễm đất đối với các khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    86

    2

    Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    Nhóm 2 (2KS3)

    55

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định những thông tin cần điều tra bổ sung

    Nhóm 2 (2KS3)

    55

     

    2.3

    Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thu thập thông tin, tài liệu điều tra

    Nhóm 2 (2KS3)

    90

     

    Bước 5

    Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

     

     

     

    1

    Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    30

     

    2

    Định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    60

     

    Bước 6

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

     

     

     

    1

    Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    30

     

    2

    Phân tích đánh giá thực trạng ô nhiễm đất

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    20

     

    3

    Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS5)

    20

     

    4

    Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

    Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

    20

     

    2.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu

    2.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra (không tính các nội dung điều tra mẫu đất, mẫu nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

    Bảng 15

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/KVTB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

     

     

     

    1

    Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    23

     

    2

    Điều tra lấy mẫu tại thực địa

     

     

     

    2.1

    Điều tra xác định nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật có liên quan

    Nhóm 2 (2KS3)

     

    60

    2.2

    Xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa trên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (2KS3)

     

    40

    2.3

    Chụp ảnh cảnh quan và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

     

    20

    2.4

    Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    10

     

    2.5

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    10

     

    Bước 3

    Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm

     

     

     

    1

    Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    6

     

    2

    Phân tích mẫu đất, mẫu nước (rà soát, phân loại; xác định các chỉ tiêu; thống kê kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước)

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    7

     

    3

    Chuẩn bị bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    12

     

    4

    Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

    Nhóm 2 (2KS3)

    10

     

    Bước 4

    Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    2.2.2. Điều tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu)

    - Định biên: công nhóm 1KS3.

    - Định mức: 0,25 công/mẫu đất, mẫu nước.

    2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 28.

    II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

    1. Nội dung công việc

    Bước 1: Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất.

    1.2. Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước.

    1.3. Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.

    2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

    2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

    2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử dụng.

    3. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    3.1.1. Đối với khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước).

    3.1.2. Đối với các khu vực mới phát sinh (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).

    3.2. Xác định số lượng mẫu đất, nước.

    3.3. Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định vị trí các điểm lấy mẫu đất, nước lên bản đồ kết quả điều tra.

    Bước 2: Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa

    1. Đối với các khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước

    1.1. Điều tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước.

    1.2. Lấy mẫu đất, nước bổ sung.

    2. Đối với khu vực chưa thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).

    3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.

    Bước 3: Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm

    1. Đối với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ trước

    1.1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

    1.1.1. Lập danh sách khoanh đất điều tra.

    1.1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.

    1.2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước

    1.2.1. Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy.

    1.2.2. Xác định các chỉ tiêu cần phân tích.

    1.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn như kỳ đầu.

    1.2.4. Thống kê kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước.

    2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).

    Bước 4: Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo

    1. Đối với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ trước, thực hiện chỉnh lý bản đồ đất bị ô nhiễm

    1.1. Chỉnh lý lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm, ô nhiễm dạng vùng theo kết quả điều tra, phân tích mẫu đất bổ sung lên bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước.

    1.2. Bổ sung chú dẫn.

    2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm (thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).

    3. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ đất bị ô nhiễm.

    Bước 5: Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

    1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất.

    2. Phân tích, đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất; đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp cải tạo đất bị ô nhiễm kỳ trước.

    3. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh.

    4. Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.

    5. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

    6. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo.

    * Ghi chú: Các nội dung công việc thuộc Mục 1, Mục 2 Bước 1 và Bước 5 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo; các nội dung công việc thuộc Mục 3 Bước 1 và Bước 2, Bước 3, Bước 4 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất các khu vực điều tra lần tiếp theo.

    2. Định biên, định mức

    2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo

    Bảng 16

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1.1

    Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    15

    1.2

    Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    15

    1.3

    Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    4

    2

    Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    Nhóm 2 (2KS3)

    33

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử dụng

    Nhóm 2 (2KS3)

    33

     

    Bước 5

    Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

     

     

     

    1

    Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    30

     

    2

    Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    20

     

    3

    Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    20

     

    4

    Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    10

     

    5

    Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS5)

    20

     

    6

    Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

    20

     

    2.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo

    2.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra (không tính các nội dung điều tra mẫu đất; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

    Bảng 17

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/KVTB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    3

    Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    Nhóm 2 (2KS3)

    20

     

    Bước 2

    Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa

     

     

     

    1

    Điều tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

     

    20

    2

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa

    Nhóm 2 (2KS3)

    10

     

    Bước 3

    Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    6

     

    Bước 4

    Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    12

     

    2.2.2. Điều tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu)

    - Định biên: công nhóm 1KS3.

    - Định mức: 0,25 công/mẫu đất, mẫu nước.

    2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 28.

    D. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH

    I. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

    1. Nội dung công việc

    Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    1. Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất nông nghiệp khác

    1.1. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    1.1.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp.

    1.1.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu.

    1.1.3. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.

    1.2. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

    1.2.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

    1.2.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất.

    2. Đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.

    2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.

    Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra thực địa

    1. Lập kế hoạch điều tra thực địa

    1.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    1.1.1. Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.2. Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc, địa hình tương đối) từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.3. Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.4. Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.5. Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.1.6. Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất (nếu có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.2. Xác định ranh giới khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra

    1.2.1. Xác định ranh giới các khoanh đất dự kiến điều tra lên bản đồ kết quả điều tra.

    1.2.2. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.

    2. Điều tra thực địa

    2.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.

    2.2. Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung

    2.2.1. Vị trí, địa hình, thời tiết.

    2.2.2. Loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông tin khác.

    2.2.3. Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

    2.2.4. Chụp ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.

    2.3. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất đã điều tra ngoài thực địa.

    2.4. Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.

    2.5. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp.

    Bước 3. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp

    1. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    1.1. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

    1.1.1. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được.

    1.1.2. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được.

    1.1.3. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được.

    1.2. Chuẩn bị bản đồ nền kết quả sản phẩm

    1.2.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm.

    1.2.2. Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất.

    1.2.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm.

    1.2.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản phẩm.

    1.2.5. Chuyển kết quả tổng hợp tại mục 1.1 hạng mục này lên bản đồ số.

    1.3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

    1.3.1. Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), đất (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu).

    1.3.2. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất).

    1.3.3. Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn).

    1.3.4. Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

    1.3.5. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng).

    1.3.6. Lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm đất.

    1.3.7. Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất (đơn vị chất lượng đất).

    1.3.8. Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư) và kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

    1.3.9. Lớp thông tin về hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành) và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

    1.3.10. Lớp thông tin về hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất, duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất) và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.

    1.3.11. Lớp thông tin về đánh giá mức độ phù hợp của đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất (thấp, trung bình, cao).

    2. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin.

    Bước 4. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp

    1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

    1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.

    1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    1.2.1. Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), đất (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu).

    1.2.2. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất).

    1.2.3. Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn).

    1.2.4. Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

    1.2.5. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng).

    1.3. Chồng xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.

    1.4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ.

    1.5. Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện tích của từng đơn vị bản đồ đất đai.

    2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá

    2.1. Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp.

    2.2. Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng để phân hạng.

    2.3. Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng.

    3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục đích sử dụng

    3.1. Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất.

    3.2. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng.

    Bước 5. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp

    1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.

    2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất.

    3. Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết quả phân hạng.

    4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

    5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp.

    2. Định biên, định mức

    Bảng 18

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1

    Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất nông nghiệp khác

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    48

    2

    Đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    Nhóm 2 (2KS3)

    63

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng

    Nhóm 2 (2KS3)

    42

     

    Bước 2

    Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa

     

     

     

    1

    Lập kế hoạch điều tra thực địa

     

     

     

    1.1

    Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    50

     

    1.2

    Xác định ranh giới khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    115

     

    2

    Điều tra thực địa

     

     

     

    2.1

    Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

     

    222

    2.2

    Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

     

    23

    2.3

    Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất đã điều tra ngoài thực địa

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    33

     

    2.4

    Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    50

     

    2.5

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    65

     

    Bước 3

    Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp

     

     

     

    1

    Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1.1

    Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    66

     

    1.2

    Chuẩn bị bản đồ nền kết quả sản phẩm

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    55

     

    1.3

    Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

    Nhóm 2 (2KS3)

    90

     

    2

    Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    65

     

    Bước 4

    Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp

     

     

     

    1

    Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

     

     

     

    1.1

    Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    10

     

    1.2

    Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    150

     

    1.3

    Chồng xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    60

     

    1.4

    Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    1.5

    Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện tích của từng đơn vị bản đồ đất đai

    Nhóm 2 (1KS3, 1KS5)

    82

     

    2

    Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá

     

     

     

    2.1

    Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    2.2

    Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng để phân hạng

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    22

     

    2.3

    Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    40

     

    3

    Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục đích sử dụng

     

     

     

    3.1

    Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    198

     

    3.2

    Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    Bước 5

    Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp

     

     

     

    1

    Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

    Nhóm 2 (2KS3)

    82

     

    2

    Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KS5)

    49

     

    3

    Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết quả phân hạng

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    20

     

    4

    Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS5)

    30

     

    5

    Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp

    Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

    20

     

    Ghi chú:

    (1) Khi thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu đồng thời với các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ và thời gian không quá 24 tháng thì không tính mức đối với Bước 1; Mục 1 Bước 2 và Mục 1 Bước 4; tính 80% mức đối với Bước 3; Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 18.

    (2) Khi thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu mà đã thực hiện các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ và thời gian điều tra trên 24 tháng thì tính 20% mức đối với Bước 1; Mục 1 Bước 2 và Mục 1 Bước 4; tính 60% mức đối với Bước 3; Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 18.

    II. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

    1. Nội dung công việc

    Bước 1: Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa

    1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo.

    1.2. Kết quả điều tra phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước.

    2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

    2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác khách quan thời sự.

    2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.

    3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

    3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước).

    3.2. Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa.

    4. Điều tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước tại thực địa

    4.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.

    4.2. Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

    4.2.1. Mô tả thông tin về vị trí, địa hình, thời tiết.

    4.2.2. Mô tả thông tin về loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông tin khác.

    4.2.3. Mô tả thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).

    4.2.4. Chụp ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.

    4.3. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.

    4.4. Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.

    5. Tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu điều tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra.

    Bước 2: Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

    1. Chỉnh lý các lớp thông tin chuyên đề của bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước; nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, hiện trạng sử dụng đất) theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất.

    2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá

    2.1. Xác định hệ thống sử dụng đất, loại đất theo mục đích sử dụng.

    2.2. Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng đất mới phát sinh.

    3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng

    3.1. Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất.

    3.2. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng.

    Bước 3: Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

    1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.

    2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất.

    3. Phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất so với kết quả phân hạng kỳ trước.

    4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

    5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo.

    2. Định biên, định mức

    Bảng 19

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa

     

     

     

    1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1.1

    Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    33

    1.2

    Kết quả điều tra phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    11

    2

    Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác khách quan thời sự

    Nhóm 2 (2KS3)

    44

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng

    Nhóm 2 (2KS3)

    29

     

    3

    Xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

     

     

     

    3.1

    Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    5

     

    3.2

    Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    33

     

    4

    Điều tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước tại thực địa

     

     

     

    4.1

    Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

     

    110

    4.2

    Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

     

    15

    4.3

    Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    23

     

    4.4

    Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    15

     

    5

    Tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu điều tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    80

     

    Bước 2

    Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

     

     

     

    1

    Chỉnh lý các lớp thông tin chuyên đề của bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước; nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, hiện trạng sử dụng đất) theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    90

     

    2

    Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá

     

     

     

    2.1

    Xác định hệ thống sử dụng đất, loại đất theo mục đích sử dụng

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    2.2

    Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng đất mới phát sinh

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    12

     

    3

    Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng

     

     

     

    3.1

    Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    138

     

    3.2

    Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    14

     

    Bước 3

    Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

     

     

     

    1

    Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp

    Nhóm 2 (2KS3)

    82

     

    2

    Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KS5)

    49

     

    3

    Phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất so với kết quả phân hạng kỳ trước

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    20

     

    4

    Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS5)

    30

     

    5

    Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

    20

     

    Ghi chú: Yêu cầu thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo đồng thời với các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ. Khi xác định mức không tính mức đối với Bước 1 và Mục 1 Bước 2; các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 19.

    E. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG

    I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN ĐẦU

    1. Nội dung công việc

    Nội dung công việc điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu thực hiện như đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu.

    2. Định biên, định mức

    2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 20

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1.1

    Thu thập nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    190

    1.2

    Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    190

    2

    Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    Nhóm 4
    (4KS3)

    205

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung

    Nhóm 4
    (4KS3)

    150

     

    2.3

    Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    Nhóm 2
    (2KS3)

    160

     

    Bước 2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

     

     

     

    1

    Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

     

     

     

    1.1

    Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 4 (1KTV6, 3KS3)

    200

     

    1.2

    Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa

     

     

     

    1.2.1

    Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra

    Nhóm 3 (1LX2, 1KTV6, 1KS3)

     

    90

    1.2.2

    Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng phiếu điều tra

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    80

     

    1.3

    Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    500

     

    1.4

    Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra

    Nhóm 2 (2KS3)

    50

     

    1.5

    Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa

    Nhóm 2 (2KS3)

    130

     

    2

    Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa theo khoanh đất

     

     

     

    2.1

    Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

    Nhóm 4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)

     

    332

    2.2

    Công tác nội nghiệp

     

     

     

    2.2.1

    Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    100

     

    2.2.2

    Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (2KS3)

    150

     

    2.2.3

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp

    Nhóm 2 (2KS3)

    250

     

    Bước 3

    Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

     

     

     

    1

    Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    125

     

    2

    Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    525

     

    3

    Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề

    Nhóm 2 (2KS3)

    220

     

    4

    Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    680

     

    5

    Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    625

     

    6

    Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    125

     

    Bước 4

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

     

     

     

    1

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất

     

     

     

    1.1

    Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    10

     

    1.2

    Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    500

     

    1.3

    Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    110

     

    1.4

    Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    520

     

    1.5

    Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    200

     

    1.6

    Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    235

     

    1.7

    Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    1.8

    In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    2

    Xây dựng bộ bản đồ tiềm năng đất đai

     

     

     

    2.1

    Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    10

     

    2.2

    Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    500

     

    2.3

    Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    110

     

    2.4

    Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    520

     

    2.5

    Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    200

     

    2.6

    Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    235

     

    2.7

    Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    2.8

    In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    Bước 5

    Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

     

     

     

    1

    Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất

     

     

     

    1.1

    Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất

    Nhóm 2 (2KS3)

    130

     

    1.2

    Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    80

     

    1.3

    Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    120

     

    1.4

    Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    200

     

    1.5

    Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    95

     

    2

    Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    135

     

    2.2

    Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    40

     

    2.3

    Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    80

     

    2.4

    Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    120

     

    2.5

    Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    90

     

    2.6

    Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    160

     

    3

    Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    220

     

    Bước 6

    Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

     

     

     

    1

    Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    45

     

    2

    Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    45

     

    3

    Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    45

     

    4

    Đề xuất định hướng sử dụng đất

     

     

     

    4.1

    Xây dựng định hướng sử dụng đất

     

     

     

    4.1.1

    Xây dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu

    Nhóm 4 (2KS4, 2KS6)

    300

     

    4.1.2

    Lựa chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu

    Nhóm 4 (2KS4, 2KS6)

    70

     

    4.1.3

    Định hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu

    Nhóm 4 (2KS4, 2KS6)

    70

     

    4.2

    Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất

     

     

     

    4 2 1

    Nhập thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời gian và kịch bản biến đổi khí hậu

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    200

     

    4.2.2

    Chồng xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    480

     

    4.3

    Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    175

     

    Bước 7

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

     

     

     

    1

    Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    130

     

    2

    Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

    30

     

    3

    Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo

    Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

    5

     

    4

    Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    20

     

    5

    Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    30

     

    6

    Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả

    Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

    5

     

    Ghi chú: Trường hợp đã thực hiện điều tra thoái hóa đất kỳ đầu, khi tính mức được xác định theo thời gian thực hiện điều tra thoái hóa đất:

    - Thời gian điều tra không quá 24 tháng tính bằng 30% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20.

    - Thời gian điều tra không quá 48 tháng tính bằng 80% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20.

    - Thời gian điều tra trên 48 tháng được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20.

    2.2. Điều tra phẫu diện đất:

    Bảng 21

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/phẫu diện)

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    1

    Trường hợp đào phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất

    Nhóm 4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)

    1,00

    0,50

    0,50

    2

    Trường hợp khoan phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất

    Nhóm 4 (2KS3, 1KTV6, 1LX2)

    0,50

    0,25

    0,25

    2.3. Điều tra khoanh đất

    Bảng 22

    STT

    Khoanh đất điều tra

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/khoanh đất)

    1

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng (1.500 ha)

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    0,375

    2

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (2.500 ha)

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    0,750

    3

    Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha)

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    0,375

    2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

    II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO

    1. Nội dung công việc

    Nội dung công việc điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo thực hiện như đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo.

    2. Định biên, định mức

    2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 23

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

     

     

     

    1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    1.1

    Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    220

    1.2

    Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    100

    1.3

    Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    40

    2

    Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

    Nhóm 4 (4KS3)

    90

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng

    Nhóm 4 (4KS3)

    50

     

    2.3

    Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

    Nhóm 2 (2KS3)

    35

     

    3

    Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

     

     

     

    3.1

    Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 4 (1KTV6, 3KS3)

    75

     

    3.2

    Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    210

     

    3.3

    Xác định số lượng phẫu diện, số lượng phiếu điều tra; chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    30

     

    4

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

    Nhóm 2 (2KS3)

    100

     

    Bước 2

    Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

     

     

     

    1

    Điều tra lấy mẫu đất bổ sung

     

     

     

    1.1

    Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện đất)

    Nhóm 4 (1LX2, 1KTV6, 2KS3)

     

    332

    1.2

    Công tác nội nghiệp

     

     

     

    1.2.1

    Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    75

     

    1.2.2

    Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (2KS3)

    100

     

    1.2.3

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp

    Nhóm 2 (2KS3)

    225

     

    2

    Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    1.165

     

    2.2

    Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    625

     

    2.3

    Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    125

     

    Bước 3

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

     

     

     

    1

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất

     

     

     

    1.1

    Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất

     

     

     

    1.1.1

    Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    6

     

    1.1.2

    Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    460

     

    1.1.3

    Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    100

     

    1.1.4

    Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    500

     

    1.3

    Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    200

     

    1.4

    Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    235

     

    1.5

    Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    1.6

    In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    2

    Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

     

     

     

    2.1

    Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)

     

     

     

    2.1.1

    Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    6

     

    2.1.2

    Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    460

     

    2.1.3

    Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    100

     

    2.1.4

    Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    500

     

    2.2

    Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    200

     

    2.3

    Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    235

     

    2.4

    Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    2.5

    In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    20

     

    Bước 4

    Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

     

     

     

    1

    Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng

     

     

     

    1.1

    Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    Nhóm 2 (2KS3)

    130

     

    1.2

    Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    80

     

    2

    Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước

     

     

     

    2.1

    Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    135

     

    2.2

    Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    40

     

    2.3

    Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước.

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    80

     

    3

    Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất

     

     

     

    3.1

    Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    45

     

    3.2

    Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    45

     

    Bước 5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

     

     

     

    1

    Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    130

     

    2

    Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    Nhóm 3 (1KS4, 1KS6, 1KSC2)

    30

     

    3

    Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo

    Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

    5

     

    4

    Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    Nhóm 2 (1KS4, 1KS6)

    20

     

    5

    Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    30

     

    6

    Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả

    Nhóm 2 (KTV6, 1KS3)

    5

     

    2.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 21

    2.3. Điều tra khoanh đất (Điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước)

    Bảng 24

    STT

    Khoanh đất điều tra

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/khoanh đất)

    1

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng (4.500 ha)

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    1,000

    2

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (7.500 ha)

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    1,750

    3

    Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha)

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

    0,375

    2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

    F. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG

    I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN ĐẦU

    1. Nội dung công việc

    Nội dung công việc thực hiện như đối với điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu.

    2. Định biên, định mức

    2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 25

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Thu thập tài liệu

     

     

     

    1

    Thu thập tài liệu

     

     

     

    1.1

    Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    190

    1.2

    Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    190

    2

    Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

    Nhóm 4 (4KS3)

    110

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung

    Nhóm 4 (4KS3)

    105

     

    3

    Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

     

     

     

    3.1

    Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    240

     

    3.2

    Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực địa

     

     

     

    3.2.1

    Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa

    Nhóm 3 (1KTV6, 1KS3, 1LX2)

     

    192

    3.2.2

    Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ

    Nhóm 2 (1KTV6, KS3)

    192

     

    3.3

    Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    256

     

    4

    Xử lý, tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề

     

     

     

    4.1

    Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    75

     

    4.2

    Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm

    Nhóm 2 (1KS2, 1KS4)

    180

     

    4.3

    Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập

    Nhóm 2 (2KS3)

    216

     

    5

    Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

    Nhóm 2 (2KS3)

    225

     

    Bước 2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

     

     

    1

    Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu đất)

    Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

     

    800

    2

    Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

    Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

     

    825

    3

    Điều tra xác định các loại hình thoái hóa

    Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

     

    1.750

    4

    Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

     

    206

    Bước 3

    Nội nghiệp

     

     

     

    1

    Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp

     

     

     

    1.1

    Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    270

     

    1.2

    Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ nền (bản giấy)

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    240

     

    1.3

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    225

     

    2

    Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

     

     

     

    2.1

    Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    360

     

    2.2

    Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    315

     

    2.3

    Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    280

     

    2.4

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (1)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    330

     

    2.5

    Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    312

     

    2.6

    Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    300

     

    2.7

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (2)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    240

     

    2.8

    Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    500

     

    3

    Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu

     

     

     

    3.1

    Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

    Nhóm 2 (2KS3)

    135

     

    3.2

    Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    495

     

    3.3

    Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    270

     

    3.4

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    220

     

    Ghi chú:

    (1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (Điểm 2.4 Bước 3) đối với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long khi tính mức tính bằng mức của vùng trung bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của vùng/tổng diện tích điều tra của vùng). Đối với các vùng còn lại áp dụng nguyên định mức.

    (2) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (Điểm 2.7 - Bước 3) chỉ áp dụng cho vùng ven biển.

    2.2. Điều tra lấy mẫu đất

    - Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp

    - Định mức: 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,2 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.

    2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

    II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO

    1. Nội dung công việc

    Nội dung công việc thực hiện như đối với điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo.

    2. Định biên, định mức

    2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất bổ sung; phân tích mẫu đất)

    Bảng 26

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/ TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Thu thập tài liệu

     

     

     

    1

    Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước

     

     

     

    1.1

    Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất.

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    180

    1.2

    Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường.

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

     

    180

    2

    Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập

    Nhóm 4 (4KS3)

    90

     

    2.2

    Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng

    Nhóm 4 (4KS3)

    25

     

    3

    Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

     

     

     

    3.1

    Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    200

     

    3.2

    Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    120

     

    4

    Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa

    Nhóm 2 (2KS3)

    180

     

    Bước 2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

     

     

    1

    Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước, tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất

     

     

     

    1.1

    Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C), hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P)

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

     

    165

    1.2

    Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

     

    55

    1.3

    Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất

    Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3)

     

    55

    2

    Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa

    Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2)

     

    834

    Bước 3

    Nội nghiệp

     

     

     

    1

    Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

     

     

     

    1.1

    Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    261

     

    1.2

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

    Nhóm 2 (1KTV6, 1KS3)

    162

     

    2

    Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

     

     

     

    2.1

    Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    320

     

    2.2

    Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    266

     

    2.3

    Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    260

     

    2.4

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (1)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    270

     

    2.5

    Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    258

     

    2.6

    Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    250

     

    2.7

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (2)

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    194

     

    2.8

    Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

    Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3)

    400

     

    3

    Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

     

     

     

    3.1

    Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

    Nhóm 2 (2KS3)

    108

     

    3.2

    Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    450

     

    3.3

    So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    135

     

    4

    Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    270

     

    5

    Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    225

     

    6

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án

    Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2)

    220

     

    Ghi chú:

    (1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung (Điểm 2.4- Bước 3) đối với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long khi tính mức tính bằng mức của vùng trung bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của vùng/tổng diện tích điều tra của vùng). Đối với các vùng còn lại áp dụng nguyên định mức.

    (2) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (Điểm 2.7 Bước 3) chỉ áp dụng cho vùng có tỉnh ven biển.

    (3) Trường hợp điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng thì không tính mức tại Mục 1, Mục 3.1, Bước 1; Tiết 1.2, 1.3 Mục 1, Bước 2; Tiết 2.1 Mục 2 Bước 3; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; đối với Tiết 3.2, Mục 3 Bước 1 tính 50% định mức. Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 26.

    2.2. Điều tra lấy mẫu đất

    - Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp

    - Định mức: 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,2 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.

    Ghi chú: Không tính mức tại mục này trong trường hợp thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng, cùng kỳ.

    2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.

    G. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

    1. Nội dung công việc

    Bước 1. Đánh giá chất lượng đất cả nước

    1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất

    1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

    1.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ.

    1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.

    2. Phân tích, đánh giá chất lượng đất cả nước

    2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất.

    2.2. Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất.

    2.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất.

    2.4. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất.

    2.5. Tổng hợp đánh giá chất lượng đất.

    Bước 2. Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

    1. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả nước

    1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

    1.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ.

    1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.

    2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

    2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai.

    2.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến tiềm năng đất đai.

    2.3. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường).

    2.4. Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.

    2.5. Tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai.

    Bước 3. Đánh giá thoái hóa đất cả nước

    1. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất cả nước

    1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

    1.1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị suy giảm độ phì của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

    1.1.2. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị khô hạn của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

    1.1.3. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

    1.1.4. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị xói mòn do mưa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

    1.1.5. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

    1.1.6. Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.

    1.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    1.2.1. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.2.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.2.3. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.2.4. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.2.5. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.2.6. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ

    1.3.1. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.3.2. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.3.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.3.4. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.3.5. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.3.6. Biên tập, trình bày và in bản đồ thoái hóa đất cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.

    1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất.

    2. Phân tích, đánh giá thoái hóa đất cả nước

    2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá thoái hóa đất.

    2.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất.

    2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất theo loại đất và loại hình thoái hóa.

    2.4. Dự báo nguy cơ thoái hóa đất.

    2.5. Tổng hợp đánh giá thoái hóa đất.

    Bước 4. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước

    1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.

    2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai.

    3. Xây dựng báo cáo tóm tắt.

    4. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước.

    2. Định biên, định mức

    Bảng 27

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Định mức
    (Công nhóm/cả nước)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Bước 1

    Đánh giá chất lượng đất cả nước

     

     

     

    1

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất

     

     

     

    1.1

    Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

    Nhóm 4 (4KS5)

    130

     

    1.2

    Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    190

     

    1.3

    Biên tập, trình bày và in bản đồ

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    100

     

    1.4

    Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất

    Nhóm 2 (2KS5)

    20

     

    2

    Phân tích, đánh giá chất lượng đất cả nước

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất

    Nhóm 2 (2KS4)

    30

     

    2.2

    Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất

    Nhóm 2 (2KS5)

    150

     

    2.3

    Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất

    Nhóm 2 (2KS5)

    150

     

    2.4

    Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất

    Nhóm 2 (2KS5)

    150

     

    2.5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu

    Nhóm 3 (3KS5)

    135

     

    Bước 2

    Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

     

     

     

    1

    Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả nước

     

     

     

    1.1

    Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

    Nhóm 4 (4KS5)

    130

     

    1.2

    Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    190

     

    1.3

    Biên tập, trình bày và in bản đồ

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    100

     

    1.4

    Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (2KS5)

    20

     

    2

    Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (2KS5)

    30

     

    2.2

    Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến tiềm năng đất đai

    Nhóm 2 (2KS5)

    150

     

    2.3

    Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường)

    Nhóm 2 (2KS5)

    150

     

    2.4

    Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất

    Nhóm 2 (2KS5)

    150

     

    2.5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai lần đầu

    Nhóm 3 (3KS5)

    135

     

    Bước 3

    Đánh giá thoái hóa đất cả nước

     

     

     

    1

    Xây dựng bản đồ thoái hóa đất cả nước

     

     

     

    1.1

    Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

     

     

     

    1.1.1

    Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị suy giảm độ phì của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

    Nhóm 4 (4KS5)

    130

     

    1.1.2

    Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị khô hạn của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

    Nhóm 4 (4KS5)

    80

     

    1.1.3

    Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

    Nhóm 4 (4KS5)

    50

     

    1.1.4

    Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị xói mòn do mưa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

    Nhóm 4 (4KS5)

    90

     

    1.1.5

    Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

    Nhóm 4 (4KS5)

    40

     

    1.1.6

    Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000

    Nhóm 4 (4KS5)

    130

     

    1.2

    Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

     

     

     

    1.2.1

    Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    150

     

    1.2.2

    Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    130

     

    1.2.3

    Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    90

     

    1.2.4

    Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    130

     

    1.2.5

    Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    70

     

    1.2.6

    Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    190

     

    1.3

    Biên tập, trình bày và in bản đồ

     

     

     

    1.3.1

    Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    60

     

    1.3.2

    Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    60

     

    1.3.3

    Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    60

     

    1.3.4

    Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    60

     

    1.3.5

    Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    60

     

    1.3.6

    Biên tập, trình bày và in bản đồ thoái hóa đất cả nước tỷ lệ 1/1.000.000

    Nhóm 4 (3KS5, 1KTV6)

    100

     

    1.4

    Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất

    Nhóm 2 (2KS5)

    80

     

    2

    Phân tích, đánh giá thoái hóa đất cả nước

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá thoái hóa đất

    Nhóm 2 (2KS5)

    30

     

    2.2

    Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất

    Nhóm 2 (2KS5)

    150

     

    2.3

    Phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất theo loại đất và loại hình thoái hóa

    Nhóm 2 (2KS5)

    150

     

    2.4

    Dự báo nguy cơ thoái hóa đất

    Nhóm 2 (2KS5)

    150

     

    2.5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá thoái hóa đất lần đầu

    Nhóm 3 (3KS5)

    135

     

    Bước 4

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước

     

     

     

    1

    Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo

    Nhóm 3 (2KS5, 1KS6)

    40

     

    2

    Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả Nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước

    Nhóm 4 (1KS5, 1KS6, 2KSC2)

    34

     

    3

    Xây dựng báo cáo tóm tắt

    Nhóm 2 (1KS6, 1KSC2)

    30

     

    4

    Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước

    Nhóm 2 (2KS3)

    10

     

    H. PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT, MẪU NƯỚC

    1. Nội dung công việc

    1.1. Lựa chọn mẫu đất phân tích (bao gồm toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ).

    1.2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước

    Các chỉ tiêu phân tích mẫu đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và thoái hóa đất bao gồm: dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%); đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và tổng số muối tan.

    Các chỉ tiêu phân tích mẫu đất, mẫu nước phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất bao gồm: kim loại nặng (Pb, Cd, Cu, As, Zn, Cr), thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ, nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxy hóa học (COD), Nitơ amôn (NH4+), Photphat (PO43-).

    2. Định biên, định mức

    2.1. Lựa chọn mẫu đất phân tích

    Tính theo số lượng mẫu đất phân tích, định mức 0,01 công KS3/mẫu đất.

    2.2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước

    Bảng 28

    STT

    Mã hiệu

    Chỉ tiêu phân tích

    Định biên

    Định mức (Công/chỉ tiêu)

    1

    Mẫu đất

     

     

    1.1

    1Đ1

    Dung trọng

    1KS3

    0,24

    1.2

    1Đ2

    Độ chua (pHKCl)

    1KS3

    0,40

    1.3

    1Đ3

    Chất hữu cơ tổng số (OM%)

    1KS3

    0,40

    1.4

    1Đ4

    Thành phần cơ giới (TPCG)

    1KS3

    0,96

    1.4a

    1Đ4a

    Cát, cát mịn

    1KS3

    0,32

    1.4b

    1Đ4b

    Limon

    1KS3

    0,32

    1.4c

    1Đ4c

    Sét

    1KS3

    0,32

    1.5

    1Đ5

    Dung tích hấp thu (CEC)

    1KS3

    0,40

    1.6

    1Đ6

    Ni tơ tổng số (N%)

    1KS3

    0,40

    1.7

    1Đ7

    Phốt pho tổng số (P2O5%)

    1KS3

    0,40

    1.8

    1Đ8

    Kali tổng số (K2O%)

    1KS3

    0,40

    1.9

    1Đ9

    Lưu huỳnh tổng số (SO42-%)

    1KS3

    0,40

    1.10

    1Đ10

    Muối tan tổng số

    1KS3

    0,40

    1.11

    1Đ11

    Pb

    1KS3

    0,80

    1.12

    1Đ12

    Cd

    1KS3

    0,80

    1.13

    1Đ13

    As

    1KS3

    0,80

    1.14

    1Đ14

    Cu

    1KS3

    0,80

    1.15

    1Đ15

    Zn

    1KS3

    0,80

    1.16

    1Đ16

    Cr

    1KS3

    0,80

    1.17

    1Đ17

    Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ

    1KS4

    2,00

    1.18

    1Đ18

    Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ

    1KS4

    2,00

    2

    2N

    Mẫu nước

     

     

    2.1

    2N1

    Pb

    1KS3

    1,00

    2.2

    2N2

    Cd

    1KS3

    1,00

    2.3

    2N3

    As

    1KS3

    1,20

    2.4

    2N4

    Cu

    1KS3

    0,80

    2.5

    2N5

    Zn

    1KS3

    0,80

    2.6

    2N6

    Cr

    1KS3

    0,80

    2.7

    2N7

    Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

    1KS2

    0,40

    2.8

    2N8

    Nhu cầu oxy hóa học (COD)

    1KS2

    0,60

    2.9

    2N9

    Nitơ amôn (NH4+)

    1KS2

    0,50

    2.10

    2N10

    Photphat (PO43-)

    1KS3

    0,60

    Ghi chú:

    Định mức tại Bảng 28 quy định mức lao động cho từng chỉ tiêu phân tích mẫu đất, nước. Khi xác định định mức cho một mẫu đất áp dụng công thức sau:

    Trong đó:

    - Mptm: Mức lao động phân tích mẫu đất (nước) gồm n chỉ tiêu

    - n: số chỉ tiêu phân tích/mẫu đất (nước);

    - Mmi: là mức lao động phân tích chỉ tiêu i (Bảng 28)

    Khi xác định mức cho tỉnh, vùng, khu vực cụ thể sẽ căn cứ số lượng mẫu đất, nước thực tế để tính mức.

    Phần III

    ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, THIẾT BỊ

    A. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

    I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

    1. Định mức dụng cụ

    1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 29

    STT

    Dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Định mức (ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    11.533

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    11.533

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    6.920

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    1.153

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    971

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    486

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    971

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    243

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    1.922

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    6.920

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    641

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    1.922

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    961

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    1.922

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    1.922

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    384

     

    17

    Máy định vị cầm tay

    Cái

    60

     

    104

    18

    Điện năng

    Kw

     

    13.472

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước, quy định tại Bảng 30

    Bảng 30

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    10,25

    5,01

    2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    10,50

    94,99

    3

    Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

    5,13

     

    4

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    35,78

     

    5

    Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    17,47

     

    6

    Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

    18,77

     

    7

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

    2,10

     

    1.2. Điều tra phẫu diện đất

    Bảng 31

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Định mức (Ca/phẫu diện)

    Trường hợp đào phẫu diện

    Trường hợp khoan phẫu diện

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

    3,00

    1,50

    1,00

    1,50

    0,75

    0,50

    2

    Ba lô

    Cái

    3

    3,00

    1,50

    1,00

    1,50

    0,75

    0,50

    3

    Quần áo mưa

    Bộ

    6

    1,50

    0,75

    0,50

    0,75

    0,38

    0,25

    4

    Bộ dụng cụ đào đất

    Bộ

    24

    0,75

    0,38

    0,25

     

     

     

    5

    Khoan lấy mẫu đất

    Cái

    24

     

     

     

    0,38

    0,19

    0,13

    6

    Dụng cụ so màu đất (Munsell)

    Quyển

    24

    0,75

    0,38

    0,25

    0,38

    0,19

    0,13

    7

    Ống đựng dung trọng đất

    Ống

    24

    1,00

    1,00

     

    1,00

    1,00

     

    8

    Bộ đóng dung trọng đất (thanh và búa đóng)

    Bộ

    24

    0,10

    0,10

     

    0,10

    0,10

     

    9

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

    0,50

    0,25

    0,13

    0,50

    0,25

    0,13

    10

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

    0,50

    0,25

    0,13

    0,50

    0,25

    0,13

    1.3. Điều tra khoanh đất

    Bảng 32

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Định mức (Ca/khoanh đất)

    BĐ tỷ lệ 1/25.000

    BĐ tỷ lệ 1/50.000

    BĐ tỷ lệ 1/100.000

    I

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển

     

     

     

     

     

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

    0,40

    1,00

    1,24

    2

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

    0,20

    0,50

    0,62

    3

    Ba lô

    Cái

    6

    0,40

    1,00

    1,24

    4

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

    0,20

    0,50

    0,62

    5

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

    0,20

    0,50

    0,62

    6

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

    0,20

    0,50

    0,62

    II

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

     

     

     

     

     

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

    0,74

    1,50

    2,00

    2

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

    0,37

    0,75

    1,00

    3

    Ba lô

    Cái

    6

    0,74

    1,50

    2,00

    4

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

    0,37

    0,75

    1,00

    5

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

    0,37

    0,75

    1,00

    6

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

    0,37

    0,75

    1,00

    III

    Khoanh đất phi nông nghiệp

     

     

     

     

     

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

    0,40

    1,00

    1,24

    2

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

    0,20

    0,50

    0,62

    3

    Ba lô

    Cái

    6

    0,40

    1,00

    1,24

    4

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

    0,20

    0,50

    0,62

    5

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

    0,20

    0,50

    0,62

    6

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

    0,20

    0,50

    0,62

    Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09.

    1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

    2. Định mức vật liệu

    2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 33

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (tính cho tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    2

    2

    2

    Mực in A3

    Hộp

    1

    1

    3

    Mực in A4

    Hộp

    6

    2

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    2

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    2

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    1

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    1

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    2

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    1

    1

    10

    Giấy A4

    Gram

    20

    5

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    4

     

    12

    Thước dây 100 m

    Cuộn

     

    5

    13

    Thùng tôn đựng tài liệu

    Cái

    4

     

    14

    Xăng

    Lít

     

    381

    15

    Dầu nhờn

    Lít

     

    4

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 34

    Bảng 34

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    10,25

    5,01

    2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    10,50

    94,99

    3

    Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

    5,13

     

    4

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    35,78

     

    5

    Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    17,47

     

    6

    Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

    18,77

     

    7

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

    2,10

     

    2.2. Điều tra phẫu diện đất

    Bảng 35

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho phẫu diện)

    Trường hợp đào phẫu diện

    Trường hợp khoan phẫu diện

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    1

    Hộp tiêu bản

    Hộp

    1,00

    1,00

     

    1,00

    1,00

     

    2

    Thước đo phẫu diện

    Cái

    1,00

    0,50

     

    1,00

    0,50

     

    3

    Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

    Cục

    0,10

    0,05

    0,05

    0,10

    0,05

    0,05

    4

    Xăng

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tỷ lệ bản đồ 1/25.000

    Lít

    0,60

    0,45

    0,45

    0,45

    0,25

    0,25

     

    Tỷ lệ bản đồ 1/50.000

    Lít

    1,20

    0,90

    0,90

    0,90

    0,50

    0,50

     

    Tỷ lệ bản đồ 1/100.000

    Lít

    2,40

    1,80

    1,80

    1,80

    1,00

    1,00

    5

    Dầu nhờn

    Lít

    Bằng số lít xăng (theo tỷ lệ bản đồ) x 0,01

    2.3. Điều tra khoanh đất

    Bảng 36

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho 01 khoanh đất)

    BĐ tỷ lệ 1/25.000

    BĐ tỷ lệ 1/50.000

    BĐ tỷ lệ 1/100.000

    I

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển

     

     

     

     

    1

    Xăng

    Lít

    0,10

    0,30

    0,80

    2

    Dầu nhờn

    Lít

    0,01

    0,03

    0,08

    II

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

     

     

     

     

    1

    Xăng

    Lít

    0,125

    0,375

    1,00

    2

    Dầu nhờn

    Lít

    0,01

    0,04

    0,01

    III

    Khoanh đất phi nông nghiệp

     

     

     

     

    1

    Xăng

    Lít

    0,20

    0,40

    0,80

    2

    Dầu nhờn

    Lít

    0,002

    0,004

    0,008

    Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09

    2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất, điều tra khoanh đất và phân tích mẫu đất)

    Bảng 37

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    6.920

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    641

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    971

    4

    Ô tô bán tải

    Cái

     

     

    104

    5

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    8

     

    6

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    8

     

    7

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    10

     

    8

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    43

     

    9

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    40

     

    10

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    10

     

    11

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    2

     

    12

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    40

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    33.217

     

    Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 38

    Bảng 38

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    10,25

    5,01

    10,25

     

    2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    10,50

    94,99

    10,50

     

    3

    Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

    5,13

     

    5,13

     

    4

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    35,78

     

    35,78

     

    5

    Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    17,47

     

    17,47

     

    6

    Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

    18,77

     

    18,77

     

    7

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

    2,10

     

    2,10

     

    3.2. Điều tra phẫu diện đất

    Bảng 39

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/phẫu diện)

    Trường hợp đào phẫu diện

    Trường hợp khoan phẫu diện

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    1

    Ô tô bán tải

    Cái

    120

    0,50

    0,25

    0,25

    0,25

    0,13

    0,13

    3.3. Điều tra khoanh đất:

    Bảng 40

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Tỷ lệ bản đồ

    Định mức (Ca/khoanh đất)

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

    Khoanh đất phi nông nghiệp

    1

    Ô tô bán tải

    Cái

    120

    1/25.000

    0,05

    0,093

    0,05

    1/50.000

    0,125

    0,188

    0,125

    1/100.000

    0,155

    0,250

    0,155

    Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09

    3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

    II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

    1. Định mức dụng cụ

    1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 41

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    8.696

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    8.696

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    5.218

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    435

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    776

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    388

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    776

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    194

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    1.449

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    5.218

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    483

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    1.449

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    725

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    1.449

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    1.449

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    290

     

    17

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

     

    104

    18

    Điện năng

    Kw

     

    10.154

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 42

    Bảng 42

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

    10,62

    4,90

    2

    Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

    12,47

    95,10

    3

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    37,06

     

    4

    Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    37,68

     

    5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    2,17

     

    1.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 31

    1.3. Điều tra khoanh đất

    Bảng 43

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Định mức (Ca/khoanh đất)

    BĐ tỷ lệ 1/25.000

    BĐ tỷ lệ 1/50.000

    BĐ tỷ lệ 1/100.000

    I

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển

     

     

     

     

     

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

    0,90

    2,25

    2,79

    2

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

    0,45

    1,13

    1,40

    3

    Ba lô

    Cái

    6

    0,90

    2,25

    2,79

    4

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

    0,45

    1,13

    1,40

    5

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

    0,45

    1,13

    1,40

    6

    Máy định vị cầm tay

    Cái

    60

    0,45

    1,13

    1,40

    II

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

     

     

     

     

     

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

    1,67

    3,38

    4,50

    2

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

    0,83

    1,69

    2,25

    3

    Ba lô

    Cái

    6

    1,67

    3,38

    4,50

    4

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

    0,83

    1,69

    2,25

    5

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

    0,83

    1,69

    2,25

    6

    Máy định vị cầm tay

    Cái

    60

    0,83

    1,69

    2,25

    III

    Khoanh đất phi nông nghiệp

     

     

     

     

     

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

    0,40

    1,00

    1,24

    2

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

    0,20

    0,50

    0,62

    3

    Ba lô

    Cái

    6

    0,40

    1,00

    1,24

    4

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

    0,20

    0,50

    0,62

    5

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

    0,20

    0,50

    0,62

    6

    Máy định vị cầm tay

    Cái

    60

    0,20

    0,50

    0,62

    Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09

    1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

    2. Định mức vật liệu

    2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 44

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    1

    1

    2

    Mực in A3

    Hộp

    1

    1

    3

    Mực in A4

    Hộp

    4

    1

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    2

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    2

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    1

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    1

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    2

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    1

    1

    10

    Giấy A4

    Gram

    15

    2,5

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    4

     

    12

    Thước dây 100 m

    Cuộn

     

    5

    13

    Thùng tôn đựng tài liệu

    Cái

    4

     

    14

    Xăng

    Lít

     

    312

    15

    Dầu nhờn

    Lít

     

    3

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 45

    Bảng 45

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

    10,62

    4,90

    2

    Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

    12,47

    95,10

    3

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    37,06

     

    4

    Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    37,68

     

    5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    2,17

     

    2.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 35

    2.3. Điều tra khoanh đất

    Bảng 46

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho khoanh đất)

    BĐ tỷ lệ 1/25.000

    BĐ tỷ lệ 1/50.000

    BĐ tỷ lệ 1/100.000

    I

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển

     

     

     

     

    1

    Xăng

    Lít

    0,90

    1,80

    3,60

    2

    Dầu nhờn

    Lít

    0,01

    0,02

    0,04

    II

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

     

     

     

     

    1

    Xăng

    Lít

    1,13

    2,25

    4,50

    2

    Dầu nhờn

    Lít

    0,01

    0,02

    0,05

    III

    Khoanh đất phi nông nghiệp

     

     

     

     

    1

    Xăng

    Lít

    0,20

    0,40

    0,80

    2

    Dầu nhờn

    Lít

    0,002

    0,004

    0,008

    Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 11

    2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất, điều tra khoanh đất và phân tích mẫu đất)

    Bảng 47

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    5.218

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    483

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    776

    4

    Ô tô bán tải

    Cái

     

     

    104

    5

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    8

     

    6

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    8

     

    7

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    10

     

    8

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    5

     

    9

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    13

     

    10

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    10

     

    11

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    2

     

    12

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    40

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    25.103

     

    Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 48

    Bảng 48

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

    10,62

    4,90

    10,62

     

    2

    Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

    12,47

    95,10

    12,47

     

    3

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    37,06

     

    37,06

     

    4

    Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    37,68

     

    37,68

     

    5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    2,17

     

    2,17

     

    3.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 39

    3.3. Điều tra khoanh đất:

    Bảng 49

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Tỷ lệ bản đồ

    Định mức (Ca/khoanh đất)

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

    Khoanh đất phi nông nghiệp

    1

    Ô tô bán tải

    Cái

    120

    1/25.000

    0,113

    0,208

    0,050

    1/50.000

    0,281

    0,422

    0,125

    1/100.000

    0,349

    0,563

    0,155

    Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 11

    3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

    B. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH

    I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

    1. Định mức dụng cụ

    1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 50

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    7.828

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    7.828

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    4.697

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    783

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    3.709

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    1.855

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    3.709

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    927

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    1.305

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    4.697

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    435

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    1.305

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    653

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    1.305

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    1.305

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    261

     

    17

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

     

    856

    18

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

     

    856

    19

    Điện năng

    Kw

     

    9.145

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 51

    Bảng 51

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập tài liệu

    14,02

    11,20

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    88,80

    3

    Nội nghiệp

    85,98

     

    Trong đó:

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    5,38

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    3,91

     

    1.2. Điều tra lấy mẫu đất

    Bảng 52

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/mẫu đất)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    0,40

    2

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    0,20

    3

    Ba lô

    Cái

    6

     

    0,20

    4

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    0,10

    5

    Dụng cụ lấy mẫu đất

    Cái

    6

     

    0,10

    6

    Bộ đóng dung trọng đất

    Bộ

    24

     

    0,10

    7

    Ống đựng dung trọng đất

    Ống

    24

     

    1,00

    8

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

     

    0,10

    9

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

     

    0,10

    1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

    2. Định mức vật liệu

    2.1. Điều tra thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 53

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    2,0

    2,0

    2

    Mực in A3

    Hộp

    0,5

     

    3

    Mực in A4

    Hộp

    11

    2,0

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    1,5

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    1,5

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    1,3

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    4,5

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    3,2

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    1,0

     

    10

    Giấy A4

    Gram

    31,25

    5,0

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    5,0

     

    12

    Thước dây 100 m

    Cuộn

     

    5,0

    13

    Thùng tôn đựng tài liệu

    Cái

    4,0

     

    14

    Xăng

    Lít

     

    2.568,0

    15

    Dầu nhờn

    Lít

     

    26,0

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 54

    Bảng 54

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập tài liệu

    16,96

    12,98

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    87,02

    3

    Nội nghiệp

    83,04

     

    Trong đó:

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    5,39

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    3,92

     

    2.2. Điều tra lấy mẫu đất

    Bảng 55

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức
    (Tính cho mẫu đất)

    Khu vực đồng bằng

    Khu vực trung du miền núi

    1

    Xăng

    Lít

    0,100

    0,300

    2

    Dầu nhờn

    Lít

    0,001

    0,003

    2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 56

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    4.697,00

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    217,00

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    1.855,00

    4

    Ô tô bán tải

    Cái

     

     

    856,00

    5

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    2,75

     

    6

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    1,10

     

    7

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    9,90

     

    8

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    43,00

     

    9

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    4,64

     

    10

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    23,33

     

    11

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    10,00

     

    12

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    27,60

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    18.531,00

     

    Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 57

    Bảng 57

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    1

    Thu thập tài liệu

    38,84

    13,08

    38,84

     

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    86,92

     

     

    3

    Nội nghiệp

    61,16

     

    61,16

     

    Trong đó:

     

     

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    5,39

     

    5,39

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    3,92

     

    3,92

     

    3.2. Điều tra lấy mẫu đất:

    Bảng 58

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Thời hạn
    (Tháng)

    Định mức
    (Tính cho mẫu đất)

    Khu vực đồng bằng

    Khu vực trung du, miền núi

    1

    Ô tô bán tải

    Cái

    120

    0,05

    0,1

    3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

    II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

    1. Định mức dụng cụ

    1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 59

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    4.031

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    4.031

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    2.419

     

    4

    Máy tính Casio

    Cái

    60

    403

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    1.604

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    802

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    1.604

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    401

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    672

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    2.419

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    224

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    672

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    336

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    672

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    672

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    134

     

    17

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

     

    320

    18

    Máy định vị cầm tay

    Cái

    60

     

    320

    19

    Điện năng

    Kw

     

    4.708

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 60

    Bảng 60

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập tài liệu

    15,91

    17,33

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    82,67

    3

    Nội nghiệp

    84,09

     

    Trong đó:

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    5,18

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    3,72

     

    1.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 52

    1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

    2. Định mức vật liệu

    2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 61

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    2,0

    2,0

    2

    Mực in A3

    Hộp

    0,5

     

    3

    Mực in A4

    Hộp

    9,0

    2,0

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    1,5

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    1,5

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    1,3

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    4,5

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    3,2

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    1,0

     

    10

    Giấy A4

    Gram

    26,25

    5,0

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    5,0

     

    12

    Thước dây 100 m

    Cuộn

     

    5,0

    13

    Thùng tôn đựng tài liệu

    Cái

    4,0

     

    14

    Xăng

    Lít

     

    960,0

    15

    Dầu nhờn

    Lít

     

    9,6

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 62

    Bảng 62

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập tài liệu

    6,19

    22,02

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    77,98

    3

    Nội nghiệp

    93,81

     

     

    Trong đó:

     

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    5,18

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    3,72

     

    2.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 55

    2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 63

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    2.419

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,20

    112

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,50

     

    802

    4

    Ô tô bán tải

    Cái

     

     

    320

    5

    Máy scan A0

    Cái

    2,50

    2,75

     

    6

    Máy scan A4

    Cái

    0,40

    1,1

     

    7

    Máy in A3

    Cái

    0,50

    9,9

     

    8

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    43

     

    9

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    4,64

     

    10

    Máy in Plotter

    Cái

    0,40

    23,33

     

    11

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,50

    10

     

    12

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    27,60

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    9.893

     

    Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 64

    Bảng 64

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    1

    Thu thập tài liệu

    16,65

    22,05

    16,65

     

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    77,95

     

     

    3

    Nội nghiệp

    83,35

     

    83,35

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    7,39

     

    7,39

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    5,92

     

    5,92

     

    3.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 58

    3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

    C. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH

    I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

    1. Định mức dụng cụ

    1.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu

    Bảng 65

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    780

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    780

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    468

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    78

     

    5

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    130

     

    6

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    468

     

    7

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    43

     

    8

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    130

     

    9

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    65

     

    10

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    130

     

    11

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    130

     

    12

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    26

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    1.192

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 66

    Bảng 66

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

     

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất

    51,28

     

    5

    Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    23,08

     

    6

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

    25,64

     

    1.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu

    1.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

    Bảng 67

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/KVTB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    216

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    216

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    130

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    22

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    240

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    120

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    240

    9

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    120

    10

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    36

     

    11

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    130

     

    12

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    12

     

    13

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    36

     

    14

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    18

     

    15

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    36

     

    16

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    36

     

    17

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    7

     

    18

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

     

    120

    19

    Máy định vị cầm tay

    Cái

    60

     

    120

    20

    Điện năng

    Kw

     

    329

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 68

    Bảng 68

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    39,81

    100,00

    3

    Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm

    32,41

     

    4

    Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

    27,78

     

    1.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, mẫu nước

    Bảng 69

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Tính cho 01 mẫu đất)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    0,25

    2

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    0,13

    3

    Ba lô

    Cái

    6

     

    0,25

    4

    Dụng cụ lấy mẫu đất

    Cái

    6

     

    0,25

    5

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    0,25

    6

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

     

    0,25

    7

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

     

    0,25

    1.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 144

    2. Định mức vật liệu

    2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu

    Bảng 70

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    1

    1

    2

    Mực in A3

    Hộp

    0,5

     

    3

    Mực in A4

    Hộp

    2

     

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    0,5

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    0,1

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    1

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    0,1

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    0,5

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    1

     

    10

    Giấy A4

    Gram

    6,25

     

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    2

     

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 71

    Bảng 71

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất

    33,67

    100,00

    5

    Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    23,08

     

    6

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

    43,25

     

    2.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu

    2.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

    Bảng 72

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho KVTB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Mực in A3

    Hộp

    0,25

     

    2

    Mực in A4

    Hộp

    0,5

     

    3

    Mực in màu A4

    Hộp

    0,5

     

    4

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    0,1

     

    7

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    0,5

     

    8

    Giấy A3

    Gram

    0,5

     

    9

    Giấy A4

    Gram

    2,5

     

    10

    Giấy in A0

    Cuộn

    0,15

    0,15

    1

    Xăng

    Lít

     

    45

    2

    Dầu nhờn

    Lít

     

    0,45

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 73

    Bảng 73

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    39,81

    100,00

    3

    Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm

    32,41

     

    4

    Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

    27,78

     

    2.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước

    Bảng 74

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho 01 mẫu đất)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Xăng

    Lít

     

    0,13

    2

    Dầu nhờn

    Lít

     

    0,01

    2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 145

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu

    Bảng 75

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    468

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    43

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    198

    4

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    1

     

    5

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    1

     

    6

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    1

     

    7

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    1

     

    8

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    2

     

    9

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    1

     

    10

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    2

     

    11

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    1

     

    12

    Điện năng

    Kw

     

    2.232

     

    Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 76

    Bảng 76

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất

    51,28

    100,00

    51,28

     

    5

    Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    23,08

     

    23,08

     

    6

    Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất

    25,64

     

    25,64

     

    3.2. Điều tra, đánh giá khu vực điều tra ô nhiễm lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

    Bảng 77

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/KVTB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    108

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    12

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    120

    4

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    0,50

     

    5

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    0,50

     

    6

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    0,50

     

    7

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    0,50

     

    8

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    1,00

     

    9

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    0,50

     

    10

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    0,50

     

    11

    Điện năng

    Kw

     

    566

     

    Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 78

    Bảng 78

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    39,81

    100,00

    39,81

     

    3

    Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm

    32,41

     

    32,41

     

    4

    Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm

    27,78

     

    27,78

     

    3.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước: Không sử dụng thiết bị

    3.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 146

    II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

    1. Định mức dụng cụ

    1.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo

    Bảng 79

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    392

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    392

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    235

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    20

     

    5

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    65

     

    6

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    235

     

    7

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    22

     

    8

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    65

     

    9

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    32,5

     

    10

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    65

     

    11

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    65

     

    12

    Máy hút bụi 1,5 Kvv

    Cái

    60

    13

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    604

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 80

    Bảng 80

    Bước

    Nội dung

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

     

    1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    33,67

     

    5

    Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

    66,33

     

    1.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo

    1.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

    Bảng 81

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/KVTB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    108

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    108

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    65

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    5

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    40

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    20

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    40

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    20

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    18

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    65

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    6

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    18

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    9

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    18

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    18

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    4

     

    17

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

     

    20

    18

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

     

    20

    19

    Điện năng

    Kw

    171

     

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 82

    Bảng 82

    Bước

    Nội dung

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    36,36

     

    2

    Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa

    18,18

    100,00

    3

    Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm

    12,73

     

    4

    Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo

    32,73

     

    1.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước: Theo quy định tại Bảng 69

    1.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 144

    2. Định mức vật liệu

    2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo

    Bảng 83

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    1,00

    1,00

    2

    Mực in A3

    Hộp

    0,50

     

    3

    Mực in A4

    Hộp

    2,00

     

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    0,50

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    0,10

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    1,00

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    0,10

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    0,50

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    1,00

     

    10

    Giấy A4

    Gram

    6,25

     

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    2,00

     

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 84

    Bảng 84

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    33,67

    100,00

    5

    Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

    66,33

     

    2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo

    2.1.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

    Bảng 85

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho KVTB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Mực in A3

    Hộp

    0,25

     

    2

    Mực in A4

    Hộp

    0,5

     

    3

    Mực in màu A4

    Hộp

    0,5

     

    4

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    0,1

     

    5

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    0,5

     

    6

    Giấy A3

    Gram

    0,5

     

    7

    Giấy A4

    Gram

    2,5

     

    8

    Giấy in A0

    Cuộn

    0,15

    0,15

    9

    Xăng

    Lít

     

    45

    10

    Dầu nhờn

    Lít

     

    0,45

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 86

    Bảng 86

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    37,04

     

    2

    Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa

    18,52

    100,00

    3

    Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm

    11,11

     

    4

    Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo

    33,33

     

    2.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước: Theo quy định tại Bảng 74

    2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 145

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo

    Bảng 87

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    235

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    22

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    51

    4

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    1,00

     

    5

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    1,00

     

    6

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    1,00

     

    7

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    1,00

     

    8

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    2,00

     

    9

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    1,00

     

    10

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    2,00

     

    11

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    1,00

     

    12

    Điện năng

    Kw

     

    1.159

     

    Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 88

    Bảng 88

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,0

    100,00

     

    1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    33,67

    100,00

    33,67

     

    5

    Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo

    66,33

     

    66,33

     

    3.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo

    3.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)

    Bảng 89

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/KVTB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    54

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    6

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    20

    4

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    0,50

     

    5

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    0,50

     

    6

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    0,50

     

    7

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    0,50

     

    8

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    1,00

     

    9

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    0,50

     

    10

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    0,50

     

    11

    Điện năng

    Kw

     

    296

     

    Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 90

    Bảng 90

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    1

    Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    37,04

     

    37,04

     

    2

    Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa

    18,52

    100,00

    18,52

     

    3

    Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm

    11,11

     

    11,11

     

    4

    Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo

    33,33

     

    33,33

     

    3.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước: Không sử dụng thiết bị

    3.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 146

    D. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH

    I. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN ĐẦU

    1. Định mức dụng cụ

    Bảng 91

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    3.554

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    3.554

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    2.132

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    355

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    634

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    317

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    634

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    134

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    592

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    2.132

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    197

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    592

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    296

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    592

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    592

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    118

     

    17

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

     

    317

    18

    Điện năng

    Kw

     

    5.443

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 92

    Bảng 92

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    5,92

    22,71

    2

    Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa

    17,61

    77,29

    3

    Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp

    15,53

     

    4

    Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp

    49,07

     

    5

    Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp

    11,87

     

    2. Định mức vật liệu

    Bảng 93

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Số lượng (tính cho tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    2

    1

    2

    Mực in A3

    Hộp

    0,25

    0,25

    3

    Mực in A4

    Hộp

    4

    1

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    1

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    1

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    4

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    2

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    1

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    1

    1

    10

    Giấy A4

    Gram

    13

    3

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    3

     

    12

    Thùng tôn đựng tài liệu

    Cái

    4

     

    13

    Xăng

    Lít

     

    402

    14

    Dầu nhờn

    Lít

     

    4

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 94

    Bảng 94

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    5,92

    22,71

    2

    Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa

    17,61

    77,29

    3

    Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp

    15,53

     

    4

    Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp

    49,07

     

    5

    Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp

    11,87

     

    3. Định mức thiết bị

    Bảng 95

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    1.422

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    99

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    317

    4

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    2

     

    5

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    2

     

    6

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    3

     

    7

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    4

     

    8

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    8

    2

    9

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    4

     

    10

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    6

     

    11

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    4

     

    12

    Điện năng

    Kw

     

    6.196

     

    Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 96

    Bảng 96

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    5,91

    22,71

    5,91

     

    2

    Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa

    17,62

    77,29

    17,62

     

    3

    Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp

    15,53

     

    15,53

     

    4

    Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp

    49,07

     

    49,07

     

    5

    Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp

    11,87

     

    11,87

     

    II. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO

    1. Định mức dụng cụ

    Bảng 97

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    1.690

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    1.690

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    1.014

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    85

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    382

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    191

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    382

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    70

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    282

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    1.014

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    94

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    282

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    141

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    282

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    282

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    56

     

    17

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

     

    191

    18

    Điện năng

    Kw

     

    2.593

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại bảng 98

    Bảng 98

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa

    27,10

    100,00

    2

    Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

    47,93

     

    3

    Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

    24,97

     

    2. Định mức vật liệu

    Bảng 99

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    2

    1

    2

    Mực in A3

    Hộp

    0,25

    0,25

    3

    Mực in A4

    Hộp

    4

    1

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    1

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    1

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    4

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    2

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    1

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    1

    1

    10

    Giấy A4

    Gram

    13

    3

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    3

     

    12

    Thùng tôn đựng tài liệu

    Cái

    4

     

    13

    Xăng

    Lít

     

    210

    14

    Dầu nhờn

    Lít

     

    2

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 100

    Bảng 100

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa

    39,06

    100,00

    2

    Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

    49,07

     

    3

    Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

    11,87

     

    3. Định mức thiết bị

    Bảng 101

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/tỉnh TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    1.014

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    47

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    191

    4

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    2

     

    5

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    2

     

    6

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    3

     

    7

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    4

     

    8

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    8

    2

    9

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    4

     

    10

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    6

     

    11

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    4

     

    12

    Điện năng

    Kw

     

    4.035

     

    Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 102

    Bảng 102

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa

    27,10

    100,00

    27,10

     

    2

    Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

    61,03

     

    61,03

     

    3

    Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo

    11,87

     

    11,87

     

    E. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG

    I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN ĐẦU

    1. Định mức dụng cụ

    1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 103

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    29.510

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    29.510

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    17.706

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    2.951

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    2.738

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    1.369

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    2.738

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    685

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    4.918

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    17.706

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    1.639

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    4.918

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    2.459

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    4.918

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    4.918

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    984

     

    17

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

     

    332

    18

    Điện năng

    Kw

     

    34.455

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 104

    Bảng 104

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    5,88

    6,22

    2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    14,74

    93,78

    3

    Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

    19,78

     

    4

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    33,12

     

    5

    Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    9,94

     

    6

    Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

    14,95

     

    7

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

    1,59

     

    1.2. Điều tra phẫu diện đất

    Bảng 105

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Định mức (Ca/phẫu diện)

    Trường hợp đào phẫu diện

    Trường hợp khoan phẫu diện

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

    4,00

    2,00

    2,00

    2,00

    1,00

    1,00

    2

    Ba lô

    Cái

    6

    4,00

    2,00

    2,00

    2,00

    1,00

    1,00

    3

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

    2,00

    1,00

    1,00

    1,00

    0,50

    0,50

    4

    Bộ dụng cụ đào đất

    Bộ

    24

    1,00

    0,50

    0,50

     

     

     

    5

    Khoan lấy mẫu đất

    Cái

    24

     

     

     

    0,50

    0,25

    0,25

    6

    Dụng cụ so màu đất (Munsell)

    Quyển

    24

    1,00

    0,50

    0,50

    0,50

    0,25

    0,25

    7

    Ống đựng dung trọng đất

    Ống

    24

    15,00

    15,00

     

    15,00

    15,00

     

    8

    Bộ đóng dung trọng đất (thanh và búa đóng)

    Bộ

    24

    0,50

    0,50

     

    0,50

    0,50

     

    9

    Máy ảnh kỹ thuật số

    Cái

    60

    1,00

    0,50

    0,50

    0,50

    0,25

    0,25

    10

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

    1,00

    0,50

    0,50

    0,50

    0,25

    0,25

    1.3. Điều tra khoanh đất

    Bảng 106

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/khoanh đất)

    KĐNN khu vực đồng bằng, ven biển (1.500 ha)

    KĐNN khu vực đồi núi (2.500 ha)

    KĐ PNN (312 ha)

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

    1,50

    3,00

    1,50

    2

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

    0,75

    1,50

    0,75

    3

    Ba lô

    Cái

    6

    1,50

    3,00

    1,50

    4

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

    0,375

    0,75

    0,375

    5

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

    0,375

    0,75

    0,375

    6

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

    0,375

    0,75

    0,375

    1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

    2. Định mức vật liệu

    2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 107

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    5

    5

    2

    Mực in A3

    Hộp

    1

    1

    3

    Mực in A4

    Hộp

    16

    4

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    4

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    10

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    2

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    10

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    4

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    2

    2

    10

    Giấy A4

    Gram

    70

    10

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    8

     

    12

    Thước dây 100 m

    Cuộn

     

    10

    13

    Thùng tôn đựng tài liệu

    Cái

    15

     

    14

    Xăng

    Lít

     

    1.930

    15

    Dầu nhờn

    Lít

     

    19

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 108

    Bảng 108

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    5,67

    42,41

    2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    14,31

    57,59

    3

    Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

    19,01

     

    4

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    31,50

     

    5

    Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    11,62

     

    6

    Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

    16,02

     

    7

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

    1,87

     

    2.2. Điều tra phẫu diện đất

    Bảng 109

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho 01 phẫu diện đất)

    Trường hợp đào phẫu diện

    Trường hợp khoan phẫu diện

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    1

    Hộp tiêu bản

    Hộp

    1,00

    1,00

     

    1,00

    1,00

     

    2

    Thước đo phẫu diện

    Cái

    1,00

    0,50

     

    1,00

    0,50

     

    3

    Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

     

    0,10

    0,05

    0,05

    0,10

    0,05

    0,05

    4

    Xăng

    Lít

    3,60

    2,40

    2,40

    2,40

    1,80

    1,80

    5

    Dầu nhờn

    Lít

    0,04

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    0,02

    2.3. Điều tra khoanh đất

    Bảng 110

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho 01 khoanh đất)

    KĐNN khu vực đồng bằng, ven biển (1.500 ha)

    KĐNN khu vực đồi núi (2.500 ha)

    KĐPNN (312 ha)

    1

    Xăng

    Lít

    2,40

    3,60

    2,08

    2

    Dầu nhờn

    Lít

    0,02

    0,04

    0,02

    2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 111

    STT

    Thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    17.706

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    1.639

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    2.738

    4

    Ô tô bán tải

    Cái

     

     

    332

    5

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    40

     

    6

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    40

     

    7

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    50

     

    8

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    200

     

    9

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    40

     

    10

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    40

     

    11

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    15

     

    12

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    30

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    84.810

     

    Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 112

    Bảng 112

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100

    100,00

     

    1

    Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

    5,90

    41,64

    5,90

     

    2

    Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

    14,91

    58,36

    14,91

     

    3

    Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

    19,82

     

    19,82

     

    4

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    32,84

     

    32,84

     

    5

    Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    9,96

     

    9,96

     

    6

    Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

    14,98

     

    14,98

     

    7

    Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

    1,59

     

    1,59

     

    3.2. Điều tra phẫu diện đất

    Bảng 113

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/phẫu diện đất)

    Trường hợp đào phẫu diện

    Trường hợp khoan phẫu diện

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    Chính

    Phụ

    Thăm dò

    1

    Ô tô bán tải

    Cái

    120

    0,75

    0,38

    0,38

    0,38

    0,19

    0,19

    3.4. Điều tra khoanh đất

    Bảng 114

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/khoanh đất)

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển (1.500 ha)

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (2.500 ha)

    Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha)

    1

    Ô tô bán tải

    Cái

    120

    0,25

    0,50

    0,25

    3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 46

    II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO

    1. Định mức dụng cụ

    1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 115

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    18.796

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    18.796

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    11.278

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    940

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    2.408

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    1.204

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    2.408

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    602

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    3.133

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    11.278

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    1.044

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    3.133

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    1.567

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    3.133

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    3.133

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    627

     

    17

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

     

    332

    18

    Điện năng

    Kw

     

    21.948

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 116

    Bảng 116

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

    11,91

    45,59

    2

    Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

    30,47

    54,41

    3

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    47,88

     

    4

    Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    6,77

     

    5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    2,97

     

    1.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 105

    1.3. Điều tra khoanh đất

    Bảng 117

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/khoanh đất)

    KĐNN khu vực đồng bằng, ven biển (4.500 ha)

    KĐNN khu vực đồi núi (7.500 ha)

    KĐPNN (312 ha)

    1

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

    4,00

    7,00

    1,50

    2

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

    2,00

    3,50

    0,75

    3

    Ba lô

    Cái

    6

    4,00

    7,00

    1,50

    4

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

    1,00

    1,75

    0,375

    5

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

    1,00

    1,75

    0,375

    6

    Máy định vị cầm tay

    Cái

    60

    1,00

    1,75

    0,375

    1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

    2. Định mức vật liệu

    2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 118

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Số lượng (Tính cho vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    2

    2

    2

    Mực in A3

    Hộp

    1

    1

    3

    Mực in A4

    Hộp

    12

    3

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    2

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    4

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    1

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    2

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    2

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    2

    2

    10

    Giấy A4

    Gram

    50

    10

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    8

     

    12

    Thước dây 100 m

    Cuộn

     

    5

    13

    Thùng tôn đựng tài liệu

    Cái

    10

     

    15

    Xăng

    Lít

     

    1.660

    16

    Dầu nhờn

    Lít

     

    17

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 119

    Bảng 119

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

    11,12

    4,90

    2

    Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

    11,97

    95,10

    3

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    37,06

     

    4

    Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    37,68

     

    5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    2,17

     

    2.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 109

    2.3. Điều tra khoanh đất

    Bảng 120

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức
    (Tính cho 01 khoanh đất)

    KĐNN khu vực đồng bằng, ven biển (4.500 ha)

    KĐNN khu vực đồi núi (7.500 ha)

    KĐPNN (312 ha)

    1

    Xăng

    Lít

    3,60

    5,40

    2,08

    2

    Dầu nhờn

    Lít

    0,036

    0,054

    0,021

    2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)

    Bảng 121

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    11.278

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    1.044

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    2.408

    4

    Ô tô bán tải

    Cái

     

     

    332

    5

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    20

     

    6

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    20

     

    7

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    10

     

    8

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    110

     

    9

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    30

     

    10

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    40

     

    11

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    15

     

    12

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    24

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    53.891

     

    Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 122

    Bảng 122

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

    100,00

    1

    Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

    11,12

    44,85

    11,12

     

    2

    Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

    31,28

    55,15

    31,28

     

    3

    Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    49,19

     

    49,19

     

    4

    Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững

    5,91

     

    5,91

     

    5

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo

    2,50

     

    2,50

     

    3.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 113

    3.3. Điều tra khoanh đất:

    Bảng 123

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/khoanh đất)

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển (4.500 ha)

    Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi (7.500 ha)

    Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha)

    1

    Ô tô bán tải

    Cái

    120

    0,75

    1,50

    0,25

    3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

    F. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG

    I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN ĐẦU

    1. Định mức dụng cụ

    1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 124

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    15.249

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    15.249

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    9.149

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    1.525

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    12.840

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    6.420

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    12.840

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    3.210

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    2.542

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    9.149

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    847

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    2.542

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    1.271

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    2.542

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    2.542

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    508

     

    17

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

     

    4.199

    18

    Máy định vị cầm tay (GPS)

    Cái

    60

     

    4.199

    19

    Điện năng

    Kw

     

    17.806

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 125

    Bảng 125

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập tài liệu

    14,02

    11,20

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    88,80

    3

    Nội nghiệp

    85,98

     

     

    Trong đó:

     

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    5,38

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    3,91

     

    1.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 52

    1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

    2. Định mức vật liệu

    2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 126

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức (Tính cho vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    5

    3

    2

    Mực in A3

    Hộp

    0,5

     

    3

    Mực in A4

    Hộp

    12

    2

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    2

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    2

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    2

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    6

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    3

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    2

     

    10

    Giấy A4

    Gram

    35

    5

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    7

     

    12

    Thước dây 100 m

    Cuộn

     

    5

    13

    Thùng tôn đựng tài liệu

    Cái

    4

     

    15

    Xăng

    Lít

     

    20.995

    16

    Dầu nhờn

    Lít

     

    210

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 127

    Bảng 127

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập tài liệu

    16,96

    12,98

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    87,02

    3

    Nội nghiệp

    83,04

     

     

    Trong đó:

     

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    5,39

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    3,92

     

    2.2. Điều tra lấy mẫu đất

    Bảng 128

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức
    (Tính cho 01 mẫu đất)

    Khu vực đồng bằng

    Khu vực trung du, miền núi

    1

    Xăng

    Lít

    0,3

    0,50

    2

    Dầu nhờn

    Lít

    0,003

    0,05

    2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 129

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    9.149

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    424

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    6.420

    4

    Ô tô bán tải

    Cái

     

     

    4.199

    5

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    3

     

    6

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    1

     

    7

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    10

     

    8

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    216

     

    9

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    6

     

    10

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    35

     

    11

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    12

     

    12

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    31

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    36.054

     

    Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 130

    Bảng 130

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    1

    Thu thập tài liệu

    38,84

    13,08

    38,84

     

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    86,92

     

     

    3

    Nội nghiệp

    61,16

     

    61,16

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    5,39

     

    5,39

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    3,92

     

    3,92

     

    3.2. Điều tra lấy mẫu đất:

    Bảng 131

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức
    (Tính cho mẫu đất)

    Khu vực đồng bằng

    Khu vực trung du, miền núi

    1

    Ô tô bán tải

    Cái

    120

    0,1

    0,2

    3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

    II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO

    1. Định mức dụng cụ

    1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 132

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức (Ca/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    11.776

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    11.776

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    7.066

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    1.178

     

    5

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    6

     

    6.616

    6

    Quần áo mưa

    Bộ

    3

     

    3.308

    7

    Ba lô

    Cái

    6

     

    6.616

    8

    Bình đựng nước uống

    Cái

    36

     

    1.654

    9

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    1.963

     

    10

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    7.066

     

    11

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    654

     

    12

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    1.963

     

    13

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    982

     

    14

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    1.963

     

    15

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    1.963

     

    16

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    393

     

    17

    Máy ảnh kĩ thuật số

    Cái

    60

     

    1.384

    18

    Máy định vị cầm tay

    Cái

    60

     

    1.384

    19

    Điện năng

    Kw

     

    13.750

     

    Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 133

    Bảng 133

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập tài liệu

    15,91

    17,33

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    82,67

    3

    Nội nghiệp

    84,09

     

     

    Trong đó:

     

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    5,18

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    3,72

     

    1.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 52

    1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144

    2. Định mức vật liệu

    2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 134

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức
    (Tính cho vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    3

    2

    2

    Mực in A3

    Hộp

    0,5

     

    3

    Mực in A4

    Hộp

    10

    2

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    2

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    1,6

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    2

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    6

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    6,4

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    2

     

    10

    Giấy A4

    Gram

    30

    5

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    7

     

    12

    Thước dây 100 m

    Cuộn

     

    5

    13

    Thùng tôn đựng tài liệu

    Cái

    4

     

    14

    Xăng

    Lít

     

    6.920

    15

    Dầu nhờn

    Lít

     

    69

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 135

    Bảng 135

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    1

    Thu thập tài liệu

    6,19

    22,02

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    77,98

    3

    Nội nghiệp

    93,81

     

     

    Trong đó:

     

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    5,18

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    3,72

     

    2.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 128

    2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145

    3. Định mức thiết bị

    3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)

    Bảng 136

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức (Ca/vùng TB)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    4.710

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    327

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

     

    3.308

    4

    Ô tô bán tải

    Cái

     

     

    1.384

    5

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    3,25

     

    6

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    1,30

     

    7

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    9,79

     

    8

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    216

     

    9

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    5,57

     

    10

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    35

     

    11

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    12

     

    12

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    30,73

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    21.211

     

    Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 137

    Bảng 137

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

    100,00

    100,00

     

    1

    Thu thập tài liệu

    16,65

    22,05

    16,65

     

    2

    Điều tra khảo sát thực địa

     

    77,95

     

     

    3

    Nội nghiệp

    83,35

     

    83,35

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    7,39

     

    7,39

     

     

    Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    5,92

     

    5,92

     

    3.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 131

    3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146

    G. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC

    1. Định mức dụng cụ

    Bảng 138

    STT

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (Tháng)

    Định mức
    (Ca/cả nước)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    14.592

     

    2

    Ghế văn phòng (ghế máy tính)

    Cái

    60

    14.592

     

    3

    Chuột máy tính

    Cái

    60

    8.755

     

    4

    Máy tính casio

    Cái

    60

    1.459

     

    5

    Ổn áp dùng chung 10KVA

    Cái

    60

    2.432

     

    6

    Lưu điện cho máy tính

    Cái

    60

    8.755

     

    7

    Máy hút ẩm 2 Kw

    Cái

    60

    811

     

    8

    Quạt thông gió 0,04 Kw

    Cái

    60

    2.432

     

    9

    Quạt trần 0,1 Kw

    Cái

    60

    1.216

     

    10

    Bộ đèn neon 0,04 Kw

    Bộ

    12

    2.432

     

    11

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60

    2.432

     

    12

    Máy hút bụi 1,5 Kw

    Cái

    60

    486

     

    13

    Điện năng

    Kw

     

    22.404

     

    Cơ cấu dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 139

    Bảng 139

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

     

    1

    Đánh giá chất lượng đất cả nước

    21,14

     

    2

    Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

    21,14

     

    3

    Đánh giá thoái hóa đất cả nước

    55,42

     

     

    Trong đó

     

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị suy giảm độ phì

    9,32

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa

    7,40

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa

    5,48

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    7,68

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    4,66

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ thoái hóa đất

    11,51

     

    4

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước

    2,30

     

    2. Định mức vật liệu

    Bảng 140

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức
    (Tính cho cả nước)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    USB (4G)

    Cái

    8

     

    2

    Mực in A3

    Hộp

    6

     

    3

    Mực in A4

    Hộp

    15

     

    4

    Mực in màu A4

    Hộp

    2

     

    5

    Mực in Ploter (06 hộp)

    Bộ

    10

     

    6

    Mực phô tô

    Hộp

    5

     

    7

    Đầu phun màu A0

    Chiếc

    10

     

    8

    Đầu phun màu A4

    Chiếc

    2

     

    9

    Giấy A3

    Gram

    15

     

    10

    Giấy A4

    Gram

    42

     

    11

    Giấy in A0

    Cuộn

    20

     

    12

    Cặp đựng tài liệu

    Cái

    200

     

    13

    Bình nước uống

    Bình

    405

     

    Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 141

    Bảng 141

    Bước

    Nội dung công việc

    Cơ cấu (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

     

    1

    Đánh giá chất lượng đất cả nước

    21,14

     

    2

    Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

    21,14

     

    3

    Đánh giá thoái hóa đất cả nước

    55,42

     

     

    Trong đó

     

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị suy giảm độ phì

    9,32

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa

    7,40

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa

    5,48

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    7,68

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    4,66

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ thoái hóa đất

    11,51

     

    4

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước

    2,30

     

    3. Định mức thiết bị

    Bảng 142

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw/h)

    Định mức
    (Ca/cả nước)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy vi tính

    Bộ

    0,35

    4.378

     

    2

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Bộ

    2,2

    811

     

    3

    Máy tính xách tay

    Cái

    0,5

    4.378

     

    4

    Máy scan A0

    Cái

    2,5

    5

     

    5

    Máy scan A4

    Cái

    0,4

    5

     

    6

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    10

     

    7

    Máy in màu A4

    Cái

    0,35

    2,5

     

    8

    Máy in A4

    Cái

    0,35

    57,5

     

    9

    Máy in Plotter

    Cái

    0,4

    30

     

    10

    Máy chiếu Projector

    Cái

    0,5

    18

     

    11

    Máy phô tô

    Cái

    1,5

    3

     

    12

    Điện năng

    Kw

     

    46.801

     

    Cơ cấu định mức khấu hao thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 143

    Bảng 143

    Bước

    Nội dung công việc

    Khấu hao thiết bị (%)

    Khấu hao năng lượng (%)

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

     

    Tổng số

    100,00

     

    100,00

     

    1

    Đánh giá chất lượng đất cả nước

    21,14

     

    21,14

     

    2

    Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước

    21,14

     

    21,14

     

    3

    Đánh giá thoái hóa đất cả nước

    55,42

     

    55,42

     

     

    Trong đó

     

     

     

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị suy giảm độ phì

    9,32

     

    9,32

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa

    7,40

     

    7,40

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa

    5,48

     

    5,48

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị xói mòn do mưa

    7,68

     

    7,68

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa

    4,66

     

    4,66

     

    -

    Xây dựng, biên tập, in bản đồ thoái hóa đất

    11,51

     

    11,51

     

    4

    Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước

    2,30

     

    2,30

     

    H. PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT, MẪU NƯỚC

    Định mức vật tư, thiết bị tại các Bảng 144, 145, 146 quy định mức cho từng chỉ tiêu phân tích mẫu đất, nước. Khi xác định định mức cho một mẫu đất áp dụng công thức sau:

    Trong đó:

    - Mptm: Mức vật tư, thiết bị phân tích mẫu đất (nước) gồm n chỉ tiêu

    - n: số chỉ tiêu phân tích/mẫu đất (nước);

    - Mmi: là mức vật tư, thiết bị phân tích chỉ tiêu i

    Khi xác định mức cho tỉnh, vùng, khu vực cụ thể sẽ căn cứ số lượng mẫu đất, nước thực tế để tính mức.

    1. Định mức dụng cụ

    Bảng 144

    STT

    Mã hiệu

    Tên dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Định mức (ca/chỉ tiêu)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    1

    Mẫu đất

     

     

     

    1.1

    1Đ1

    Dung trọng

     

     

     

     

    1

    Cốc nhựa

    Cái

    36,0

    0,160

     

    2

    Cốc thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,160

     

    3

    Đũa thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,160

     

    4

    Phễu lọc thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,160

     

    5

    Bình thủy tinh 250ml

    Cái

    12,0

    0,160

     

    6

    Đĩa phơi mẫu

    Cái

    12,0

    0,160

     

    7

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,240

     

    8

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,240

     

    9

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,240

     

    10

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,240

     

    11

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,060

     

    12

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,060

     

    13

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,240

     

    14

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,240

     

    15

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,040

     

    16

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,040

     

    17

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60,0

    0,002

     

    18

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60,0

    0,015

     

    19

    Đèn neon 40Kw

    Bộ

    12,0

    0,240

     

    20

    Điện năng

     

     

    0,350

    1.2

    1Đ2

    pHKCl

     

     

     

     

    1

    Cốc nhựa

    Cái

    36,0

    0,240

     

    2

    Cốc thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,240

     

    3

    Bình thủy tinh 250ml

    Cái

    12,0

    0,240

     

    4

    Bình thủy tinh 1000ml

    Cái

    12,0

    0,240

     

    5

    Đĩa phơi mẫu

    Cái

    12,0

    0,240

     

    6

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,400

     

    7

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,400

     

    8

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,400

     

    9

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,400

     

    10

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,100

     

    11

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,100

     

    12

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,400

     

    13

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,400

     

    14

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    15

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    16

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60,0

    0,003

     

    17

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60,0

    0,025

     

    18

    Đèn neon 40Kw

    Bộ

    12,0

    0,400

     

    19

    Điện năng

    Kw

     

    0,579

    1.3

    1Đ3

    Tổng chất hữu cơ (TCVN 6644: 2000)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,280

     

    2

    Đĩa phơi mẫu

    Cái

    12,0

    0,280

     

    3

    Micropipet 10ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    4

    Pipet 5ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    5

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    6

    Bình định mức 100ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    7

    Bình định mức 25ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    8

    Bình định mức 250ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    9

    Đầu cone 5ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    10

    Cốc thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,280

     

    11

    Đèn Wimax = 200h

    Cái

    12,0

    0,280

     

    12

    Đèn DI max = 500h

    Cái

    12,0

    0,280

     

    13

    Cuvet 1cm

    Cái

    12,0

    0,280

     

    14

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    15

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    16

    Chai nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    17

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,400

     

    18

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,400

     

    19

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,400

     

    20

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,400

     

    21

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,100

     

    22

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,100

     

    23

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,400

     

    24

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,400

     

    25

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    26

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    27

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60,0

    0,003

     

    28

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60,0

    0,025

     

    29

    Đèn neon 40Kw

    Bộ

    12,0

    0,400

     

    30

    Điện năng

    Kw

     

    0,579

    1.4

    1Đ4

    Thành phần cơ giới

     

     

     

    1.4a

    1Đ4a

    Cát, cát mịn

     

     

     

     

    1

    Cốc nhựa

    Cái

    36,0

    0,160

     

    2

    Cốc thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,160

     

    3

    Bình thủy tinh 250ml

    Cái

    12,0

    0,160

     

    4

    Ống trụ 1000ml

    Cái

    12,0

    0,160

     

    5

    Ống hút Robinson

    Cái

    12,0

    0,160

     

    6

    Đĩa phơi mẫu

    Cái

    12,0

    0,160

     

    7

    Khay đựng mẫu sàng rây

    Cái

    12,0

    0,160

     

    8

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,320

     

    9

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,320

     

    10

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,320

     

    11

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,320

     

    12

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,080

     

    13

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,080

     

    14

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,320

     

    15

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,320

     

    16

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,053

     

    17

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,053

     

    18

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60,0

    0,003

     

    19

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60,0

    0,020

     

    20

    Đèn neon 40Kw

    Bộ

    12,0

    0,320

     

    21

    Điện năng

    Kw

     

    0,472

    1.4b

    1Đ4b

    Limon

     

     

    Như 1Đ4a

    1.4c

    1Đ4c

    Sét

     

     

    Như 1Đ4a

    1.5

    1Đ5

    CEC (acetate pH = 7) (10TCN 369-1999)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,360

     

    2

    Ống nghiệm 25*150

    Ống

    12,0

    0,360

     

    3

    Ống nghiệm không nắp

    Ống

    12,0

    0,360

     

    4

    Ống nghiệm có nắp

    Ống

    12,0

    0,360

     

    5

    Micropipet 1ml

    Cái

    12,0

    0,360

     

    6

    Pipet 5ml

    Cái

    12,0

    0,360

     

    7

    Đầu cone 1ml

    Cái

    12,0

    0,360

     

    8

    Đầu cone 5ml

    Cái

    12,0

    0,360

     

    9

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,360

     

    10

    Cốc thủy tinh 1000ml

    Cái

    12,0

    0,360

     

    11

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,360

     

    12

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,360

     

    13

    Chai nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,360

     

    14

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,800

     

    15

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,800

     

    16

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,800

     

    17

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,800

     

    18

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,200

     

    19

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,080

     

    20

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,800

     

    21

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,800

     

    22

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,133

     

    23

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,133

     

    24

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60,0

    0,006

     

    25

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60,0

    0,050

     

    26

    Đèn neon 40Kw

    Bộ

    12,0

    0,800

     

    27

    Điện năng

    Kw

     

    1,156

    1.6

    1Đ6

    Tổng N (TCN 6498-1999)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,480

     

    2

    Micropipet 10ml

    Cái

    12,0

    0,480

     

    3

    Pipet 5ml

    Cái

    12,0

    0,480

     

    4

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,480

     

    5

    Bình định mức 100ml

    Cái

    12,0

    0,480

     

    6

    Bình định mức 25ml

    Cái

    12,0

    0,480

     

    7

    Bình định mức 250ml

    Cái

    12,0

    0,480

     

    8

    Đầu cone 5ml

    Cái

    12,0

    0,480

     

    9

    Cốc thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,480

     

    10

    Đèn Wimax = 200h

    Cái

    12,0

    0,480

     

    11

    Đèn DI max = 500h

    Cái

    12,0

    0,480

     

    12

    Cuvet 1cm

    Cái

    12,0

    0,480

     

    13

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,480

     

    14

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,480

     

    15

    Chai nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,480

     

    16

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,400

     

    17

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,400

     

    18

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,400

     

    19

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,400

     

    20

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,100

     

    21

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,100

     

    22

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,400

     

    23

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,400

     

    24

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,133

     

    25

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    26

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60,0

    0,003

     

    27

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60,0

    0,025

     

    28

    Đèn neon 40Kw

    Bộ

    12,0

    0,400

     

    29

    Điện năng

    Kw

     

    0,634

    1.7

    1Đ7

    Tổng P (TCN 8661-2011)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,280

     

    2

    Bình tam giác

    Cái

    12,0

    0,280

     

    3

    Micropipet 10ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    4

    Pipet 5ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    5

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    6

    Bình định mức 100ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    7

    Bình định mức 25ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    8

    Đầu cone 5ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    9

    Cốc thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,280

     

    10

    Đũa thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,280

     

    11

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,280

     

    12

    Đèn Wimax = 200h

    Cái

    12,0

    0,280

     

    13

    Đèn DI max = 500h

    Cái

    12,0

    0,280

     

    14

    Cuvet 1cm

    Cái

    12,0

    0,280

     

    15

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    16

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    17

    Chai nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    18

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,400

     

    19

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,400

     

    20

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,400

     

    21

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,400

     

    22

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,100

     

    23

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,100

     

    24

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,400

     

    25

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,400

     

    26

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,057

     

    27

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,057

     

    28

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60,0

    0,003

     

    29

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60,0

    0,025

     

    30

    Đèn neon 40Kw

    Bộ

    12,0

    0,400

     

    31

    Điện năng

    Kw

     

    0,567

    1.8

    1Đ8

    Tổng K2O (TCN 4053-1985)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,280

     

    2

    Đĩa phơi mẫu

    Cái

    12,0

    0,280

     

    3

    Bình tam giác

    Cái

    12,0

    0,280

     

    4

    Micropipet 10ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    5

    Pipet 5ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    6

    Bình định mức 100ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    7

    Bình định mức 25ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    8

    Bình định mức 250ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    9

    Đầu cone 5ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    10

    Cốc nhựa

    Cái

    36,0

    0,280

     

    11

    Cốc thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,280

     

    12

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,280

     

    13

    Đèn Wimax = 200h

    Cái

    12,0

    0,280

     

    14

    Đèn DI max = 500h

    Cái

    12,0

    0,280

     

    15

    Cuvet 1cm

    Cái

    12,0

    0,280

     

    16

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    17

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    18

    Chai nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    19

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,400

     

    20

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,400

     

    21

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,400

     

    22

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,400

     

    23

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,100

     

    24

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,100

     

    25

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,400

     

    26

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,400

     

    27

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    28

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    29

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60,0

    0,003

     

    30

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60,0

    0,025

     

    31

    Đèn neon 40Kw

    Bộ

    12,0

    0,400

     

    32

    Điện năng

    Kw

     

    0,579

    1.9

    1Đ9

    Tổng SO42- (APHA 4500-SO4)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,280

     

    2

    Đĩa phơi mẫu

    Cái

    12,0

    0,280

     

    3

    Bình tam giác 250ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    4

    Pipet 10ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    5

    Micropipet 5ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    6

    Đầu cone 5ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    7

    Cốc thủy tinh 250ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    8

    Đũa thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,280

     

    9

    Cốc nhựa

    Cái

    12,0

    0,280

     

    10

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    11

    Bình định mức 1000ml

    Cái

    12,0

    0,280

     

    12

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,280

     

    13

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    14

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    15

    Chai nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,280

     

    16

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,400

     

    17

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,400

     

    18

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,400

     

    19

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,400

     

    20

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,100

     

    21

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,100

     

    22

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,400

     

    23

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,400

     

    24

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    25

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    26

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60,0

    0,003

     

    27

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60,0

    0,025

     

    28

    Đèn neon 40Kw

    Bộ

    12,0

    0,400

     

    29

    Điện năng

    Kw

     

    0,579

    1.10

    1Đ10

    Tổng muối tan (đo bằng máy)

     

     

    Như 1Đ8

    1.11

    1Đ11

    Pb (TCVN 5989-1995)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,600

     

    2

    Pipet 10ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    3

    Micropipet 1ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    4

    Đầu cone 1ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    5

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,600

     

    6

    Bình định mức 25ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    7

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    8

    Bình định mức 1000ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    9

    Cốc thủy tinh 250ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    10

    Đũa thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,600

     

    11

    Bình tam giác 250ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    12

    Cuvet Graphit

    Cái

    12,0

    0,300

     

    13

    Đèn D2

    Cái

    12,0

    0,600

     

    14

    Đèn Tungsten

    Cái

    12,0

    0,600

     

    15

    Đèn HCL

    Cái

    12,0

    0,600

     

    16

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,600

     

    17

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,600

     

    18

    Bình nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,600

     

    19

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,600

     

    20

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,600

     

    21

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,600

     

    22

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,600

     

    23

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,200

     

    24

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,600

     

    25

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,600

     

    26

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,600

     

    27

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,133

     

    28

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,133

     

    29

    Máy hút bụi 2kw

    Cái

    60,0

    0,006

     

    30

    Máy hút ẩm 1,5kw

    Cái

    60,0

    0,050

     

    31

    Đèn neon 40w

    Bộ

    12,0

    0,600

     

    32

    Điện năng

    Kw

     

    1,089

    1.12

    1Đ12

    Cd (TCVN 5990-1995)

     

     

    Như 1Đ11

    1.13

    1Đ13

    As (TCVN 6626 : 2000)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,900

     

    2

    Pipet 10ml

    Cái

    12,0

    0,900

     

    3

    Micropipet 1ml

    Cái

    12,0

    0,900

     

    4

    Đầu cone 1ml

    Cái

    12,0

    0,900

     

    5

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,900

     

    6

    Bình định mức 25ml

    Cái

    12,0

    0,900

     

    7

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,900

     

    8

    Bình định mức 1000ml

    Cái

    12,0

    0,900

     

    9

    Cốc thủy tinh 250ml

    Cái

    12,0

    0,900

     

    10

    Đũa thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,900

     

    11

    Bình tam giác 250ml

    Cái

    12,0

    0,900

     

    12

    Cuvet thạch anh cho FIAS

    Cái

    12,0

    0,700

     

    13

    Đèn D2

    Cái

    12,0

    0,700

     

    14

    Màng lọc cho FIAS

    Cái

    12,0

    0,500

     

    15

    Đèn Tungsten

    Cái

    12,0

    0,700

     

    16

    Đèn EDL

    Cái

    12,0

    0,700

     

    17

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,900

     

    18

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,900

     

    19

    Bình nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,900

     

    20

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,900

     

    21

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,900

     

    22

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,900

     

    23

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,900

     

    24

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,240

     

    25

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,240

     

    26

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,960

     

    27

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,960

     

    28

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,160

     

    29

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,160

     

    30

    Máy hút bụi 2kw

    Cái

    60,0

    0,008

     

    31

    Máy hút ẩm 1,5kw

    Cái

    60,0

    0,060

     

    32

    Đèn neon 40w

    Bộ

    12,0

    0,960

     

    33

    Điện năng

    Kw

     

    1,401

    1.14

    1Đ14

    Cu (TCVN 6193 và TCVN 6222-1996)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,500

     

    2

    Pipet 10ml

    Cái

    12,0

    0,500

     

    3

    Micropipet 1ml

    Cái

    12,0

    0,500

     

    4

    Đầu cone 1ml

    Cái

    12,0

    0,500

     

    5

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,500

     

    6

    Bình định mức 25ml

    Cái

    12,0

    0,500

     

    7

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,500

     

    8

    Bình định mức 1000ml

    Cái

    12,0

    0,500

     

    9

    Cốc thủy tinh 250ml

    Cái

    12,0

    0,500

     

    10

    Đũa thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,500

     

    11

    Bình tam giác 250ml

    Cái

    12,0

    0,500

     

    12

    Đèn D2

    Cái

    12,0

    0,500

     

    13

    Đèn Tungsten

    Cái

    12,0

    0,500

     

    14

    Đèn HCL

    Cái

    12,0

    0,500

     

    15

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,500

     

    16

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,500

     

    17

    Bình nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,500

     

    18

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,500

     

    19

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,500

     

    20

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,500

     

    21

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,500

     

    22

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,160

     

    23

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,160

     

    24

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,640

     

    25

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,640

     

    26

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,107

     

    27

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,107

     

    28

    Máy hút bụi 2kw

    Cái

    60,0

    0,005

     

    29

    Máy hút ẩm 1,5kw

    Cái

    60,0

    0,040

     

    30

    Đèn neon 40w

    Bộ

    12,0

    0,640

     

    31

    Điện năng

    Kw

     

    0,929

    1.15

    1Đ15

    Zn (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996)

     

     

    Như 1Đ14

    1.16

    1Đ16

    Cr (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996)

     

     

    Như 1Đ14

    1.17

    1Đ17

    Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    1,200

     

    2

    Cột sắc ký thủy tinh

    Cái

    12,0

    1,200

     

    3

    Cột tách mao quản

    Cái

    12,0

    1,200

     

    4

    Phễu chiết 500ml

    Cái

    12,0

    1,200

     

    5

    Phễu chiết 1000ml

    Cái

    12,0

    1,200

     

    6

    Pipet 5 ml

    Cái

    12,0

    1,200

     

    7

    Micropipet 5 ml

    Cái

    12,0

    1,200

     

    8

    Cốc thủy tinh 250ml

    Cái

    12,0

    1,200

     

    9

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    1,200

     

    10

    Bình định mức 500ml

    Cái

    12,0

    1,200

     

    11

    Bình định mức 1000ml

    Cái

    12,0

    1,200

     

    12

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    1,200

     

    13

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    1,200

     

    14

    Chai nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    1,200

     

    15

    Áo blu

    Cái

    6,0

    1,200

     

    16

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    1,200

     

    17

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    1,200

     

    18

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    1,200

     

    19

    Kim tiêm mẫu (syringe 10uL)

    Cái

    6,0

    1,200

     

    20

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,600

     

    21

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,080

     

    22

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    1,200

     

    23

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    1,200

     

    24

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,400

     

    25

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,400

     

    26

    Máy hút bụi 2kw

    Cái

    60,0

    0,019

     

    27

    Máy hút ẩm 1,5kw

    Cái

    60,0

    0,150

     

    28

    Đèn neon 40w

    Bộ

    12,0

    1,600

     

    29

    Điện năng

    Kw

     

    3,217

    1.18

    1Đ18

    Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ (Pyrethroid)

     

     

    Như 1Đ17

    2

    2N

    Mẫu nước

     

     

     

    2.1

    2N1

    Pb (TCVN 6193 - 1996 và TCVN 6197-2008)

     

     

    Như 1Đ11

    2.2

    2N2

    Cd (TCVN 6193-1996 và TCVN 6197-2008)

     

     

    Như 1Đ11

    2.3

    2N3

    As (TCVN 6626 : 2000)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,700

     

    2

    Pipet 10ml

    Cái

    12,0

    0,700

     

    3

    Micropipet 1ml

    Cái

    12,0

    0,700

     

    4

    Đầu cone 1ml

    Cái

    12,0

    0,700

     

    5

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,700

     

    6

    Bình định mức 25ml

    Cái

    12,0

    0,700

     

    7

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,700

     

    8

    Bình định mức 1000ml

    Cái

    12,0

    0,700

     

    9

    Cốc thủy tinh 250ml

    Cái

    12,0

    0,700

     

    10

    Đũa thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,700

     

    11

    Bình tam giác 250ml

    Cái

    12,0

    0,700

     

    12

    Cuvet thạch anh cho FIAS

    Cái

    12,0

    0,700

     

    13

    Màng lọc cho FIAS

    Cái

    2,0

    0,500

     

    14

    Đèn D2

    Cái

    12,0

    0,700

     

    15

    Đèn Tungsten

    Cái

    12,0

    0,700

     

    16

    Đèn EDL

    Cái

    12,0

    0,700

     

    17

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,700

     

    18

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,700

     

    19

    Bình nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,700

     

    20

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,700

     

    21

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,700

     

    22

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,700

     

    23

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,700

     

    24

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,240

     

    25

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,700

     

    26

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,700

     

    27

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,700

     

    28

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,160

     

    29

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,160

     

    30

    Máy hút bụi 2kw

    Cái

    60,0

    0,008

     

    31

    Máy hút ẩm 1,5kw

    Cái

    60,0

    0,060

     

    32

    Đèn neon 40w

    Bộ

    12,0

    0,700

     

    33

    Điện năng

    Kw

     

    1,314

    2.4

    2N4

    Cu (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996)

     

     

    Như 1Đ14

    2.5

    2N5

    Zn (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996)

     

     

    Như 1Đ14

    2.6

    2N6

    Cr (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996)

     

     

    Như 1Đ14

    2.7

    2N7

    BOD5 (APHA.5210.B)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,600

     

    2

    Chai BOD

    Cái

    12,0

    0,600

     

    3

    Micropipet 5ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    4

    Đầu cone 1 ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    5

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    6

    Bình định mức 100ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    7

    Bình định mức 250ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    8

    Bộ sục khí

    Bộ

    6,0

    0,600

     

    9

    Chai bảo quản dung dịch

    Cái

    12,0

    0,600

     

    10

    Xô chứa dung dịch sục khí

    Cái

    36,0

    0,600

     

    11

    Đầu điện cực

    Cái

    12,0

    0,600

     

    12

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,600

     

    13

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,600

     

    14

    Chai nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,600

     

    15

    Áo blu

    Cái

    12,0

    0,600

     

    16

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,600

     

    17

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,600

     

    18

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,600

     

    19

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,080

     

    20

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,080

     

    21

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,600

     

    22

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,600

     

    23

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,053

     

    24

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,053

     

    25

    Máy hút bụi 2kw

    Cái

    60,0

    0,003

     

    26

    Máy hút ẩm 1,5kw

    Cái

    60,0

    0,020

     

    27

    Đèn neon 40w

    Bộ

    12,0

    0,320

     

    28

    Điện năng

    Kw

     

    0,472

    2.8

    2N8

    COD (APHA - 5220)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,600

     

    2

    Ống phá mẫu có nắp kín

    Cái

    12,0

    0,600

     

    3

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    4

    Bình định mức 100ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    5

    Bình định mức 250ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    6

    Bình định mức 1000ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    7

    Pipet 5ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    8

    Micropipet 5ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    9

    Burret chuẩn độ tự động

    Cái

    12,0

    0,600

     

    10

    Đầu cone 5ml

    Cái

    12,0

    0,600

     

    11

    Bình nhỏ giọt

    Cái

    12,0

    0,600

     

    12

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,600

     

    13

    Cốc thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,600

     

    14

    Đũa thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,600

     

    15

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    12,0

    0,600

     

    16

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,600

     

    17

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,600

     

    18

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,600

     

    19

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,600

     

    20

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,120

     

    21

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,120

     

    22

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,600

     

    23

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,600

     

    24

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,080

     

    25

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,080

     

    26

    Máy hút bụi 2kw

    Cái

    60,0

    0,004

     

    27

    Máy hút ẩm 1,5kw

    Cái

    60,0

    0,030

     

    28

    Đèn neon 40w

    Bộ

    12,0

    0,600

     

    29

    Điện năng

    Kw

     

    0,741

    2.9

    2N9

    NH4+ (ISO 7150/1-1984)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,400

     

    2

    Bình chưng cất

    Cái

    12,0

    0,400

     

    3

    Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

    Cái

    12,0

    3,000

     

    4

    Cái lọc

    Cái

    1,0

    3,000

     

    5

    Ống hút

    Cái

    12,0

    1,000

     

    6

    Ống đong 250ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    7

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,400

     

    8

    Bình tam giác 250ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    9

    Bình định mức 250ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    10

    Bình tam giác 500ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    11

    Cốc thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,400

     

    12

    Đĩa thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,400

     

    13

    Đèn D2

    Cái

    12,0

    0,400

     

    14

    Đèn Tungsten

    Cái

    12,0

    0,400

     

    15

    Cuvet 1 cm

    Cái

    12,0

    0,400

     

    16

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    12,0

    0,400

     

    17

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    12,0

    0,400

     

    18

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,400

     

    19

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,400

     

    20

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,400

     

    21

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,400

     

    22

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,100

     

    23

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,100

     

    24

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,400

     

    25

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,400

     

    26

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    27

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,067

     

    28

    Máy hút bụi 2kw

    Cái

    60,0

    0,003

     

    29

    Máy hút ẩm 1,5kw

    Cái

    60,0

    0,025

     

    30

    Đèn neon 40w

    Bộ

    12,0

    0,400

     

    31

    Điện năng

    Kw

     

    0,579

    2.10

    2N10

    PO43- (ALPHA 4500-P.E)

     

     

     

     

    1

    Chai đựng hóa chất

    Cái

    12,0

    0,400

     

    2

    Bình tam giác 250ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    3

    Ống chứa mẫu 15ml (có nắp)

    Cái

    12,0

    3,000

     

    4

    Ống hút

    Cái

    12,0

    1,000

     

    5

    Pipet 10ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    6

    Micropipet 5 ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    7

    Đầu cone 5ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    8

    Cốc thủy tinh 250ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    9

    Đũa thủy tinh

    Cái

    12,0

    0,400

     

    10

    Đèn D2

    Cái

    12,0

    0,400

     

    11

    Đèn Tungsten

    Cái

    12,0

    0,400

     

    12

    Cuvet 1cm

    Cái

    12,0

    0,400

     

    13

    Bình định mức 50ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    14

    Bình định mức 1000ml

    Cái

    12,0

    0,400

     

    15

    Bình tia

    Cái

    12,0

    0,400

     

    16

    Bình nhựa 2 lít

    Cái

    36,0

    0,400

     

    17

    Bình nhựa 5 lít

    Cái

    36,0

    0,400

     

    18

    Chai nhựa 0,5 lít

    Cái

    36,0

    0,400

     

    19

    Áo blu

    Cái

    6,0

    0,400

     

    20

    Dép xốp

    Đôi

    6,0

    0,400

     

    21

    Găng tay

    Đôi

    1,0

    0,400

     

    22

    Khẩu trang y tế

    Cái

    1,0

    0,400

     

    23

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36,0

    0,120

     

    24

    Tủ đựng tài liệu

    Cái

    60,0

    0,120

     

    25

    Bàn làm việc

    Cái

    60,0

    0,400

     

    26

    Ghế tựa

    Cái

    60,0

    0,400

     

    27

    Quạt trần 100w

    Cái

    60,0

    0,080

     

    28

    Quạt thông gió 40w

    Cái

    60,0

    0,080

     

    29

    Máy hút bụi 2kw

    Cái

    60,0

    0,004

     

    30

    Máy hút ẩm 1,5kw

    Cái

    60,0

    0,030

     

    31

    Đèn neon 40w

    Bộ

    12,0

    0,400

     

    32

    Điện năng

    Kw

     

    0,674

    2. Định mức vật liệu

    Bảng 145

    STT

    Mã hiệu

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức
    (tính cho 1 thông số)

    1

    Mẫu đất

     

     

    1.1

    1Đ1

    Dung trọng

     

     

     

    1

    Bao đựng mẫu

    Cái

    1,00

     

    2

    Nước rửa dụng cụ

    Lít

    0,30

     

    3

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

    1.2

    1Đ2

    pHKCl

     

     

     

    1

    KCl

    Gam

    4,00

     

    2

    Bao đựng mẫu

    Cái

    1,00

     

    3

    Nước rửa dụng cụ

    Lít

    0,30

     

    4

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

    1.3

    1Đ3

    Tổng chất hữu cơ

     

     

     

    1

    K2Cr2O7

    Gam

    13,00

     

    2

    H2SO4

    ml

    12,50

     

    3

    FeSO4(NH4)2SO4.H2O

    Gam

    24,50

     

    4

    C12H8N2.H2O

    Gam

    0,40

     

    5

    H3PO4

    ml

    25,00

     

    6

    Diphenylamin

    Gam

    1,00

     

    7

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    8

    Bao đựng mẫu

    Cái

    1,00

     

    9

    Giấy lọc băng xanh

    Hộp

    0,10

     

    10

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

    1.4

    1Đ4

    Thành phần cơ giới

     

     

    1.4a

    1Đ4a

    Cát, cát mịn

     

     

     

    1

    (NaPO3)6

    Gam

    0,50

     

    2

    Na2CO3

    Gam

    0,50

     

    3

    Bao đựng mẫu

    Cái

    1,00

     

    4

    Nước rửa dụng cụ

    Lít

    0,30

     

    5

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

    1.4b

    1Đ4b

    Limon

     

    Như 1Đ4a

    1.4c

    1Đ4c

    Sét

     

    Như 1Đ4a

    1.5

    1Đ5

    CEC (acetate pH = 7)

     

     

     

    1

    CH3COOH

    Gam

    9,65

     

    2

    NH4OH

    Gam

    19,00

     

    3

    Etanol

    ml

    25,00

     

    4

    KCl

    Gam

    12,50

     

    5

    HCl

    ml

    12,50

     

    6

    H3BO3

    Gam

    5,00

     

    7

    NaOH

    Gam

    5,00

     

    8

    H2SO4 tiêu chuẩn

    ml

    12,50

     

    9

    Bromocresol xanh

    Gam

    0,20

     

    10

    Metyl đỏ

    Gam

    0,20

     

    11

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    12

    Màng lọc

    Cái

    0,50

     

    13

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

    1.6

    1Đ6

    Tổng N

     

     

     

    1

    (NH4)2SO4

    Gam

    0,50

     

    2

    H3BO3

    Gam

    0,30

     

    3

    K2SO4

    Gam

    0,20

     

    4

    NaNO2

    Gam

    0,40

     

    5

    KNO3

    Gam

    0,40

     

    6

    HCl 1N

    ml

    0,50

     

    7

    Na2S2O3

    Gam

    0,50

     

    8

    CuSO4

    Gam

    0,50

     

    9

    Metyl đỏ

    ml

    1,00

     

    10

    Bromocresol xanh

    ml

    1,00

     

    11

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    12

    Giấy lọc băng xanh

    Hộp

    0,10

     

    13

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

    1.7

    1Đ7

    Tổng P

     

     

     

    1

    H2SO4

    Gam

    0,80

     

    2

    Phenolphtalein

    Gam

    0,20

     

    3

    K2S2O8

    Gam

    0,20

     

    4

    (NH4)6Mo7O24.4H2O

    Gam

    0,60

     

    5

    NaOH 1N

    ml

    0,50

     

    6

    Kali antimontatrat

    Gam

    0,40

     

    7

    Axit Ascorbic

    ml

    0,30

     

    8

    Dung dịch chuẩn P-PO4

    ml

    0,50

     

    9

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    10

    Giấy lọc băng xanh

    Hộp

    0,10

     

    11

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

    1.8

    1Đ8

    Tổng K2O

     

     

     

    1

    HF

    Gam

    0,80

     

    2

    HCIO4

    Gam

    0,40

     

    3

    HCl

    Gam

    0,40

     

    4

    Dung dịch chuẩn K

    ml

    10,00

     

    5

    CsCl

    Gam

    0,40

     

    6

    Al(NO3)3

    ml

    0,50

     

    7

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    8

    Giấy lọc băng xanh

    Hộp

    0,10

     

    9

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

    1.9

    1Đ9

    Lưu huỳnh tổng số (SO42-)

     

     

     

    1

    MgCl2

    Gam

    0,60

     

    2

    CH3COONa

    Gam

    0,10

     

    3

    KNO3

    Gam

    0,20

     

    4

    CH3COOH

    ml

    0,40

     

    5

    BaCl2

    Gam

    1,00

     

    6

    Na2SO4

    Gam

    0,30

     

    7

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    8

    Bao đựng mẫu

    Cái

    0,10

     

    9

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

    1.10

    1Đ10

    Muối tan tổng số (đo bằng máy)

     

    Như 1Đ8

    1.11

    1Đ11

    Pb

     

     

     

    1

    Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

    ml

    1,00

     

    2

    HNO3

    ml

    10,00

     

    3

    H2O2

    ml

    10,00

     

    4

    NaOH

    Gam

    10,00

     

    5

    NH4NO3

    Gam

    10,00

     

    6

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    7

    Giấy lọc băng xanh

    Hộp

    0,05

     

    8

    Giấy lau

    Hộp

    0,01

    1.12

    1Đ12

    Cd

     

    Như 1Đ11

    1.13

    1Đ13

    As

     

     

     

    1

    Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

    ml

    1,00

     

    2

    H2O2

    ml

    10,00

     

    3

    HNO3

    ml

    10,00

     

    4

    H2SO4

    ml

    2,00

     

    5

    HCl

    ml

    5,00

     

    6

    KI

    Gam

    2,00

     

    7

    NaOH

    Gam

    10,00

     

    8

    NaBH4

    Gam

    0,30

     

    9

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    10

    Giấy lau

    Hộp

    0,01

    1.14

    1Đ14

    Cu

     

     

     

    1

    Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm

    ml

    1,00

     

    2

    HNO3

    ml

    10,00

     

    3

    NaOH

    Gam

    10,00

     

    4

    H2O2

    ml

    10,00

     

    5

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    6

    Giấy lọc băng xanh

    Hộp

    0,05

     

    7

    Giấy lau

    Hộp

    0,01

    1.15

    1Đ15

    Zn

     

    Như 1Đ14

    1.16

    1Đ16

    Cr

     

    Như 1Đ14

    1.17

    1Đ17

    Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ

     

     

     

    1

    Dung dịch chuẩn mix 13

    ml

    0,01

     

    2

    Dung dịch nội chuẩn

    ml

    0,01

     

    3

    CH2CI2

    ml

    150,00

     

    4

    Aceton

    ml

    150,00

     

    5

    n-Hexan

    ml

    300,00

     

    6

    Na2SO4

    Gam

    50,00

     

    7

    Chiếc pha rắn SPE

    Cái

    1,00

     

    8

    Septa cho vial

    Cái

    1,00

     

    9

    Vial

    Cái

    1,00

     

    10

    Bông thủy tinh

    Gam

    10,00

     

    11

    Pipet Pasteur

    Cái

    1,00

     

    12

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    13

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

     

    14

    Khí Nitơ

    Bình

    0,01

     

    15

    Khí Heli

    Bình

    0,01

    1.18

    1Đ18

    Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ (Pyrethroid)

     

     

     

    1

    Dung dịch chuẩn hỗn hợp nhóm Pyrethroid

    ml

    0,01

     

    2

    Dung dịch nội chuẩn

    ml

    0,01

     

    3

    CH2C12

    ml

    150,00

     

    4

    Aceton

    ml

    150,00

     

    5

    n-Hexan

    ml

    300,00

     

    6

    Na2SO4

    Gam

    50,00

     

    7

    Chiếc pha rắn SPE

    Cái

    1,00

     

    8

    Septa cho vial

    Cái

    1,00

     

    9

    Vial

    Cái

    1,00

     

    10

    Bông thủy tinh

    Gam

    10,00

     

    11

    Pipet Pasteur

    Cái

    1,00

     

    12

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    13

    Khăn lau 30 x 30

    Cái

    0,01

     

    14

    Khí Nitơ

    Bình

    0,01

     

    15

    Khí Heli

    Bình

    0,01

    2

    2N

    Mẫu nước

     

     

    2.1

    2N1

    Pb (TCVN 6193-1996 và TCVN 6197-2008)

     

    Như 1Đ11

    2.2

    2N2

    Cd (TCVN 6193-1996 và TCVN 6197-2008)

     

    Như 1Đ12

    2.3

    2N3

    As (TCVN 6626 : 2000)

     

    Như 1Đ13

    2.4

    2N4

    Cu (TCVN 6193 và 6222­ - 1996)

     

    Như 1Đ14

    2.5

    2N5

    Zn (TCVN 6193 và 6222 - 1996)

     

    Như 1Đ15

    2.6

    2N6

    Cr

     

    Như 1Đ15

    2.7

    2N7

    BOD5 (APHA.5210.B)

     

     

     

    1

    FeCl3.6H2O

    Gam

    0,05

     

    2

    CaCl2

    Gam

    0,05

     

    3

    MgSO4.7H2O

    Gam

    0,05

     

    4

    KH2PO4

    Gam

    0,02

     

    5

    K2HPO4

    Gam

    0,04

     

    6

    Na2HPO4

    Gam

    0,07

     

    7

    NH4CI

    Gam

    0,03

     

    8

    Gluco

    Gam

    0,06

     

    9

    Polyseed

    Viên

    0,10

     

    10

    Glutamic

    Gam

    0,06

     

    11

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    3,00

     

    12

    Giấy pH

    Hộp

    0,01

     

    13

    Giấy lau

    Hộp

    0,01

    2.8

    2N8

    COD (APHA - 5220)

     

     

     

    1

    K2Cr2O7

    Gam

    0,29

     

    2

    H2SO4

    ml

    2,00

     

    3

    Ag2SO4

    Gam

    0,10

     

    4

    HgSO4

    Gam

    0,20

     

    5

    (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O

    Gam

    0,10

     

    6

    C12H8N2.H2O

    Gam

    0,01

     

    7

    FeSO4.7H2O

    Gam

    0,10

     

    8

    Ống chuẩn K2C2O70.1N

    Ống

    0,01

     

    9

    Kaliphatalat

    Gam

    0,30

     

    10

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    10,00

     

    11

    Giấy lau

    Hộp

    0,01

    2.9

    2N9

    NH4+ (ISO 7150/1-1984)

     

     

     

    1

    Dung dịch NH4+ chuẩn

    ml

    0,50

     

    2

    NaC7H5NaO3

    Gam

    0,50

     

    3

    Na3C6H5O7.2H2O

    Gam

    0,50

     

    4

    H2SO4

    Gam

    0,60

     

    5

    NaCIO

    ml

    0,30

     

    6

    NaOH

    Gam

    1,00

     

    7

    Na2[Fe(CN)5.NO].2H2O

    Gam

    0,10

     

    8

    C3N3O3C12Na.2H2O

    Gam

    0,20

     

    9

    Cồn lau dụng cụ

    Gam

    2,00

     

    10

    Giấy thử pH

    Gam

    0,01

     

    11

    Giấy lau

    Hộp

    0,01

    2.10

    2N10

    PO43- (TCVN 6202 -1996)

     

     

     

    1

    H2SO4 5N

    ml

    0,50

     

    2

    Kali antimontatrat

    Gam

    0,40

     

    3

    (NH4)6Mo7O24.4H2O

    Gam

    0,50

     

    4

    Axit ascorbic

    ml

    0,40

     

    5

    KH2PO4

    Gam

    0,50

     

    6

    Giấy lọc băng xanh

    Hộp

    0,01

     

    7

    Cồn lau dụng cụ

    ml

    2,00

     

    8

    Giấy lau

    Hộp

    0,01

    3. Định mức thiết bị

    Bảng 146

    STT

    Mã hiệu

    Tên thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (Kw)

    Định mức (Ca/thông số)

    1

    Mẫu đất

     

     

     

    1.1

    1Đ1

    Dung trọng

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,24

     

    2

    Bình hút ẩm

    Cái

    0,10

    0,24

     

    3

    Cân phân tích

    Cái

    0,60

    0,24

     

    4

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,04

     

    5

    Điện năng

    Kw

     

    2,76

    1.2

    1Đ2

    pHKCl

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,40

     

    2

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,40

     

    3

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,40

     

    4

    Máy khuấy từ

    Cái

    1,10

    0,40

     

    5

    pH mette (thiết bị đo pH)

    Bộ

    0,60

    0,40

     

    6

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,07

     

    7

    Điện năng

    Kw

     

    16,29

    1.3

    1Đ3

    Tổng chất hữu cơ

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,40

     

    2

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,40

     

    3

    Cân phân tích mẫu

    Cái

    0,60

    0,40

     

    4

    Máy quang phổ UV-VIS

    Bộ

    0,55

    0,40

     

    5

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,07

     

    6

    Điện năng

    Kw

     

    13,84

    1.4

    1Đ4

    Thành phần cơ giới

     

     

     

    1.4a

    1Đ4a

    Cát, cát mịn

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,32

     

    2

    Cân phân tích mẫu

    Cái

    0,60

    0,32

     

    3

    Bình hút ẩm

    Cái

    1,10

    0,32

     

    4

    Bộ rây mẫu tiêu chuẩn

    Bộ

    0,60

    0,32

     

    5

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,05

     

    6

    Điện năng

    Kw

     

    7,97

    1.4b

    1Đ4b

    Limon

     

     

    Như 1Đ4a

    1.4c

    1Đ4c

    Sét

     

     

    Như 1Đ4a

    1.5

    1Đ5

    CEC (acetate pH = 7)

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,80

     

    2

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,80

     

    3

    Thiết bị lọc

    Bộ

    0,18

    0,80

     

    4

    Thiết bị chưng cất

    Bộ

    1,20

    0,80

     

    5

    Cân phân tích mẫu

    Cái

    0,60

    0,80

     

    6

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,13

     

    7

    Điện năng

    Kw

     

    33,24

    1.6

    1Đ6

    Tổng N

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,40

     

    2

    Tủ lạnh lưu chất chuẩn

    Cái

    0,16

    0,40

     

    3

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,40

     

    4

    Máy cất Nitơ

    Bộ

    0,45

    0,40

     

    5

    Cân phân tích mẫu

    Cái

    0,60

    0,40

     

    6

    Máy quang phổ UV-VIS

    Bộ

    0,55

    0,40

     

    7

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,40

     

    8

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,07

     

    9

    Điện năng

    Kw

     

    16,49

    1.7

    1Đ7

    Tổng P

     

     

    Như 1Đ6

    1.8

    1Đ8

    Tổng K2O

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,40

     

    2

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,40

     

    3

    Cân phân tích mẫu

    Cái

    0,60

    0,40

     

    4

    Máy quang kế ngọn lửa

    Bộ

    3,00

    0,40

     

    5

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,40

     

    6

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,07

     

    7

    Điện năng

    Kw

     

    22,67

    1.9

    1Đ9

    Tổng SO42-

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,40

     

    2

    Tủ hút

    Cái

    0,10

    0,40

     

    3

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,40

     

    4

    Cân phân tích mẫu

    Cái

    0,60

    0,40

     

    5

    Máy quang phổ UV-VIS

    Bộ

    0,55

    0,40

     

    6

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Cái

    0,18

    0,40

     

    7

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,07

     

    8

    Điện năng

    Kw

     

    14,78

    1.10

    1Đ10

    Tổng muối tan

     

     

    Như 1Đ8

    1.11

    1Đ11

    Pb

     

     

     

     

    1

    Tủ hút

    Cái

    0,10

    0,64

     

    2

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,64

     

    3

    Lò vi sóng

    Cái

    0,10

    0,64

     

    4

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,64

     

    5

    Cân phân tích mẫu

    Cái

    0,60

    0,64

     

    6

    Máy quang phổ hấp AAS

    Bộ

    3,00

    0,64

     

    7

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,64

     

    8

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,11

     

    9

    Điện năng

    Kw

     

    37,35

    1.12

    1Đ12

    Cd

     

     

    Như 1Đ11

    1.13

    1Đ13

    As

     

     

     

     

    1

    Tủ hút

    Cái

    0,10

    0,64

     

    2

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,64

     

    3

    Lò vi sóng

    Cái

    0,10

    0,64

     

    4

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,64

     

    5

    Cân phân tích mẫu

    Cái

    0,60

    0,64

     

    6

    Máy quang phổ AAS

    Bộ

    3,00

    0,64

     

    7

    Bộ phân tích thủy ngân và asen

    Bộ

    0,60

    0,64

     

    8

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,64

     

    9

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,11

     

    10

    Điện năng

    Kw

     

    40,58

    1.14

    1Đ14

    Cu

     

     

     

     

    1

    Tủ hút

    Cái

    0,10

    0,64

     

    2

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,64

     

    3

    Lò vi sóng

    Cái

    0,10

    0,64

     

    4

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,64

     

    5

    Máy quang phổ AAS

    Bộ

    0,60

    0,64

     

    6

    Cân phân tích mẫu

    Cái

    3,00

    0,64

     

    7

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,64

     

    8

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,11

     

    9

    Điện năng

    Kw

     

    37,35

    1.15

    1Đ15

    Zn

     

     

    Như 1Đ14

    1.16

    1Đ16

    Cr

     

     

    Như 1Đ14

    1.17

    1Đ17

    Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    1,60

     

    2

    Cân phân tích

    Cái

    0,60

    1,60

     

    3

    Bộ Soxlel

    Bộ

    0,60

    1,60

     

    4

    Máy cất cô chân không

    Bộ

    0,45

    1,60

     

    5

    Bể ổn định nhiệt

    Bộ

    1,10

    1,60

     

    6

    Bể siêu âm

    Bộ

    1,10

    1,60

     

    7

    Bơm chân không

    Bộ

    0,37

    1,60

     

    8

    Máy sắc ký khí GC

    Bộ

    3,00

    1,60

     

    9

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,27

     

    10

    Máy cô nitơ

    Bộ

    0,50

    0,40

     

    11

    Điện năng

    Kw

     

    107,68

    1.18

    1Đ18

    Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    1,60

     

    2

    Cân phân tích

    Cái

    0,60

    1,60

     

    3

    Bộ Soxlel

    Bộ

    0,60

    1,60

     

    4

    Máy cất cô chân không

    Bộ

    0,45

    1,60

     

    5

    Máy cắt quay chân không

    Bộ

    0,45

    1,60

     

    6

    Bể ổn định nhiệt

    Bộ

    1,10

    1,60

     

    7

    Bể siêu âm

    Bộ

    1,10

    1,60

     

    8

    Bơm chân không

    Bộ

    0,37

    1,60

     

    9

    Máy sắc ký khí GC

    Bộ

    3,00

    1,60

     

    10

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,27

     

    11

    Máy cô nitơ

    Bộ

    0,50

    0,40

     

    12

    Điện năng

    Kw

     

    113,73

    2

    2N

    Mẫu nước

     

     

     

    2.1

    2N1

    Pb

     

     

     

     

    1

    Tủ hút

    Cái

    0,10

    0,50

     

    2

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,50

     

    3

    Lò vi sóng

    Cái

    0,10

    0,50

     

    4

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,50

     

    5

    Cân phân tích

    Cái

    0,60

    0,50

     

    6

    Máy phân tích quang phổ AAS

    Bộ

    3,00

    0,50

     

    7

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,50

     

    8

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,13

     

    9

    Điện năng

    Kw

     

    30,09

    2.2

    2N2

    Cd

     

     

    Như 2N1

    2.3

    2N3

    As

     

     

     

     

    1

    Tủ hút

    Cái

    0,10

    0,60

     

    2

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,60

     

    3

    Lò vi sóng

    Cái

    0,10

    0,60

     

    4

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,60

     

    5

    Cân phân tích

    Cái

    0,60

    0,60

     

    6

    Máy phân tích quang phổ AAS hoặc cực phổ

    Bộ

    3,00

    0,60

     

    7

    Bộ phân tích thủy ngân và asen MHS hoặc FIAS

    Bộ

    0,60

    0,60

     

    8

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,60

     

    9

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,16

     

    10

    Điện năng

    Kw

     

    39,14

    2.4

    2N4

    Cu

     

     

     

     

    1

    Tủ hút

    Cái

    0,10

    0,45

     

    2

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,45

     

    3

    Lò vi sóng

    Cái

    0,10

    0,45

     

    4

    Thiết bị phá mẫu

    Bộ

    2,30

    0,45

     

    5

    Cân phân tích

    Bộ

    0,60

    0,45

     

    6

    Máy phân tích quang phổ AAS hoặc cực phổ

    Cái

    3,00

    0,45

     

    7

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,45

     

    8

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,11

     

    9

    Điện năng

    Kw

     

    26,85

    2.5

    2N5

    Zn

     

     

    Như 2N4

    2.6

    2N6

    Cr

     

     

    Như 2N4

    2.7

    2N7

    BOD5

     

     

     

     

    1

    Tủ ủ BOD

    Cái

    0,80

    0,32

     

    2

    Tủ lạnh lưu mẫu

    Cái

    0,16

    0,32

     

    3

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,32

     

    4

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,05

     

    5

    Điện năng

    Kw

     

    4,04

    2.8

    2N8

    COD

     

     

     

     

    1

    Tủ hút

    Cái

    0,10

    0,48

     

    2

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,32

     

    3

    Thiết bị phản ứng COD

    Bộ

    0,45

    0,32

     

    4

    Cân phân tích

    Bộ

    0,60

    0,32

     

    5

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,32

     

    6

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,08

     

    7

    Điện năng

    Kw

     

    6,00

    2.9

    2N9

    NH4+

     

     

     

     

    1

    Nồi hấp

    Bộ

    0,80

    0,32

     

    2

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,32

     

    3

    Tủ lạnh lưu mẫu

    Cái

    0,16

    0,40

     

    4

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,32

     

    5

    Máy quang phổ UV-VIS

    Bộ

    0,55

    0,32

     

    6

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,07

     

    7

    Điện năng

    Kw

     

    6,69

    2.10

    2N10

    PO43-

     

     

     

     

    1

    Tủ sấy

    Cái

    0,30

    0,48

     

    2

    Tủ lạnh lưu mẫu

    Cái

    0,16

    0,48

     

    3

    Cân phân tích

    Cái

    0,60

    0,48

     

    4

    Máy phân tích quang phổ

    Bộ

    0,55

    0,48

     

    5

    Thiết bị lọc nước siêu sạch

    Bộ

    0,18

    0,48

     

    6

    Máy điều hòa nhiệt độ

    Cái

    2,20

    0,08

     

    7

    Điện năng

    Kw

     

    8,70

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 21/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/03/2013 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 28/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất
    Ban hành: 18/11/2010 Hiệu lực: 01/03/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Thông tư 15/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất
    Ban hành: 26/11/2012 Hiệu lực: 14/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Thông tư 49/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất ban hành kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BTNMT ngày 26/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 26/12/2013 Hiệu lực: 09/02/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Thông tư 14/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất
    Ban hành: 26/11/2012 Hiệu lực: 14/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 60/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
    Ban hành: 15/12/2015 Hiệu lực: 01/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 673/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến ngày 30/01/2017
    Ban hành: 31/03/2017 Hiệu lực: 31/03/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 33/2016/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:33/2016/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:07/11/2016
    Hiệu lực:22/12/2016
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:05/12/2016
    Số công báo:1223&1226-12/2016
    Người ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X