Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4652/BKHĐT-QLĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Đức Trung |
Ngày ban hành: | 05/07/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 05/07/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đấu thầu-Cạnh tranh |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 4652/BKHĐT-QLĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện nhiệm vụ triển khai tổ chức đấu thầu qua mạng quy định tại Quyết định số 1402/QĐ-TTg ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2025 và Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (Nghị quyết số 01), Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản số 3602/BKHĐT-QLĐT ngày 31/5/2019 gửi Thủ tướng Chính phủ về việc báo cáo sơ kết tình hình triển khai đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2018 và xây dựng lộ trình 2019-2025.
Ngày 21/6/2019, Văn phòng Chính phủ có văn bản số 5464/VPCP-KTN thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng chấp thuận đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3602/BKHĐT-QLĐT về việc xây dựng lộ trình đấu thầu qua mạng giai đoạn 2019-2025; đồng thời yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương, Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước nghiêm túc triển khai đấu thầu qua mạng theo chỉ tiêu nêu tại Nghị quyết số 01.
Theo số liệu tổng hợp trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn (Hệ thống), kể từ ngày 01/01/2019 đến ngày 27/6/2019, các chủ đầu tư, bên mời thầu trên toàn quốc đã đăng tải 45.000 thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng với tổng giá trị gói thầu là 326.395 tỷ đồng và tổ chức hơn 13.400 gói thầu đấu thầu qua mạng (chiếm tỷ lệ 29% về số lượng, bằng 58% chỉ tiêu tại Nghị quyết số 01) với tổng giá trị gói thầu là 37.000 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 10% giá trị, bằng 67% yêu cầu tại Nghị quyết số 01). Trong đó có những cơ quan, đơn vị đến nay vẫn chưa thực hiện gói thầu nào qua mạng hoặc tỷ lệ thực hiện rất thấp dưới 10% (Biểu tổng hợp kết quả thực hiện đấu thầu qua mạng 06 tháng đầu năm 2019 xin gửi kèm theo Phụ lục).
Để đảm bảo mục tiêu đấu thầu qua mạng theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 01, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước trong 06 tháng cuối năm thực hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp để triển khai mạnh mẽ đấu thầu qua mạng, cụ thể là:
1. Quyết liệt đẩy mạnh áp dụng đấu thầu qua mạng:
- Các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các chủ đầu tư, bên mời thầu thuộc phạm vi quản lý của mình đẩy mạnh đấu thầu qua mạng. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với việc không hoàn thành chỉ tiêu thực hiện về đấu thầu qua mạng theo quy định tại Nghị quyết số 01.
- Giao cơ quan, đơn vị quản lý về đấu thầu trực thuộc căn cứ số liệu về kết quả đấu thầu qua mạng hàng tháng trên Hệ thống (Bộ Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên cập nhật vào ngày cuối cùng của mỗi tháng) thường xuyên đôn đốc, giám sát việc công khai thông tin về đấu thầu qua mạng, tất cả các thông tin về hồ sơ mời thầu, biên bản mời thầu, báo cáo đánh giá, tất cả các thông tin về hồ sơ mời thầu, biên bản mở thầu, báo cáo đánh giá, kết quả lựa chọn nhà thầu phải được đăng tải công khai trên Hệ thống).
- Chủ động thông rộng rãi về những gói thầu đấu thầu qua mạng qua các phương tiện truyền thông, giúp các nhà thầu tiếp cận kịp thời thông tin để tham dự.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện những hành vi tiêu cực, vi phạm, đặc biệt cần giám sát chặt chẽ đối với những gói thầu chỉ có duy nhất 01 (một) nhà thầu tham gia và xử lý nghiêm khắc chủ đầu tư và các bên liên quan nếu phát hiện hành vi vi phạm, không bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
2. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá trên Hệ thống kể cả những gói thầu chưa thực hiện đấu thầu qua mạng:
Thời gian gần đây, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được nhiều phản ánh từ các nhà thầu về việc một số bên mời thầu gây khó khăn, thậm chí không chịu phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với các gói thầu không áp dụng đấu thầu qua mạng. Để tăng cường tính công khai, minh bạch, cạnh tranh và hiệu quả của công tác đấu thầu, đối với gói thầu chưa áp dụng đấu thầu qua mạng, đề nghị bên mời thầu đính kèm tệp tin (file) hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá khi đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng trên Hệ thống theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Quý cơ quan có ý kiến gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI CÁC BỘ, NGÀNH TRONG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Kèm theo văn bản số 4652/BKHĐT-QLĐT ngày 05/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | Số lượng gói thầu thực hiện | Tổng giá trị gói thầu thực hiện | ||||
Đấu thầu trực tiếp | Đấu thầu qua mạng | Tỷ lệ* | Đấu thầu trực tiếp | Đấu thầu qua mạng | Tỷ lệ* | ||
1 | Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | 101 | 37 | 26,8 | 981 | 3,0 | 0,3 |
3 | Bộ Công an | 612 | 18 | 2,9 | 2.488 | 71,7 | 2,8 |
4 | Bộ Công Thương | 180 | 78 | 30,2 | 2.842 | 277,9 | 8,9 |
5 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 717 | 144 | 16,7 | 3.411 | 605,9 | 15,1 |
6 | Bộ Giao thông vận tải | 549 | 472 | 46,2 | 6.384 | 2.641,1 | 29,3 |
7 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 35 | 9 | 20,5 | 180,6 | 20,6 | 10,2 |
8 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 108 | 17 | 13,6 | 287 | 14,0 | 4,7 |
9 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 165 | 33 | 16,7 | 414 | 95,4 | 18,7 |
10 | Bộ Nội vụ | 45 | 4 | 8,2 | 82 | 6,5 | 7,3 |
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 820 | 215 | 20,8 | 3.070 | 615,8 | 16,7 |
12 | Bộ Ngoại giao | 7 | 0 | 0,0 | 56 | 0 | 0,0 |
13 | Bộ Quốc phòng | 1769 | 153 | 8,0 | 12.465 | 178,1 | 1,4 |
14 | Bộ Tài chính | 398 | 286 | 41,8 | 3.766 | 575,1 | 13,2 |
15 | Bộ Tài Nguyên và Môi trường | 273 | 47 | 14,7 | 1.139 | 73,8 | 6,1 |
16 | Bộ Tư pháp | 66 | 16 | 19,5 | 190 | 86,2 | 31,1 |
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 189 | 105 | 35,7 | 2.013 | 141,3 | 6,6 |
18 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 159 | 30 | 15,9 | 350 | 79,4 | 18,5 |
19 | Bộ Xây dựng | 198 | 14 | 6,6 | 1.532 | 33,4 | 2,1 |
20 | Bộ Y tế | 2168 | 292 | 11,9 | 36.054 | 591,8 | 1,6 |
21 | Đài tiếng nói Việt Nam | 9 | 2 | 18,2 | 44 | 3,0 | 6,4 |
22 | Đài truyền hình Việt Nam | 88 | 67 | 43,2 | 361 | 193,7 | 34,9 |
23 | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | 27 | 17 | 38,6 | 56 | 13,5 | 19,4 |
24 | Kiểm toán Nhà nước | 23 | 4 | 14,8 | 218 | 10,7 | 4,7 |
25 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 82 | 32 | 28,1 | 445 | 31,2 | 6,6 |
26 | Ngân hàng phát triển Việt Nam | 8 | 0 | 0,0 | 31 | 0 | 0,0 |
27 | Tòa án nhân dân tối cao | 4 | 0 | 0,0 | 6 | 0 | 0,0 |
28 | Thanh tra Chính phủ | 18 | 0 | 0,0 | 32 | 0 | 0,0 |
29 | Thông tấn xã Việt Nam | 20 | 0 | 0,0 | 86 | 0 | 0,0 |
30 | Ủy ban Dân tộc | 22 | 0 | 0,0 | 125 | 0 | 0,0 |
31 | Văn phòng Chính phủ | 55 | 3 | 5,2 | 206 | 3,1 | 1,5 |
32 | Văn phòng Chủ tịch nước | 2 | 0 | 0,0 | 4,9 | 0 | 0,0 |
33 | Văn phòng Quốc hội | 33 | 19 | 36,5 | 81,9 | 30,8 | 27,3 |
34 | Văn phòng Trung ương Đảng | 23 | 0 | 0,0 | 69,3 | 0 | 0,0 |
35 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 129 | 90 | 41,1 | 358 | 107,7 | 23,1 |
36 | Viện Khoa học Xã hội Việt Nam | 110 | 45 | 29,0 | 508,7 | 175,6 | 25,7 |
37 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 9 | 0 | 0,0 | 4,1 | 0 | 0,0 |
Ghi chú: * Tỷ lệ thực hiện đấu thầu qua mạng (theo số lượng hoặc giá trị).
PHỤ LỤC 2
TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Kèm theo văn bản số 4652/BKHĐT-QLĐT ngày 05/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | Số lượng gói thầu thực hiện | Tổng giá trị gói thầu thực hiện | ||||
Đấu thầu trực tiếp | Đấu thầu qua mạng | Tỷ lệ* | Đấu thầu qua mạng | Đấu thầu trực tiếp | Tỷ lệ* | ||
1 | UBND Thành phố Đà Nẵng | 248 | 195 | 44,0 | 6.467 | 419,5 | 6,1 |
2 | UBND tỉnh Đồng Tháp | 190 | 102 | 34,9 | 902,4 | 280,1 | 23,7 |
3 | UBND Tỉnh Đăk Nông | 96 | 39 | 28,9 | 496,6 | 98,0 | 16,5 |
4 | UBND Tỉnh Hòa Bình | 96 | 101 | 51,3 | 907,7 | 203,9 | 18,3 |
5 | UBND Tỉnh Ninh Thuận | 81 | 25 | 23,6 | 561,9 | 130,2 | 18,8 |
6 | UBND Tỉnh Sơn La | 327 | 189 | 36,6 | 1.815,4 | 441,5 | 19,6 |
7 | UBND tỉnh Gia Lai | 256 | 77 | 23,1 | 1.080,7 | 214,7 | 16,6 |
8 | UBND Tỉnh Tuyên Quang | 111 | 19 | 14,6 | 427,3 | 56,0 | 11,6 |
9 | UBND tỉnh Bình Thuận | 129 | 38 | 22,8 | 502,3 | 61,5 | 10,9 |
10 | UBND tỉnh Kiên Giang | 83 | 54 | 39,4 | 937,7 | 247,0 | 20,8 |
11 | UBND Thành phố Cần Thơ | 235 | 79 | 25,2 | 2.012,2 | 209,7 | 9,4 |
12 | UBND tỉnh Bắc Kạn | 55 | 16 | 22,5 | 198,8 | 44,5 | 18,3 |
13 | UBND Tỉnh Thái Bình | 119 | 46 | 27,9 | 2.273,6 | 179,6 | 7,3 |
14 | UBND tỉnh Đồng Nai | 136 | 39 | 22,3 | 647,9 | 96,6 | 13,0 |
15 | UBND Tỉnh Khánh Hòa | 157 | 35 | 18,2 | 854,3 | 168,9 | 16,5 |
16 | UBND Tỉnh Đăk Lăk | 342 | 61 | 15,1 | 1.532,9 | 195,9 | 11,3 |
17 | UBND tỉnh Cà Mau | 181 | 44 | 19,6 | 1.194,4 | 132,3 | 10,0 |
18/ | UBND tỉnh Bình Dương | 50 | 11 | 18,0 | 274,4 | 46,6 | 14,5 |
19 | UBND Thành phố Hà Nội | 1841 | 778 | 29,7 | 12.331,1 | 2.350,2 | 16,0 |
20 | UBND Thành phố Hải Phòng | 280 | 97 | 25,7 | 2.728,0 | 198,8 | 6,8 |
21 | UBND tỉnh Tây Ninh | 68 | 27 | 28,4 | 1.089,0 | 65,3 | 5,7 |
22 | UBND Tỉnh Thanh Hóa | 329 | 204 | 38,3 | 3.579,5 | 551,6 | 13,4 |
23 | UBND Tỉnh Bắc Ninh | 377 | 216 | 36,4 | 3.404,4 | 886,0 | 20,7 |
24 | UBND Tỉnh Trà Vinh | 220 | 81 | 26,9 | 883,7 | 283,1 | 24,3 |
25 | UBND tỉnh Bắc Giang | 305 | 126 | 29,2 | 1.852,7 | 376,3 | 16,9 |
26 | UBND Tỉnh Vĩnh Phúc | 352 | 67 | 16,0 | 2.891,4 | 210,5 | 6,8 |
27 | UBND tỉnh Lai Châu | 167 | 31 | 15,7 | 696,8 | 72,4 | 9,4 |
28 | UBND tỉnh Cao Bằng | 295 | 50 | 14,5 | 1.133,4 | 120,9 | 9,6 |
29 | UBND Tỉnh Sóc Trăng | 238 | 55 | 18,8 | 1.406,4 | 203,6 | 12,6 |
30 | UBND tỉnh Bình Phước | 142 | 209 | 59,5 | 1.624,1 | 2.643,1 | 61,9 |
31 | UBND Tỉnh Quảng Ngãi | 394 | 40 | 9,2 | 3.642,0 | 147,0 | 3,9 |
32 | UBND Tỉnh Tiền Giang | 368 | 37 | 9,1 | 2.054,7 | 101,1 | 4,7 |
33 | UBND Tỉnh Thái Nguyên | 260 | 28 | 9,7 | 1.614,5 | 87,2 | 5,1 |
34 | UBND tỉnh Hậu Giang | 95 | 11 | 10,4 | 533,8 | 28,4 | 5,1 |
35 | UBND tỉnh Kon Tum | 160 | 28 | 14,9 | 534,1 | 111,2 | 17,2 |
36 | UBND tỉnh Bến Tre | 157 | 26 | 14,2 | 1.302,6 | 69,2 | 5,0 |
37 | UBND Thành phố Hồ Chí Minh | 812 | 108 | 11,7 | 5.394,0 | 205,2 | 3,7 |
38 | UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 308 | 114 | 27,0 | 4.180,6 | 165,2 | 3,8 |
39 | UBND Tỉnh Quảng Ninh | 590 | 32 | 5,1 | 6.122,0 | 100,2 | 1,6 |
40 | UBND tỉnh Nam Định | 217 | 8 | 3,6 | 1.696,5 | 18,2 | 1,1 |
41 | UBND tỉnh Hải Dương | 289 | 66 | 18,6 | 1.698,0 | 245,3 | 12,6 |
42 | UBND Tỉnh Quảng Trị | 166 | 7 | 4,0 | 681,3 | 12,4 | 1,8 |
43 | UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế | 229 | 107 | 31,8 | 1.137,1 | 376,7 | 24,9 |
44 | UBND Tỉnh Quảng Nam | 417 | 76 | 15,4 | 2.086,8 | 138,0 | 6,2 |
45 | UBND tỉnh An giang | 203 | 62 | 23,4 | 2.141,0 | 275,0 | 11,4 |
46 | UBND tỉnh Long An | 189 | 56 | 22,9 | 1.446,9 | 201,6 | 12,2 |
47 | UBND tỉnh Quảng Bình | 264 | 15 | 5,4 | 1.351,7 | 25,9 | 1,9 |
48 | UBND tỉnh Lạng Sơn | 161 | 38 | 19,1 | 851,7 | 162,6 | 16,0 |
49 | UBND tỉnh Hà Tĩnh | 270 | 70 | 20,6 | 2.338,5 | 260,9 | 10,0 |
50 | UBND tỉnh Bình Định | 304 | 12 | 3,8 | 1.670,3 | 17,2 | 1,0 |
51 | UBND tỉnh Lào Cai | 271 | 18 | 6,2 | 2.322,4 | 85,9 | 3,6 |
52 | UBND Tỉnh Phú Thọ | 362 | 9 | 2,4 | 1.732,1 | 45,0 | 2,5 |
53 | UBND Tỉnh Vĩnh Long | 119 | 17 | 12,5 | 983,4 | 39,8 | 3,9 |
54 | UBND tỉnh Bạc Liêu | 143 | 4 | 2,7 | 912,3 | 6,2 | 0,7 |
55 | UBND Tỉnh Nghệ An | 428 | 20 | 4,5 | 2.256,2 | 99,0 | 4,2 |
56 | UBND tỉnh Lâm Đồng | 199 | 46 | 18,8 | 891,9 | 147,1 | 14,2 |
57 | UBND Tỉnh phú Yên | 164 | 12 | 6,8 | 3.708,6 | 26,2 | 0,7 |
58 | UBND tỉnh Hà Nam | 360 | 2 | 0,6 | 4.445,2 | 4,2 | 0,1 |
59 | UBND tỉnh Điện Biên | 338 | 0 | 0,0 | 1.061,4 | 0 | 0,0 |
60 | UBND tỉnh Hà Giang | 150 | 20 | 11,8 | 449,7 | 130,7 | 22,5 |
61 | UBND tỉnh Hưng Yên | 145 | 3 | 2,0 | 538,7 | 12,1 | 2,2 |
62 | UBND tỉnh Ninh Bình | 190 | 6 | 3,1 | 863,7 | 17,8 | 2,0 |
63 | UBND Tỉnh Yên Bái | 223 | 5 | 2,2 | 711,6 | 44,2 | 5,8 |
Ghi chú: *Tỷ lệ thực hiện đấu thầu qua mạng (theo số lượng hoặc giá trị).
PHỤ LỤC 3
TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC TRONG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Kèm theo văn bản số 4652/BKHĐT-QLĐT ngày 05/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | Số lượng gói thầu | Tổng giá trị gói thầu thực hiện | ||||
Đấu thầu trực tiếp | Đấu thầu qua mạng | Tỷ lệ* | Đấu thầu trực tiếp | Đấu thầu qua mạng | Tỷ lệ* | ||
1 | Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông (VNPT) | 450 | 249 | 35,6 | 8.620 | 570,9 | 6,2 |
2 | Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam | 113 | 0 | 0,0 | 420 | 0 | 0,0 |
3 | Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam | 653 | 210 | 24,3 | 12.842 | 999,2 | 7,2 |
4 | Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam | 1347 | 91 | 6,3 | 18.106 | 60,7 | 0,3 |
5 | Tập đoàn Dệt May Việt Nam | 45 | 2 | 4,3 | 343 | 4,7 | 1,4 |
6 | Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) | 2637 | 6078 | 69,7 | 18.432 | 13.026,3 | 41,4 |
7 | Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam | 103 | 6 | 5,5 | 635 | 5,9 | 0,9 |
8 | Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel | 282 | 63 | 18,3 | 1.523 | 143,5 | 8,6 |
9 | Tòa án nhân dân tối cao | 4 | 0 | 0,0 | 6 | 0 | 0,0 |
10 | Tổng công ty Cà phê Việt Nam | 2 | 0 | 0,0 | 4 | 0 | 0,0 |
11 | Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam | 4 | 0 | 0,0 | 9 | 0 | 0,0 |
12 | Tổng công ty xi măng Việt Nam (Vicem) | 157 | 2 | 1,3 | 3.028 | 0,8 | 0,0 |
13 | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam | 111 | 3 | 2,6 | 2.119 | 6,0 | 0,3 |
14 | Tổng công ty Giấy Việt Nam | 7 | 0 | 0,0 | 51 | 0 | 0,0 |
15 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | 28 | 12 | 30,0 | 232 | 14,0 | 5,7 |
16 | Tổng công ty Hàng không Việt Nam | 74 | 9 | 10,8 | 481 | 9,3 | 1,9 |
17 | Tổng công ty Lương thực miền Bắc | 3 | 0 | 0,0 | 27 | 0 | 0,0 |
18 | Tổng công ty Lương thực miền Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | Tổng công ty Thép Việt Nam | 17 | 0 | 0,0 | 84 | 0 | 0,0 |
20 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam | 10 | 1 | 9,1 | 116 | 3,3 | 2,7 |
Ghi chú: *Tỷ lệ thực hiện đấu thầu qua mạng (theo số lượng hoặc giá trị).
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu: | 4652/BKHĐT-QLĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 05/07/2019 |
Hiệu lực: | 05/07/2019 |
Lĩnh vực: | Đấu thầu-Cạnh tranh |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Đức Trung |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |