Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 320/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 24/05/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 24/05/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Đấu thầu-Cạnh tranh, Chính sách |
ỦY BAN DÂN TỘC --------- Số: 320/QĐ-UBDT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ----------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch phân chia gói thầu và thực hiện lựa chọn nhà thầu
Đề án “Thí điểm cấp radio cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng
đặc biệt khó khăn, biên giới”
----------------------------
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 1860/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí điểm cấp radio cho vùng DTTS và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới”;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-UBDT ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1860/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí điểm cấp radio cho vùng DTTS và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới”;
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-UBDT ngày 13/6/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc Ban hành tiêu chí kỹ thuật Radio theo đề án “Thí điểm cấp Radio cho vùng DTTS và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới”; Công văn số 1720/TNVN-KHTC ngày 29/5/2018 của Đài tiếng nói Việt Nam về việc xác định tiêu chí kỹ thuật máy thu thanh cung cấp cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ Công văn số 10953/BTC-HCSN ngày 10/9/2018 của Bộ Tài chính về việc cấp bổ sung kinh phí năm 2018 của Ủy ban Dân tộc; Quyết định số 664/QĐ-UBDT ngày 02/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc giao bổ sung dự toán ngân sách năm 2018 của Ủy ban Dân tộc; Quyết định số 738/QĐ-UBDT ngày 11/12/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện Quyết định 1860/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đồ án “Thí điểm cấp radio cho vùng DTTS và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới”;
Căn cứ Tờ trình số 140/TTr-VP ngày 22/5/2019 của Văn phòng Ủy ban Dân tộc về việc Phê duyệt Kế hoạch phân chia gói thầu thực hiện lựa chọn nhà thầu Đề án “Thí điểm cấp radio cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới”, Báo cáo thẩm định số 169/BC-KHTC, ngày 23/5/2019 của Vụ Kế hoạch - Tài chính về việc Thẩm định Kế hoạch phân chia gói thầu và thực hiện lựa chọn nhà thầu Đề án “Thí điểm cấp radio cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phân chia gói thầu và thực hiện lựa chọn nhà thầu Đề án “Thí điểm cấp radio cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới” với nội dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Văn phòng Ủy ban chủ trì, phối hợp với Vụ Tuyên truyền chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà thầu, trình Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu; ký hợp đồng, tổ chức nghiệm thu, bàn giao radio đảm bảo đúng quy cách, số lượng, chất lượng (theo tiêu chí kỹ thuật tại Công văn số 1720/TNVN-KHTC ngày 29/5/2018 của Đài Tiếng nói Việt Nam); thực hiện tạm ứng, thanh quyết toán hợp đồng theo đúng các qui định hiện hành của nhà nước.
Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức giám sát, theo dõi các hoạt động đấu thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
Vụ Tuyên truyền chủ trì, phối hợp vói Đài tiếng nói Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan, lập kế hoạch tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu quả, rút kinh nghiệm sau khi thực hiện đề án, trình Bộ trưởng, Chú nhiệm Ủy ban phê duyệt báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ trưỏng Vụ Tuyên truyền và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - TT, PCN Nông Quốc Tuấn; - TT, PCN Lê Sơn Hải; - TT, PCN Hoàng Thị Hạnh; - Cổng TTĐT UBDT; - Lưu: VT, KHTC (5). | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Đỗ Văn Chiến |
PHỤ LỤC
PHẦN CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH PHÂN CHIA GÓI THẦU VÀ THỰC HIỆN LỰA CHỌN NHÀ THẦU
(Kèm theo quyết định số 320/QĐ-UBDT, ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc)
STT | Tên hàng hóa |
Giá dự toán các gói thầu (đồng)
| Nguồn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức lựa chọn nhà thầu | Thời gian lựa chọn nhà thầu | Loại hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng | ||||||
1 | Gói thầu số 01: Thuê Tư vấn lập Hồ sơ mời thầu Gói thầu Sản xuất, vận chuyển và bàn giao radio (theo tiêu chí kỹ thuật tại Công văn số 1720/TCVN-KHTC ngày 29/5/2018 của Đài tiếng nói Việt Nam) cho đối tượng thụ hưởng ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới.
| 50.000.000 | NSNN | Chỉ định thầu rút gọn | 1 giai đoạn 1 túi Hồ sơ | Quý 11/2019 | Trọn gói | 20 ngày | ||||||
2 | Gói thầu số 02: Thuê Tư vấn thẩm định Hồ sơ mời thầu Gói thầu Sản xuất, vận chuyển và bàn giao radio (theo tiêu chí kỹ thuật tại Công văn số 1720/TCVN-KHTC ngày 29/5/2018 của Đài tiếng nói Việt Nam) cho đối tượng thụ hưởng ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới. | 33.000.000 | NSNN | Chỉ định thầu rút gọn | 1 giai đoạn 1 túi Hồ sơ | Quý II/2019 | Trọn gói | 10 ngày | ||||||
3 | Gói thầu số 03: Sản xuất, vận chuyển và bàn giao radio (theo tiêu chí kỹ thuật tại Công văn số 1720/TCVN-KHTC ngày 29/5/2018 của Đài tiếng nói Việt Nam) cho đối tượng thụ hưởng ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới.
| 66.228.770.000 | NSNN | Đấu thầu rộng rãi | 1 giai đoạn 2 túi Hồ sơ | Quý II,III,IV /2019 | Trọn gói | 90 ngày | ||||||
4 | Gói thầu số 04: Thuê Tư vấn đánh giá Hồ sơ dự thầu Gói thầu Sản xuất, vận chuyển và bàn giao radio (theo tiêu chí kỹ thuật tại Công văn số 1720/TCVN-KHTC ngày 29/5/2018 của Đài tiếng nói Việt Nam) cho đối tượng thụ hưởng ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới.
| 50.000.000 | NSNN | Chỉ định thầu rút gọn | 1 giai đoạn 1 túi Hồ sơ | Quý II, III/2019 | Trọn gói | 20 ngày | ||||||
5 | Gói thầu số 05: Thuê Tư vấn thẩm định Kết quả lựa chọn nhà thầu Gói thầu Sản xuất, vận chuyển và bàn giao radio (theo tiêu chí kỹ thuật tại Công văn số 1720/TCVN-KHTC ngày 29/5/2018 của Đài tiếng nói Việt Nam) cho đối tượng thụ hưởng ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới. | 33.000.000 | NSNN | Chỉ định thầu rút gọn | 1 giai đoạn 1 túi Hồ sơ | Quý II, III, IV/2019 | Trọn gói | 15 ngày | ||||||
| Tổng giá trị | 66.394.770.000 (Sáu mươi sáu tỷ ba trăm chín mươi tư triệu bẩy trăm bẩy mươi nghìn đồng) | ||||||||||||
*/ Ghi chú: Giá thanh toán gói thầu số 1,2,4,5 được tính theo tỷ lệ % trên Giá trúng thầu của gói thầu số 3(Quy định tại Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP).
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Quyết định 320/QĐ-UBDT chọn nhà thầu Đề án Thí điểm cấp radio cho vùng dân tộc thiểu số
In lược đồCơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu: | 320/QĐ-UBDT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/05/2019 |
Hiệu lực: | 24/05/2019 |
Lĩnh vực: | Đấu thầu-Cạnh tranh, Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Đỗ Văn Chiến |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |