hieuluat

Công văn 4742/TC-ĐT hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 11/2001/CT-TTg ngày 15/5/2001

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:4742/TC-ĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Văn Ninh
    Ngày ban hành:24/05/2001Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:Đang cập nhậtTình trạng hiệu lực:Chưa xác định
    Lĩnh vực:Đầu tư, Xây dựng
  • Công văn

    CÔNG VĂN

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 4742/TC-ĐT NGÀY 24 THÁNG 5 NĂM 2001
    VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 11/2001/CT-TTG
    NGÀY 15/5/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,

    - Các Tổng công ty 91.

     

    Thực hiện Chỉ thị số 11/2001/CT-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Bộ Tài chính hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Cơ quan Trung ương của các đoàn thể, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tổng công ty 91 (sau đây gọi tắt là các Bộ, ngành, địa phương) triển khai thực hiện một số công tác trọng tâm sau đây:

     

    I. VỀ NỘI DUNG THỰC HIỆN:

     

    1. Các Bộ, ngành, địa phương thành lập ban chỉ đạo đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư để chỉ đạo việc thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.

    2. Tổ chức quán triệt Chỉ thị số 11/2001/CT-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản đến tất cả các chủ đầu tư, cấp trên trực tiếp của chủ đầu tư, các đơn vị và cá nhân làm công tác quyết toán vốn đầu tư trong phạm vi quản lý của mình.

    3. Kiện toàn và chấn chỉnh lại hoạt động của bộ máy thẩm tra quyết toán vốn đầu tư, ưu tiên bố trí sắp xếp những cán bộ có đủ phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ thẩm tra, quyết toán vốn đầu tư, bảo đảm cho công tác quyết toán có chất lượng, đạt hiệu quả và đúng thời gian quy định.

    4. Rà soát tất cả các văn bản hướng dẫn về quản lý đầu tư do cấp mình ban hành để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để thay thế cho phù hợp.

    5. Rà soát tất cả những vướng mắc, cản trở trong công tác giải ngân vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư thường gặp trong các văn bản pháp quy về quản lý đầu tư, đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành xem xét để sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để thay thế cho phù hợp.

    6. Tổ chức tập huấn công tác quyết toán vốn đầu tư (theo Thông tư hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư số 70/2000/TT-BTC ngày 17/7/2000 của Bộ Tài chính và các vấn đề có liên quan) cho tất cả các chủ đầu tư và cấp trên trực tiếp của chủ đầu tư (nếu có), các đơn vị và cá nhân làm công tác quyết toán vốn đầu tư.

    7. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện quyết toán vốn đầu tư các dự án thuộc phạm vi quản lý của mình;

    8. Tổng hợp, đề xuất các biện pháp cụ thể báo cáo Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết, tháo gỡ khó khăn.

     

    II. VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN:

     

    Kế hoạch triển khai của Ban chỉ đạo của các Bộ, ngành, địa phương như sau:

    1. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, ngành, Tổng công ty 91 thành lập Ban chỉ đạo của mình và Tổ công tác giúp việc để chỉ đạo các đơn vị chức năng thực hiện Chỉ thị số 11/2001/CT-TTg ngày 15/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

    - Quán triệt Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức tập huấn chế độ quyết toán vốn đầu tư theo Thông tư số 70/2000/TT-BTC ngày 17/7/2000 của Bộ Tài chính và các vấn đề khác có liên quan.

    2. Yêu cầu các Chủ đầu tư, (BQL dự án) báo cáo tình hình quyết toán.

    3. Rà soát, kiện toàn tổ chức.

    4. Tổ chức kiểm tra công tác quyết toán vốn đầu tư.

    5. Rà soát cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng.

    6. Tổng hợp số liệu báo cáo cấp có thẩm quyền để xem xét và có quyết định kiện toàn bộ máy quyết toán vốn đầu tư, hoàn thiện các cơ chế chính sách thuộc thẩm quyền ban hành, giải quyết các tồn tại, vướng mắc trong công tác quyết toán theo thẩm quyền.

    7. Tổng hợp, hoàn thiện các báo cáo và biểu mẫu báo cáo theo đề cương báo cáo và biểu mẫu (đính kèm) gửi về Bộ Tài chính trưóc ngày 15 tháng 8 năm 2001.

     

    III. VỀ CÔNG TÁC TỔNG HỢP BÁO CÁO:

     

    Các Bộ, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát tình hình thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý và báo cáo theo các nội dung sau:

    1. Tổng hợp báo cáo các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 20/10/1994 chưa được phê duyệt quyết toán vốn đầu tư (Theo biểu Mẫu số 01/BCQT đính kèm); phân tích rõ các vướng mắc, tồn tại và nguyên nhân chưa được phê duyệt quyết toán của dự án; kiến nghị những biện pháp giải quyết cụ thể đối với các dự án nói trên.

    2. Tổng hợp báo cáo các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn từ 20/10/1994 đến 31/12/1999 nhưng chưa phê duyệt quyết toán vốn đầu tư (Theo biểu Mẫu số 01/BCQT đính kèm). Phân tích rõ các vướng mắc, tồn tại của dự án và nguyên nhân chưa được phê duyệt quyết toán; kiến nghị các biện pháp tháo gỡ khó khăn chung đối với các dự án nhóm B, C; kiến nghị các biện pháp giải quyết cụ thể đối với từng dự án nhóm A.

    3. Tổng hợp các dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn từ 20/10/1994 đến 31/12/1999 đã phê duyệt quyết toán vốn đầu tư (Theo biểu Mẫu số 02/BCQT đính kèm).

    4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành cả năm 2000 và hàng quý của năm 2001 theo quy định tại Thông tư hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư số 70/2000/TT-BTC ngày 17/7/2000 của Bộ Tài chính (Theo biểu Mẫu số 01/BCTHQT của Thông tư số 70/2000/TT-BTC đính kèm).

    5. Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 11/2001/CT-TTg ngày 15/5/2001 theo đề cương báo cáo (kèm theo).

    6. Các đơn vị đã thực hiện báo cáo theo Công văn số 1961/TC-ĐT ngày 19/5/2000 của Bộ Tài chính, đề nghị kiểm tra, rà soát lại các dự án hoàn thành chưa được phê duyệt quyết toán và báo cáo theo các nội dung theo quy định tại các điểm 1, 2 và 4 nêu trên, không phải lập lại báo cáo theo mẫu số 02/BCQT đính kèm.

    Các đơn vị đã nộp báo cáo tình hình thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành cả năm 2000 và quý I năm 2001 theo quy định tại Thông tư hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư số 70/2000/TT-BTC ngày 17/7/2000 về Bộ Tài chính thì không phải lập lại các báo cáo trên.

    Các báo cáo theo biểu số 01/BCQT, 02/BCQT, báo cáo năm 2000 và báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 11/2001/CT-TTg yêu cầu gửi về Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 30/8/2001. Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành hàng quý từ năm 2001 và các năm sau gửi theo đúng quy định: vào tuần đầu của tháng đầu quý sau.

    7. Trong quá trình rà soát, tổng hợp báo cáo, các Bộ, ngành, địa phương chỉ đạo sát sao để giải quyết gọn các vướng mắc; đồng thời vẫn tiếp tục phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án trên theo thẩm quyền.

     

    IV. VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VƯỚNG MẮC:

     

    1. Căn cứ tình hình thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư của các Bộ, ngành, địa phương; Tổ kiểm tra Liên Bộ (Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Xây dựng) tiến hành kiểm tra các đơn vị hiện đang có nhiều dự án chưa được quyết toán vốn đầu tư.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc xin hỏi về Tổ thường trực của Ban chỉ đạo đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản Trung ương để được hướng dẫn;

    Địa chỉ liên hệ: Vụ Đầu tư, số 1B, Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hà Nội.

    Điện thoại số: 04.9712970 hoặc số 04.9713195;

    Số Fax: 049717030.

    Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương quán triệt Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức thực hiện theo kế hoạch và tổng hợp báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo đúng nội dung và thời gian nêu trên để Bộ Tài chính, Ban chỉ đạo đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư Trung ương tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

     


    ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
    THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 11/2001/CT-TTG
    NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN
    VỐN ĐẦU TƯ XDCB

    (Kèm theo Công văn số 4742/TC-ĐT ngày 24 tháng 5 năm 2001
    của Bộ Tài chính)

     

    Chấp hành Chỉ thị số 11/2001/CT-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB; Thực hiện Văn bản số 4742/TC-ĐT ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 11/2001/CT-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.

    UBND.... (Bộ.....) báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính như sau:

     

    I. VỀ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 11/2001/CT-TTG

     

    - Tại Quyết định số.... thành Lập ban chỉ đạo để thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.

    - Tại Quyết định số... thành lập Tổ giúp việc ban chỉ đạo để triển khai.

    Những nội dung công việc đã thực hiện:

    1. Về kiện toàn chấn chỉnh hoạt động của bộ máy thẩm tra quyết toán:

    - Khi chưa có Chỉ thị:

    + Bộ máy này có bao nhiêu người;

    + Cơ cấu cán bộ theo ngành nghề đào tạo.

    - Thực hiện Chỉ thị đã kiện toàn bộ máy thẩm tra quyết toán:

    + Số lượng;

    + Cơ cấu cán bộ theo ngành nghề đào tạo.

    2. Về tổ chức và chỉ đạo điều hành công tác quyết toán vốn đầu tư:

    - Đã tổ chức triệu tập các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, cán bộ trực tiếp làm công tác quyết toán vốn đầu tư quán triệt Chỉ thị số 11/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

    - Tổ chức tập huấn, hướng dẫn Thông tư số 70/TT-BTC ngày 17/7/2000 của Bộ Tài chính về quyết toán vốn đầu tư và những vấn đề có liên quan đến công tác quyết toán vốn đầu tư thời gian là bao nhiêu ngày, bao nhiêu cán bộ tham gia (Chủ đầu tư, Ban quản lý, cán bộ của Bộ làm công tác quyết toán vốn đầu tư).

    - Tổ chức đoàn kiểm tra công tác quyết toán vốn đầu tư nội bộ của địa phương, ngành.

    - Tổ chức rà soát các văn bản theo thẩm quyền quản lý và cấp quản lý về cấp phát thanh toán vốn đầu tư (số văn bản cần rà soát, tổng số văn bản đã ban hành còn hiệu lực).

     

    II. VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:

     

    1. Tình hình thực hiện quyết toán vốn đầu tư của (UBND) Bộ, ngành giai đoạn 20/10/1994 - 31/12/1999 (theo biểu số... đính kèm).

    Tổng số vốn đầu tư thực hiện quyết toán:.......

    Số dự án hoàn thành được quyết toán:...........

    Tổng số vốn đầu tư dự án hoàn thành chưa được quyết toán; .........

    Số dự án hoàn thành đưa vào sử dụng chưa được quyết toán: ........

    Qua quyết toán vốn đầu tư đã tiết kiệm cho địa phương (Bộ): ........

    2. Tình hình thực hiện quyết toán vốn đầu tư năm 2000 (biểu đính kèm)

    Tổng số vốn đầu tư thực hiện quyết toán:.......

    Số dự án hoàn thành được quyết toán:...........

    Tổng số vốn đầu tư dự án hoàn thành chưa được quyết toán; .........

    Số dự án hoàn thành đưa vào sử dụng chưa được quyết toán: ........

    Qua quyết toán vốn đầu tư đã tiết kiệm cho địa phương (Bộ): ........

    3. Tình hình thực hiện quyết toán vốn đầu tư 6 tháng đầu năm 2001 (biểu đính kèm)

    Tổng số vốn đầu tư thực hiện quyết toán:.......

    Số dự án hoàn thành được quyết toán:...........

    Tổng số vốn đầu tư dự án hoàn thành chưa được quyết toán; .........

    Số dự án hoàn thành đưa vào sử dụng chưa được quyết toán: ........

    Qua quyết toán vốn đầu tư đã tiết kiệm cho địa phương (Bộ): ........

     

    III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ:

     

    1. Việc chấp hành lập báo cáo quyết toán của Chủ đầu tư (Ban quản lý) so với quy định

    - Về thời gian

    - Về chất lượng nội dung báo cáo

    -.....

    2. Qua việc thẩm tra quyết toán vốn đầu tư đã phát hiện việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư như thế nào:

    a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:

    - Trách nhiệm quản lý của chủ đầu tư:

    - Công tác thầm định dự án đầu tư:

    - Có bao nhiêu dự án không phê duyệt dự án mà vẫn được đầu tư (cho vài ví dụ; hoặc trường hợp hợp thức hoá phê duyệt dự án sau khi đã tiến hành thực hiện đầu tư):

    - Công tác thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán:

    Ưu điểm:

    Nhước điểm:

    Những sai phạm khi thẩm tra quyết toán phát hiện:

    Về chấp hành theo hướng dẫn của Nhà nước: Quy trình thiết kế, quy phạm, định mức, đơn giá......

    b. Giai đoạn thực hiện đầu tư:

    - Công tác giải phóng mặt bằng: thuận lợi, khó khăn, vướng mắc?

    - Công tác đấu thầu: trong số các dự án đã thẩm tra quyết toán vốn đầu tư có bao nhiêu dự án theo quy định đấu thầu nhưng không thực hiện đấu thầu mà chỉ định thầu.

    - .....................

    c. Giai đoạn kết thúc đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng:

    - Công tác nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng:

    - Công tác quyết toán vốn đầu tư:

    - .........................

    d. Về tổ chức quản lý các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý:

    - Bộ máy:

    - Cán bộ ký thuật:

    - Cán bộ kế toán:

    - .........

    3. Nguyên nhân:

    a. Công tác chỉ đạo điều hành của Bộ, ngành:

    b. Công tác cán bộ:

    - Cơ cấu cán bộ:

    - Năng lực của cán bộ:

    - Cơ cấu ngành đào tạo:

    - .............

    4. Về cơ chế chính sách:

    - Ưu điểm:

    - Nhược điểm (nêu rõ những thông tư, văn bản còn chưa hợp lý có ví dụ cụ thể):

    5. Về hệ thống bộ quản lý tài chính đầu tư (thanh toán, quyết toán):

    - Ưu điểm:

    - Nhược điểm:

    IV. KIẾN NGHỊ:

     

    - Về cơ chế:

    + Sửa Thông tư:

    + Bổ sung điểm:

    + Cần có chế tài gì trong công tác cấp ứng, thanh toán, quyết toán:

    - Về bộ máy thẩm tra quyết toán:

    + Biên chế:

    + Năng lực:

    + Cơ cấu ngành đào tạo cán bộ:

    - Về bộ máy quản lý vốn đầu tư:

    + Bộ máy:

    + Tổ chức điều hành:

    - Về công tác đào tạo:

    - Kiến nghị cụ thể về những vấn đề tồn tại trong công tác quyết toán.


    MẪU SỐ 01/BCQT

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
    CHƯA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

    Đơn vị; triệu đồng

    STT

    Danh mục dự án

    Chủ đầu tư

    Địa điểm xây dựng

    Thời gian khởi công hoàn thành

    Năng lực thiết kế

    Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh (nếu có)

    Giá trị đề nghị quyết toán của Chủ đầu tư (nếu có)

     

     

     

     

     

     

    Chia theo nguồn vốn đầu tư

    Chia theo cơ cấu vốn

     

     

     

     

    Tổng số

    Vốn NSNN

    Vốn vay nước ngoài

    Vốn vay trong nước

    Vốn khác

    Xây lắp

    Thiết bị

    Chi phí khác

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    Tổng cộng = A+ B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    A

    D.A Hoàn thành đưa vào sử dụng giai đoạn trước 20/10/1994 chưa phê duyệt quyết toán

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    I

    D.A nhóm A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    D.A nhóm B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    D.A nhóm C

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    …..

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    B

    D.A hoàn thành đưa vào sử dụng từ 20/10/1994 đến 31/12/1999 chưa được phê duyệt quyết toán

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    I

    D.A nhóm A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    D.A nhóm B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    D.A nhóm C

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người lập biểu Ngày... tháng.... năm

    (Ký và ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị

    (Ký tên, đóng dấu)

    MẪU SỐ 02/BCQT

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
    CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH Đà ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

    (Giai đoạn 20/10/1994 đến 31/12/1999) Đơn vị: Triệu đồng

    Số

    TT

    Danh mục
    dự án

    Chủ đầu tư

    Địa điểm xây dựng

    Thời gian K/công H/Thành

    Năng lực thiết kế

    Tổng mức vốn ĐT được duyệt hoặc điều chỉnh (nếu có)

    Tổng giá trị vốn đầu tư đề nghị quyết toán

    Giá trị quyết toán được phê duyệt

    Vốn đầu tư tiết kiệm được

     

     

     

     

     

     

     

    Chia theo nguồn vốn đầu tư

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

    Vốn NSNN

    Vốn vay nước ngoài

    Vốn vay trong nước

    Vốn khác

    TSCĐ

    TSLĐ

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16=9-8

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    I

    D.A nhóm A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    D.A nhóm B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    D.A nhóm C

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ....

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người lập biểu Ngày.... tháng.... năm........

    (Ký và ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị

    (Ký tên, đóng dấu)


    MẪU SỐ 01/BCTHQT

    (Kèm theo Thông tư số 70/2000/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2000)

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH
    QUÝ ............. NĂM ..............

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    Danh mục
    dự án

    Chủ đầu tư

    Địa điểm xây dựng

    Thời gian K/C H.T

    N.lực thiết kế

    Tổng mức ĐT được duyệt

    TDT được duyệt

    Chủ ĐT đề nghị QT

    Giá trị quyết toán được duyệt

    Ghi chú

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

    Vốn nước ngoài

    Tổng số

    Vốn nước ngoài

    Tổng số

    Vốn nước ngoài

    Tổng số

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Theo cơ cấu

    Chia theo nguồn vốn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    XL

    TB

    V.vay NN

    V.viện trợ NN

    V.XD CB tập trung

    Vốn khác

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    A

    D.A hoàn thành đã phê duyệt QTVĐT trong quý

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    I

    D.A nhóm A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    D.A nhóm B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    D.A nhóm C

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    B

    D.A đã hoàn thành chưa phê duyệt QTCĐT trong quý

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    I

    D.A nhóm A

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    .........

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    D.A nhóm B

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ........

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    III

    D.A nhóm C

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Người lập biểu Ngày ... tháng ... năm....

    (Ký và ghi rõ họ tên) Thủ rtrưởng đơn vị

    (ký tên, đóng dấu)

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X