Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 6682/BTC-ĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Sĩ Danh |
Ngày ban hành: | 23/05/2011 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 23/05/2011 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng |
BỘ TÀI CHÍNH -------------------- Số: 6682/BTC-ĐT V/v: thông báo tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB và vốn TPCP 3 tháng đầu năm 2011 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2011 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91. - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Tài chính và các tỉnh, thành phố; - Vụ NSNN, Vụ I, KBNN; - Lưu: VT, ĐT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh |
STT | Bộ, ngành | KHNN giao 2011 | Thanh toán hết 31/3/2011 | |
Vốn thanh toán | %/KH | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4/3 |
I | Vốn XDCB tập trung | 31.071.250 | 4.011.885 | 12,9% |
Vốn trong nước | 23.571.250 | 3.069.656 | 13,0% | |
Vốn ngoài nước | 7.500.000 | 942.229 | 12,6% | |
1 | Văn phòng Quốc hội | 633.500 | 0 | 0,0% |
2 | Văn phòng Trung ương Đảng | 83.400 | 0 | 0,0% |
3 | Ngân hàng Nhà nước | 30.000 | 0 | 0,0% |
4 | Thông tấn xã Việt Nam | 100.100 | 0 | 0,0% |
5 | Viện Khoa học xã hội Việt Nam | 115.000 | 0 | 0,0% |
6 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 10.000 | 0 | 0,0% |
7 | Ngân hàng phát triển | 10.000 | 0 | 0,0% |
8 | Học viện chính trị, hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh | 85.000 | 0 | 0,0% |
9 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 50.000 | 0 | 0,0% |
10 | Hội Chữ thập đỏ | 18.000 | 0 | 0,0% |
11 | Hội Nhà văn | 20.000 | 0 | 0,0% |
12 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | 10.000 | 0 | 0,0% |
13 | Liên đoàn bóng đá Việt Nam | 10.000 | 0 | 0,0% |
14 | Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam | 50.000 | 0 | 0,0% |
15 | Bộ Xây dựng | 981.000 | 1.198 | 0,1% |
16 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | 71.000 | 101 | 0,1% |
Vốn trong nước | 45.000 | 101 | 0,2% | |
Vốn ngoài nước | 26.000 | 0 | 0,0% | |
17 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 455.000 | 1.140 | 0,3% |
Vốn trong nước | 408.000 | 1.140 | 0,3% | |
Vốn ngoài nước | 47.000 | 0 | 0,0% | |
18 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 135.000 | 895 | 0,7% |
19 | Ban quản lý Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam | 121.000 | 2.328 | 1,9% |
20 | Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 84.500 | 1.689 | 2,0% |
21 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 127.000 | 2.827 | 2,2% |
22 | Bộ Ngoại giao | 733.000 | 16.423 | 2,2% |
23 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 565.000 | 16.890 | 3,0% |
Vốn trong nước | 555.000 | 16.890 | 3,0% | |
Vốn ngoài nước | 10.000 | 0 | 0,0% | |
24 | Bộ Quốc phòng | 4.137.000 | 204.122 | 4,9% |
Vốn trong nước | 4.032.000 | 204.122 | 5,1% | |
Vốn ngoài nước | 105.000 | 0 | 0,0% | |
25 | Đường sắt Việt Nam | 1.324.000 | 76.215 | 5,8% |
Vốn trong nước | 260.000 | 76.215 | 29,3% | |
Vốn ngoài nước | 1.064.000 | 0 | 0,0% | |
26 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 86.200 | 5.759 | 6,7% |
27 | Ủy ban Dân tộc | 20.000 | 1.613 | 8,1% |
28 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3.607.300 | 324.168 | 9,0% |
Vốn trong nước | 1.454.300 | 123.349 | 8,5% | |
Vốn ngoài nước | 2.153.000 | 200.819 | 9,3% | |
29 | Viện Khoa học công nghệ Việt Nam | 93.000 | 8.486 | 9,1% |
30 | Thanh tra Chính phủ | 105.000 | 10.000 | 9,5% |
31 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 662.100 | 70.999 | 10,7% |
Vốn trong nước | 632.100 | 70.999 | 11,2% | |
Vốn ngoài nước | 30.000 | 0 | 0,0% | |
32 | Bộ Nội vụ | 300.500 | 32.513 | 10,8% |
33 | Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | 274.500 | 30.240 | 11,0% |
34 | Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam | 8.000 | 903 | 11,3% |
35 | Bộ Tài chính | 685.000 | 77.859 | 11,4% |
Vốn trong nước | 485.000 | 77.859 | 16,1% | |
Vốn ngoài nước | 200.000 | 0 | 0,0% | |
36 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 563.500 | 64.329 | 11,4% |
Vốn trong nước | 539.500 | 64.329 | 11,9% | |
Vốn ngoài nước | 24.000 | 0 | 0,0% | |
37 | Bộ Thông tin Truyền thông | 591.300 | 79.977 | 13,5% |
Vốn trong nước | 470.300 | 79.977 | 17,0% | |
Vốn ngoài nước | 121.000 | 0 | 0,0% | |
38 | Bộ Y tế | 920.500 | 124.659 | 13,5% |
Vốn trong nước | 890.500 | 123.974 | 13,9% | |
Vốn ngoài nước | 30.000 | 685 | 2,3% | |
39 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 898.500 | 124.700 | 13,9% |
Vốn trong nước | 738.500 | 101.848 | 13,8% | |
Vốn ngoài nước | 160.000 | 22.852 | 14,3% | |
40 | Hội Nông dân Việt Nam | 85.000 | 12.648 | 14,9% |
41 | Ngân hàng chính sách xã hội | 40.000 | 6.676 | 16,7% |
42 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 131.100 | 23.222 | 17,7% |
43 | Bộ Giao thông vận tải | 5.957.000 | 1.055.702 | 17,7% |
Vốn trong nước | 2.457.000 | 485.939 | 19,8% | |
Vốn ngoài nước | 3.500.000 | 569.763 | 16,3% | |
44 | Kiểm toán Nhà nước | 66.500 | 12.044 | 18,1% |
45 | Bộ Công an | 3.233.550 | 600.000 | 18,6% |
46 | Bộ Công Thương | 384.000 | 75.039 | 19,5% |
47 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 155.100 | 34.885 | 22,5% |
48 | Bộ Tư pháp | 284.000 | 64.256 | 22,6% |
49 | Tòa án nhân dân tối cao | 400.000 | 101.319 | 25,3% |
50 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 430.000 | 115.152 | 26,8% |
51 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 470.000 | 132.028 | 28,1% |
52 | Hội đồng Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam | 80.500 | 24.123 | 30,0% |
53 | Hội Nhà báo Việt Nam | 20.000 | 9.862 | 49,3% |
54 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 246.000 | 130.896 | 53,2% |
55 | Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam | 9.000 | 7.000 | 77,8% |
56 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 215.000 | 178.890 | 83,2% |
57 | Đài Truyền hình Việt Nam | 90.100 | 148.110 | 164,4% |
Vốn trong nước | 60.100 | 0 | 0,0% | |
Vốn ngoài nước | 30.000 | 148.110 | 493,7% | |
II | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ | 16.970.820 | 7.680.583 | 45,3% |
1 | Bộ Y tế | 280.000 | 0 | 0,0% |
2 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3.500.000 | 967.192 | 27,6% |
3 | Bộ Quốc phòng | 2.105.630 | 700.000 | 33,2% |
4 | Bộ Công an | 85.190 | 43.000 | 50,5% |
5 | Bộ Giao thông vận tải | 11.000.000 | 5.970.391 | 54,3% |
STT | Tỉnh/thành phố | Kế hoạch Nhà nước giao năm 2011 | Thanh toán hết 31/3/2011 | |
Vốn thanh toán | Tỷ lệ % so với KH | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4/3 |
TỔNG CỘNG | 26.529.180 | 6.143.583 | 23,2% | |
1 | Yên Bái | 309.880 | 0 | 0,0% |
2 | Hà Nội | 797.820 | 0 | 0,0% |
3 | Đồng Nai | 47.000 | 0 | 0,0% |
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 200.000 | 0 | 0,0% |
5 | Quảng Ngãi | 305.540 | 564 | 0,2% |
6 | Trà Vinh | 210.200 | 870 | 0,4% |
7 | Bình Định | 295.235 | 1.243 | 0,4% |
8 | Tây Ninh | 116.140 | 636 | 0,5% |
9 | Vĩnh Long | 184.730 | 1.590 | 0,9% |
10 | Đà Nẵng | 177.600 | 3.592 | 2,0% |
11 | TP Hồ Chí Minh | 202.000 | 4.965 | 2,5% |
12 | Cao Bằng | 292.260 | 8.830 | 3,0% |
13 | Vĩnh Phúc | 94.535 | 4.465 | 4,7% |
14 | Thái Bình | 429.150 | 21.063 | 4,9% |
15 | Gia Lai | 261.280 | 13.865 | 5,3% |
16 | Tuyên Quang | 282.930 | 17.185 | 6,1% |
17 | Kon Tum | 447.800 | 38.937 | 8,7% |
18 | Quảng Bình | 311.430 | 28.866 | 9,3% |
19 | Quảng Ninh | 192.700 | 19.162 | 9,9% |
20 | Hà Tĩnh | 961.795 | 102.982 | 10,7% |
21 | Phú Yên | 489.780 | 52.827 | 10,8% |
22 | Quảng Nam | 720.640 | 78.281 | 10,9% |
23 | Bình Thuận | 328.400 | 38.324 | 11,7% |
24 | Lào Cai | 570.400 | 77.850 | 13,6% |
25 | Long An | 248.900 | 38.910 | 15,6% |
26 | Hà Nam | 676.400 | 107.592 | 15,9% |
27 | Phú Thọ | 1.370.750 | 225.546 | 16,5% |
28 | Thanh Hóa | 1.305.750 | 238.570 | 18,3% |
29 | Quảng Trị | 359.010 | 67.587 | 18,8% |
30 | ĐăkLăk | 456.830 | 87.050 | 19,1% |
31 | An Giang | 261.945 | 51.622 | 19,7% |
32 | Bạc Liêu | 265.860 | 55.158 | 20,7% |
33 | Bắc Kạn | 237.135 | 49.490 | 20,9% |
34 | Ninh Bình | 1.776.420 | 373.430 | 21,0% |
35 | Lai Châu | 507.535 | 108.145 | 21,3% |
36 | Tiền Giang | 204.000 | 43.872 | 21,5% |
37 | Hải Phòng | 267.300 | 59.146 | 22,1% |
38 | Bình Phước | 142.000 | 32.398 | 22,8% |
39 | Điện Biên | 329.550 | 76.127 | 23,1% |
40 | ĐăkNông | 300.830 | 71.897 | 23,9% |
41 | Hải Dương | 244.560 | 58.944 | 24,1% |
42 | Lâm Đồng | 267.845 | 65.144 | 24,3% |
43 | Nghệ An | 874.170 | 213.845 | 24,5% |
44 | Hưng Yên | 267.905 | 67.041 | 25,0% |
45 | Thừa Thiên-Huế | 271.170 | 73.525 | 27,1% |
46 | Đồng Tháp | 227.145 | 64.006 | 28,2% |
47 | Hòa Bình | 286.075 | 91.681 | 32,0% |
48 | Sơn La | 308.830 | 99.376 | 32,2% |
49 | Hà Giang | 791.950 | 264.220 | 33,4% |
50 | Hậu Giang | 690.390 | 252.667 | 36,6% |
51 | Ninh Thuận | 451.800 | 165.728 | 36,7% |
52 | Thái Nguyên | 493.280 | 192.593 | 39,0% |
53 | Nam Định | 934.245 | 369.602 | 39,6% |
54 | Bắc Giang | 582.285 | 241.576 | 41,5% |
55 | Bến Tre | 231.400 | 96.309 | 41,6% |
56 | Bắc Ninh | 446.450 | 194.100 | 43,5% |
57 | Sóc Trăng | 319.460 | 142.006 | 44,5% |
58 | Lạng Sơn | 266.220 | 127.084 | 47,7% |
59 | Khánh Hòa | 251.535 | 128.869 | 51,2% |
60 | Kiên Giang | 467.930 | 313.434 | 67,0% |
61 | Cà Mau | 393.190 | 304.692 | 77,5% |
62 | Cần Thơ | 521.885 | 414.504 | 79,4% |
Không có văn bản liên quan. |
Công văn 6682/BTC-ĐT tình hình giải ngân vốn ĐTXD cơ bản và vốn trái phiếu chính phủ 3 tháng đầu năm 2011
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 6682/BTC-ĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 23/05/2011 |
Hiệu lực: | 23/05/2011 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phạm Sĩ Danh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!