hieuluat

Nghị quyết 18/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Hà Nội

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:18/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
    Ngày ban hành:06/12/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/12/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Đầu tư
  • HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    _________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Số: 18/NQ-HĐND

    Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2016

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM VÀ DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    ____________

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
    (Từ ngày 05/12 đến ngày 08/12/2016)

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

    Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;

    Xét đề nghị của UBND thành phố Hà Nội tại các báo cáo: số 208/BC-UBND ngày 22/11/2016, số 209/BC-UBND ngày 22/11/2016 và số 214/BC-UBND ngày 28/11/2016; báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 29/11/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách; báo cáo giải trình, tiếp thu số 222/BC-UBND ngày 05/12/2016 của UBND Thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp.

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội, gồm những nội dung chủ yếu sau:

    1. Mục tiêu, định hướng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020:

    1.1. Mục tiêu:

    Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, góp phần hoàn thành cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của Thành phố giai đoạn 2016-2020.

    1.2. Định hướng:

    a) Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Thành phố, các công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2016-2020 và các dự án thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, khâu đột phá về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh đã được xác định tại Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội Thủ đô đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVI nhiệm kỳ 2015-2020; Nghị quyết của HĐND Thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của Thành phố giai đoạn 2016-2020.

    b) Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã để thực hiện các dự án có ý nghĩa về phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, hỗ trợ đặc thù để xây dựng cơ sở hạ tầng đối với một số địa phương phải dành đất phục vụ giải phóng mặt bằng và bị ảnh hưởng bởi các dự án xây dựng bãi rác thải tập trung, nghĩa trang tập trung, các dự án trọng điểm của quốc gia và Thành phố. Hỗ trợ đầu tư các dự án thuộc ngành dọc quốc phòng, an ninh, phòng cháy chữa cháy và tư pháp theo Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND Thành phố, Nghị quyết số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị, các văn bản số 5168/VPCP-KTTH ngày 24/6/2016 và 1500/TTg-KTN ngày 22/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

    2. Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020 là 134.888 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn đầu tư nguồn trái phiếu chính quyền địa phương), trong đó:

    2.1. Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020 là 90.910 tỷ đồng, trong đó:

    a) Bố trí nguồn vốn thu hồi ứng trước, vốn thanh quyết toán và dự phòng là 10.519 tỷ đồng. - Chi tiết tại Phụ lục số 1

    b) Hỗ trợ có mục tiêu, hỗ trợ đặc thù cho cấp huyện là 9.678 tỷ đồng, trong đó:

    - Hỗ trợ có mục tiêu cho 17 huyện và thị xã Sơn Tây là 7.400 tỷ đồng; trong đó:

    + Nhóm 1 gồm 3 huyện: Ba Vì, Mỹ Đức, Sóc Sơn: Với mức hỗ trợ cho mỗi đơn vị là 500 tỷ đồng (trung bình mỗi năm khoảng 100 tỷ đồng).

    + Nhóm 2 gồm 10 huyện, thị xã: Chương Mỹ, Mê Linh, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa và Sơn Tây: Với mức hỗ trợ cho mỗi đơn vị là 420 tỷ đồng (trung bình mỗi năm khoảng 84 tỷ đồng).

    + Nhóm 3 gồm 5 huyện: Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Thanh Trì: Với mức hỗ trợ cho mỗi đơn vị là 340 tỷ đồng (trung bình mỗi năm khoảng 68 tỷ đồng).

    (Chi tiết tại Phụ lục số 2)

    - Hỗ trợ đặc thù cho cấp huyện là 2.278 tỷ đồng, trong đó:

    + Hỗ trợ 606 tỷ đồng cho một số huyện phải giành đất để xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các địa phương phục vụ giải phóng mặt bằng và bị ảnh hưởng bởi các dự án xây dựng nghĩa trang tập trung, bãi rác thải tập trung, các dự án trọng điểm của quốc gia và Thành phố.

    (Chi tiết tại Phụ lục số 3)

    + Hỗ trợ cho cấp huyện xây dựng trường học đạt chuẩn là 812 tỷ đồng.

    + Hỗ trợ cho cấp huyện xây dựng trường học, trạm y tế đạt chuẩn từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô 860 tỷ đồng.

    (Chi tiết tại Phụ lục số 4)

    c) Bố trí vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu Thành phố là 6.436 tỷ đồng, trong đó:

    - Bố trí vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới có lồng ghép thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020 theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 15/7/2016 của UBND Thành phố là 5.430 tỷ đồng.

    - Bố trí vốn thực hiện 02 Chương trình mục tiêu Thành phố là 1.006 tỷ đồng, trong đó:

    + Chương trình Công nghệ thông tin là: 6 tỷ đồng.

    + Chương trình Giảm thiểu ùn tắc giao thông là 1.000 tỷ đồng.

    (Chi tiết tại Phụ lục số 5)

    d) Bố trí vốn thực hiện các dự án XDCB tập trung của Thành phố là 64.277 tỷ đồng, trong đó:

    - Bố trí vốn thực hiện 178 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 tiếp tục triển khai giai đoạn 2016-2020 là 32.873 tỷ đồng

    - Bố trí vốn thực hiện 102 dự án khởi công mới năm 2016 tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2017-2020 là 9.027 tỷ đồng.

    - Bố trí mức vốn dự kiến để khởi công và thực hiện các dự án đầu tư cấp thiết trong giai đoạn 2017-2020 là 21.777 tỷ đồng (trong đó có 08 công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2016-2020).

    - Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án xây dựng cơ bản tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư là 600 tỷ đồng.

    (Chi tiết tại Phụ lục số 6)

    2.2. Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách cấp huyện giai đoạn 2016-2020 là 43.978 tỷ đồng.

    (Chi tiết tại Phụ lục số 7)

    3. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020:

    a) Tuân thủ Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị định, hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương về đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và phù hợp với tình hình, yêu cầu thực tế của Thành phố theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn được cấp có thẩm quyền quyết định;

    b) Không bố trí vốn cho chương trình, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư công theo quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

    c) Tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án, công trình trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và của các quận, huyện, thị xã.

    d) Bố trí vốn đầu tư tập trung, không dàn trải, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước: Dự án nhóm C thực hiện từ 1-2 năm/quy định 3 năm, dự án nhóm B thực hiện 2-3 năm/quy định 5-8 năm, dự án nhóm A phấn đấu thực hiện trong 5 năm.

    e) Các quận, huyện, thị xã được bố trí vốn ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 phải bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách cấp huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành các dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.

    4. Thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020:

    a) Bố trí đủ vốn hoàn trả các khoản vốn ngân sách nhà nước ứng trước theo đúng quy định.

    b) Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA) và bố trí vốn thanh toán cho công tác chuẩn bị đầu tư các dự án XDCB tập trung của Thành phố và các dự án dự kiến thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP).

    c) Bố trí vốn cho các dự án, công trình thuộc danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2016-2020 đã được Thành phố xác định.

    d) Bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành, đã bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn;

    e) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020;

    f) Bố trí vốn cho các dự án được bố trí vốn khởi công mới năm 2016 chuyển tiếp sang thực hiện trong giai đoạn 2017-2020.

    g) Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu tiên nêu trên, nếu còn vốn sẽ xem xét bố trí cho các dự án cấp thiết khởi công mới trong giai đoạn 2017-2020.

    5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020:

    5.1. Tập trung huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển:

    a) Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, giảm chi thường xuyên để tăng dần cơ cấu chi đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020 không thấp hơn 50% tổng chi ngân sách của Thành phố.

    b) Bố trí nguồn tăng thu, thưởng vượt thu hàng năm để bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, tập trung thanh toán khối lượng hoàn thành cho các dự án, công trình trọng điểm, quan trọng của Thành phố và những dự án bức xúc mới phát sinh theo đúng Luật Ngân sách và Nghị quyết của HĐND Thành phố.

    c) Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức hợp tác công tư (PPP). Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao, cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường và dịch vụ tang lễ. Rà soát, xác định và ưu tiên quỹ đất đối ứng thực hiện các dự án theo hình thức hợp đồng BT, đặc biệt là các dự án thuộc danh mục công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2016-2020; quỹ nhà, đất đấu giá quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển của Thành phố.

    d) Chuẩn bị đủ vốn đối ứng cho các dự án ODA theo hiệp định đã ký kết để sẵn sàng hấp thụ vốn ODA theo quy định.

    e) Kiến nghị Chính phủ quan tâm đầu tư từ ngân sách Trung ương cho một số dự án lớn mang ý nghĩa thúc đẩy phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ.

    5.2. Hạn chế tối đa việc ứng trước vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn. Trường hợp cần thiết ứng trước, phải kiểm soát chặt chẽ đối với từng dự án, bảo đảm có nguồn thanh toán ứng trước và không vượt quá tổng vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn.

    5.3. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn. Khoản vốn dự phòng chung chưa phân bổ chỉ được sử dụng trong trường hợp nguồn thu ngân sách nhà nước được đảm bảo theo kế hoạch và được sử dụng cho các mục tiêu thật sự cần thiết, bất khả kháng, cấp bách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn thi hành và phải báo cáo Thường trực HĐND chấp thuận trước khi thực hiện.

    5.4. Nâng cao chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, trình duyệt chủ trương đầu tư các dự án; khắc phục triệt để tình trạng chuẩn bị dự án kém chất lượng, quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, phê duyệt tổng mức đầu tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư khi đã thẩm định, làm rõ nguồn vốn và khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng chương trình, dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện.

    5.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư công. Kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư, đảm bảo công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn.

    6. Giao UBND Thành phố:

    6.1. Tiếp tục chỉ đạo rà soát danh mục các dự án nêu trên và hoàn thiện thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư trong 6 tháng đầu năm 2017 đối với các dự án chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp giữa năm 2017 xem xét thông qua danh mục và kế hoạch vốn các dự án dự kiến khởi công mới, các dự án Thành phố hỗ trợ ngành dọc và hỗ trợ các huyện, thị xã trong giai đoạn 2017- 2020. Báo cáo Chính phủ cho phép sử dụng một số nguồn thu khác cùng với vốn ngân sách Thành phố để hỗ trợ chi đầu tư xây dựng trụ sở, doanh trại, bổ sung trang thiết bị của cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Công an Thành phố và một số công trình quốc phòng thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

    6.2. Rà soát danh mục, mức vốn bố trí cụ thể cho từng công trình, dự án trước khi giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đảm bảo các công trình, dự án trong danh mục phải đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công; mức vốn bố trí cho từng công trình, dự án phải đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư, tuân thủ nghiêm túc nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.

    6.3. Báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét cho phép giao kế hoạch vốn thực hiện các nhiệm vụ, dự án cấp bách, đột xuất mới phát sinh trong quá trình triển khai, báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp định kỳ hàng năm.

    6.4. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.

    Điều 2. Thông qua danh mục các công trình trọng điểm của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 (chi tiết tại Phụ lục số 8).

    Giao UBND Thành phố xây dựng kế hoạch tiến độ triển khai tổng thể và chi tiết của từng dự án; cụ thể hóa các giải pháp, biện pháp điều hành, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương, tập trung chỉ đạo để triển khai thực hiện đầu tư các dự án, công trình trọng điểm đảm bảo chất lượng, tiến độ, đồng bộ, hiệu quả.

    Điều 3. Chấp thuận danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội do Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay theo quy định như UBND Thành phố trình (chi tiết tại Phụ lục số 9).

    Quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh cần điều chỉnh, Hội đồng nhân dân Thành phố ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, chấp thuận trên cơ sở đề nghị của UBND Thành phố và báo cáo lại Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.

    Điều 4. Điều khoản thi hành

    1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này.

    2. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban HĐND, các tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố và đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Hà Nội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

    Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 06/12/2016./.

    Nơi nhận:
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Chính phủ;
    - Ban công tác đại biểu Quốc hội;
    - VP Quốc hội, VP Chính phủ;
    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
    - Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND TP;
    - UBND, UB MTTQ Thành phố;
    - Đại biểu HĐND Thành phố;
    - Các Ban Đảng Thành ủy;
    - Văn phòng: Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố;
    - Các sở, ban, ngành Thành phố;
    - TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
    - Trang web của HĐND Thành phố;
    - Lưu: VT.

    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Thị Bích Ngọc

     

    PHỤ LỤC SỐ 1

    TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    NỘI DUNG

    KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020

    Ghi chú

    TỔNG CỘNG

    NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

    DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HÀNG NĂM

    Kinh phí

    Số dự án

    NSTP

    Vốn NSTW hỗ trợ

    ODA

    TPCP

    Vốn XSKT

    Vốn tín dụng ĐTPT

    Tổng cộng

    Năm 2016

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    TỔNG CỘNG (A+B)

    90.909.557

    280

    80.860.685

    1.019.000

    6.858.688

    466.184

    955.000

    750.000

    90.909.557

    16.158.937

    17.276.253

    18.501.500

    19.321.867

    19.651.000

    A

    BỐ TRÍ THU HỒI ỨNG TRƯỚC, VỐN THANH QUYẾT TOÁN VÀ DỰ PHÒNG

    10.518.986

    9.113.651

    548.966

    685.869

    95.500

    75.000

    10.518.986

    150.000

    1.875.000

    2.352.000

    2.663.000

    3.478.986

    1

    Bố trí thu hồi các khoản ứng trước đến hết Kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thu hồi

    427.986

    427.986

    427.986

    25.000

    132.000

    133.000

    137.986

    2

    Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành

    1.000.000

    1.000.000

    1.000.000

    150.000

    150.000

    220.000

    230.000

    250.000

    3

    Dự phòng (10%)

    9.091.000

    8.113.651

    120.980

    685.869

    95.500

    75.000

    9.091.000

    1.700.000

    2.000.000

    2.300.000

    3.091.000

    B

    VỐN PHÂN BỔ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CẤP HUYỆN, THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB

    80.390.571

    280

    71.747.034

    470.034

    6.172.819

    466.184

    859.500

    675.000

    80.390.571

    16.008.937

    15.401.253

    16.149.500

    16.658.867

    16.172.014

    I

    NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CHO CẤP HUYỆN

    9.677.764

    8.818.264

    859.500

    9.677.764

    2.807.264

    1.966.500

    1.635.000

    1.634.500

    1.634.500

    1

    Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã

    7.400.000

    7.400.000

    7.400.000

    1.494.000

    1.476.500

    1.476.500

    1.476.500

    1.476.500

    Phụ lục số 2

    2

    Ngân sách thành phố hỗ trợ đặc thù cho một số huyện, thị xã

    606.000

    606.000

    606.000

    306.000

    300.000

    Phụ lục số 3

    3

    Hỗ trợ các quận, huyện, thị xã xây dựng trường học, trạm y tế từ nguồn vốn ngân sách và vốn Xổ số kiến thiết thủ đô

    859.500

    859.500

    859.500

    195.000

    190.000

    158.500

    158.000

    158.000

    Phụ lục số 4

    4

    Ngân sách thành phố hỗ trợ một số quận, huyện, thị xã xây dựng trường học đạt chuẩn

    812.264

    812.264

    812.264

    812.264

    II

    CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

    6.436.000

    6.436.000

    6.436.000

    1.613.050

    1.409.750

    1.199.100

    1.177.200

    1.036.900

    Phụ lục số 5

    II.1

    CTMT quốc gia

    5.430.000

    5.430.000

    5.430.000

    1.460.000

    1.216.800

    979.100

    957.200

    816.900

    1

    Xây dựng nông thôn mới

    5.430.000

    5.430.000

    5.430.000

    1.460.000

    1.216.800

    979.100

    957.200

    816.900

    II.2

    CTMT Thành phố

    1.006.000

    1.006.000

    1.006.000

    153.050

    192.950

    220.000

    220.000

    220.000

    1

    Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước TPHN

    6.000

    6.000

    6.000

    6.000

    Chương trình sử dụng vốn sự nghiệp; Chi bố trí vốn ĐTPT 6 tỷ đồng năm 2016

    2

    Giảm thiểu ùn tắc giao thông

    1.000.000

    1.000.000

    1.000.000

    147.050

    192.950

    220.000

    220.000

    220.000

    III

    VỐN XDCB TẬP TRUNG CẤP THÀNH PHỐ

    64.276.807

    280

    56.492.770

    470.034

    6.172.819

    466.184

    675.000

    64.276.807

    11.588.623

    12.025.003

    13.315.400

    13.847.167

    13.500.614

    Phụ lục số 6

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    32.872.521

    178

    25.169.484

    470.034

    6.141.819

    466.184

    625.000

    32.872.521

    8.439.873

    9.323.803

    6.404.935

    4.128.000

    4.575.910

    Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 59.265 tỷ đồng

    Dự án khởi công năm 2016

    9.026.850

    102

    8.945.850

    31.000

    50.000

    9.026.850

    3.118.100

    2.551.200

    2.242.050

    1.115.500

    Nhu cầu vốn ODA dự kiến 4.697 tỷ đồng

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

    21.777.436

    21.777.436

    21.777.436

    30.650

    4.518.415

    8.453.667

    8.774.704

    Trong đó: công trình trọng điểm

    24.645.874

    24

    18.921.759

    321.851

    4.676.174

    101.090

    625.000

    24.645.874

    3.108.290

    6.051.239

    5.886.935

    4.943.500

    4.655.910

    Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án XDCB tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức PPP (BT, BOT,…)

    600.000

    600.000

    600.000

    150.000

    150.000

    150.000

    150.000

    1

    Khối Hạ tầng đô thị

    21.960.956

    83

    21.960.956

    21.960.956

    3.741.716

    4.254.769

    4.585.200

    4.766.364

    4.612.907

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    6.838.585

    48

    6.838.585

    6.838.585

    1.871.816

    2.675.769

    1.641.000

    200.000

    450.000

    Dự án khởi công năm 2016

    5.775.400

    35

    5.775.400

    5.775.400

    1.862.900

    1.579.000

    1.608.000

    725.500

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cần thiết triển khai

    9.346.971

    9.346.971

    9.346.971

    7.000

    1.336.200

    3.840.864

    4.162.907

    Trong đó: Công trình trọng điểm

    5.300.000

    7

    5.300.000

    5.300.000

    1.271.500

    1.163.000

    1.490.000

    825.500

    550.000

    2

    Khối ODA

    13.576.909

    17

    7.404.090

    6.172.819

    13.576.909

    2.493.090

    3.666.272

    3.302.547

    1.893.000

    2.222.000

    Theo  hiệp định ký kết, vốn ODA dự kiến: 63.962 tỷ đồng

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    13.496.159

    13

    7.354.340

    6.141.819

    13.496.159

    2.465.990

    3.662.772

    3.252.397

    1.893.000

    2.222.000

    Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 59.265 tỷ đồng

    Dự án khởi công năm 2016

    33.750

    4

    2.750

    31.000

    33.750

    27.100

    3.500

    3.150

    Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 4.697 tỷ đồng

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

    47.000

    47.000

    47.000

    47.000

    Trong đó: Công trình trọng điểm

    11.380.874

    6

    6.704.700

    4.676.174

    11.380.874

    917.700

    3.391.777

    2.956.397

    1.893.000

    2.222.000

    3

    Khối Văn xã

    7.587.350

    77

    7.587.350

    7.587.350

    1.537.150

    1.406.000

    1.532.700

    1.714.000

    1.397.500

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    2.613.300

    51

    2.613.300

    2.613.300

    1.159.300

    964.000

    305.000

    185.000

    Dự án khởi công năm 2016

    1.635.900

    26

    1.635.900

    1.635.900

    373.900

    442.000

    430.000

    390.000

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

    3.338.150

    3.338.150

    3.338.150

    3.950

    797.700

    1.139.000

    1.397.500

    Trong đó: Công trình trọng điểm

    2.420.000

    8

    2.420.000

    2.420.000

    233.000

    605.000

    667.000

    675.000

    240.000

    4

    Khối Công nghiệp

    1.521.500

    8

    1.521.500

    1.521.500

    253.700

    183.300

    429.000

    371.500

    284.000

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    355.000

    5

    355.000

    355.000

    139.700

    175.300

    40.000

    Dự án khởi công năm 2016

    121.000

    3

    121.000

    121.000

    113.000

    8.000

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

    1.045.500

    1.045.500

    1.045.500

    1.000

    389.000

    371.500

    284.000

    5

    Khối Nông nghiệp

    11.642.432

    65

    10.031.214

    470.034

    466.184

    675.000

    11.642.432

    2.272.567

    1.640.700

    1.761.655

    2.954.303

    3.013.207

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    7.775.077

    39

    6.213.859

    470.034

    466.184

    625.000

    7.775.077

    1.905.167

    1.173.000

    943.000

    1.850.000

    1.903.910

    Chi tiết vốn hỗ trợ tại Phụ lục số 7

    Dự án khởi công năm 2016

    999.800

    26

    949.800

    50.000

    999.800

    352.200

    467.700

    179.900

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

    2.867.555

    2.867.555

    2.867.555

    15.200

    638.755

    1.104.303

    1.109.297

    Trong đó: Công trình trọng điểm

    5.050.000

    2

    4.002.059

    321.851

    101.090

    625.000

    5.050.000

    556.090

    600.000

    700.000

    1.550.000

    1.643.910

    6

    Khối KHCN-CNTT- Báo đài...

    915.500

    7

    915.500

    915.500

    312.500

    439.462

    118.538

    45.000

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    824.000

    6

    824.000

    824.000

    311.000

    439.462

    73.538

    Dự án khởi công năm 2016

    1.500

    1

    1.500

    1.500

    1.500

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

    90.000

    90.000

    90.000

    45.000

    45.000

    Trong đó: Công trình trọng điểm

    495.000

    1

    495.000

    495.000

    130.000

    291.462

    73.538

    7

    Khối An ninh- QP-PCCC-Tư pháp-Nội chính...

    6.472.160

    23

    6.472.160

    6.472.160

    977.900

    284.500

    1.435.760

    1.953.000

    1.821.000

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    970.400

    16

    970.400

    970.400

    586.900

    233.500

    150.000

    Dự án khởi công năm 2016

    459.500

    7

    459.500

    459.500

    387.500

    51.000

    21.000

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

    5.042.260

    5.042.260

    5.042.260

    3.500

    1.264.760

    1.953.000

    1.821.000

     

    PHỤ LỤC SỐ 2

    BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020 NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
    Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    HUYỆN/THỊ XÃ

    NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ 5 NĂM 2016-2020

    TỔNG SỐ

    NĂM 2016

    NĂM 2017

    NĂM 2018

    NĂM 2019

    NĂM 2020

    1

    2

    3=4+5+6+7+8

    4

    5

    6

    7

    8

    TNG CỘNG

    7.400.000

    1.494.000

    1.476.500

    1.476.500

    1.476.500

    1.476.500

    1

    UBND huyện Ba Vì

    500.000

    83.000

    104.250

    104.250

    104.250

    104.250

    2

    UBND huyện Chương Mỹ

    420.000

    83.000

    84.250

    84.250

    84.250

    84.250

    3

    UBND huyện Đan Phượng

    340.000

    83.000

    64.250

    64.250

    64.250

    64.250

    4

    UBND huyện Đông Anh

    340.000

    83.000

    64.250

    64.250

    64.250

    64.250

    5

    UBND huyện Gia Lâm

    340.000

    83.000

    64.250

    64.250

    64.250

    64.250

    6

    UBND huyện Hoài Đức

    340.000

    83.000

    64.250

    64.250

    64.250

    64.250

    7

    UBND huyện Mê Linh

    420.000

    83.000

    84.250

    84.250

    84.250

    84.250

    8

    UBND huyện Mỹ Đức

    500.000

    83.000

    104.250

    104.250

    104.250

    104.250

    9

    UBND huyện Phú Xuyên

    420.000

    83.000

    84.250

    84.250

    84.250

    84.250

    10

    UBND huyện Phúc Thọ

    420.000

    83.000

    84.250

    84.250

    84.250

    84.250

    11

    UBND huyện Quốc Oai

    420.000

    83.000

    84.250

    84.250

    84.250

    84.250

    12

    UBND huyện Sóc Sơn

    500.000

    83.000

    104.250

    104.250

    104.250

    104.250

    13

    UBND huyện Thạch Thất

    420.000

    83.000

    84.250

    84.250

    84.250

    84.250

    14

    UBND huyện Thanh Oai

    420.000

    83.000

    84.250

    84.250

    84.250

    84.250

    15

    UBND huyện Thanh Trì

    340.000

    83.000

    64.250

    64.250

    64.250

    64.250

    16

    UBND huyện Thường Tín

    420.000

    83.000

    84.250

    84.250

    84.250

    84.250

    17

    UBND huyện ng Hòa

    420.000

    83.000

    84.250

    84.250

    84.250

    84.250

    18

    UBND thị xã Sơn Tây

    420.000

    83.000

    84.250

    84.250

    84.250

    84.250

     

    PHỤ LỤC SỐ 3

    KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ ĐẶC THÙ CHO MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG PHẢI DÀNH ĐẤT PHỤC VỤ GPMB VÀ BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG BÃI RÁC THẢI TẬP TRUNG, NGHĨA TRANG TẬP TRUNG, CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA QUỐC GIA VÀ THÀNH PHỐ

    Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    Danh mục dự án

    Cấp dự án

    Địa điểm xây dựng

    Thời gian KC-HT

    Năng lực thiết kế

    Dự án/chủ trương đầu tư được duyệt

    Lũy kế số vốn đã bố trí giải ngân từ KC đến 31/01/2016

    Nguồn vốn khác bổ sung năm 2016

    Thành phố hỗ tr

    Công trình hoàn thành

    Chủ đầu tư

    Ghi chú

    B

    C

    Số, ngày QĐ

    TMĐT

    Năm 2016

    Năm 2017

    Năm 2016

    Năm 2017

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    TỔNG SỐ

    6

    73

    1.674.379

    541.801

    320.200

    306.000

    300.000

    37

    42

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    6

    21

    988.394

    537.801

    60.000

    181.500

    78.500

    17

    10

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    52

    685.985

    4.000

    260.200

    124.500

    221.500

    20

    32

    HUYỆN BA VÌ

    16

    399.120

    175.465

    44.000

    69.500

    75.500

    7

    9

    Phục vụ GPMB khu XLCT Xuân Sơn, Nghĩa trang Yên Kỳ

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    8

    252.988

    172.065

    7.000

    41.000

    12.000

    5

    3

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    8

    146.132

    3.400

    37.000

    28.500

    63.500

    2

    6

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    8

    252.988

    172.065

    7.000

    41.000

    12.000

    5

    3

    1.2

    Nghĩa trang Yên Kỳ

    8

    252.988

    172.065

    7.000

    41.000

    12.000

    5

    3

    1

    Trường tiểu học Phú Sơn

    1

    Phú Sơn

    2011-2016

    Xây mới

    1416/QĐ-UBND 29/10/2010

    24.173

    19.500

    2.500

    1

    UBND huyện Ba Vì

    2

    Trường tiểu học Thái Hòa

    1

    Thái Hòa

    2014-2017

    Xây mới

    1407/QĐ-UBND 29/10/2010; 2228/QĐ-UBND 31/12/2015; 496/QĐ-UBND 06/4/2016

    42.768

    24.800

    7.000

    4.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    3

    Xây dựng mở rộng trường THCS xã Vật Lại

    1

    Vật Lại

    2011-2016

    1409/QĐ-UBND 29/10/2010 1074/QĐ-UBND 19/10/2011

    29.160

    22.000

    5.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    4

    Trụ sở đảng ủy - HĐND - UBND xã Vật Lại

    1

    Vật Lại

    2013-2016

    12.230m2

    1410/QĐ-UBND 29/10/2010; 946/QĐ-UBND 30/9/2011

    30.457

    26.294

    3.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    5

    Nâng cấp đường giao thông nội đồng tuyến Thuận An B

    1

    Thái Hòa

    2014-2016

    BT, L=1,705km

    360/QĐ-UBND 12/5/2011; 1267/QĐ-UBND 03/11/2011

    14.900

    10.350

    3.500

    1

    UBND huyện Ba Vì

    6

    Xây dựng bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh huyện Ba Vì

    1

    Tản Lĩnh

    2013-2016

    Xây mới

    1189/QĐ-UBND ngày 23/10/2012

    48.500

    30.000

    10.000

    4.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    7

    Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu Châu Sơn, Tản Hồng

    1

    Thái Hòa

    2013-2016

    Nâng cấp, cải tạo lại

    2432/QĐ-UBND 27/3/2013; 430/QĐ-UBND 05/5/2015

    48.048

    26.854

    15.000

    4.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    8

    Nâng cấp đường giao thông nội đồng tuyến Thuận An A

    1

    Thái Hòa

    2014-2016

    1267/QĐ-UBND 03/11/2011; 2099/QĐ-UBND 24/12/2015

    14.982

    12.267

    2.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    8

    146.132

    3.400

    37.000

    28.500

    63.500

    2

    6

    II.1

    Khu xử lý chất thải Xuân Sơn

    3

    59.331

    28.000

    25.000

    3

    1

    Đường giao thông thôn Tam Mỹ

    1

    Tản Lĩnh

    2016-2020

    5 km

    182/QĐ-UBND 22/3/2012; 268/QĐ-UBND 13/4/2012

    29.468

    14.000

    13.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    2

    Cải tạo, sửa chữa mặt đường và hệ thống thoát nước đường từ tỉnh lộ 414 đi Yên Thành

    1

    Tản Lĩnh

    2016-2020

    2,145 km

    1070/QĐ-UBND 19/10/2011

    14.932

    7.000

    6.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    3

    Cải tạo, sửa chữa nền đường và hệ thống thoát nước đường giao thông trục xã Tản Lĩnh

    1

    Tản Lĩnh

    2016-2020

    3,08 km

    730/QĐ-UBND 16/8/2011

    14.931

    7.000

    6.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    II.2

    Nghĩa trang Yên Kỳ

    5

    86.801

    3.400

    9.000

    28.500

    38.500

    2

    3

    1

    Nhà làm việc kết hợp hội trường xã Cẩm Lĩnh

    1

    Cẩm Lĩnh

    2013-2016

    DT 512m2

    1257/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

    7.469

    150

    6.500

    1

    UBND huyện Ba Vì

    2

    Trường tiểu học Phú Sơn, khu Phú Mỹ

    1

    Phú Sơn

    2015-2017

    884/QĐ-UBND 14/9/2011

    11.499

    200

    5.000

    5.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    3

    Phòng làm việc Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thái Hòa.

    1

    Thái Hòa

    2015-2017

    1095/QĐ-UBND 03/10/2014

    14.950

    250

    4.000

    6.000

    3 500

    1

    UBND huyện Ba Vì

    4

    Nâng cấp đường giao thông thôn Yên Kỳ

    1

    Phú Sơn

    2015-2018

    L=3,5km, cấp VI

    1156/QĐ-UBND 27/10/2011 785/QĐ-UBND 27/5/2016

    29.866

    300

    11.000

    16.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    3

    Xây dựng hệ thống đường giao thông liên xã kết hợp cải tạo hồ trung tâm xã Vật Lại

    1

    Vật Lại

    2015-2017

    194/QĐ-UBND 11/3/2014

    23.017

    2.500

    19.000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    HUYỆN CHƯƠNG MỸ

    1

    16.200

    9.198

    7.000

    1

    Phục vụ GPMB Khu XLCT Núi Thoong

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    16.200

    9.198

    7.000

    1

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    1

    16.200

    9.198

    7.000

    1

    1

    Đường giao thông liên xã Hòa Chính - Thượng Vực

    1

    Xã Hòa Chính - Thượng Vực

    2011-2015

    1120m

    2815/QĐ-UBND 30/10/2009

    16.200

    9.198

    7.000

    1

    UBND huyện Chương Mỹ

    HUYỆN MÊ LINH

    3

    35.237

    600

    27.000

    3

    Phục vụ GPMB nghĩa trang Thanh

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    3

    35.237

    600

    27.000

    3

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    3

    35.237

    600

    27.000

    3

    1

    Cải tạo, nâng cấp đường GTNT và hệ thống thoát nước xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh

    1

    Thanh Lâm

    2015-2016

    2855/QĐ-UBND ngày 23/5/2014

    10.826

    200

    7.500

    1

    UBND xã Thanh Lâm

    2016 hoàn thành, NSTP hỗ trợ 80% TMĐT, phần vốn còn lại địa phương bố trí

    2

    Cải tạo, nâng cấp đường nối từ 23B vào khu nghĩa trang Thanh Tước, huyện Mê Linh

    1

    Thanh Lâm

    2015-2016

    L=371m, cấp IV

    6058/QĐ-UBND ngày 18/10/2013

    12.939

    300

    12.000

    1

    UBND huyện Mê Linh

    2016 hoàn thành, NSTP hỗ trợ 100% TMĐT

    3

    Xây dựng nhà văn hóa các thôn: Phú Hữu, Mỹ Lộc và Khu dân cư đường 23B, xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh

    1

    Thanh Lâm

    2015-2016

    9172/QĐ-UBND ngày 31/12/2013

    11.472

    100

    7.500

    1

    UBND Thanh Lâm

    2016 hoàn thành, NSTP hỗ trợ 75% TMĐT

    HUYỆN QUỐC OAI

    10

    141.480

    2.500

    20.000

    58.500

    47.000

    1

    9

    Phục vụ GPMB khu CNC Hòa Lạc

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    4

    55.381

    2.500

    7.000

    23.500

    16.000

    1

    3

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    6

    86.099

    13.000

    35.000

    31.000

    6

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    4

    55.381

    2.500

    7.000

    13.500

    16.000

    1

    3

    1

    Đường giao thông thôn 6 xã Phú Cát

    1

    Phú Cát

    2013-2016

    22/QĐ-UBND 14/02/2014

    14.968

    10.000

    4.000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    2

    Đường giao thông thôn 5 xã Phú Cát

    1

    Phú Cát

    2013-2016

    702/QĐ-UBND 12/3/2015

    14.467

    8.000

    5.000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    3

    Đường giao thông thôn 3 xã Phú Cát

    1

    Phú Cát

    2013-2016

    1540/QĐ-UBND 18/6/2015

    14.056

    5.500

    7.000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    4

    Đường giao thông thôn 1 thôn 2 thôn 3 xã Phú Cát

    1

    Phú Cát

    2013-2016

    2418/QĐ-UBND 18/10/2012

    11.890

    2.500

    7.000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    6

    86.099

    13.000

    35.000

    31.000

    6

    *

    Lĩnh vực giao thông

    1

    Đường giao thông liên thôn 5, thôn 7 xã Phú Cát

    1

    Phú Cát

    2015-2017

    3671/QĐ-UBND 03/9/2014

    14.897

    4.000

    6.000

    3.500

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    2

    Đường giao thông liên thôn 2, thôn 4 xã Phú Cát

    1

    Phú Cát

    2015-2017

    3672/QĐ-UBND 03/9/2014

    13.776

    4.000

    6.000

    3.000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    3

    Đường giao thông thôn 3, thôn 4 xã Phú Cát

    1

    Phú Cát

    2015-2017

    3674/QĐ-UBND 30/9/2014

    14.680

    5.000

    5.000

    3.500

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    *

    Lĩnh vực trường học

    1

    Trường Mầm non Phú Cát (Điểm trường khu A, khu C)

    1

    Phú Cát

    2015-2017

    2702/QĐ-UBND ngày 9/9/2014

    14.975

    6.000

    7.500

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    2

    Trường tiểu học Phú Cát

    1

    Phú Cát

    2015-2017

    2713/QĐ-UBND ngày 10/9/2014

    13.000

    6.000

    6.000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    3

    Trường THCS Phú Cát

    1

    Phú Cát

    2015-2017

    3294/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

    14.771

    6.000

    7.500

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    HUYÊN SÓC SƠN

    3

    27

    613.857

    189.654

    197.400

    50.000

    93.500

    17

    13

    Phục vụ GPMB Khu XLCT Sóc Sơn, Nghĩa trang Minh Phú

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    3

    4

    338.904

    189.654

    39.000

    50.000

    14.500

    6

    1

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    23

    274.953

    158.400

    79.000

    11

    12

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    3

    4

    338.904

    189.654

    39.000

    50.000

    14.500

    6

    1

    I.1

    Khu xử lý chất thải Sóc Sơn

    3

    4

    338.904

    189.654

    39.000

    50.000

    14.500

    6

    1

    1

    Cải tạo, nâng cấp đường Hồng Kỳ - Bắc Sơn và tuyến nhánh chợ Chấu - Đô Tân

    1

    Xã Hồng Kỳ, Bắc Sơn

    2013-2017

    L=14,487Km; B=9m; công trình cấp IV đồng bằng

    6557/QĐ-UBND 30/10/2013

    160.000

    121.400

    14.500

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    2

    Cải tạo, nâng cấp đường núi Đá Bạc - Lương Đình - Tiên Chu - Hợp Lực - đến Cầu Triển, Đô Tân

    1

    Xã Bắc Sơn

    2015-2016

    Cải tạo

    5392/QĐ-UBND 07/10/2013

    14.999

    6.000

    7.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    3

    Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ trường mầm non đi Đông Hạ, đi Xuân Thinh, đi trung đoàn 165

    1

    Xã Bắc Sơn

    2014-2016

    Cải tạo

    8571/QĐ-UBND 27/10/2013

    10.532

    4.000

    5.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    4

    Cải tạo, nâng cấp đường Tân Phúc - Đô Tân - Bình An, xã Hồng Kỳ

    1

    Xã Hồng Kỳ, Bắc Sơn

    2014-2016

    Ci tạo

    8987/QĐ-UBND 04/10/2012

    26.500

    9.500

    15.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    5

    Xây dựng Trường THCS Nam Sơn

    1

    Nam Sơn

    2015-2017

    20 lớp, các hạng mục phụ trợ, HTKT

    3987/QĐ-UBND 10/9/2012

    57.872

    21.324

    17.000

    8.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    6

    Xây dựng Trường MN Hồng Kỳ phân hiệu 2

    1

    Xã Hồng Kỳ

    2015-2017

    10 lớp, hạng mục phụ trợ theo tiêu chuẩn

    6440/QĐ-UBND; 25/10/2013 5744/QĐ-UBND 28/10/2015

    34.642

    15.430

    9.000

    8.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    7

    Cải tạo, nâng cấp trường THCS Bắc Sơn

    1

    Xã Bắc Sơn

    2015-2017

    Cải tạo nhà học 2 tầng, xây mới nhà hiệu bộ, chức năng và 04 phòng, các phụ trợ, HTHT, thiết bị

    8509/QĐ-UBND ngày 28/10/2011; 2401/QĐ-UBND ngày 27/5/2015

    34.359

    12.000

    13.000

    7.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    23

    274.953

    158.400

    79.000

    11

    12

    II.1

    Khu xử lý chất thải Sóc Sơn

    23

    274.953

    158.400

    79.000

    11

    12

    1

    Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Phú Lâu - Lai Sơn, xã Hồng Kỳ

    1

    Xã Hồng Kỳ

    2016

    7,36km

    8572/QĐ-UBND 27/10/2011

    5.595

    5.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    2

    Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Hồng Kỳ - Lai Sơn - Đa Hội đi Vạn Phái, Thái Nguyên

    1

    Xã Bắc Sơn

    2016-2017

    L=15km; đường GTNT loại A; Bm=4m; Bn=5,5m

    8734/QĐ-UBND 31/12/2014

    36.251

    15.000

    15.500

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    3

    Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ núi Đô Lương - Lương Đình - Nam Lý - Lai Sơn và tuyến nhánh hồ Chiêu Đang đến phố Chấu

    1

    Xã Bắc Sơn

    2016-2017

    L=8,3km; đường GTNT loại A; Bmđ=4m; Bn=5,5m

    8735/QĐ-UBND 31/12/2014

    26.164

    15.000

    7.500

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    4

    Cụm trường mầm non Đô Tân, xã Bắc Sơn

    1

    Xã Bắc Sơn

    2016-2017

    12 lớp học, nhà hiệu bộ, hạng mục phụ trợ, HTKT, thiết bị

    8942/QĐ-UBND 3/10/2012

    26.220

    10.000

    12.500

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    5

    Cụm trường mầm non Đô Lương - Đa Hội, Bắc Sơn

    1

    Xã Bắc Sơn

    2016-2017

    5 lớp học, nhà thể chất, hiệu bộ, hạng mục phụ trợ, HTKT, thiết bị

    5617/QĐ-UBND 26/10/2016

    24.159

    10.000

    11.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    6

    Cải tạo, nâng cấp trường THCS Hồng Kỳ

    1

    Xã Hồng Kỳ

    2016-2017

    XD 3 phòng, chức năng, nhà giáo dục thể chất, nhà để xe, hệ thống HTKT + thiết bị, cải tạo khối nhà học cũ

    6166/QĐ-UBND 24/10/2013

    14.982

    4.000

    9.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    7

    Xây dựng Trường mầm non Nam Sơn khu Thanh Hà

    1

    Xã Nam Sơn

    2016-2017

    Xây khối nhà 02 tầng 6 phòng học, hạng mục phụ trợ đồng bộ, PCCC, thiết bị

    5586/QĐ-UBND 25/10/2016

    14.068

    4.000

    8.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    8

    Xây dựng hệ thống rãnh thu gom nước rác hai bên tuyến đường nối từ tỉnh lộ 35 đi cổng phía Nam Bãi rác Nam Sơn

    1

    Xã Nam Sơn

    2016-2017

    L=3,6km

    5630/QĐ-UBND 26/10/2016

    11.519

    5.000

    3.500

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    9

    Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường liên thôn xã Hồng Kỳ

    1

    Xã Hồng Kỳ

    2016-2017

    L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

    5028/QĐ-UBND 16/9/2016

    10.550

    8.000

    1.500

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    10

    Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính thôn Xuân Bảng, thôn Đông Hạ (giai đoạn 1) - xã Nam Sơn

    1

    xã Nam Sơn

    2016-2017

    L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

    5585/QĐ-UBND 25/10/2016

    9.732

    8.000

    1.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    11

    Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính thôn Liên Xuân - xã Nam Sơn

    1

    xã Nam Sơn

    2016-2017

    L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

    5573/QĐ-UBND 24/10/2016

    14.353

    8.000

    4.500

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    12

    Kiên cố hóa hệ thống kênh trạm bơm xóm Đình, trạm bơm Lai Sơn xã Bắc sơn

    1

    Xã Bắc Sơn

    2016-2017

    L=3.355m

    10037/QĐ-UBND 24/10/2012

    5.706

    5.200

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    13

    Kiên cố hóa hệ thống kênh thôn Tiên Chu - Nam Lý - Lương Đình, xã Bắc Sơn

    1

    Xã Bắc Sơn

    2016-2017

    L=7,36km

    7255/QĐ-UBND 30/10/2015

    12.158

    10.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    14

    Kiên cố hóa hệ thống kênh hồ Cầu Bãi, xã Bắc Sơn

    1

    Xã Bắc Sơn

    2016-2017

    L=5,46km

    7255/QĐ-UBND 30/10/2015

    9.883

    8.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    15

    Kiên cố hóa hệ thống kênh thôn Đô Lương - Phúc Xuân, xã Bắc Sơn

    1

    Xã Bắc Sơn

    2016-2017

    L=5.306,25m

    10040/QĐ-UBND 24/10/2012

    9.466

    8.600

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    16

    Nâng cấp trạm bơm Kim Sơn và hệ thống kênh mương đầu mối xã Hồng Kỳ

    1

    xã Hồng Kỳ

    2016-2017

    L=2km, cải tạo trạm bơm

    8604/QĐ-UBND 28/10/2011

    3.666

    3.300

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    17

    Nâng cấp trạm bơm Gò Sỏi và hệ thống mương đầu mối xã Hồng Kỳ

    1

    xã Hồng Kỳ

    2016-2017

    L=1,5km, cải tạo trạm bơm

    8600/QĐ-UBND 28/10/2011

    3.210

    3.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    18

    Xây dựng trạm bơm Bắc Hiên và mương đầu mối - Xã Hồng Kỳ

    1

    xã Hồng Kỳ

    2016-2017

    L=1km, cải tạo trạm bơm

    8601/QĐ-UBND 28/10/2011

    4.112

    3.700

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    19

    Xây dựng trạm bơm Cà phê và mương đầu mối xã Hồng Kỳ

    1

    xã Hồng Kỳ

    2016-2017

    L=1km, cải tạo trạm bơm

    8605/QĐ-UBND 28/10/2011

    3.461

    3.100

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    20

    Kiên cố hóa kênh Đồng Hòa nối dài kênh cấp II Đình Thông, xã Hồng Kỳ

    1

    xã Hồng Kỳ

    2016-2017

    công trình cấp IV, L=1Km

    8606/QĐ-UBND 28/10/2011

    1.785

    1.600

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    21

    Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới hồ Hoa Sơn

    1

    Xã Nam Sơn

    2016-2017

    L=8Km

    5678/QĐ-UBND 27/10/2016

    11.496

    7.000

    3.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    22

    Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới hồ Non Chùa, cửa rừng xóm 5, xã Nam Sơn

    1

    Xã Nam Sơn

    2016-2017

    L=7Km

    5689/QĐ-UBND 28/10/2016

    10.297

    7.000

    2.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    23

    Xây dựng trạm bơm và hệ thống kênh dẫn hồ Tân Bình, hồ Non Hơn, xã Nam Sơn

    1

    Xã Nam Sơn

    2016-2017

    L=1km, cải tạo trạm bơm

    4185/QĐ-UBND 15/8/2015

    6.120

    5.900

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    HUYỆN THẠCH THẤT

    1

    8

    222.053

    88.384

    21.800

    60.000

    34.000

    4

    5

    Phục vụ GPMB khu CNC Hòa Lạc, Nhà máy XLCT Lại Thượng

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    1

    1

    141.762

    88.384

    26.000

    15.000

    1

    1

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    7

    80.291

    21.800

    34.000

    19.000

    3

    4

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    1

    1

    141.762

    88.384

    26.000

    15.000

    1

    1

    1

    Trường MN trung tâm xã Hữu Bằng

    1

    Xã Hữu Bằng

    2014-2016

    20 phòng học

    7295/QĐ-UBND 25/10/2011

    45.632

    36.100

    6.000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    2

    Đường tỉnh 419 đi Tân Xã

    1

    H.Thạch Thất

    2016-2017

    5,3km

    1429/QĐ-UBND 28/5/2008,  5129/QĐ-UBND 09/10/2015

    96.130

    52.284

    20.000

    15 000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    7

    80.291

    21.800

    34.000

    19.000

    3

    4

    *

    Lĩnh vực trường học

    1

    Trường trung học cơ sở BPC giai đoạn 2

    1

    Xã Thạch Hòa

    2016-2017

    Đạt chuẩn QG

    1663/QĐ-UBND ngày 29/3/2016

    13.914

    3.000

    5.000

    5 000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    2

    Tiểu học khu dân dụng BPC giai đoạn 2

    1

    Xã Thạch Hòa

    2016-2017

    Đạt chuẩn QG

    1664/QĐ-UBND ngày 29/3/2016

    14.187

    3.000

    5.000

    5.000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    3

    Trường MN Khoang Mè xã Hạ Bằng

    1

    Xã Hạ Bằng

    2016-2017

    6747/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

    10.697

    7.000

    3.000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    4

    Trường Tiểu học xã Tân Xã

    1

    Xã Tân Xã

    2016-2017

    1510/QĐ-UBND ngày 28/3/2016

    7.300

    3.500

    3.500

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    5

    Trường THCS xã Bình Yên

    1

    Xã Bình Yên

    2016-2017

    4205/QĐ-UBND ngày 07/7/2016

    9.202

    5.000

    3.500

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    *

    nh vực Văn hóa

    1

    Nhà văn hóa, bưu điện, thể thao khu dân dụng BPC

    1

    Xã Thạch Hòa

    2016-2017

    1550m2

    1665/QĐ-UBND ngày 29/3/2016

    14.991

    3.000

    5.000

    6.000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    *

    Lĩnh vực thủy lợi

    1

    Cứng hóa kênh mương thủy lợi nội đồng xã Đồng Trúc

    1

    Xã Đồng Trúc

    2016-2017

    5,0km

    1678/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

    10.000

    4.300

    5.000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    HUYN ỨNG HÒA

    1

    49.946

    40.500

    5.000

    1

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    1

    49.946

    40.500

    5.000

    1

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    1

    49.946

    40.500

    5.000

    1

    1

    Bãi rác thải hợp vệ sinh phía Nam huyện Ứng Hòa

    1

    Ứng Hòa

    2013-2016

    Xây mới 3000m2

    488/QĐ-UBND ngày 20/10/2011

    49.946

    40.500

    5.000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    THỊ XÃ SƠN TÂY

    8

    135.491

    14.500

    30.000

    30.000

    50.000

    2

    6

    Phục vụ GPMB Khu XLCT Xuân Sơn

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    3

    72.218

    14.500

    30.000

    21.000

    1

    2

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    5

    63.273

    30.000

    29.000

    1

    4

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    3

    72.218

    14.500

    30.000

    21.000

    1

    2

    1

    Cải tạo, nâng cấp đường nội thôn xã Xuân Sơn

    1

    Xã Xuân Sơn

    2014-2016

    Cải tạo

    1029/QĐ-UBND 29/10/2012, 1972/QĐ-UBND 31/12/2014

    28.621

    11.500

    14.000

    1

    UBND Thị xã Sơn Tây

    2

    Chợ Mía Đường Lâm

    1

    Đường Lâm

    2015-2017

    Xây mới

    626/QĐ-UBND 06/6/2012

    13.731

    1.000

    6.000

    6.000

    1

    UBND Thị xã Sơn Tây

    3

    Cải tạo, nâng cấp đường 413 đi Kỳ Sơn, xã Xuân Sơn

    1

    Xã Xuân Sơn

    2015-2017

    Cải tạo, sửa chữa

    1486/QĐ-UBND 04/12/2014

    29.866

    2.000

    10.000

    15.000

    1

    UBND Thị xã Sơn Tây

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    5

    63.273

    30.000

    29.000

    1

    4

    1

    Đường giao thông liên xã Xuân Sơn - Tn Lĩnh (6 nhánh)

    1

    Xuân Sơn

    2017- 2020

    L= 2.739,22 m, gồm 6 nhánh GTNT cấp A, Bm=3,5m

    185a/QĐ-UBND ngày 24/3/2016

    15.000

    7.000

    7.000

    1

    UBND Thị xã Sơn Tây

    2

    Cải tạo, nâng cấp đường nội thôn, thôn An Sơn, Nhân Lý, Kỳ Sơn, xã Xuân Sơn

    1

    Xuân Sơn

    2017-2020

    3,5km GTNT cấp A, tuyến chính có Bm=5m, tuyến nhánh Bm=3-3,5m

    1689a/QĐ-UBND ngày 31/12/2015

    14.930

    7.000

    7.000

    1

    UBND Thị xã Sơn Tây

    3

    Đường từ 413 đi đường 414 (xóm Gia Vũ)

    1

    Xuân Sơn

    2016

    L=1,2km, GTNT cp A, Bm=4m

    1700/QĐ-UBND ngày 20/10/2011

    4.379

    4.000

    1

    UBND Thị xã Sơn Tây

    4

    Cải tạo, nạo vét đập cầu lối và đập ghém xã Xuân Sơn (Nạo vét 02 hồ đập với tổng diện tích 2,069ha. Cải tạo mặt đường quanh đầm, kè đá xây, cống thoát nước)

    1

    Xuân Sơn

    2017-2020

    diện tích 2,069ha

    100a/QĐ-UBND ngày 23/3/2016

    14.974

    6.000

    8.000

    1

    UBND Thị xã Sơn Tây

    5

    Xây dựng ô chôn lấp bùn thoát nước tại khu XLCT Xuân Sơn, Sơn Tây

    1

    Xuân Sơn

    2016-2017

    Xây dựng 4 ô chôn lấp bùn

    1282/QĐ-UBND ngày 28/10/2014

    13.990

    6.000

    7.000

    1

    UBND Thị xã Sơn Tây

    QUẬN  NAM TỪ LIÊM

    1

    60.995

    21.000

    6.000

    1

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    1

    60.995

    21.000

    6.000

    1

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    1

    60.995

    21.000

    6.000

    1

    1

    Xây dựng trường mầm non Phương Canh, phường Phương Canh

    1

    Nam T Liêm

    2015-2016

    Nhà 3 tng 14 phòng

    2054/QĐ-UBND 18/9/2014 3228/QĐ-UBND 06/8/2015

    60.995

    21.000

    6.000

    1

    UBND quận Nam Từ Liêm

    Phần còn lại ngân sách Quận bố trí

    PHỤ LỤC SỐ 4

    KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỦ ĐÔ
    Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    Danh mục dự án

    Số dự án

    Địa điểm xây dựng

    Thời gian KC-HT

    Năng lực thiết kế

    Dự án/CTĐT được duyệt

    Lũy kế từ KC đến hết năm 2015

    Dự kiến kế hoạch 2016-2020

    CTHT 2016

    CTHT 2017

    Chủ đầu tư

    Ghi chú

    Số, ngày QĐ

    Tổng mức đầu tư

    Tổng cộng

    2016

    2017

    2018

    2019

    2020

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    TỔNG CNG

    45

    897.044

    261.374

    955.000

    195.000

    190.000

    190.000

    190.000

    190.000

    14

    21

    A

    D PHÒNG

    95.500

    31.500

    32.000

    32.000

    B

    PHÂN BỔ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC, TRẠM Y TẾ

    45

    897.044

    261.374

    859.500

    195.000

    190.000

    158.500

    158.000

    158.000

    14

    21

    Dự án chuyển tiếp

    43

    857.643

    261.374

    372.500

    195.000

    177.500

    14

    21

    Dự án mới dự kiến khởi công 2017- 2020

    2

    39.401

    12.500

    12.500

    B1

    THỊ XÃ SƠN TÂY

    2

    43.187

    30.900

    6.500

    6.500

    2

    I

    Dự án chuyển tiếp

    2

    43.187

    30.900

    6.500

    6.500

    2

    1

    Trường THCS Đường Lâm thị xã Sơn Tây

    1

    Sơn Tây

    2012-2014

    Nhà lớp học 3 tầng, nhà tập đa năng và các công trình phụ trợ

    985/QĐ-UBND ngày 29/10/2010; 752/QĐ-UBND ngày 31/8/2012

    29.958

    23.400

    3.000

    3.000

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

    2

    Trường Tiểu học Phú Thịnh

    1

    Sơn Tây

    2012-2015

    Nhà lớp học 3 tầng, nhà tập đa năng

    1723/QĐ-UBND ngày 22/9/2010; số 1096/QĐ-UBND ngày 16/9/2014

    13.229

    7.500

    3.500

    3.500

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

    B2

    HUYỆN BA VÌ

    1

    14.993

    13.500

    4.000

    9.500

    1

    I

    Dự án chuyển tiếp

    1

    14.993

    13.500

    4.000

    9.500

    1

    1

    Trường mầm non Tống Bạt - khu Đồi Dạ

    1

    Ba Vì

    2016-2017

    462/QĐ-UBND ngày 07/6/2011, 1265/QĐ-UBND ngày 15/10/2014

    14.993

    13.500

    4.000

    9.500

    1

    UBND huyện Ba Vì

    B3

    HUYỆN CHƯƠNG MỸ

    4

    98.232

    15.800

    39.000

    18.500

    20.500

    1

    I

    Dự án chuyển tiếp

    3

    72.725

    15.800

    31.000

    18.500

    12.500

    1

    1

    Trường mầm non trung tâm xã Trung Hòa

    1

    Chương Mỹ

    2015-2016

    10 phòng học, các hạng mục phụ trợ

    6170/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

    14.997

    5.500

    5.500

    5 500

    1

    UBND huyện Chương Mỹ

    2

    Trường THCS Phụng Châu, huyện Chương Mỹ

    1

    Chương Mỹ

    2015-2017

    1325/QĐ-UBND ngày 23/10/2013

    29.520

    10.300

    11.500

    6.000

    5.500

    UBND huyện Chương Mỹ

    3

    Trường mầm non trung tâm xã Lam Điền

    1

    Chương Mỹ

    2016-2018

    5015/QĐ-UBND ngày 31/10/2012

    28.208

    14.000

    7.000

    7.000

    UBND huyện Chương Mỹ

    II

    Dự án mới khởi công giai đoạn 2017-2020

    1

    25.507

    8.000

    8.000

    1

    Trường Mầm non khu Trung tâm Thượng Vực, xã Thượng Vực

    1

    Chương Mỹ

    2017-2018

    9136/QĐ-UBND ngày 20/10/2016

    25.507

    8.000

    8.000

    UBND huyện Chương Mỹ

    B4

    HUYỆN ĐAN PHƯỢNG

    1

    5.500

    4.000

    4.000

    1

    I

    Dự án chuyển tiếp

    1

    5.500

    4.000

    4.000

    1

    1

    Trường Tiểu học Liên Hồng; hạng mục: Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học

    1

    Đan Phượng

    2016

    2 tầng 8 phòng học

    1200/QĐ-UBND ngày 27/4/2015

    5.500

    4.000

    4.000

    1

    UBND huyện Đan Phượng

    B5

    HUYỆN ĐÔNG ANH

    1

    29.207

    6.450

    14.000

    5.000

    9.000

    I

    Dự án chuyển tiếp

    1

    29.297

    6.450

    14.000

    5.000

    9.000

    1

    Xây dựng trung tâm mầm non thôn Tiên Hội, xã Đông Hội

    1

    Đông Anh

    2016-2018

    06 nhóm lớp

    3282/QĐ-UBND ngày 12/10/2012

    29.207

    6.450

    14.000

    5.000

    9.000

    UBND huyện Đông Anh

    NSTP hỗ trợ 70%, NS huyện bố trí 6 tỷ đồng

    B6

    HUYỆN GIA LÂM

    2

    44.927

    8.500

    19.500

    10.000

    9.500

    1

    1

    I

    Dự án chuyển tiếp

    2

    44.927

    8.500

    19.500

    10.000

    9.500

    1

    1

    1

    Trường mầm non thị trấn Trâu Quỳ

    1

    Gia Lâm

    2015-2017

    Xây dựng 12 nhóm lớp học và các hạng mục phụ trợ

    3199/QĐ-UBND ngày 10/10/2014

    27.874

    8.500

    5.000

    5.000

    1

    UBND huyện Gia Lâm

    NS huyện bố trí vốn hoàn thành dự án, đưa vào sử dụng năm 2016

    2

    Xây dựng trường tiểu học Văn Đức

    1

    Gia Lâm

    2016-2017

    Phá dỡ nhà cấp 4 một tầng, xây dựng bổ sung nhà học 3 tầng 12 phòng học chức  năng và các hạng mục phụ trợ

    4163/QĐ-UBND ngày 05/8/2015

    17.053

    14.500

    5.000

    9.500

    1

    UBND huyện Gia Lâm

    B7

    HUYỆN HOÀI ĐỨC

    1

    8.843

    3.500

    3.500

    3.500

    1

    I

    Dự án chuyển tiếp

    1

    8.843

    3.500

    3.500

    3.500

    1

    1

    Trường mầm non Dương Liễu

    1

    Hoài Đức

    2015-2017

    Xây dựng nhà lớp học 2 tầng và các phòng chức năng

    3366/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

    8.843

    3.500

    3.500

    3.500

    1

    UBND huyện Hoài Đức

    B8

    HUYỆN MÊ LINH

    1

    29.264

    6.100

    19.500

    5.000

    14.500

    1

    I

    Dự án chuyn tiếp

    1

    29.264

    6.100

    19.500

    5.000

    14.500

    1

    1

    Trường mầm non Kim Hoa

    1

    Mê Linh

    2016-2018

    2 tầng

    6323/QĐ-UBND ngày 23/10/2014

    29.264

    6.100

    19.500

    5.000

    14.500

    1

    UBND huyện Mê Linh

    NSTP hỗ trợ 70%, NS huyện bố trí 6 tỷ đồng

    B9

    HUYỆN M ĐC

    6

    134.091

    49.500

    49.000

    27.500

    21.500

    2

    2

    I

    Dự án chuyển tiếp

    6

    134.091

    49.500

    49.000

    27.500

    21.500

    2

    2

    1

    Trường THCS xã Tuy Lai

    1

    Mỹ Đức

    2012-2015

    19 phòng học, các phòng bộ môn

    1539/QĐ-UBND ngày 03/8/2011; số 2275/QĐ-UBND ngày 27/10/2014

    14.991

    12.000

    2.000

    2.000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    2

    Trường mầm non xã Xuy Xá

    1

    Mỹ Đức

    2013-2015

    Xây dựng nhà lớp học 2 tầng, 10 phòng học và các công trình phụ trợ

    2397/QĐ-UBND ngày 21/10/2012

    14.996

    11.500

    2.000

    2.000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    3

    Trường THCS Hợp Thanh

    1

    Mỹ Đức

    2015-2017

    Nhà lớp học bộ môn, hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ

    2129/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

    14.995

    5.300

    8.000

    4.000

    4.000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    4

    Trường tiểu học Hương Sơn A

    1

    Mỹ Đức

    2015-2017

    Nhà lớp học 3 tầng, nhà hiệu bộ

    156/QĐ-UBND ngày 23/01/2013

    29.907

    10.500

    15.000

    6.500

    8.500

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    5

    Trường tiểu học xã Phù Lưu Tế

    1

    Mỹ Đức

    2015-2017

    Nhà lớp học, nhà hiệu bộ

    1899/QĐ-UBND ngày 18/9/2014

    29.213

    10.200

    10.500

    5.500

    5.000

    UBND huyện Mỹ Đức

    6

    Trường mầm non TT xã Hồng Sơn khu trung tâm

    1

    Mỹ Đức

    2016-2018

    1311/QĐ-UBND ngày 11/7/2014

    29.989

    11.500

    7.500

    4.000

    UBND huyện Mỹ Đức

    B10

    HUYỆN PHÚ XUYÊN

    4

    68.050

    19.000

    31.000

    17.500

    13.500

    1

    2

    I

    Dự án chuyển tiếp

    4

    68.050

    19.000

    31.000

    17.500

    13.500

    1

    2

    1

    Xây dựng mới phòng khám đa khoa khu vực Tri Thủy

    1

    Phú Xuyên

    2013-2015

    Xây mới PKĐK 3 tầng

    3455/QĐ-SYT-KH ngày 30/10/2010

    14.945

    9.000

    3.000

    3.000

    1

    UBND huyện Phú Xuyên

    2

    Trường mầm non Văn Hoàng

    1

    Phú Xuyên

    2015-2017

    Xây dựng mới nhà 3 tầng; lớp học, phòng bộ môn, khu hành chính và các hạng mục phụ trợ

    5033/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

    14.329

    5.000

    7.500

    4.000

    3.500

    1

    UBND huyện Phú Xuyên

    3

    Trường THCS thị trấn Phú Xuyên

    1

    Phú Xuyên

    2015-

    2017

    Xây dựng nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ

    4807/QĐ-UBND ngày 03/10/2014

    14.776

    5.000

    8.000

    4.000

    4.000

    1

    UBND huyện Phú Xuyên

    4

    Trường mầm non trung tâm Minh Tân

    1

    Phú Xuyên

    2016-

    2018

    716/QĐ-UBND ngày 04/3/2015

    24.000

    12.500

    6.500

    6.000

    UBND huyện Phú Xuyên

    B11

    HUYỆN PHÚC THỌ

    3

    48.910

    15.800

    22.000

    11.000

    11.000

    2

    I

    Dự án chuyển tiếp

    3

    48.910

    15.800

    22.000

    11.000

    11.000

    2

    1

    Cải tạo, nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực Ngọc Tảo

    1

    Phúc Thọ

    2016-2018

    Xây mới PKĐK 3 tầng

    3457/QĐ-SYT ngày 30/10/2010

    14.753

    9.000

    4.000

    2.000

    2.000

    1

    UBND huyện Phúc Thọ

    2

    Trường tiểu học xã Liên hiệp huyện Phúc Thọ

    1

    Phúc Thọ

    2015-2017

    Nhà lớp học 3 tầng, nhà hiệu bộ, nhà tập đa năng và các hạng mục phụ trợ

    4044a/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

    19.657

    6.800

    10.000

    5.000

    5.000

    1

    UBND huyện Phúc Thọ

    3

    Cải tạo nâng cấp trường mầm non xã Ngọc Tảo

    1

    Phúc Th

    2016-2018

    Nhà lớp học, hiệu bộ

    5608/QĐ-UB ngày 31/12/2013

    14.500

    8.000

    4.000

    4.000

    UBND huyện Phúc Thọ

    B12

    HUYỆN QUỐC OAI

    3

    48.086

    9.300

    33.500

    12.000

    21.500

    3

    I

    Dự án chuyển tiếp

    3

    48.086

    9.300

    33.500

    12.000

    21.500

    3

    1

    Trường mầm non trung tâm xã Sài Sơn

    1

    Quốc Oai

    2015-2017

    Nhà lớp học 2 tầng, phòng chức năng, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

    2994/QĐ-UBND ngày 11/10/2010; 4545a/QĐ-UBND ngày 12/12/2014

    13.787

    4.000

    9.000

    3.000

    6.000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    2

    Trường THCS Đồng Quang

    1

    Quốc Oai

    2016-2018

    2 tầng, 8 phòng

    2575/QĐ-UBND ngày 20/10/2015

    14.816

    12.000

    5.000

    7.000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    3

    Trường Tiểu học xã Thạch Thán

    1

    Quc Oai

    2015-2017

    3 tầng 18 phòng

    3541/QĐ-UBND ngày 21/10/2009; 4790/QĐ-UBND ngày 22/12/2014

    19.483

    5.300

    12.500

    4.000

    8.500

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    B13

    HUYỆN SÓC SƠN

    2

    46.708

    10.424

    19.000

    10.000

    9.000

    1

    1

    I

    Dự án chuyển tiếp

    2

    46.708

    10.424

    19.000

    10.000

    9.000

    1

    1

    1

    Trường mầm non Tân Minh khu B

    1

    Sóc Sơn

    2014-2016

    Xây mới khối nhà 2 tầng 6 phòng học, 01 phòng đa năng

    4772/QĐ-UBND ngày 3/9/2013

    26.708

    10.424

    5.000

    5.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    Huyện đã chi 6,4 tỷ đồng để thực hiện công tác GPMB

    2

    Cải tạo, nâng cấp Trường tiểu học Trung Giã (khu B)

    1

    Sóc Sơn

    2016-2018

    Xây mới khối nhà học và nhà hiệu bộ 2 tầng, cải tạo nhà học 2 tầng cũ, xây dựng đồng bộ hạng mục phụ trợ, HTKT, mua sắm thiết bị

    6263/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

    20.000

    14.000

    5.000

    9.000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    Huyện đã bố trí 3,6 tỷ đồng thực hiện dự án

    B14

    HUYỆN THẠCH THT

    1

    29.930

    19.000

    8.000

    11.000

    1

    I

    Dự án chuyển tiếp

    1

    29.930

    19.000

    8.000

    11.000

    1

    1

    Nhà trẻ 19/5 thị trấn Liên Quan

    1

    Thạch Thất

    2016-2018

    Phòng chức năng, công trình phụ trợ

    5850/QĐ-UBND ngày 21/8/2014

    29.930

    19.000

    8.000

    11.000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    Ngân sách huyện đã ứng 7,5 tỷ phục vụ GPMB và xây lắp

    B15

    HUYỆN THANH OAI

    3

    44.557

    10.300

    27.000

    14.000

    13.000

    3

    I

    Dự án chuyển tiếp

    3

    44.557

    10.300

    27.000

    14.000

    13.000

    3

    1

    Trường THCS xã Phương Trung

    1

    Thanh Oai

    2015-2017

    Nhà hiệu bộ 3 tầng, nhà lớp học bộ môn 3 tầng và các hạng mục phụ trợ

    2867/QĐ-UBND ngày 29/10/2010

    14.620

    5.000

    7.500

    4.000

    3.500

    1

    UBND huyện Thanh Oai

    2

    Trường THCS xã Liên Châu

    1

    Thanh Oai

    Từ năm 2013

    Nhà hiệu bộ, nhà đa năng, nhà lớp học bộ môn 3 tầng

    1223b/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

    14.961

    5.300

    7.500

    4.000

    3.500

    1

    UBND huyện Thanh Oai

    3

    Trường MN thôn Đàn Viên xã Cao Viên

    1

    Thanh Oai

    2016-2018

    nhà lớp học 2T, nhà lớp học chức năng, các hạng mục phụ trợ

    1419/QĐ-UBND ngày 24/10/2011; 2163/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

    14.976

    12.000

    6.000

    6.000

    1

    UBND huyện Thanh Oai

    B16

    HUYỆN THANH TRÌ

    2

    41.695

    24.000

    10.500

    7.000

    3.500

    1

    1

    I

    Dự án chuyển tiếp

    2

    41.695

    24.000

    10.500

    7.000

    3.500

    1

    1

    1

    Xây dựng trung tâm y tế huyện Thanh Trì

    1

    Thanh Trì

    2013-2015

    306/QĐ-KH&ĐT ngày 29/10/2012

    29.963

    20.000

    4.000

    4.000

    1

    UBND huyện Thanh Trì

    2

    Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Vạn Phúc, huyện Thanh Trì

    1

    Thanh Trì

    2015-2017

    Xây mới nhà lớp học 3 tầng kết hợp các phòng chức năng

    6082/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

    11.732

    4.000

    6.500

    3.000

    3.500

    UBND huyện Thanh Trì

    B17

    HUYỆN THƯỜNG TÍN

    4

    71.973

    24.000

    20.000

    12.000

    8.000

    2

    1

    I

    Dự án chuyển tiếp

    3

    58.079

    24.000

    15.500

    12.000

    3.500

    2

    1

    1

    Trường mầm non trung tâm xã Nhị Khê

    1

    Thường Tín

    2013-2015

    Xây dựng nhà lớp học 2 tầng, 10 phòng học và các công trình phụ trợ

    1436/QĐ-UBND ngày 07/5/2013

    24.887

    17.000

    3.000

    3.000

    1

    UBND huyện Thường Tín

    2

    Trường THCS xã Tự Nhiên

    1

    Thường Tín

    2015-2017

    Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học, nhà bộ môn, đa năng

    2889/QĐ-UBND ngày 22/10/2010; 669/QĐ-UBND ngày 20/4/2015

    23.705

    7.000

    5.000

    5.000

    1

    UBND huyện Thường Tín

    NSTP hỗ trợ 70%, NS huyện bố trí phần còn lại

    3

    Trường THCS Quất Động

    1

    Thường Tín

    2016-2018

    3660/QĐ-UBND ngày 12/5/2014

    9.487

    7.500

    4.000

    3.500

    1

    UBND huyện Thường Tín

    II

    Dự án mới dự kiến khởi công 2017- 2020

    1

    13.894

    4.500

    4.500

    1

    Trường tiểu học xã Văn Tự

    1

    Thường Tín

    2017-2018

    Xây mới

    6000/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

    13.894

    4.500

    4.500

    UBND huyện Thường Tín

    B18

    HUYỆN ỨNG HÒA

    4

    88.891

    27.800

    34.500

    19.500

    15.000

    1

    2

    I

    Dự án chuyển tiếp

    4

    88.891

    27.800

    34.500

    19.500

    15.000

    1

    2

    1

    Phòng khám đa khoa khu vực Lưu Hoàng

    1

    ng Hòa

    2013-2014

    Xây mới PKĐK 3 tầng

    3456/QĐ-SYT ngày 30/10/2010

    14.900

    9.000

    2.000

    2.000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    2

    Trường THCS xã Đội Bình

    1

    ng Hòa

    2015-2017

    Nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn 3 tầng

    810/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

    14.970

    5.300

    8.000

    4.000

    4.000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    3

    Trường mầm non trung tâm xã Đại Cường

    1

    ng Hòa

    2015-2017

    Nhà lớp học 2 tầng, 12 phòng

    6000/QĐ-UBND ngày 26/10/2013

    29.921

    13.500

    12.500

    6.500

    6.000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    NS huyện bố trí 3 tỷ đồng

    4

    Trường THCS xã Hòa Nam

    1

    ng Hòa

    2016-2018

    149/QĐ-UBND ngày 28/3/2014

    29.100

    12.000

    7.000

    5.000

    UBND huyện Ứng Hòa

    PHỤ LỤC SỐ 5

    KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU THÀNH PHỐ

    Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    Danh mục chương trình/dự án

    Cấp dự án

    Địa điểm xây dựng

    Thời gian KC-HT

    Mục tiêu, chỉ tiêu/ Năng lực thiết  kế

    Dự án/ chủ trương đầu tư được duyệt

    Lũy kế số vốn đã bố trí giải ngân từ KC đến 31/01/2016

    Kế hoạch đầu tư 5 năm 2016-2020

    CTHT 2016-2020

    Chủ đầu tư

    Ghi chú

    B

    C

    Số, ngày QĐ

    TMĐT

    Tổng số vốn

    Trong đó

    Năm 2016

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    TỔNG SỐ

    3

    71

    7,773,623

    420,507

    6,436,000

    1,613,050

    1,409,750

    1,199,100

    1,177,200

    1,036,900

    74

    A

    CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

    69

    5,684,304

    222,650

    5,430,000

    1,460,000

    1,216,800

    979,100

    957,200

    816,900

    69

    I

    CTMTQG Giảm nghèo bền vững

    Chương trình sử dụng vốn sự nghiệp

    II

    CTMTQG Xây dựng nông thôn mới

    69

    5,684,304

    222,650

    5,430,000

    1,460,000

    1,216,800

    979,100

    957,200

    816,900

    69

    1

    Hỗ trợ xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (05 tỷ đồng/xã)

    730,000

    730,000

    270,000

    110,000

    110,000

    110,000

    130,000

    -

    Sơn Tây

    3 xã

    15,000

    15,000

    5,000

    5,000

    5,000

    -

    Ba Vì

    17 xã

    85,000

    85,000

    15,000

    5,000

    10,000

    25,000

    30,000

    -

    Chương Mỹ

    13 xã

    65,000

    65,000

    30,000

    5,000

    10,000

    10,000

    10,000

    -

    Đan Phượng

    -

    Đông Anh

    2 xã

    10,000

    10,000

    10,000

    -

    Gia Lâm

    5 xã

    25,000

    25,000

    10,000

    15,000

    -

    Hoài Đức

    2 xã

    10,000

    10,000

    10,000

    -

    Mê Linh

    7 xã

    35,000

    35,000

    25,000

    10,000

    -

    Mỹ Đúc

    13

    65,000

    65,000

    20,000

    10,000

    10,000

    10,000

    15,000

    -

    Phú Xuyên

    14

    70,000

    70,000

    30,000

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    -

    Phúc Thọ

    5 xã

    25,000

    25,000

    15,000

    5,000

    5,000

    -

    Quốc Oai

    10 xã

    50,000

    50,000

    30,000

    10,000

    10,000

    -

    Sóc Sơn

    9 xã

    45,000

    45,000

    15,000

    5,000

    5,000

    10,000

    10,000

    -

    Thạch Tht

    9 xã

    45,000

    45,000

    10,000

    10,000

    25,000

    -

    Thanh Oai

    9 xã

    45,000

    45,000

    10,000

    5,000

    5,000

    10,000

    15,000

    -

    Thanh Trì

    -

    Thường Tín

    12 xã

    60,000

    60,000

    25,000

    5,000

    10,000

    10,000

    10,000

    -

    Ứng Hòa

    16 xã

    80,000

    80,000

    10,000

    10,000

    10,000

    25,000

    25,000

    2

    Hỗ trợ kiên cố hóa thủy lợi nội đồng, giao thông thôn xóm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/7/2012

    3,455,453

    3,400,000

    670,000

    696,800

    709,100

    687,200

    636,900

    Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 cho phép tiếp tục thực hiện

    -

    Sơn Tây

    48,3km GTNT, 176,8km kênh mương

    79,080

    79,000

    27,800

    25,000

    26,200

    -

    Ba Vì

    119,6km GTNT, 156,5km kênh mương

    111,562

    110,000

    59,800

    10,000

    10,000

    15,000

    15,200

    -

    Chương Mỹ

    687,3km GTNT, 875,9km kênh mương

    633,916

    625,000

    60,800

    100,000

    140,000

    160,000

    164,200

    -

    Đan Phượng

    51,4km GTNT, 53,6km kênh mương

    43,826

    43,000

    11,000

    32,000

    -

    Đông Anh

    88,5km GTNT

    47,790

    47,000

    9,100

    37,900

    -

    Gia Lâm

    121,1km GTNT, 220,4km kênh mương

    131,502

    130,000

    23,400

    50,000

    56,600

    -

    Hoài Đc

    129,7km GTNT, 311,8km kênh mương

    163,586

    160,000

    44,000

    56,000

    60,000

    -

    Mê Linh

    113,0km GTNT, 148,8km kênh mương

    105,633

    105,000

    48,700

    30,000

    26,300

    -

    Mỹ Đc

    75,5km GTNT, 318,7km kênh mương

    136,386

    135,000

    54,400

    15,000

    15,000

    25,000

    25,600

    -

    Phú Xuyên

    367,1km GTNT, 395,4km kênh mương

    316,878

    310,000

    47,400

    40,000

    40,003

    90,000

    92,600

    -

    Phúc Thọ

    149,8km GTNT, 392,5km kênh mương

    198,638

    195,000

    34,800

    50,000

    50,000

    60,200

    -

    Quốc Oai

    496,0km GTNT, 647,4km kênh mương

    462,061

    458,000

    29,000

    70,000

    100,000

    130,000

    129,000

    -

    Sóc Sơn

    489,9km GTNT, 519,8km kênh mương

    420,487

    415,000

    39,600

    70,000

    80,000

    110,000

    115,400

    -

    Thạch Thất

    101,8km GTNT, 197,3km kênh mương

    114,187

    110,000

    30,000

    30,000

    50,000

    -

    Thanh Oai

    231,9km GTNT, 152,3km kênh mương

    170,897

    165,000

    45,900

    20,000

    20,000

    40,000

    39,100

    -

    Thanh Trì

    81,5km GTNT, 45,9km kênh mương

    57,810

    57,000

    21,100

    35,900

    -

    Thưng Tín

    79,8km GTNT, 28,5km kênh mương

    51,629

    51,000

    26,800

    5,000

    5,000

    7,000

    7,200

    -

    ng Hòa

    204,4km GTNT, 330,8km kênh mương

    209,585

    205,000

    56,400

    20,000

    30,000

    50,000

    48,600

    3

    H trợ các huyện đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới (30 tỉ đồng/ huyện)

    300,000

    120,000

    60,000

    60,000

    60,000

    -

    Sơn Tây

    79,080

    30,000

    30,000

    -

    Đan Phượng

    43,826

    30,000

    30,000

    -

    Đông Anh

    47,790

    30,000

    30,000

    -

    Gia Lâm

    131,502

    30,000

    30,000

    -

    Hoài Đức

    163,586

    30,000

    30,000

    -

    Mê Linh

    105,633

    30,000

    30,000

    -

    Phúc Thọ

    198,638

    30,000

    30,000

    -

    Quốc Oai

    462,061

    30,000

    30,000

    -

    Sóc Sơn

    420,487

    30,000

    30,000

    -

    Thanh Trì

    57,810

    30,000

    30,000

    -

    Thường Tín

    51,629

    4

    Kế hoạch 138/KH-UBND ngày 15/7/2016 về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020

    69

    1,498,851

    222,650

    1,000,000

    400,000

    350,000

    100,000

    100,000

    50,000

    69

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    69

    1,283,860

    222,650

    856,500

    400,000

    350,000

    100,000

    6,500

    69

    Dự án khởi công năm 2016

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

    214,991

    143,500

    93,500

    50,000

    4.1

    Lĩnh vực y tế

    1

    8,600

    7,000

    4,000

    3,000

    1

    4.1.1

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    1

    8,600

    7,000

    4,000

    3,000

    1

    1

    Cải tạo, nâng cấp trạm y tế xã Đông Xuân

    1

    Đông Xuân - Quốc Oai

    2016-2020

    Xây mới, đảm bảo đạt chuẩn QG về y tế

    2393/QĐ-UBND; 15/10/2012

    8,600

    7,000

    4,000

    3,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    4.2

    Lĩnh vực thủy li

    9

    163,172

    35,000

    103,200

    53,200

    22,000

    28,000

    9

    4.2.1

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    9

    134,064

    35,000

    75,200

    53,200

    22,000

    9

    1

    Cải tạo, nâng cấp vai, mương xã Yên Bài

    1

    Yên Bài - Ba Vì

    2016-2020

    Xây mới vai đập giữ nước và hệ thống kênh mương dẫn nước dài 3km

    2019/QĐ-UBND; 31/12/2013

    8,738

    7,000

    5,000

    2,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    2

    Cải tạo, nâng cấp vai, mương xã Ba Trại

    1

    Ba Trại - Ba Vì

    2016-2020

    Xây mới vai đập giữ nước và hệ thống kênh mương dẫn nước dài 3,5km

    2020/QĐ-UBND; 31/12/2013

    12,084

    11,000

    8,000

    3,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    3

    Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh, vai đập xã Minh Quang

    1

    Minh Quang - Ba Vì

    2016-2020

    Xây mới vai đập giữ nước và hệ thống kênh mương dẫn nước dài 3,8km

    2021/QĐ-UBND; 31/12/2013

    13,638

    10,000

    6,000

    4,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    4

    Xây dựng kênh tưới từ hồ Lụa di Đồng Bướm, xã Yên Bình

    1

    Yên Bình - Thạch Thất

    2016-2020

    Xây mới hệ thống kênh mương dẫn nước dài 3,0km

    6568/QĐ-UBND; 30/10/2013

    8,163

    6,000

    5,000

    1,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    5

    Bai mương dẫn nước thôn Luồng, Đầm Bối, Đồng Tơi, Đồng Hội, xã Yên Trung

    1

    Yên Trung - Thạch Thất

    2016-2020

    Xây mới bai đập giữ nước và hệ thống kênh mương dẫn nước dài 4km

    6494/QĐ-UBND; 15/10/2012

    11,365

    5,000

    200

    200

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    DA hoàn thành, kết thúc DA do vướng GPMB

    6

    Cải tạo hồ vai làng và hệ thống mương tưới xã Phú Mãn

    1

    Phú Mãn - Quốc Oai

    2016-2020

    Nạo vét lòng hồ và xây mới 4km kênh mương

    3754/QĐ-UBND; 30/10/2013

    14,865

    5,000

    8,000

    8,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    7

    Xây dựng Trạm bơm tưới xã Đông Xuân

    1

    Đông Xuân - Quốc Oai

    2016-2020

    XD mới trạm bơm phục vụ tưới 80đất nông nghiệp

    3755/QĐ-UBND; 30/10/2013

    11,327

    7,000

    3,000

    3,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    8

    Xây dựng, cải tạo hệ thống thủy lợi nội đồng xã Đông Xuân

    1

    Đông Xuân - Quốc Oai

    2016-

    2020

    Xây mới hệ thống kênh mương dẫn nước dài 4,5km

    3752/QĐ-UBND; 30/10/2013

    14,046

    12,000

    8,000

    4,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    9

    Kè chống sạt lở đê bao vùng 700

    1

    An Phú - Mỹ Đức

    2016-

    2020

    Hộ chân, kè dài 3km

    1623/QĐ-UBND 18/8/2011; 1355/QĐ-UBND 21/7/2014

    39,838

    18,000

    18,000

    10,000

    8,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    4.2.3

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

    29,108

    28,000

    28,000

    4.3

    Lĩnh vực giao thông

    40

    971,338

    54,150

    716,800

    224,800

    270,000

    100,000

    72,000

    50,000

    40

    4.3.1

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    40

    785,455

    54,150

    601,300

    224,800

    270,000

    100,000

    6,500

    40

    1

    Đường giao thông thôn Hợp Nhất, xã Ba Vì

    1

    Ba Vì - Ba Vì

    2016-

    2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1,5km

    1606/QĐ-UBND; 08/11/2013

    6,791

    5,000

    4,000

    1,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    2

    Đường giao thông thôn Hợp Sơn, xã Ba Vì

    1

    Ba Vì - Ba Vì

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1,5km

    1607/QĐ-UBND; 08/11/2013

    14,999

    11,000

    5,000

    6,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    3

    Đường giao thông thôn Yên Sơn, xã Ba Vì

    1

    Ba Vì - Ba Vì

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

    1608/QĐ-UBND; 08/11/2013

    18,285

    16,000

    10,000

    6,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    4

    Đường Minh Quang-Ba Trại

    1

    Minh Quang - Ba Trại

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT loại A, chiều dài 4,5 km

    379/QĐ-UBND 24/4/2013

    44,244

    2,000

    37,000

    10,000

    11,000

    16,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    5

    Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Vân Hòa - Yên Bài

    1

    Vân Hòa, Yên Bài

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT loại A, chiều dài 6,5 km

    600/QĐ-UBND; 19/6/2014

    48,926

    600

    39,000

    10,000

    15,000

    14,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    6

    Đường trục giao thông thôn Bặn, xã Vân Hòa

    1

    Vân Hòa - Ba

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

    1617/QĐ-UBND; 08/11/2013

    22,596

    20,000

    6,000

    14,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    7

    Đường trục giao thông thôn Muồng Phú Vàng, xã Vân Hòa

    1

    Vân Hòa - Ba Vì

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

    1618/QĐ-UBND; 08/11/2013

    29,459

    25,000

    6,000

    10,000

    9,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    8

    Đường trục giao thông xã Yên Bài

    1

    Yên Bài - Ba Vì

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1km

    1411/QĐ-UBND; 24/10/2013

    19,173

    1,000

    16,000

    2,000

    14,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    9

    Đường Hương Canh đi xóm Bóp, xã Khánh Thượng

    1

    Khánh Thượng - Ba

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

    1111/QĐ-UBND; 24/10/2011

    14,091

    12,000

    8,000

    4,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    10

    Đường trục thôn Phú Yên, xã Yên Bài

    1

    Yên Bài - Ba Vì

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

    2031/QĐ-UBND; 31/12/2013

    41,716

    35,000

    4,000

    15,000

    16,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    11

    Đường trục các thôn: 5, 6, 7, 8, xã Ba Trại

    1

    Ba Trại - Ba Vì

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

    2025/QĐ-UBND; 31/12/2013

    44,900

    39,000

    6,000

    18,000

    15,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    12

    Đường giao thông Ba Trại - Cẩm Lĩnh

    1

    Ba Trại - Ba Vì

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3,5km

    136/QĐ-UBND; 20/02/2014

    40,391

    34,000

    6,000

    15,000

    13,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    13

    Đường giao thông liên thôn Minh Hồng - Đầm Sản - Vồng - Gốc Vải, xã Minh Quang

    1

    Minh Quang - Ba Vì

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, chiều dài 3km

    1200/QĐ-UBND 27/10/2011

    29,988

    18,300

    8,000

    8,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    14

    Đường trục các thôn: 1, 2, 9, xã Ba Trại

    1

    Ba Trại - Ba Vì

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, chiều dài 2,5km

    2024/QĐ-UBND; 31/12/2013

    14,997

    750

    8,000

    8,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    Dự án cắt giảm quy mô

    15

    Đường trục giao thông chính xã Yên Trung

    1

    Yên Trung - Thạch Thất

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2km

    6968/QĐ-UBND; 31/10/2013

    7,020

    5,500

    5,500

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    16

    Cải tạo trục đường giao thông thôn Đinh đi UBND xã Yên Bình

    1

    Yên Bình - Thạch Thất

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2km

    6939/QĐ-UBND; 31/10/2013

    6,780

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    17

    Đường liên thôn Quê Vải đi Cổ Đụng

    1

    Tiến Xuân - Thạch Thất

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2km

    6940/QĐ-UBND; 31/10/2013

    5,154

    4,500

    3,000

    1,500

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    18

    Đường trục thôn Trại Mới 2

    1

    Tiến Xuân - Thạch Thất

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1,5km

    6955/QĐ-UBND; 31/10/2013

    5,942

    4,300

    4,300

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    19

    Đường GTNT từ Cố Đụng 1 đến Cố Đụng 2

    1

    Tiến Xuân - Thạch Thất

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1,5km

    6944/QĐ-UBND; 31/10/2013

    6,992

    5,000

    3,000

    2,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    20

    Đường GTNT từ Trại Mới đến Nhòn, xã Tiến Xuân

    1

    Tiến Xuân - Thạch Thất

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2km

    6943/QĐ-UBND; 31/10/2013

    7,687

    6,000

    5,000

    1,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    21

    Cải tạo trục đường GTNT từ Gò Chói đến Đồng Cao, xã Tiến Xuân

    1

    Tiến Xuân - Thạch Thất

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2km

    6957/QĐ-UBND; 31/10/2013

    6,677

    5,000

    4,000

    1,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    22

    Cải tạo trục đường GTNT từ Gò Chè đi Bình Sơn, xã Tiến Xuân

    1

    Tiến Xuân - Thạch Thất

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

    6956/QĐ-UBND; 31/10/2013

    10,608

    8,000

    5,000

    3,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    23

    Đường giao thông thôn Cửa Khâu, Đồng Chằm, xã Đông Xuân

    1

    Đông Xuân - Quốc Oai

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

    2184/QĐ-UBND; 19/9/2012

    14,829

    11,000

    2,000

    2,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    24

    Đường giao thông xã Phú Mãn nối đường Hồ Chí Minh

    1

    Xã Phú Mãn - Quốc Oai

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GT cấp V, chiều dài 3km

    3689/QĐ-UBND; 21/10/2013

    36,801

    15,000

    18,000

    10,000

    8,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    25

    Đường trục xã Phú Mãn

    1

    Phú Mãn - Quốc Oai

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3,5km

    3742/QĐ-UBND; 29/10/2013

    14,504

    12,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    26

    Đường giao thông thôn Đồng Âm, xã Phú Mãn

    1

    Phú Mãn - Quốc Oai

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

    3746/QĐ-UBND; 29/10/2013

    13,996

    11,000

    5,000

    6,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    27

    Đường giao thông liên thôn xã Đông Xuân

    1

    Đông Xuân - Quốc Oai

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5 km

    8437/QĐ-UBND; 28/10/2011; 8614/QĐ-UBND; 16/5/2012;

    9,980

    8,000

    5,000

    3,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    28

    Đường, giao thông thôn Đá Thăm, xã Đông Xuân

    1

    Đông Xuân - Quốc Oai

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

    3710/QĐ-UBND; 24/10/2013

    13,934

    11,000

    5,000

    6,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    29

    Đường giao thông thôn Đồng Âm, xã Đông Xuân

    1

    Đông Xuân - Quốc Oai

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

    3754/QĐ-UBND, 30/10/2013

    14,865

    13,000

    7,000

    6,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    30

    Đường giao thông thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân

    1

    Đông Xuân - Quốc Oai

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

    3758/QĐ-UBND; 31/10/2013

    14,891

    13,500

    5,000

    8,500

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    31

    Đường giao thông thôn Cổ Rùa, xã Phú Mãn

    1

    Phú Mãn - Quốc Oai

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

    1845/QĐ-UBND; 29/10/2013

    14,301

    12,000

    7,000

    5,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    32

    Đường giao thông thôn Đồng Võ, xã Phú Mãn

    1

    Phú Mãn - Quốc Oai

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

    3761/QĐ-UBND; 31/10/2013

    9,000

    8,000

    4,000

    4,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    33

    Đường giao thông thôn Đồng Ké, xã Trần Phú

    1

    Trần Phú - Chương Mỹ

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 2,5km

    2557/QĐ-UBND; 15/10/2012

    11,332

    2,300

    8,000

    8,000

    1

    UBND huyện Chương Mỹ

    34

    Đường giao thông thôn Đồng Ké xã Trần Phú

    1

    Trần Phú - Chương Mỹ

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 1km

    6296/QĐ-UBND; 25/7/2014

    8,093

    1,200

    6,500

    6,500

    1

    UBND huyện Chương Mỹ

    35

    Đường giao thông nông thôn xã Trần Phú

    1

    Trần Phú - Chương Mỹ

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, chiều dài 2km

    6299/QĐ-UBND; 25/7/2014

    7,129

    1,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Chương Mỹ

    36

    Nâng cấp, cải tạo đường GTNT xã An Phú

    1

    An Phú - M Đức

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, bê tông xi măng, chiều dài 3km

    2134/QĐ-UBND; 24/10/2013

    14,707

    12,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    37

    Cải tạo, nâng cấp đường trục chính xã An Phú kết hợp kè mương thoát lũ

    1

    An Phú - M Đức

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT loại A, chiều dài 5km

    1139/QĐ-UBND 24/6/2014

    39,860

    33,000

    15,000

    18,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    38

    Cải tạo, nâng cấp đường trục chính xã An Phú đoạn từ cầu Ái Nàng đi cầu Bãi Giữa

    1

    An Phú - M Đức

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT loại A, chiều dài 4km

    1140/QĐ-UBND 24/6/2014

    35,175

    30,000

    15,000

    15,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    39

    Đường giao thông từ xã An Phú đi thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức (GĐ 1 từ cầu Bãi Giữa đến đường trục thôn Thọ)

    1

    An Phú - M Đức

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT loại A, chiều dài 6,5km

    2147/QĐ-UBND 10/10/2014

    49,981

    40,000

    12,000

    11,000

    17,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    Dự án cắt giảm quy mô

    40

    Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã An Phú (thôn Đồng Văn)

    1

    An Phú - M Đức

    2016-2020

    Tiêu chuẩn đường GTNT, chiều dài 2,5km

    1781/QĐ-UBND; 17/9/2015

    14,661

    1,000

    8,000

    8,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    Dự án cắt giảm quy mô

    4.3.3

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

    185,883

    115,500

    65,500

    50,000

    4.4

    Lĩnh vc giáo dục

    19

    355,741

    133,500

    173,000

    118,000

    55,000

    19

    4.4.1

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    19

    355,741

    133,500

    173,000

    118,000

    55,000

    19

    1

    Trường THCS Ba (đim thôn Yên Sơn)

    1

    Ba Vì - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1355/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1407/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1428/QĐ-UBND; 03/11/2014

    17,303

    7,000

    8,000

    8,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    2

    Trường THCS Ba Vì (đim thôn Hợp Nhất)

    1

    Ba Vì - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1354/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1406/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1427/QĐ-UBND; 03/11/2014

    22,848

    8,000

    11,000

    11,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    3

    Trường mm non Minh Quang B

    1

    Minh Quang - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1348/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1448/QĐ-UBND; 03/11/2014

    14,632

    6,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    4

    Trường mm non Minh Quang A

    1

    Minh Quang - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1601/QĐ-UBND; 08/11/2013; 1458/QĐ-UBND; 03/11/2014

    13,468

    5,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    5

    Trường tiểu học Minh Quang B

    1

    Minh Quang - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1349/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1409/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1491/QĐ-UBND; 03/11/2014

    20,451

    8,000

    10,000

    10,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    6

    Trường THCS Minh Quang

    1

    Minh Quang - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1351/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1444/QĐ-UBND, 03/11/2014

    10,829

    5,000

    4,000

    4,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    7

    Trường mầm non Ba Trại

    1

    Ba Trại -Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1356/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1405/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1431/QĐ-UBND; 03/11/2014

    22,017

    8,000

    12,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    8

    Trường tiểu học Ba Trại

    1

    Ba Trại - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    206/QĐ-UBND; 28/3/2012; 1432/QĐ-UBND; 03/11/2014

    12,782

    5,000

    5,000

    5,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    9

    Trường mầm non Tản Lĩnh B

    1

    Tn Lĩnh - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1611/QĐ-UBND; 08/11/2013

    16,438

    6,000

    8,000

    8,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    10

    Trường mầm non Tản Lĩnh A

    1

    Tn Lĩnh - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1374/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1404/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1426/QĐ-UBND; 03/11/2014

    23,534

    8,500

    11,000

    6,000

    5,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    11

    Trường tiểu học Bò và Đồng Cỏ

    1

    Tn Lĩnh - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    809/QĐ-UBND; 20/08/2012; 1395/QĐ-UBND; 23/12/2013; 1410/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1494/QĐ-UBND; 03/11/2014;

    22,545

    8,000

    12,000

    2,000

    10,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    12

    Trường mầm non Việt Hòa - Vân Hòa

    1

    Vân Hòa - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1613/QĐ-UBND; 08/11/2013;  1475/QĐ-UBND; 03/11/2014

    13,011

    6,000

    4,000

    4,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    13

    Trường mầm non Vân Hòa

    1

    Vân Hòa - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1375/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1293/QĐ-UBND; 24/10/2014; 1478/QĐ-UBND; 03/11/2014

    29,877

    10,000

    16,000

    7,000

    9,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    14

    Trường tiểu học Vân Hòa

    1

    Vân Hòa - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1336/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1408/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1477/QĐ-UBND; 03/11/2014

    22,551

    8,000

    12,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    15

    Trường mầm non Yên Bài A (khu trung tâm Đồng Hếu)

    1

    Yên Bài - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1621/QĐ-UBND; 08/11/2013; 1402/QĐ-UBND; 31/10/2014

    25,106

    9,000

    14,000

    7,000

    7,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    16

    Trường tiểu học Yên Bài B (khu Phú Yên)

    1

    Yên Bài - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1343/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1483/QĐ-UBND; 03/11/2014

    14,475

    6,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    17

    Trường tiểu học Yên Bài B (khu Việt Yên)

    1

    Yên Bài - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1344/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1484/QĐ-UBND; 03/11/2014

    10,709

    5,000

    4,000

    4,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    18

    Trường THCS Yên Bài A

    1

    Yên Bài - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1345/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1411/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1492/QĐ-UBND; 03/11/2014

    21,945

    7,500

    12,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    19

    Trường THCS Yên Bài B

    1

    Yên Bài - Ba Vì

    2016-2020

    XD mới, quy mô theo chuẩn QG về giáo dục

    1346/QĐ-UBND; 23/10/2013; 1412/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1493/QĐ-UBND; 03/11/2014

    21,220

    7,500

    12,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    B

    CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU THÀNH PHỐ

    3

    2

    2,089,319

    197,857

    1,006,000

    153,050

    192,950

    220,000

    220,000

    220,000

    5

    1

    CTMT ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội

    1

    48,000

    18,000

    6,000

    6,000

    1

    Chương trình sử dụng vốn sự nghiệp. KH2016 đã bố trí 06 tỷ đồng vốn đầu tư XDCB

    I.1

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    1

    48,000

    18,000

    6,000

    6,000

    1

    1

    Xây dựng hệ thống mạng máy tính diện rộng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương của Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

    1

    Hà Nội

    2013-2016

    Lắp đặt mạng nội bộ, xây dựng mạng diện rộng, phần mềm ứng dụng

    4086/QĐ-BQP 27/10/2012; 3305/QĐ-BQP 03/09/2013

    48,000

    18,000

    6,000

    6,000

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    Dự án hoàn thành năm 2016; TP hỗ trợ 24 tỷ đồng

    II

    CTMT nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bo an toàn giao thông trên địa bàn Thành ph giai đoạn 2016 - 2020

    3

    1

    2,041,319

    179,857

    1,000,000

    147,050

    192,950

    220,000

    220,000

    220,000

    4

    II.1

    Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

    1

    231,569

    178,000

    25,000

    25,000

    1

    1

    Cải tạo, nâng cấp Trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông và thiết bị ngoại vi (giai đoạn 1), thành phố Hà Nội

    1

    Hà Nội

    2012-2016

    HTKT

    4713/QĐ-UBND 11/10/2011

    231,569

    178,000

    25,000

    25,000

    1

    Sở giao thông vận tải

    II.2

    Dự án khởi công năm 2016

    2

    1

    506,150

    1,857

    345,000

    122,050

    192,950

    30,000

    3

    1

    Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn, đoạn từ đường Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ

    1

    Thanh Xuân

    2016

    1511mx(27-30)m Cầu sông Lừ: 25,2x14m

    5571/QĐ-UBND 28/10/2014

    224,624

    1,857

    110,000

    110,000

    1

    Sở giao thông vận tải

    DA không sử dụng hết dự phòng dự án đã hoàn thành. Đang thực hiện bàn giao, quyết toán

    2

    Nút giao Phạm Ngọc Thạch - Chùa Bộc

    1

    Đng Đa

    2016-

    9,0x277m

    1172/QĐ-UBND 26/02/2014

    230,431

    195,000

    50

    164,950

    30,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Công trình trọng điểm 2016-2020; Gộp vào 02 dự án cải tạo dưới đất

    3

    Xây dựng cầu Mọc

    1

    Thanh Xuân, Đống Đa

    2016-2017

    20mx42,5m

    2067/QĐ-SGTVT 17/10/2013 và 1142/QĐ-SGTVT 21/8/2014

    51,095

    40,000

    12,000

    28,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Dự phòng, chi khác giảm 5 tỷ đồng.

    II.3

    Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

    1,303,600

    630,000

    190,000

    220,000

    220,000

    PHỤ LỤC SỐ 6

    KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    BIỂU DANH MỤC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG

    Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    Danh mục dự án

    Tổng số dự án

    Địa điểm xây dựng

    Thời gian KC-HT

    Năng lực thiết kế

    Dự án chủ trương đầu tư được duyệt

    Lũy kế vốn đã giải ngân đến hết năm 2015

    Kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020

    Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020

    CTHT 2016-2020

    Chủ đầu tư

    Ghi chú

    Số, ngày QĐ

    TMĐT

    Trong đó: GPMB

    Tổng số vốn

    Trong đó:

    Tổng số vốn

    NSTP

    Vốn TSTW hỗ trợ

    ODA

    TPCP

    Vốn tín dụng ĐTPT

    Năm 2016

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    29

    30

    TỔNG SỐ

    280

    195,085,500

    34,689,962

    37,734,281

    64,276,807

    11,588,623

    12,025,003

    13,315,400

    13,847,167

    13,500,614

    64,276,807

    56,492,770

    470,034

    6,172,819

    466,184

    675,000

    274

    Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 63,962 tỷ đồng

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    178

    134,514,032

    22,900,264

    37,449,756

    32,872,521

    8,439,873

    9,323,803

    6,404,935

    4,128,000

    4,575,910

    32,872,521

    25,169,484

    470,034

    6,141,819

    466,184

    625,000

    175

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    102

    24,495,793

    7,220,435

    235,684

    9,026,850

    3,118,100

    2,551,200

    2,242,050

    1,115,500

    9,026,850

    8,945,850

    31,000

    50,000

    99

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    36,075,675

    4,569,263

    48,841

    21,777,436

    30,650

    4,518,415

    8,453,667

    8,774,704

    21,777,436

    21,777,436

    IV

    BỐ TRÍ VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

    600,000

    150,000

    150,000

    150,000

    150,000

    600,000

    600,000

    KHỐI HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

    83

    42,158,977

    21,253,550

    8,741,811

    21,960,956

    3,741,716

    4,254,769

    4,585,200

    4,766,364

    4,612,907

    21,960,956

    21,960,956

    83

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    48

    18,258,539

    10,576,238

    8,640,893

    6,838,585

    1,871,816

    2,675,769

    1,641,000

    200,000

    450,000

    6,838,585

    6,838,585

    48

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    35

    13,418,693

    6,817,722

    83,417

    5,775,400

    1,862,900

    1,579,000

    1,608,000

    725,500

    5,775,400

    5,775,400

    35

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    10,481,745

    3,859,590

    17,501

    9,346,971

    7,000

    1,336,200

    3,840,864

    4,162,907

    9,346,971

    9,346,971

    A

    LĨNH VỰC GIAO THÔNG

    67

    36,693,201

    18,350,417

    6,850,326

    18,171,006

    3,389,966

    3,839,769

    3,642,000

    3,806,364

    3,492,907

    18,171,006

    18,171,006

    67

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    40

    14,850,884

    8,733,549

    6,788,881

    5,601,635

    1,604,866

    2,260,769

    1,086,000

    200,000

    450,000

    5,601,635

    5,601,635

    40

    *

    Các đường Vành đai

    1

    Xây dựng đường vành đai 1 (đoạn Ô Đông Mác - Nguyễn Khoái)

    1

    Hai Bà Trưng

    2013-2016

    548,06mx50m

    8259/QĐ-UB 20/12/2005; 1905/QĐ-UBND 07/5/2012; 4846/QĐ-UBND 18/9/2014; 2965/QĐ-UBND 09/6/2016

    1,166,678

    1,020,137

    1,086,448

    50,000

    50,000

    50,000

    50,000

    50,000

    1

    Ban QLDA Hạ tầng Tả ngạn

    Công trình trọng điểm 2011-2015 UBTP chỉ đạo tập trung bố trí vốn hoàn thành 2016

    2

    Xây dựng đường VĐ2, đoạn Ngã Tư Sở - Ngã Tư Vọng

    1

    Đống Đa

    2011-2017

    2,3kmx50m

    4454/QĐ-UBND 23/9/2011

    2,560,353

    2,022,598

    1,062,887

    1,427,000

    277,000

    277,000

    850,000

    300,000

    1,427,000

    1,427,000

    1

    BQL các dự án trọng điểm PTĐT Hà Nội

    Công trình trọng điểm 2011-2015

    3

    Xây dựng nút giao thông đường đô thị Bắc Thăng Long - Vân Trì với tuyến đường sắt Bắc Hồng - Văn Điển

    1

    Đông Anh

    2014-2016

    692,1mx26m

    511/QĐ-UBND 22/01/2013

    861,701

    364,621

    40,000

    40,000

    40,000

    40,000

    40,000

    1

    BQL các dự án trọng điểm PTĐT Hà Nội

    Công trình trọng điểm 2011-2015; TDT công trình là 562.015 triệu đồng (trong đó XL: 449.600 triệu đồng); Không sử dụng DPP 30 tỷ đồng.

    UBTP chỉ đạo tập trung bố trí vốn hoàn thành 2016

    *

    Các đường hướng tâm; trục chính đô thị

    1

    Cải tạo, nâng cấp mở rộng và chỉnh trang tuyến đường Quốc lộ 6, đoạn km 19+920 đến km 22+220, qua địa phận thị trấn Chúc  Sơn, huyện Chương Mỹ

    1

    Chương Mỹ

    2012-2018

    Bn=56m, L=2,3km

    5757/QĐ-UBND 12/12/2011

    700,982

    338,482

    195,134

    460,666

    150,666

    150,000

    160,000

    460,666

    460,666

    1

    UBND huyện Chương Mỹ

    Thông báo số 213-TB/TU ngày 14/6/2016 của Thành ủy
    Dự kiến TMDT điều chỉnh thành 700,9 tỷ đồng do tăng chi phí GPMB; Sở Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 1295/BC-KHĐT ngày 20/10/2016

    2

    Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi (Km185-189), huyện Thanh Trì

    1

    Thanh Trì

    2011-2018

    3,814mx46m

    3553/QĐ-UBND 19/7/2010

    887,755

    507,873

    118,267

    645,000

    105,000

    300,000

    240,000

    645,000

    645,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Thông báo số 363-TB/TU ngày 25/8/2016 của Thành ủy

    *

    Các cầu  yếu

    1

    Xây dựng cầu Zét

    1

    Chương Mỹ

    2012-2016

    107,3mx10m

    1196/QĐ-GTVT 26/10/2011

    64,684

    2,347

    30,239

    8,000

    8,000

    8,000

    8,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Dự án được duyệt dự phòng lớn, dự toán giảm do giá nguyên vật liệu giảm. Chủ đầu tư đề nghị KHV2016 tại Văn bản số 3522/SGTVT-KH&ĐT ngày 12/11/2015

    2

    Xây dựng cầu Hóa Viên

    1

    Ứng Hòa, Chương Mỹ

    2009-2016

    Cầu BTCT L=189,3m; B=8m

    09/QĐ-UBND 04/11/2006; 1830/QĐ-SGTVT 28/8/2013

    54,290

    8,080

    37,479

    1,500

    1,500

    1,500

    1,500

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Dự án được duyệt dự phòng lớn, dự toán giảm do giá nguyên vật liệu giảm. Chủ đầu tư đề nghị KHV2016 tại Văn bản số 3522/SGTVT-KH&ĐT ngày 12/11/2015

    3

    Xây dựng Cầu Ba Thá Km24+010 ĐT 249 (ĐT 73 cũ)

    1

    Ứng Hòa, Mỹ Đức

    2010-2016

    99 x 12m (03 nhịp 33m)

    1781/QĐ-GTVT 28/10/2009; 1131/QĐ-GTVT 15/8/2014

    54,259

    14,301

    42,197

    5,000

    5,000

    5,000

    5,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Dự án được duyệt dự phòng lớn, dự toán giảm do giá nguyên vật liệu giảm. Chủ đầu tư đề nghị KHV2016 tại Văn bản số 3522/SGTVT-KH&ĐT ngày 12/11/2015

    *

    Đường đô thị; tỉnh lộ

    1

    Xây dựng cầu 361 (qua sông Tô Lịch)

    1

    Cầu Giấy, Đống Đa

    2015- 2016

    40mx30m

    4480/QĐ-UBND 26/10/2012

    87,508

    13,906

    6,790

    30,000

    30,000

    30,000

    30,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    2

    Xây dựng đường Trần Phú - Kim Mã

    1

    Ba Đình

    2012-2016

    450,81mx22m

    672/QĐ-UBND 07/10/2011 2075/QĐ-UBND 17/4/2014

    426,230

    392,640

    300,708

    11,000

    11,000

    11,000

    11,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Thực tế GPMB giảm. Công trình đã cơ bản hoàn thành. Chủ đầu tư đề nghị KHV 2016 tại Văn bản số 3522/SGTVT-KH&ĐT ngày 12/11/2015

    3

    Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây

    1

    Tây Hồ, Ba Đình

    2007-2018

    230mx50m

    417/QĐ-UBND 29/01/2007 801/QD-UBND 10/02/2010

    681,876

    574,712

    476,146

    164,700

    9,700

    95,000

    60,000

    164,700

    164,700

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Công trình còn vướng 81 hộ dân tập thể Bộ tư lệnh công binh. UBND quận Tây Hồ thực hiện GPMB (Thông báo số 131/TB-UBND ngày 19/5/2016)
    Phấn đấu hoàn thành công trình năm 2017; Năm 2018 bố trí vốn thanh toán khối lượng đã thực hiện

    4

    Xây dựng đường Cát Linh - La Thành - Yên Lãng (đoạn La Thành - Thái Hà - Láng)

    1

    Đống Đa

    2002-2017

    1890m

    7601/QĐ-UB 11/12/2001 1596/QĐ-UBND 28/10/2008 1188/QĐ-UBND 16/3/2012

    441,834

    254,717

    392,422

    24,468

    4,000

    20,468

    24,468

    24,468

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Công trình cơ bản hoàn thành. Năm 2017 bố trí vốn thanh toán khối lượng đã thực hiện

    5

    Xây dựng tuyến đường ngõ 124 Âu Cơ, quận Tây Hồ

    1

    Tây Hồ

    2012-2016

    710m

    1120/QĐ-UBND 05/4/2011; 836/QĐ-UBND 24/3/2015

    197,366

    168,177

    97,756

    55,000

    55,000

    55,000

    55,000

    1

    UBND quận Tây Hồ

    NSTP hỗ trợ một phần (95 tỷ đồng, đã bố trí), phần còn lại do ngân sách quận thực hiện

    6

    Xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt)

    1

    Hai Bà Trưng

    2013-2017

    592,28mx17m

    5628/QĐ-UBND 01/12/2011; 5862/QĐ-UBND 27/02/2013 3842/QĐ-UBND 11/08/2015

    197,385

    150,436

    1,494

    180,700

    95,700

    85,000

    180,700

    180,700

    1

    Sở Xây dựng

    7

    Xây dựng Cầu Ngọc Hồi

    1

    Thanh Trì

    2012-2016

    12mx46m

    1114/QĐ-GTVT 09/8/2010; 1754/QĐ-SGTVT 18/12/2014

    111,365

    50,952

    71,088

    21,500

    21,500

    21,500

    21,500

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    8

    Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO

    1

    Gia Lâm

    2007-2017

    6217mx(7-23-45m)

    1312/QĐ-UBND 10/4/2007

    207,636

    98,153

    141,229

    140,000

    31,000

    109,000

    140,000

    140,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Sở GTVT đang trình đ/c TMĐT thành 300,189 tỷ đồng; tiếp tục thi công từ NSTP ứng (Văn bản số 5359/UBND-XDGT ngày 04/8/2015; thanh toán từ nguồn vốn BOT của Bộ GTVT)

    9

    Xây dựng Đường Dốc Hội - Đại học Nông nghiệp

    1

    Gia Lâm

    2009-2017

    3.070mx(17-30m)

    4599/QĐ-UBND 16/10/2012

    383,000

    273,821

    326,614

    45,000

    15,000

    30,000

    45,000

    45,000

    1

    UBND huyện Gia Lâm

    Chủ đầu tư đang trình điều chỉnh TMĐT (383 tỷ đồng)

    10

    Xây dựng tuyến đường từ Khu trung tâm hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chí Đông (Giai đoạn 1: GPMB và xây dựng nền đường)

    1

    Mê Linh

    2013-2016

    1,563mx48m

    5098/QĐ-UBND 31/10/2011

    105,820

    70,657

    88,550

    17,000

    17,000

    17,000

    17,000

    1

    UBND huyện Mê Linh

    11

    Xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 23B-Giai đoạn I (Hà Nội - nghĩa trang Thanh Tước)

    1

    Đông Anh, Mê Linh

    2009-2017

    12,48km; 1,73kmx50m (GĐ1: 18m); ML: 10,75kmx12m

    1500/QĐ-UBND 01/4/2009; 5997/QĐ-UBND 27/12/2011

    296,737

    150,035

    173,066

    14,300

    4,300

    10,000

    14,300

    14,300

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Công trình đã cơ bản hoàn thành đoạn Đông Anh và quyết toán (chủ đầu tư dự kiến không mở rộng vỉa hè đoạn qua huyện Mê Linh, GPMB giảm 95 tỷ đồng)

    12

    Mở rộng, nâng cấp đường 35 Sóc Sơn, giai đoạn 1

    1

    Sóc Sơn

    2009-2016

    7924mx12m (ĐI: 4469,12m; ĐII: 3455,17m)

    1346/QĐ-UBND 11/4/2008; 4780/QĐ-UBND 22/9/2015; 5979/QĐ-UBND 28/10/2016

    207,700

    113,286

    153,756

    18,000

    18,000

    18,000

    18,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    13

    Cải tạo, nâng cấp tuyến phố Tùng Thiện, Km 2+700,2 đến Km 4+700,2 Quốc lộ 21A, Thị xã Sơn Tây

    1

    Sơn Tây

    2012-2017

    2 Km x 35m

    5252/QĐ-UBND 22/10/2010

    246,945

    126,398

    156,080

    60,000

    45,000

    15,000

    60,000

    60,000

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

    Thay đổi phương án, không hạ ngầm các đường dây, tổng dự toán giảm. Công trình đã cơ bản hoàn thành.

    Năm 2017 bố trí vốn thanh toán khối lượng đã thực hiện

    14

    Xây dựng đường tỉnh 421B (ĐT 81 cũ) đoạn Thạch Thành đến Xuân Mai (Km 5+196-Km 17)

    1

    Quốc Oai

    2009- 2016

    12 Km, 12m

    2651/QĐ-UBND 22/7/2008; 4676/QĐ-UBND 7/8/2013

    267,199

    85,576

    193,369

    32,000

    32,000

    32,000

    32,000

    1

    UBND Huyện Quốc Oai

    Kinh phí GPMB và dự phòng giảm so với DA duyệt

    15

    Xây dựng các tuyến đường tiếp giáp các dự án liên quan khu đô thị mới Văn Phú, quận Hà Đông

    1

    Hà Đông

    2012-2016

    1,316mx10,5

    5105/QĐ-UBND 19/10/2010

    119,307

    40,719

    34,800

    50,800

    50,800

    50,800

    50,800

    1

    UBND quận Hà Đông

    Cơ bản thi công xong tuyến số 1,2; tập trung hoàn thành tuyến 3, xong toàn bộ công trình năm 2016

    16

    Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 (Km7+730 đến Km11+552), huyện Thạch Thất

    1

    Thạch Thất

    2013-2016

    3,82km; 12m

    5079/QĐ-UBND 31/10/2011; 5358/QĐ-UBND 27/9/2016

    150,943

    51,462

    116,198

    8,000

    8,000

    8,000

    8,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    Kinh phí GPMB giảm so với DA duyệt; công trình cơ bản hoàn thành

    17

    Xây dựng đường nối Pháp Vân tới khu đất đấu giá Từ Hiệp, Ngũ Hiệp

    1

    Thanh Trì

    2011-2017

    1756,34mx27m

    5317/QĐ-UBND 27/10/2010; 5234/QĐ-UBND 14/11/2012

    176,724

    46,528

    82,182

    20,000

    20,000

    20,000

    20,000

    1

    UBND huyện Thanh Trì

    Phần vốn còn lại sử dụng nguồn thu từ đất, phần của Thành phố để lại cho Huyện để đầu tư hoàn thành dự án

    18

    Xây dựng đường Lại Yên - An Khánh (đoạn Cầu Khum - Cầu Đia Sào)

    1

    Hoài Đức

    2015-2016

    966mx40m

    6671/QĐ-UBND 12/12/2014

    77,357

    22,000

    22,000

    25,000

    25,000

    25,000

    25,000

    1

    UBND huyện Hoài Đức

    NSTP bố trí 25 tỷ đồng; phần còn lại ngân sách Huyện đã bố trí. Công trình cơ bản hoàn thành

    19

    Xây dựng công trình đường trục phát triển thị xã Sơn Tây, lý trình Km13+740,6 đến Km14+704

    1

    Sơn Tây

    2013-2017

    963,6mx40m

    1481/QĐ-UBND 24/8/2006; 171/QĐ-UBND 09/01/2012

    122,693

    56,624

    73,901

    44,200

    2,200

    42,000

    44,200

    44,200

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Dự án vướng GPMB; năm 2016 tập trung bố trí vốn để GPMB

    Năm 2017 tập trung bố trí vốn để thi công xây lắp

    20

    Xây dựng đường gom cầu Giẽ-Phù Yên - Vân Tứ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên

    1

    Phú Xuyên

    2013-2016

    5,67kmx12m

    5064/QĐ-UBND 31/10/2011

    300,066

    95,225

    44,628

    40,000

    40,000

    40,000

    40,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Năm 2016 bố trí vốn để triển khai dự án đến điểm dừng kỹ thuật

    21

    Cải tạo, nâng cấp đường 35 huyện Mê Linh từ Đại Thịnh đến Quang Minh (Giai đoạn I: Giải phóng mặt bằng và xây dựng đường giao thông)

    1

    Mê Linh

    2009-2017

    6,128kmx(24-36)m

    184/QĐ-CT 22/01/2007 6070/QĐ-UBND 27/12/2011

    296,436

    158,102

    146,921

    119,000

    57,000

    62,000

    119,000

    119,000

    1

    UBND huyện Mê Linh

    Kiến nghị của Huyện ủy Mê Linh tại buổi làm việc với Bí thư Thành ủy. Kinh phí GPMB giảm

    22

    Xây dựng đường trục chính Bắc - Nam, đô thị Quốc Oai

    1

    Quốc Oai

    2008-2018

    14km, C3

    1926/QĐ-UBND 23/10/2007; 5446/QĐ-UBND 02/11/2010; 7153/QĐ-UBND 25/12/2015

    544,100

    176,818

    242,617

    213,301

    50,000

    77,301

    86,000

    213,301

    213,301

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    23

    Cải tạo môi trường vệ sinh khu dân cư xung quanh mương thoát nước Thụy Khuê (đoạn từ dốc La Pho đến Cống Đô)

    1

    Tây Hồ

    2011- 2018

    Cống hóa mương BTCT 2x3x3m; B=9,5-11,5m; L=1,788m

    574/QĐ-UBND 03/12/2009; 7079/QĐ-UBND 23/12/2015

    421,764

    199,995

    22,023

    349,000

    99,000

    120,000

    130,000

    349,000

    349,000

    1

    UBND quận Tây Hồ

    GPMB phức tạp, đã tồn tại nhiều năm

    24

    Xây dựng đường Liễu Giai - Núi Trúc (đoạn Vạn Bảo đến nút Núi Trúc), GĐ 2

    1

    Ba Đình

    2004-2018

    656,75mx3m

    1096/QĐ-UB 02/3/2006

    301,002

    237,145

    45,359

    220,000

    10,000

    100,000

    110,000

    220,000

    220,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Dự án vướng GPMB phức tạp, đã tồn tại nhiều năm

    Dự án đang thực hiện thủ tục điều chỉnh TMĐT từ 157,4 tỷ lên 301 tỷ đồng. Hiện nay Sở GTVT đang trình UBND TP phê duyệt điều chỉnh dự án

    25

    Cống hóa và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây

    1

    Ba Đình

    2009-2020

    1040,16mx(25-30,5)m

    2447/QĐ-UBND 26/6/2008; 5101/QĐ-UBND 7/11/2012

    740,450

    616,483

    9,947

    693,000

    43,000

    200,000

    450,000

    693,000

    693,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Dự án vướng GPMB phức tạp, đã tồn tại nhiều năm (Đến cuối năm 2016, nếu tiến độ triển khai dự án chậm, tiếp tục vướng GPMB thì sẽ đề xuất dừng dự án)

    Dự án đang thực hiện thủ tục điều chỉnh TMĐT từ 649,9 tỷ lên 740,5 tỷ đồng do tăng chi phí GPMB. Hiện nay Sở KHĐT đã có Báo cáo số 1301/BC-KH&ĐT ngày 21/10/2016 trình UBND TP phê duyệt điều chỉnh dự án

    26

    Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 411C (đoạn Đồng Bàng - Yên Kỳ - Tòng Bạt)

    1

    Ba Vì

    2012-2017

    17,7ha, 5.925,1m

    5345/QĐ-UBND 29/10/2010

    208,363

    93,759

    107,224

    97,000

    20,000

    77,000

    97,000

    97,000

    1

    UBND huyện Ba

    27

    Xây dựng tuyến đường nối đường 70 chạy dọc mương Hòa Bình

    1

    Thanh Trì

    2010-2020

    4931mx21,25m

    4193/QĐ-UBND 18/8/2009; 3226/QĐ-UBND 19/6/2014

    248,833

    55,846

    55,846

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    UBND huyện Thanh Trì

    Kinh phí GPMB giảm; dự toán giảm so với thiết kế được duyệt.

    Phần vốn còn lại sử dụng nguồn thu từ đất phần của Thành phố để lại cho Huyện để đầu tư hoàn thành dự án

    28

    Đường tránh QL 32 đoạn qua thị trấn Tây Đằng

    1

    Ba Vì

    2011-2017

    2055,71mx23m

    5195/QĐ-UBND 21/10/2010

    151,706

    77,075

    42,325

    98,000

    30,000

    68,000

    98,000

    98,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    29

    Xây dựng tuyến đường nối từ đường Cao Lỗ đến nhà tang lễ Đông Anh

    1

    Đông Anh

    2015-2016

    512,12mx34,5m 425,09mx25m

    7469/QĐ-UBND 09/12/2013

    91,403

    13,965

    17,960

    48,500

    48,500

    48,500

    48,500

    1

    UBND huyện Đông Anh

    Công trình hoàn thành năm 2016.

    Giảm vốn theo thực tế phương án GPMB giảm (VB số 190/BC-UBND ngày 19/10/2016)

    30

    Cải tạo, nâng cấp tuyến phố Thanh Vi (tỉnh lộ 414 đoạn qua nội thị, dài 3Km), thị xã Sơn Tây

    1

    Sơn Tây

    2012-2016

    2,5kmx35m

    5253/QĐ-UBND 22/10/2010

    330,559

    239,248

    76,752

    25,000

    25,000

    25,000

    25,000

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

    Giảm tiến độ (điểm dừng kỹ thuật), triển khai sau 2020

    31

    Xây dựng 1/2 cầu Đền Lừ và tuyến đường 2,5 đoạn phía bắc khu công nghiệp Vĩnh Tuy

    1

    Hoàng Mai

    2013-2017

    1/2 cầu: 30,2mx18m; Đường 2,5: 462,38m x 40m

    4889/QĐ-UBND 29/10/2012

    101,630

    15,000

    17,850

    80,000

    30,000

    50,000

    80,000

    80,000

    1

    UBND quận Hoàng Mai

    Nâng cấp tuyến đường đã xuống cấp, dân cư đi lại đông đúc

    32

    Đường nối với đường Hoàng Quốc Việt kéo dài, đoạn qua địa phận xã Tân Lập

    1

    Đan Phượng

    2008-2016

    3.462,4m

    705/QĐ-UBND 27/4/2007
    450/QĐ-UBND 25/01/2011

    258,245

    100,271

    114,007

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    UBND huyện Đan Phượng

    Năm 2016 đã bố trí kinh phí để thực hiện dự án đến điểm dừng kỹ thuật. Đề nghị Huyện rà soát đồng bộ với các Khu đô thị hai bên đường để đề xuất kế hoạch triển khai đồng bộ, kiến nghị cơ chế nguồn vốn, đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện tiếp dự án (nếu có) đạt hiệu quả

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    27

    13,115,623

    6,812,278

    43,944

    5,581,400

    1,778,900

    1,579,000

    1,568,000

    655,500

    5,581,400

    5,581,400

    27

    *

    Các đường Vành đai

    1

    Đường vành đai 3,5; đoạn từ Đại Lộ Thăng Long đến Quốc lộ 32

    Hoài Đức

    2016-2018

    Danh mục công trình trọng điểm 2016-2020 Sở KH&ĐT đã có Báo cáo số 1008/BC-KH&ĐT ngày 23/8/2016 báo cáo UBTP giao UBND huyện Hoài Đức làm chủ đầu tư thực hiện đồng bộ tuyến đường từ Quốc lộ 32 đến Đại lộ Thăng Long. Nguồn vốn: từ nguồn thu từ đấu giá đất trên địa bàn Huyện (Ngân sách Thành phố đã bố trí năm 2016 là 90 tỷ đồng để thực hiện GPMB). Thực hiện phê duyệt chủ trương đầu tư tổng thể đoạn tuyến.

    Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

    -

    Các đoạn Km1+700-Km2+050; Km2+550-Km3+340

    Hoài Đc

    1,14 kmx60m

    5795/QĐ-UBND 30/10/2015

    379,572

    89,755

    90,000

    90,000

    90,000

    90,000

    UBND huyện Hoài Đức

    -

    Các đoạn Km0+600-Km1+700; Km2+050-Km2+550; Km3+340-Km5+500

    3,76 kmx60m

    1,453,142

    322,576

    2

    Xây dựng đường Vành đai 2 đoạn Vĩnh Tuy - Chợ Mơ - Ngã Tư Vọng

    Ha Bà Trưng, Thanh Xuân

    3kmx53,5m

    5860/QĐ-UBND 14/12/2012

    4,967,193

    4,193,121

    9,845

    2,500

    2,500

    2,500

    2,500

    Sở Giao thông Vận tải

    Dự án đầu tư theo hình thức BT, NSTP chi bố trí vốn thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư

    *

    Công trình cấp bách, chống ùn tắc giao thông, thực hiện ngay trong giai đoạn 2016-2017

    1

    Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long

    1

    Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm

    2016-2018

    5,5km, Bn=56-60m

    103/QĐ-BGTVT 14/01/2010; 3099/QĐ-UBND 15/6/2016

    3,113,000

    1,800,000

    2,754,000

    950,000

    773,000

    705,000

    326,000

    2,754,000

    2,754,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    Vốn dự phòng của dự án là 359 tỷ đồng

    2

    Cầu vượt ô Đông Mác - Nguyễn Khoái (giao giữa đường Vành đai 1 với đường Lò Đúc, đường Kim Ngưu)

    1

    Hai Bà Trưng

    2016-2017

    12x232m

    133/HĐND-KTNS 12/4/2016; 2606/QĐ-UBND 25/5/2016

    168,100

    160,000

    80,000

    80,000

    160,000

    160,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    3

    Cầu vượt tại nút giao An Dương đường Thanh Niên

    1

    Tây Hồ, Ba Đình

    2016-2018

    9,0x271m

    184/HĐND-KTNS 16/5/2016

    359/HĐND-KTNS 12/9/2016

    429,670

    400,000

    500

    300,000

    99,500

    400,000

    400,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    Năm 2019 bố trí vốn thanh toán khối lượng đã thực hiện

    4

    Xây dựng cầu vượt tại nút giao giữa đường Cổ Linh và đường đầu cầu Vĩnh Tuy để hạn chế ùn tắc giao thông

    1

    Long Biên

    2016-2017

    12x216m

    135/HĐND-KTNS 12/4/2016; 4064/QĐ-UBND 26/7/2016

    161,500

    150,000

    80,000

    70,000

    150,000

    150,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    *

    Các cầu yếu

    1

    Xây dựng cầu Đồng Trằm Km2+200 tỉnh lộ 414C, huyện Ba Vì

    1

    Ba Vì

    2016

    16,1mx12m

    1292/QĐ-SGTVT 24/10/2012

    7,626

    600

    250

    4,750

    4,750

    4,750

    4,750

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    2

    Xây dựng cầu Chi Phú, Km21+322 tỉnh lộ 413, huyện Ba Vì

    1

    Ba Vì

    2016

    14,1mx12m

    1409/QĐ-SGTVT 13/10/2012

    5,221

    661

    273

    2,850

    2,850

    2,850

    2,850

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    3

    Xây dựng cầu Đầm Mơ

    1

    Chương Mỹ

    2016-2017

    99mx8,5m (03 nhịp 33m)

    1194/QĐ-GTVT 26/10/2011

    68,437

    9,519

    1,608

    40,000

    10,000

    30,000

    40,000

    40,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Năm 2012 chủ đầu tư đã phê duyệt dự toán 41,6 tỷ đồng. Đang phê duyệt điều chỉnh (dự kiến 32,5 tỷ đồng + GPMB 8 tỷ đồng)

    4

    Xây dựng cầu Bầu tại Km13+550 trên đường tỉnh 429 (ĐT 73 cũ), huyện Ứng Hòa

    1

    Ứng Hòa

    2016-2017

    03 nhịp 24m x 12m

    974/QĐ-SGTVT 22/8/2012

    39,734

    3,000

    1,150

    28,400

    18,400

    10,000

    28,400

    28,400

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    GPMB giảm 6 tỷ đồng theo phương án GPMB chi tiết

    5

    Xây dựng cầu Quảng Tài tại Km6+585 trên đường tỉnh 428 (đường 75 cũ), huyện Ứng Hòa

    1

    Ứng Hòa

    2016-2017

    01 nhịp 33mx12m

    767/QĐ-SGTVT 16/7/2012

    37,991

    9,000

    1,150

    35,000

    23,000

    12,000

    35,000

    35,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    6

    Cầu Đào Xuyên, xã Đa tốn

    1

    Gia Lâm

    2016-2017

    25,1mx13m

    2415/QĐ-SGTVT 31/10/2013

    25,221

    2,969

    400

    8,500

    8,500

    8,500

    8,500

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    7

    Xây dựng cầu Ngọc Động, xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm

    1

    Gia Lâm

    2016-2017

    54,2mx8m

    1103/QĐ-SGTVT 18/9/2012

    51,469

    21,000

    1,031

    14,000

    14,000

    14,000

    14,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    *

    Đường đô thị, đường tỉnh lộ

    1

    Xây dựng tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất

    1

    Thạch Thất

    2015-2016

    2.300mx12m

    2131/QĐ-UBND 16/10/2015

    55,257

    10,533

    456

    26,500

    26,500

    26,500

    26,500

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    2

    Xây dựng đoạn đường từ Khu tái định cư Nam Trung Yên đến đường Phạm Hùng sát tường rào phía Bắc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội)

    1

    Nam Từ Liêm, Cầu Giấy

    2016

    150mx17,5m

    233/QĐ-KH&ĐT 19/7/2013

    9,312

    452

    7,500

    7,500

    7,500

    7,500

    1

    BQL các dự án trọng điểm PTĐT Hà Nội

    3

    Xây dựng mở rộng tuyến đường Lương Định Của ra đường Trường Chinh

    1

    Đống Đa

    2016-2018

    B=13,5m; L=364,84m

    2248/QĐ-UB 15/4/2004

    5781/QĐ-UBND 13/12/2011

    85,628

    55,895

    505

    80,400

    400

    40,000

    40,000

    80,400

    80,400

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Kiến nghị của Quận ủy Đống Đa tại buổi làm việc với Bí thư Thành ủy

    Đầu tư kết nối đồng bộ với dự án đường “Phương Mai - Sông Lừ”

    4

    Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419, huyện Phúc Thọ

    1

    Phúc Thọ

    2016

    0,6km

    549/QĐ-KH&ĐT 07/9/2009

    24,600

    5,000

    785

    18,000

    18,000

    18,000

    18,000

    1

    UBND huyện Phúc Thọ

    Hoàn thiện đồng bộ trục tuyến đường tỉnh lộ 419 đang được đầu tư kết nối 08 Huyện

    5

    Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 (Km0+600 đến Km4+482), huyện Thạch thất

    1

    Thạch Thất

    2016-2017

    3,8km

    4435/QĐ-UBND 30/9/2011

    110,231

    30,819

    985

    100,000

    50,000

    50,000

    100,000

    100,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    Hoàn thiện đồng bộ trục tuyến đường tỉnh lộ 419 đang được đầu tư kết nối 08 Huyện

    6

    Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 đoạn từ Km62+050 đến Km68+707 (từ Bệnh viện huyện đến xã Dốc Tín, Km1+685 đến Km8+342 theo lý trình cũ)

    1

    Mỹ Đức

    2016-2018

    6.657mx18,5m

    5697/QĐ-UBND 07/12/2012

    241,898

    5,760

    778

    205,000

    100,000

    60,000

    45,000

    205,000

    205,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    Hoàn thiện đồng bộ trục tuyến đường tỉnh lộ 419 đang được đầu tư kết nối 08 Huyện.

    Năm 2018 bố trí vốn thanh, quyết toán khối lượng đã thực hiện

    7

    Xây dựng tuyến đường nối từ Trường Đại học Mỏ - Địa chất vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long

    1

    Bắc Từ Liêm

    2016-2018

    1.004,4mx30m; 30.354,08m2

    460/QĐ-UBND 26/01/2011

    196,313

    81,959

    2,345

    162,000

    9,000

    80,000

    73,000

    162,000

    162,000

    1

    Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất HN

    Kết nối hạ tầng khung giao thông. Tạo tuyến đường vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long

    8

    Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 411, km0+00-km7+640, đoạn qua địa phận huyện Ba Vì

    1

    Ba Vì

    2016-2018

    Bn=12m, L=7,6Km

    6432/QĐ-UBND 25/10/2013

    214,009

    53,358

    2,211

    180,000

    30,000

    70,000

    80,000

    180,000

    180,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    Nâng cấp tuyến đường đã xuống cấp, dân cư đi lại đông đúc

    9

    Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421 đoạn qua địa phận huyện Phúc Thọ

    1

    Phúc Thọ

    2016-2018

    5,98kmx9m

    4950/QĐ-UBND 16/8/2013

    178,054

    3,274

    850

    165,000

    65,000

    60,000

    40,000

    165,000

    165,000

    1

    UBND huyện Phúc Thọ

    Nâng cấp tuyến đường đã xuống cấp, dân cư đi lại đông đúc

    10

    Nâng cấp, cải tạo xây dựng tuyến đường tỉnh lộ 419, đoạn Km 44+00 đến Km 60+00, huyện Mỹ Đức

    1

    Mỹ Đức

    2016-2019

    13,42kmx(12-18)m

    4010/QĐ-UBND 11/9/2012

    527,263

    48,858

    2,760

    470,000

    50,000

    100,000

    150,000

    170,000

    470,000

    470,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    Hoàn thiện đồng bộ trục tuyến đường tỉnh lộ 419 đang được đầu tư kết nối 08 Huyện.

    (DP: 112.85 tỷ đồng)

    11

    Xây dựng cầu nối khu đô thị mới Pháp Vân với Khu đô thị mới Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì

    1

    Thanh Trì

    2016-2017

    42mx27m

    1192/QĐ-SGTVT 26/10/2011

    59,576

    1,246

    1,100

    32,000

    32,000

    32,000

    32,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Đã bổ sung vốn hoàn thành năm 2016 theo tờ trình số 1167/TTr-SGTVT ngày 27/9/2016 của Sở GTVT

    12

    Cải tạo, chỉnh trang đường nối từ Quốc lộ 21B (ngã ba Thạch Bích) đi huyện Chương Mỹ, huyện Thanh Oai

    1

    Thanh Oai

    2016-2017

    2,6kmx7,5-10m

    367/QĐ-KH&ĐT 25/10/2013

    44,446

    2,000

    2,545

    35,000

    15,000

    20,000

    35,000

    35,000

    1

    UBND huyện Thanh Oai

    Nâng cấp tuyến đường đã xuống cấp, dân cư đi lại đông đúc

    13

    Chỉnh trang cải tạo lắp đặt hệ thống chiếu sáng tuyến đường 429 qua khu tưởng niệm Hồ Chủ tịch, xã Nghiêm Xuyên; đường tỉnh lộ 427 qua địa phận Văn Phú - Hiền Giang, huyện Thường Tín

    1

    Thường Tín

    2016-2017

    - Chiếu sáng 429: 2,1km

    - Đoạn 427: cải tạo 1,4km, chiếu sáng 3,2km

    358/QĐ-KH&ĐT 23/10/2013

    27,823

    2,745

    40,000

    25,000

    15,000

    40,000

    40,000

    1

    UBND huyện Thường Tín

    UBTP đã có chủ trương bổ sung thêm một đoạn tuyến để khớp nối đồng bộ HTKT, dự kiến TMĐT tăng thêm 17 tỷ đồng

    14

    Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421A và 421B đoạn qua địa phận huyện Quốc Oai (Đoạn từ cầu vượt Sài Sơn đi chùa Thầy đến đường 421A giáp ranh huyện Phúc Thọ)

    1

    Quốc Oai

    2016-2019

    TL421A; B=5,5-10m; TL421B: 6,5-10,5m, cọc TC28-hết: 12m

    4970/QĐ-UBND 31/10/2012

    226,707

    52,844

    1,490

    190,000

    30,000

    40,000

    60,000

    60,000

    190,000

    190,000

    1

    UBNTD huyện Quốc Oai

    Nâng cấp tuyến đường đã xuống cấp, dân cư đi lại đông đúc

    Dự phòng 20,37 tỷ đồng

    Sở GTVT đang thẩm định điều chỉnh tăng TMĐT từ 81,7 tỷ lên 226,7 tỷ đồng

    15

    Cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên), vượt Sông Đáy - qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

    1

    Ứng Hòa, Mỹ Đức

    2015-2018

    356x12m

    4305/QĐ-UBND 15/7/2013

    191,630

    8,531

    8,531

    165,000

    30,000

    60,000

    75,000

    165,000

    165,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Nối 2 huyện Ứng Hòa và Mỹ Đức (tỉnh lộ 429, qua cầu nối vào DA tuyến đường ngang đê đáy - tỉnh lộ 419)

    16

    Cải tạo, nâng cấp đoạn đường giao thông 179 từ dốc đê Văn Giang đến bến phà Văn Đức, huyện Gia Lâm

    1

    Gia Lâm

    2016-2018

    Chiều dài tuyến 2,588,92m, mặt đường BTXM B=6m

    372/QĐ-UBND 18/11/2014

    15,000

    200

    15,000

    6,000

    9,000

    15,000

    15,000

    1

    UBND huyện Gia Lâm

    Thông báo số 373-TB/TU ngày 14/9/2016 của Thành ủy

    Tổng dự toán phê duyệt 13,8 tỷ đồng

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    8,726,694

    2,804,590

    17,501

    6,987,971

    6,200

    988,000

    2,950,864

    3,042,907

    6,987,971

    6,987,971

    Trong đó: Công trình trọng điểm

    1

    Vành đai 1: đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục (bao gồm 02 cầu vượt: qua đường Láng Hạ và đường Nguyễn Chí Thanh)

    1

    Đống Đa, Ba Đình

    2018-2021

    2.270mx50m; 02 cầu vượt

    1,000

    1,000

    1,000

    1,000

    BQL các dự án trọng điểm PTĐT Hà Nội

    Công trình trọng điểm 2016-2020 DA có TMĐT khoảng 7.900 tỷ đồng (DP khoảng 2.200 tỷ đồng)

    Đề xuất đầu tư dự án từ nguồn đấu giá đất tập trung có quy mô lớn, nguồn tăng thu và tiết kiệm chi thường xuyên. Trường hợp khó khăn không thể cân đối từ các nguồn vốn trên, Thành phố xem xét huy động Trái phiếu xây dựng Thủ đô

    B

    LĨNH VỰC CẤP THOÁT NƯỚC

    2

    150,612

    800

    110,400

    30,400

    80,000

    110,400

    110,400

    2

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    2

    61,961

    800

    30,000

    30,000

    30,000

    30,000

    2

    1

    Cải tạo thoát nước phố Vũ Xuân Thiều

    1

    Long Biên

    2016

    322m

    325/QĐ-KH&ĐT 03/10/2013

    48,996

    800

    24,000

    24,000

    24,000

    24,000

    1

    Sở Xây dựng

    Khối lượng TKBVTC (QĐ số 94/QĐ-SXD 10/3/1016) cắt giảm

    Báo cáo số 8767/SXD-KHTH ngày 05/10/2016 của SXD

    2

    Cải tạo, cống hóa mương Vĩnh Tuy (đoạn phía Bắc đường Minh Khai từ đường Minh Khai đến phố Vĩnh Tuy)

    1

    Hai Bà Trưng

    2016

    L=374m

    5787/QĐ-UBND 30/10/2015

    12,965

    6,000

    6,000

    6,000

    6,000

    1

    Sở Xây dựng

    Chống úng ngập cục bộ

    Giảm vốn theo dự toán điều chỉnh (Báo cáo số 8767/SXD-KHTH ngày 05/10/2016 của SXD)

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    88,651

    80,400

    400

    80,000

    80,400

    80,400

    C

    LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, HTKT

    14

    5,315,164

    2,903,133

    1,890,685

    3,679,550

    321,350

    415,000

    863,200

    960,000

    1,120,000

    3,679,550

    3,679,550

    14

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    8

    3,407,655

    1,842,689

    1,852,012

    1,236,950

    266,950

    415,000

    555,000

    1,236,950

    1,236,950

    8

    *

    Môi trường, rác thải

    1

    Khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn II tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội

    1

    Sóc Sơn

    2012-2016

    73,73 ha

    4910/QĐ-UBND 24/10/2011; 5633/QĐ-UBND 10/10/2016

    1,438,430

    998,765

    621,403

    795,000

    70,000

    240,000

    485,000

    795,000

    795,000

    1

    Sở Xây dựng

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    2

    Đầu tư nâng cao năng lực phòng thí nghiệm, tăng cường trang thiết bị máy móc quan trắc và phân tích TNMT Hà Nội

    1

    Hà Nội

    2014-2016

    4947/QĐ-UBND 30/10/2012; 5313/QĐ-UBND 29/8/2013

    111,412

    90,519

    6,000

    6,000

    6,000

    6,000

    1

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    3

    Dự án đầu tư trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục tại khu LHXL chất thải Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội

    1

    Sóc Sơn

    2014-2016

    02 trạm quan trắc tự động

    1220/QĐ-UBND 20/3/2015

    26,100

    5,997

    15,000

    15,000

    15,000

    15,000

    1

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    4

    Dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức

    1

    Hoài Đức

    2014-2018

    8000m3/ngđ

    5118/QĐ-UBND 26/8/2013

    231,253

    45,200

    50,000

    172,950

    52,950

    80,000

    40,000

    172,950

    172,950

    1

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    *

    Chiếu sáng, HTKT khác

    1

    Xây dựng HTKT xung quanh hồ Kim Liên

    1

    Đng Đa

    2005-2016

    3.5ha

    2482/QĐ-UB 23/4/2004

    38,393

    19,899

    12,166

    15,000

    15,000

    15,000

    15,000

    1

    Sở Xây dựng

    2

    Dự án xây dựng hệ thống cấp nước cho khu LHXLCT Nam Sơn và vùng ảnh hưởng 3 xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Hồng Kỳ thuộc huyện Sóc Sơn, Hà Nội

    1

    Sóc Sơn

    2008-2016

    HTKT

    10675/QĐ-SXD 28/10/2015

    51,749

    10,000

    37,749

    8,000

    8,000

    8,000

    8,000

    1

    Sở Xây dựng

    Dự án hoàn thành phục vụ khu LHXLCT Sóc Sơn

    3

    Hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây

    1

    Tây Hồ

    2002-2017

    18km

    1209/QĐ-TTg 04/12/2000; 5062/QĐ-UB 16/8/2004; 1378/QĐ-UBND 25/3/2010; 5471/QĐ-UBND 23/10/2014

    1,253,183

    571,567

    999,937

    35,000

    20,000

    15,000

    35,000

    35,000

    1

    Ban QLDA XD HTKT xung quanh Hồ Tây

    Năm 2017 bố trí vốn để giải quyết hoàn thành các hạng mục đã thi công, UBND TP chỉ đạo dừng triển khai để nghiên cứu tổng thể khu vực hồ Tây tại Thông báo số 250/TB-UBND ngày 22/7/2016. Sở Xây dựng đang nghiên cứu tổng thể theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND TP

    4

    Xây dựng hạ tầng kỹ thuật hồ Linh Quang

    1

    Đống Đa

    2009-2018

    4,95ha

    4563/QĐ-UB

    20/7/2004; 5789/QĐ-UBND 30/10/2015

    257,135

    197,258

    34,241

    190,000

    80,000

    80,000

    30,000

    190,000

    190,000

    1

    Sở Xây dựng

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    6

    241,109

    5,444

    38,673

    164,000

    54,000

    40,000

    70,000

    164,000

    164,000

    6

    *

    Chiếu sáng, HTKT khác

    1

    Xây dựng hạ tầng xã hội khu dân cư hai khối Văn Quán - Mỗ Lao, quận Hà Đông

    1

    Đông

    2016

    HTKT, C3

    5923/QĐ-UBND 21/12/2011; 6556/QĐ-UBND 30/10/2013

    52,000

    36,539

    8,000

    8,000

    8,000

    8,000

    1

    UBND quận Hà Đông

    KH2016 để thực hiện hạng mục cải tạo Kho chùa Văn Quán, Mỗ Lao theo gói thầu được phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 5484/QĐ-UBND 23/10/2014

    2

    Hệ thống chiếu sáng tuyến đường 35 trên địa bàn huyện Sóc Sơn

    1

    Sóc Sơn

    2016

    17km

    7702/QĐ-SXD 11/10/2013

    25,000

    889

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    Sở Xây dựng

    Đảm bảo độ sáng, trật tự và ATGT

    3

    Lắp đặt hệ thống chiếu sáng tuyến đường 6Km đoạn từ quốc lộ 3 đến đường Võ Văn Kiệt, huyện Đông Anh

    1

    Đông Anh

    2016

    L=6,5Km

    4775/QĐ-UBND 22/9/2015; 5783/QĐ-UBND 30/10/2015

    9,267

    7,500

    7,500

    7,500

    7,500

    1

    Sở Xây dựng

    Đảm bảo độ sáng, trật tự và ATGT

    4

    Lắp đặt hệ thống chiếu sáng tỉnh lộ 428A đoạn qua địa bàn xã Phú Yên, huyện Phú Xuyên

    1

    Phú Xuyên

    2016

    L=2,4Km

    4774/QĐ-UBND 22/9/2015; 5786/QĐ-UBND 30/10/2015

    3,848

    3,000

    3,000

    3,000

    3,000

    1

    Sở Xây dựng

    Đảm bảo độ sáng, trật tự và ATGT

    5

    Lắp đặt hệ thống chiếu sáng Quốc lộ 21B đoạn từ UBND xã Hòa Phú đến chợ Dầu, xã Đội Bính, huyện Ứng Hòa

    1

    Ứng Hòa

    2016

    L=8,4Km

    4770/QĐ-UBND 22/9/2015; 5784/QĐ-UBND 30/10/2015

    11,056

    10,500

    10,500

    10,500

    10,500

    1

    Sở Xây dựng

    Đảm bảo độ sáng, trật tự và ATGT

    6

    Xây dựng nhà máy xử lý nước thải xã Vân Canh, Hoài Đức

    1

    Hoài Đức

    2014-2019

    4000m3/nđ

    6427/QĐ-UBND 25/10/2013

    139,938

    5,444

    1 ,245

    125,000

    15,000

    40,000

    70,000

    125,000

    125,000

    1

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    Đến 11/2016, dự án chưa mở thầu. Sở KHĐT đề xuất rà soát lại dự án và chuyển đổi đầu tư theo hình thức BLT, BOT

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    1,666,400

    1,055,000

    2,278,600

    400

    268,200

    890,000

    1,120,000

    2,278,600

    2,278,600

    Trong đó: Công trình trọng điểm

    1

    Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

    1

    Sóc Sơn

    2019-2020

    100-130ha

    1,000,000

    700,000

    950,000

    400,000

    550,000

    950,000

    950,000

    1

    Sở Xây dựng

    Công trình trọng điểm 2016-2020. Thông báo số 206-TB/TU ngày 10/6/2016. Ngân sách đầu tư hạ tầng; đang khó khăn trong công tác GPMB (phải di chuyển đơn vị quân đội hiện đang đóng quân)

    2

    Nhóm các dự án cấp nước sạch cho các vùng nông thôn khó khăn

    1

    230,000

    60,000

    70,000

    100,000

    230,000

    230,000

    1

    BQL dự án chuyên ngành của Thành phố

    3

    Nhóm các dự án xử lý ô nhiễm nguồn nước tại các ao hồ trên địa bàn thành phố Hà Nội

    1

    240,000

    60,000

    80,000

    100,000

    240,000

    240,000

    1

    BQL dự án chuyên ngành của Thành phố

    4

    Nhóm các dự án quan trắc không khí và xử lý ô nhiễm môi trường

    1

    230,000

    60,000

    70,000

    100,000

    230,000

    230,000

    1

    BQL dự án chuyên ngành của Thành phố

    KHỐI ODA

    17

    94,649,988

    10,200,801

    18,688,346

    13,576,909

    2,493,090

    3,666,272

    3,302,547

    1,893,000

    2,222,000

    13,576,909

    7,404,090

    6,172,819

    14

    1. Vốn ODA theo dự kiến tại văn bản số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016 của Bộ KHĐT

    2. Nhu cầu vốn ODA giai đoạn 2016-2020 là 63.962 tỉ đồng mới đảm bảo hoàn thành được các dự án theo Hiệp định.

    3. Vốn ODA chỉ bao gồm Vốn TW cấp phát

    Vốn ODA

    73,133,266

    9,171,655

    6,172,819

    1,604,350

    2,564,072

    1,504,397

    400,000

    100,000

    6,172,819

    6,172,819

    Vốn trong nước

    21,516,723

    10,200,801

    9,516,691

    7,404,090

    888,746

    1,102,260

    1,798,150

    1,493,000

    2,122,000

    7,404,090

    7,404,090

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    13

    89,215,593

    10,195,278

    18,666,809

    13,496,159

    2,465,990

    3,662,772

    3,252,397

    1,893,000

    2,222,000

    13,496,159

    7,354,340

    6,141,819

    11

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    4

    5,350,393

    5,523

    17,000

    33,750

    27,100

    3,500

    3,150

    33,750

    2,750

    31,000

    3

    III

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    84,002

    4,537

    47,000

    47,000

    47,000

    47,000

    A

    LĨNH VỰC HẠ TẦNG GTĐT

    7

    60,980,389

    6,181,448

    8,732,920

    8,947,450

    1,431,300

    2,451,000

    2,500,154

    1,223,000

    1,342,000

    8,947,450

    4,677,450

    4,270,000

    6

    Vốn ODA

    47,344,384

    4,196,152

    4,270,000

    916,000

    1,852,000

    1,152,000

    300,000

    50,000

    4,270,000

    4,270,000

    Vốn trong nước

    13,636,005

    6,181,448

    4,536,768

    4,677,450

    515,300

    599,000

    1,348,150

    923,000

    1,292,000

    4,677,450

    4,677,450

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    5

    60,691,214

    6,183,448

    8,728,383

    8,892,700

    1,430,200

    2,447,500

    2,450,000

    1,223,000

    1,342,000

    8,892,700

    4,627,700

    4,265,000

    4

    Vốn ODA

    47,125,864

    4,196,152

    4,265,000

    915,000

    1,850,000

    1,150,000

    300,000

    50,000

    4,265,000

    4,265,000

    Vốn trong nước

    13,565,350

    6,181,448

    4,532,231

    4,627,700

    515,200

    597,500

    1,300,000

    923,000

    1,292,000

    4,627,700

    4,627,700

    1

    Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

    1

    Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm

    2008-2020

    12,5km (trên cao 8,5km, đi ngầm 4km)

    1970/QĐ-UBND 27/4/2009; 5456/QĐ-UBND 02/11/2010; 4007/QĐ-UBND 28/6/2013

    32,910,000

    974,000

    2,509,021

    5,234,000

    734,000

    2,016,000

    1,361,000

    712,000

    411,000

    5,234,000

    2,234,000

    3,000,000

    1

    Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

    Công trình trọng điểm 2016-2020; Theo tiến độ HĐ dự án hoàn thành 2018; Giá trị phân bổ đã tính trên cơ sở 1 số gói thầu đã kí HD và dự toán

    Vốn ODA

    Tr.đó vay lại 746 tr.USD/ 958 tr.USD

    26,804,500

    1,924,945

    3,000,000

    500,000

    1,600,000

    700,000

    200,000

    3,000,000

    3,000,000

    Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 1.500 tỉ đồng; năm 2017 là 2.150 tỉ đồng

    Vốn trong nước

    6,105,500

    974,000

    584,076

    2,234,000

    234,000

    416,000

    661,000

    512,000

    411,000

    2,234,000

    2,234,000

    2

    Dự án tăng cường giao thông đô thị bền vững cho dự án Đường sắt đô thị số 3 Hà Nội

    1

    Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm

    2014-2020

    Cải tạo và XD hệ thống tiếp cận của 12 ga tuyến 3; XD 02 điểm trung chuyển; thí điểm sử dụng bus thân thiện MT

    3921/QĐ-UBND 23/7/2014

    1,296,900

    7,000

    420,500

    8,000

    69,500

    343,000

    420,500

    115,500

    305,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Đang điều chỉnh tiến độ dự án và KHLCNT cho phù hợp với tiến độ của dự án Tuyến ĐSĐT Hà Nội đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

    Vốn ODA

    1USD = 22.000VND

    Tr.đó vay lại 16,153 tr.USD / 53,15 tr. USD

    1,169,300

    305,000

    5,000

    50,000

    250,000

    305,000

    305,000

    Vốn trong nước

    127,600

    7,000

    115,500

    3,000

    19,500

    93,000

    115,500

    115,500

    3

    Dự án Phát triển GTĐT Hà Nội (WB)

    1

    Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân, Hà Đông

    2007-2016

    6,4km đường VĐII; 1 tuyến BRT

    1837/QĐ-UBND 10/5/2007; 1821/QĐ-UBND 22/2/2013; 826/QĐ-UBND 18/2/2016 (không bao gồm hạng mục XD khu TĐC CT1: 580.265 tr VNĐ)

    6,858,376

    3,895,448

    5,452,934

    656,000

    656,000

    656,000

    256,000

    400,000

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Công trình trọng điểm 2011-2015

    Vốn ODA

    2,613,729

    1,729,604

    400,000

    400,000

    400,000

    400,000

    Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 1.566 tỉ đồng để hoàn thành dự án theo đúng tiến độ của Hiệp định

    Vốn trong nước

    4,244,647

    3,895,448

    3,723,330

    256,000

    256,000

    256,000

    256,000

    4

    HTKT Tăng cường năng lực Cơ quan quản lý ĐSĐT Hà Nội và Thành lập Công ty vận hành bảo dưỡng các tuyến ĐSĐT trên địa bàn TP HN

    1

    Hà Nội

    2013-2016

    1971/QĐ-UBND 04/3/2013; 6642/QĐ-UBND 12/12/2014

    70,938

    6,432

    1,500

    1,500

    1,500

    1,500

    1

    Công ty TNHH MTV Đường sắt đô thị Hà Nội

    Vốn ODA

    62,335

    Vốn ODA GV trực tiếp cho TV Nhật

    Vốn trong nước

    8,603

    6,432

    1,500

    1,500

    1,500

    1,500

    5

    Dự án tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

    1

    Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

    2009-2022 (dự kiến)

    11,5km (8,5km ngầm và 3km trên cao)

    2054/QĐ-UBND 13/11/2008

    19,555,000

    1,312,000

    752,996

    2,580,700

    30,700

    362,000

    746,000

    511,000

    931,000

    2,580,700

    2,020,700

    560,000

    Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2020

    Vốn ODA

    1VND=0,00385 Yên tại thời điểm trình thẩm định (tỉ giá đồng Yên biến động theo từng đợt giải ngân)

    Tr. Đã vay lại 250 triệu/1,3 tỷ USD (Theo TMĐT cũ và cơ chế cũ CP đã phê duyệt)

    16,476,000

    541,603

    560,000

    10,000

    200,000

    200,000

    100,000

    50,000

    560,000

    560,000

    - Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 26,5 tỉ đồng; năm 2017 là 2.100 tỉ đồng

    - Chính phủ đang xem xét đề xuất của Thành phố Hà Nội v/v phê duyệt dự án điều chỉnh và tiếp tục thực hiện dự án

    Vốn trong nước

    GPMB cũ 1.312 tỷ đồng: DP:529 tỷ

    3,079,000

    1,312,000

    211,393

    2,020,700

    20,700

    162,000

    546,900

    411,000

    881,000

    2,020,700

    2,020,700

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    2

    205,173

    7,750

    1,100

    3,500

    3,150

    7,750

    2,750

    5,000

    2

    Vốn ODA

    186,900

    5,000

    1,000

    2,000

    2,000

    5,000

    5,000

    Vốn trong nước

    18,273

    2,750

    100

    1,500

    1,150

    2,750

    2,750

    1

    Hỗ trợ và phát triển hệ thống thẻ vé liên thông cho VTCC Hà Nội

    1

    Hà Ni

    2016-

    2018

    2347/QĐ-UBND 16/5/2016

    68,253

    2,750

    100

    1,500

    1,150

    2,750

    2,750

    1

    Sở Giao thông Vận tải

    Vốn ODA

    350 triệu Yên Nhật

    65,100

    Vốn ODA giải ngân trực tiếp cho TV Nhật

    Vốn trong nước

    3,153

    2,750

    100

    1,500

    1,150

    2,750

    2,750

    2

    Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

    1

    Hà Nội

    2015-2018

    5141/QĐ-UBND 09/10/2015

    136,920

    5,000

    1,000

    2,000

    2,000

    5,000

    5,000

    1

    Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

    Chủ tịch nước đã phê duyệt HĐ, dự kiến ký trong tháng 12/2016

    Vốn ODA

    1USD = 21.000

    121,800

    5,000

    1,000

    2,000

    2,000

    5,000

    5,000

    Nhu cầu vốn ODA giai đoạn 2016-2020 là 34 tỉ đồng

    Vốn trong nước

    15,120

    Vốn đối ứng là nguồn sự nghiệp

    III

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    84,002

    4,537

    47,000

    47,000

    47,000

    47,000

    Vốn ODA

    31,620

    Vốn trong nước

    52,382

    4,537

    47,000

    47,000

    47,000

    47,000

    1

    XD tuyến đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến 3, đoạn Ga Hà Nội - Hoàng Mai

    1

    Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai

    2014-2017

    8km

    QĐ  phê duyệt CBĐT số 348/QĐ-TTg-QHQT ngày 6/3/2009; 657-TB/UB ngày 14/8/2013 và QĐ số 6749/QĐ-UBND ngày 7/11/2013

    71,672

    242

    39,000

    39,000

    39,000

    39,000

    Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

    Công trình trọng điểm 2016-2020 Giai đoạn thực hiện đầu tư chưa ký kết hiệp định vay vốn ODA nên chưa ghi vốn; giai đoạn THDA dự kiến ADB sẽ tài trợ khoảng 450tr.USD, còn lại đang xúc tiến vốn ODA của các nhà tài trợ khác

    Vốn ODA

    31,620

    Vốn ODA được GN trực tiếp cho TV và do ADB quản lý

    Vốn trong nước

    40,052

    242

    39,000

    39,000

    39,000

    39,000

    2

    Tuyến đường sắt đô thị TPHN tuyến 2, đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình

    1

    Hai Bà Trưng, Đống Đa, Thanh Xuân

    2008-2017

    6km

    QĐ phê duyệt CBĐT số 2166/QĐ-UBND ngày 3/6/08; 2322/QĐ-UBND ngày 25/5/2010; 1567/QĐ-UBND ngày 25/3/2014; 657-TB/TU ngày 14/8/2013

    12,330

    4,295

    8,000

    8,000

    8,000

    8,000

    Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    Giai đoạn thực hiện đầu tư chưa được cam kết vốn ODA (dự kiến JICA tài trợ)

    Vốn ODA

    Vốn trong nước

    12,330

    4,295

    8,000

    8,000

    8,000

    8,000

    3

    Tuyến đường sắt đô thị TPHN đoạn Nam Thăng Long - Nội Bài

    1

    Sóc Sơn, Đông Anh, Tây Hồ

    2017-2023

    Ban quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội

    Dự kiến tổng mức đầu tư khoảng 25.000-30.000 tỷ đồng

    Đề xuất đầu tư dự án từ nguồn đấu giá đất tập trung có quy mô lớn, nguồn tăng thu và tiết kiệm chi thường xuyên. Trường hợp khó khăn không thể cân đối từ các nguồn vốn trên, Thành phố sẽ xem xét huy động Trái phiếu xây dựng Thủ đô

    Vốn ODA

    Vốn trong nước

    B

    LĨNH VỰC CẤP THOÁT NƯỚC - MÔI TRƯỜNG

    7

    33,151,097

    4,001,226

    9,688,573

    4,519,003

    1,009,334

    1,157,272

    802,397

    670,000

    880,000

    4,519,003

    2,667,184

    1,851,819

    5

    Vốn ODA

    25,578,320

    4,938,503

    1,851,819

    667,350

    682,072

    352,397

    100,000

    50,000

    1,851,819

    1,851,819

    Vốn trong nước

    7,572,777

    4,001,226

    4,750,070

    2,667,184

    341,984

    475,200

    450,000

    570,000

    830,000

    2,667,184

    2,667,184

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    5

    28,005,877

    3,995,703

    9,671,573

    4,493,003

    983,334

    1,157,272

    802,397

    670,000

    880,000

    4,493,003

    2,667,184

    1,825,819

    4

    Vốn ODA

    21,083,262

    4,921,503

    1,825,819

    641,350

    682,072

    352,397

    100,000

    50,000

    1,825,819

    1,825,819

    Vốn trong nước

    6,922,615

    3,995,703

    4,750,070

    2,667,184

    341,984

    475,200

    450,000

    570,000

    830,000

    2,667,184

    2,667,184

    1

    Dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội - dự án II

    1

    Hà Nội

    2006-2016

    77,5km; 310mm/2ngày

    2304/QĐ-UBND 12/6/2008; 2940/QĐ-UBND 28/6/2012

    9,693,856

    3,178,803

    8,072,774

    600,000

    600,000

    600,000

    100,000

    500,000

    1

    Sở Xây dựng

    Công trình trọng điểm 2011-2015

    Vốn ODA

    5,931,023

    3,751,726

    500,000

    500,000

    500,000

    500,000

    Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 1.435 tỉ đồng mới đảm bảo hoàn thành dự án đúng tiến độ Hiệp định

    Vốn trong nước

    3,762,833

    3,178,803

    4,321,048

    100,000

    100,000

    100,000

    100,000

    GPMB trong TMĐT là dự kiến. UBND TP đã có văn bản cho tiếp tục GN theo thực tế các PA đã phê duyệt

    2

    Dự án Xây dựng hệ thống xử lý chất thải công nghiệp để phát điện

    1

    Sóc Sơn

    2013-2017

    75 tấn/ngày

    1837/QĐ-UBND 25/02/2013; 6659/QĐ-UBND 03/12/2015

    645,202

    577,665

    67,300

    67,300

    67,300

    67,300

    1

    Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị HN

    Vốn ODA

    472,188

    472,000

    Vốn ODA giải ngân trực tiếp cho nhà thầu Nhật Bản

    Vốn trong nước

    173,014

    105,665

    67,300

    67,300

    67,300

    67,300

    3

    Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng, vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) của TP Hà Nội

    1

    Ba Vì, Phúc Thọ, Mỹ Đức, Thanh Oai, Thường Tín, Chương Mỹ, Mê Linh

    2013-2017

    23,950m3/ ng.đêm (7 công trình cấp nước tập trung)

    Cụ thể theo các QĐ của dự án đã phê duyệt 06/07 dự án. Hiện nay dự án tại huyện Mê Linh, TP đang có chủ trương xã hội hóa

    754,592

    17,298

    216,131

    211,345

    88,850

    122,495

    211,345

    6,700

    204,645

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    TMĐT bao gồm vốn XDCB và SNKT. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm phân bổ kinh phí để các đơn vị triển khai thực hiện theo quy định. Chưa bao gồm vốn Thành phố vay lại theo cơ chế.

    Vốn ODA

    QĐ số 2263/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/9/2012 của Bộ NNPTNT: tr.đó vay lại 8.919 tr.USD /30,577 tr.USD vốn ODA

    670,175

    205,520

    204,645

    86,350

    118,295

    204,645

    204,645

    KH 2016 TW giao 86,35 tỷ đồng: Chưa bao gồm nguồn vốn TP vay lại WB năm 2016 theo cơ chế 40,237 tỷ đồng. Dự kiến số giao KH 2017 là 118,295 tỷ đồng (theo công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016)

    Vốn trong nước

    Bao gồm 1096/tổng vốn ODA và 67.119 tr.đồng)

    84,417

    17,298

    10,611

    6,700

    2,500

    4,200

    6,700

    6,700

    4

    Dự án xây dựng và cải tạo 3 trạm bơm thoát nước Cổ Nhuế, Đồng Bông 1 và Đồng Bông 2 khu vực phía Tây Hà Nội

    1

    Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm

    2012-2017

    12m3/giây; 8m3/giây và 9m3/giây

    4956/QĐ-UBND 26/10/2011

    618,783

    39,602

    432,442

    95,184

    74,184

    21,000

    95,184

    90,184

    5,000

    1

    Công ty TNHH MTV thoát nước HN

    Vốn ODA

    9,94 tr, Euro

    300,834

    252,194

    5,000

    5,000

    5,000

    5,000

    Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 25,895 tỉ đồng

    Vốn trong nước

    317,949

    39,602

    180,248

    90,184

    69,184

    21,000

    90,184

    90,184

    5

    Dự án Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá Thành phố Hà Nội

    1

    Thanh Trì

    2013-2021

    270.000m3/ ngày đêm

    7051/QĐ-UBND 20/11/2013

    16,293,444

    760,000

    372,561

    3,519,174

    153,000

    1,013,777

    802,397

    670,000

    880,000

    3,519,174

    2,403,000

    1,116,174

    Sở Xây dựng

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2020 theo Hiệp định

    Vốn ODA

    13,709,042

    240,063

    1,116,174

    50,000

    563,777

    352,397

    100,000

    50,000

    1,116,174

    1,116,174

    Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 234.45 tỉ đồng; năm 2017 là 1.570 tỉ đồng

    Vốn trong nước

    2,584,402

    760,000

    132,498

    2,403,000

    103,000

    450,000

    450,000

    570,000

    830,000

    2,403,000

    2,403,000

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    2

    5,145,220

    5,523

    17,000

    26,000

    26,000

    26,000

    26,000

    1

    Vốn ODA

    4,495,058

    17,000

    26,000

    26,000

    26,000

    26,000

    Vốn trong nước

    650,162

    5,523

    1

    Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mưa lưu vực tả sông Nhuệ

    1

    Hà Nội

    2013-2016

    53,4km; 70m3/ng.đêm

    5676/UBND-KHĐT ngày 23/7/2012; 4631/UBND-KHĐT ngày 25/6/2014; 694/VPCP-QHQT ngày 18/02/2015; 6711/UBND-XDGT ngày 22/9/2015

    52,000

    17,000

    1,000

    1,000

    1,000

    1,000

    1

    Sở Xây dựng

    - Đây là một hạng mục sử dụng vốn dư từ dự án Thoát nước - dự án 2 và chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư. KH năm 2016 giao trong phần vốn ODA của dự án Thoát nước HN - dự án 2

    Vốn ODA

    52,000

    17,000

    1,000

    1,000

    1,000

    1,000

    Vốn trong nước

    2

    Dự án Đầu tư phát triển hệ thống cấp nước trục đường Láng - Hòa Lạc (phạm vi Thành phố Hà Nội) sử dụng nước sạch sông Đà

    1

    36 xã, 01 thị trấn thuộc 03 huyện: Hoài Đức, Thạch Thất và Quốc Oai

    2015-2021

    - XD 12 tuyến ống truyền dẫn 75,79km đường kính DN300-DN1200; XD 463,369km tuyến ống phân phối DN 90-DN300; 965,697km đường ống dịch vụ DN50-63; Lắp đặt 95.833 đồng hồ; XD trạm bơm tăng áp ca 30.000m3/ ng đêm

    5093/QĐ-UBND 08/10/2015

    5,093,220

    5,523

    25,000

    25,000

    25,000

    25,000

    Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội

    UBND Thành phố đã có văn bản số 5401/UBND-KHĐT ngày 19/9/2016 gửi Văn phòng CP và các cơ quan bộ, ngành và 5400/UBND-KHĐT ngày 19/9/2016 gửi nhà tài trợ (ADB) về việc dừng dự án

    Vốn ODA

    4,443,058

    25,000

    25,000

    25,000

    25,000

    Vốn trong nước

    650,162

    5,523

    KH năm 2016 được điều chỉnh toàn bộ 10 tỉ đồng sang dự án Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc tại Quyết định số 4316/QĐ-UBND ngày 8/8/2016 của UBND Thành phố

    C

    LĨNH VỰC Y TẾ, GD-ĐT, CNTT, KHÁC

    3

    518,502

    18,127

    266,853

    110,456

    52,456

    58,000

    110,456

    59,456

    51,000

    3

    Vốn ODA

    210,562

    37,000

    51,000

    21,000

    30,000

    51,000

    51,000

    Vốn trong nước

    307,940

    18,127

    229,853

    59,456

    31,456

    28,000

    59,456

    59,456

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    3

    518,502

    18,127

    266,853

    110,456

    52,456

    58,000

    110,456

    59,456

    51,000

    3

    Vốn ODA

    210,562

    37,000

    51,000

    21,000

    30,000

    51,000

    51,000

    Vốn trong nước

    307,940

    18,127

    229,853

    59,456

    31,456

    28,000

    59,456

    59,456

    1

    Hợp phần Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây thuộc dự án Phát triển Bệnh viện tỉnh, vùng giai đoạn II

    1

    Sơn Tây

    2013-2016

    4472/QĐ-UBND 26/7/2013

    89,186

    2,500

    14,500

    14,500

    14,500

    4,500

    10,000

    1

    Bệnh viện đa khoa Sơn Tây

    Vốn ODA

    77,186

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 61 tỉ đồng; vốn được giải ngân đến hết tháng 3/2017

    Vốn trong nước

    12,000

    2,500

    4,500

    4,500

    4,500

    4,500

    2

    Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP Hà Nội

    1

    Đông Anh

    2008-2017

    7,4ha

    718/QĐ-UBND 12/9/2008; 2093/QĐ-UBND 28/4/2016

    426,724

    18,127

    264,353

    95,400

    37,400

    58,000

    95,400

    54,400

    41,000

    1

    Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    Dự án hoàn thành QII/2017

    Vốn ODA

    6 triệu USD

    131,340

    37,000

    41,000

    11,000

    30,000

    41,000

    41,000

    Nhu cầu vốn ODA năm 2016 là 64 tỉ đồng

    Vốn trong nước

    DP: 3262,4tr VND

    295,384

    18,127

    227,353

    54,400

    26,400

    28,000

    54,400

    54,400

    3

    Cải tạo, nâng cấp các nhà nuôi dưỡng của Làng trẻ em Birla Hà Nội

    1

    Cấu Giấy

    2015-2016

    XD phần mái 4 khu nhà nuôi trẻ; lắp đặt hệ thống bể nước và ống thoát nước

    1090/QĐ-UBND 10/3/2015

    2,592

    556

    556

    556

    556

    1

    Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    Vốn ODA

    2,036

    Vốn trong nước

    556

    556

    556

    556

    556

    KHỐI VĂN HÓA XÃ HỘI

    77

    26,134,091

    574,733

    3,685,192

    7,587,350

    1,537,150

    1,406,000

    1,532,700

    1,714,000

    1,397,500

    7,587,350

    7,587,350

    75

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    51

    8,132,508

    328,459

    3,601,542

    2,613,300

    1,159,300

    964,000

    305,000

    185,000

    2,613,300

    2,613,300

    50

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    26

    3,222,829

    158,830

    71,626

    1,635,900

    373,900

    442,009

    430,000

    390,000

    1,635,900

    1,635,900

    25

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    14,778,754

    87,444

    12,024

    3,338,150

    3,950

    797,700

    1,139,000

    1,397,500

    3,338,150

    3,338,150

    A

    LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

    21

    3,616,639

    340,225

    775,782

    1,801,100

    580,100

    336,000

    319,000

    266,000

    300,000

    1,801,100

    1,801,100

    20

    1

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    13

    1,947,334

    188,615

    722,445

    464,000

    387,000

    42,000

    35,000

    464,000

    464,000

    12

    1

    Xây dựng xây dựng cải tạo trường THPT Yên Viên

    1

    Gia Lâm

    2015- 2016

    24 phòng học và hạng mục phụ trợ

    406/QĐ-KH&ĐT (DP: 4.624 tr.đ) 09/12/2013

    29,749

    13,569

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    Sở Giáo dục và Đào tạo

    Đầu tư đạt chuẩn

    Cải tạo 15 phòng; xây lại 5 phòng và xây mới (tăng thêm) 4 phòng; cải tạo nhà hiệu bộ, nhà thể chất

    2

    Xây dựng, cải tạo trường THPT Ngô Thì Nhậm

    1

    Thanh Trì

    2015-2016

    24 phòng học và hạng mục phụ trợ

    6395/QĐ-UBND 24/10/2013

    54,684

    15,598

    24,000

    24,000

    24,000

    24,000

    1

    Sở Giáo dục và Đào tạo

    Cải tạo, nâng cấp đạt chuẩn
    Phá 2 nhà học 24 phòng học XD từ 1978 xây lại 24 phòng; cải tạo nhà hiệu bộ, nhà thể chất

    3

    Xây dựng, cải tạo trường THPT Trần Đăng Ninh

    1

    Ứng Hòa

    2015-2016

    30 phòng học và hạng mục phụ trợ

    6013/QĐ-UBND 04/10/2013

    35,566

    10,300

    8,000

    8,000

    8,000

    8,000

    1

    Sở Giáo dục và Đào tạo

    Trường sập tường rào và mái phòng học, hoàn thành 2016. Dự toán duyệt 21 tỷ đồng. Cải tạo, nâng cấp đạt chuẩn
    Cải tạo 30 phòng học; xây mới nhà 3 tầng phòng thực hành thí nghiệm và học bộ môn

    4

    Xây dựng mở rộng Trường THPT Bắc Lương Sơn

    1

    Thạch Thất

    2015-2016

    28 phòng học và hạng mục phụ trợ

    4861/QĐ-UBND 25/10/2012

    47,756

    4,754

    13,497

    30,000

    30,000

    30,000

    30,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    Cải tạo, nâng cấp đảm bảo đạt chuẩn QG. Xây lại 19 phòng học. Cải tạo nhà học cũ thành thư viện và khu chức năng; xây mới 9 phòng học bộ môn; cải tạo nhà hiệu bộ

    5

    Xây dựng, cải tạo mở rộng trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Vì, xã Ba Trại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

    1

    Ba Vì

    2013-2016

    Xây mới (tăng thêm) 12 phòng; xây mới 02 nhà KTX, nhà GD thể chất

    4828/QĐ-UBND 24/10/2012

    101,537

    19,989

    61,000

    36,000

    36,000

    36,000

    36,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    Đầu tư mở rộng đạt chuẩn

    6

    Đầu tư xây dựng Trường THPT Sơn Tây, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

    1

    Sơn Tây

    2013-2016

    45 phòng học và hạng mục phụ trợ

    4803/QĐ-UBND 14/10/2011; 1439/QĐ-UBND 06/4/2012

    206,330

    32,400

    121,869

    68,000

    68,000

    68,000

    68,000

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

    Đầu tư đạt chuẩn
    Xây mới 45 phòng; xây mới nhà hiệu bộ, nhà bộ môn, nhà KTX, nhà GD thể chất

    7

    Xây dựng Trường THPT Khương Đình, quận Thanh Xuân

    1

    Thanh Xuân

    2015-2018

    12 phòng học và hạng mục phụ trợ

    7999/QĐ-UB 21/12/2001; 4592/QĐ-UB 04/8/2003; 89/QĐ-KH&ĐT 18/5/2012

    22,685

    15,254

    15,000

    45,000

    5,000

    5,000

    35,000

    45,000

    45,000

    1

    UBND quận Thanh Xuân

    DA vướng GPMB; DA đã phê duyệt từ năm 2012; cần điều chỉnh tổng mức đầu tư để đảm bảo khả năng thực hiện (Dự kiến TMĐT điều chỉnh trên 60 tỷ đồng)
    Xây dựng mở rộng trường đạt chuẩn
    Xây mới 12 phòng: xây mới nhà hiệu bộ, nhà bộ môn, nhà GD thể chất

    8

    Xây dựng cải tạo Trường THPT Kim Liên

    1

    Đống Đa

    2015-2017

    30 phòng học và hạng mục phụ trợ

    5781/QĐ-UBND 25/9/2013

    56,149

    15,300

    32,000

    32,000

    32,000

    32,000

    1

    Sở Giáo dục và Đào tạo

    Cải tạo, nâng cấp đạt chuẩn
    Xây mới nhà học bộ môn, phòng chức năng và hiệu bộ cao 7 tầng; cải tạo chống xuống cấp các nhà học A, B, C và nhà thực hành F

    9

    Xây dựng, cải tạo Trường THPT Phú Xuyên B

    1

    Phú Xuyên

    2015-2017

    30 phòng học và hạng mục phụ trợ

    4866/QĐ-UBND 25/10/2012, 4122/QĐ-UBND 03/7/2013

    48,750

    11,300

    34,000

    34,000

    34,000

    34,000

    1

    UBND huyện Phú Xuyên

    Đầu tư đạt chuẩn
    Cải tạo nhà lớp học 30 phòng, nhà thực hành - hội trường, hạ tầng kỹ thuật, cải tạo nhà hiệu bộ. Xây mới nhà lớp học bộ môn 4 tầng, nhà hiệu bộ 2 tầng (bổ sung hạng mục còn thiếu)

    10

    Xây dựng Nhà giảng đường, Ký túc xá, Trung tâm khám chữa bệnh, Xưởng dược và các hạng mục phụ trợ của Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông

    1

    Hà Đông

    2015-2016

    Xây dựng nhà KTX, xưởng dược, các hạng mục phụ trợ và HTKT khớp nối đồng bộ

    317/QĐ-KH&ĐT 31/10/2012

    28,530

    11,000

    13,000

    13,000

    13,000

    13,000

    1

    Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông

    11

    Xây dựng mở rộng Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây giai đoạn 1

    1

    Thường Tín

    2011-2017

    44 phòng học, 19 phòng thí nghiệm

    2188/QĐ-UBND 13/5/2011; 6517/QĐ-UBND 30/10/2013; 561/QĐ-UBND 01/02/2016

    457,144

    72,778

    332,130

    107,000

    77,000

    30,000

    107,000

    107,000

    1

    Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây

    Xây mới (tăng thêm) 44 phòng học, 19 phòng thí nghiệm - xưởng thực hành, 02 đơn nguyên KTX, hội trường 500 chỗ, nhà thể chất, thư viện, HTKT đồng bộ

    12

    Xây dựng, cải tạo Trường cán bộ Đội Lê Duẩn giai đoạn 2

    1

    Ba Đình

    2010-2017

    03 tầng, 9.535m2

    6635/QĐ-UBND 21/12/09; 5692/QĐ-UBND 15/11/10; 7307/QĐ-UBND 30/12/2015

    113,454

    43,440

    55,554

    52,000

    45,000

    7,000

    52,000

    52,000

    1

    Trường Đội Lê Duẩn

    GPMB 12 hộ dân, PA đã duyệt 32 tỷ/tổng số GPMB 43 tỷ

    UBND Thành phố có văn bản chỉ đạo số 6520/VP-KT ngày 29/7/2016

    13

    Đầu tư xây dựng trường đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong thành phố Hà Nội, cơ sở Hà Đông

    1

    Đông

    2017-2023

    42.189m2

    2071/QĐ-UBND 08/11/2017; 3969/QĐ-UBND 05/8/2009

    745,000

    46,328

    5,000

    5,000

    5,000

    5,000

    Trường đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong

    Năm 2016 thực hiện công tác tư vấn điều chỉnh dự án. Dự án được chấp thuận chuyển đổi hình thức đầu tư từ ngân sách sang hình thức PPP

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    8

    646,344

    84,166

    47,903

    516,000

    192,000

    294,400

    30,000

    516,000

    516,000

    8

    1

    Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Phú Xuyên A, Phú Xuyên

    1

    Phú Xun

    2016-2017

    30 phòng học và hạng mục phụ trợ

    4863/QĐ-UBND 25/10/2012; 4866/QĐ-UBND 15/8/2013

    36,557

    2,203

    30,000

    24,000

    6,000

    30,000

    30,000

    1

    UBND huyện Phú Xuyên

    Đầu tư đạt chuẩn. Công trình cơ bản hoàn thành năm 2016, năm 2017 bố trí vốn thanh, quyết toán

    Phá dỡ 2 khối nhà học đã xuống cấp (xây dựng năm 1979); cải tạo các nhà lớp học hiện có 30 phòng học; Xây mới nhà lớp học thực hành thí nghiệm 03 tầng

    2

    Xây dựng Trường THPT Phan Huy Chú huyện Quốc Oai

    1

    Quc Oai

    2016-2018

    22 phòng học và hạng mục phụ trợ

    5680/QĐ-UBND 31/10/2014

    125,000

    27,525

    1,000

    120,000

    40,000

    50,000

    30,000

    120,000

    120,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    TKBVTCDT được duyệt 96 tỷ đồng + GPMB 27 tỷ đồng. Đầu tư đạt chuẩn Xây dựng trường mới 22 phòng; nhà bộ môn, nhà hiệu bộ, HTKT, phụ trợ

    3

    Xây dựng trường Tiểu học trong khu đô thị Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm

    1

    Gia Lâm

    2016-2017

    15 phòng học và hạng mục phụ trợ

    3345/QĐ-UBND 30/10/2014

    68,949

    500

    60,000

    30,000

    30,000

    60,000

    60,000

    1

    UBND huyện Gia Lâm

    Xây dựng mới 15 phòng học và hạng mục phụ trợ

    4

    Xây dựng trường THCS Đặng Xá trong khu đô thị Đặng Xá 2, huyện Gia Lâm

    1

    Gia Lâm

    2016-2017

    14 phòng học và hạng mục phụ trợ

    3346/QĐ-UBND 30/10/2014

    62,923

    500

    55,000

    30,000

    25,000

    55,000

    55,000

    1

    UBND huyện  Gia Lâm

    Xây dựng mới 14 phòng học và hạng mục phụ trợ

    5

    Xây dựng trường THPT Đông Mỹ, huyện Thanh Trì

    1

    Thanh T

    2016-2017

    18 phòng học và hạng mục phụ trợ

    4991/QĐ-UBND 31/10/2013

    97,721

    28,344

    2,700

    88,000

    38,000

    50,000

    88,000

    88,000

    1

    UBND huyện Thanh Trì

    Đầu tư đạt chuẩn

    Xây dựng trường mới 18 phòng; nhà bộ môn, nhà hiệu bộ

    6

    Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Liên Hà

    1

    Đông Anh

    2016-2017

    25 phòng học và hạng mục phụ trợ

    2848/QĐ-UBND 02/5/2013

    65,822

    300

    55,000

    10,000

    45,000

    55,000

    55,000

    1

    Sở Giáo dục và Đào tạo

    Đầu tư đạt chuẩn

    Xây mới nhà học 4 tầng, nhà thể chất; cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ 3 tầng, nhà học 3 tầng; cải tạo nhà thể chất cũ thành thư viện; cải tạo tổng thể hệ thống hạng mục phụ trợ

    7

    Xây dựng mở rộng trường THPT Nguyễn Du

    1

    Thanh Oai

    2016-2017

    Xây mới nhà học và nhà thực hành thí nghiệm: 09 phòng, nhà thể chất và các hạng mục phụ trợ

    6443/QĐ-UBND 25/10/2013

    76,372

    13,797

    700

    58,000

    20,000

    38,000

    58,000

    58,000

    1

    UBND huyện Thanh Oai

    Cải tạo, nâng cấp đạt chuẩn

    8

    Xây dựng Trường THPT Xuân Phương

    1

    Nam Từ Liêm

    2016-2017

    24 phòng học và hạng mục phụ trợ

    5794/QĐ-UBND 30/10/2015

    113,000

    14,500

    40,000

    50,000

    50,000

    50,000

    50,000

    1

    UBND quận Nam Từ Liêm

    Dự phòng 15,3 tỷ đồng. Sở GD&ĐT có VB số 10284/SGD&ĐT-KHTC ngày 13/10/2014 chấp thuận giao UBND quận Nam Từ Liêm làm CDT 2 dự án THPT Mỹ Đình và Xuân Phương. Đầu tư đạt chuẩn Ngân sách Quận đầu tư một phần (bố trí 40 tỷ đồng năm 2016). Xây dựng trường mới 20 phòng: nhà bộ môn, nhà hiệu bộ ...

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    1,022,961

    67,444

    5,434

    821,100

    1,100

    254,000

    266,000

    340,000

    821,100

    821,100

    B

    LĨNH VỰC Y TẾ

    27

    6,781,879

    36,500

    2,224,304

    3,465,500

    752,500

    811,000

    622,000

    730,000

    550,000

    3,465,500

    3,465,500

    27

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GAI ĐOẠN 2011-2015

    13

    4,309,626

    2,205,378

    1,467,500

    638,500

    674,000

    155,000

    1,467,500

    1,467,500

    13

    1

    Đầu tư nâng cấp bệnh viện Đa khoa Đức Giang (giai đoạn 1)

    1

    Long Biên

    2014-2016

    500 giường

    5745/QĐ-UBND 09/12/2011

    861,977

    595,804

    89,000

    89,000

    89,000

    89,000

    1

    Sở Y tế

    Công trình trọng điểm 2011-2015

    2

    Xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Phú Xuyên

    1

    Phú Xuyên

    2014-2016

    200 giường

    1571/QĐ-UB 28/10/2005; 2348/QĐ-UBND 02/12/2008; 7108/QĐ-UBND 21/11/2013

    189,000

    153,613

    30,000

    30,000

    30,000

    30,000

    1

    Bệnh viện đa khoa huyện Phú Xuyên

    3

    Mở rộng và nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai

    1

    Quốc Oai

    2013-2016

    200 giường

    5371/QĐ-UBND 29/10/2010; 4792/QĐ-UBND 23/10/2012

    250,000

    209,000

    25,000

    25,000

    25,000

    25,000

    1

    Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai

    4

    Nâng cấp Bệnh viện Tâm thần Mỹ Đức

    1

    Mỹ Đức

    2015-2016

    200 giường

    5012/QĐ-UBND 31/10/2011; 3835/QĐ-UBND 10/8/2015

    39,559

    12,000

    25,000

    25,000

    25,000

    25,000

    1

    Sở Y tế

    5

    Xây dựng Trung tâm y tế huyện Đông Anh

    1

    Đông Anh

    2014-2016

    Xây mới TTYT kết hợp PKĐK 20 giường

    4966/QĐ-UBND 31/10/2012

    85,367

    45,739

    25,000

    25,000

    25,000

    25,000

    1

    UBND huyện Đông Anh

    6

    Xây dựng Phòng khám đa khoa khu vực Hồng Kỳ

    1

    Sóc Sơn

    2015-2016

    20 giường

    6441/QĐ-UBND 25/10/2013

    51,670

    12,700

    32,500

    32,500

    32,500

    32,500

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    7

    Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Sóc Sơn

    1

    Sóc Sơn

    2010-2017

    320 giường

    3945/QĐ-UBND 04/8/2009

    345,870

    263,214

    50,000

    30,000

    20,000

    50,000

    50,000

    1

    Sở Y tế

    8

    Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Đông Anh

    1

    Đông Anh

    2012-2017

    330 giường

    4359/QĐ-UBND 24/8/2009

    414,972

    275,180

    104,000

    30,000

    74,000

    104,000

    104,000

    1

    Sở Y tế

    9

    Cải tạo bệnh viện đa khoa Xanh Pôn và xây dựng nhà điều trị Nội khoa

    1

    Ba Đình

    2012-2017

    580 giường

    908/QĐ-UBND 07/3/2008; 7156/QĐ-UBND 29/12/2014

    332,023

    208,602

    102,000

    57,000

    45,000

    102,000

    102,000

    1

    Sở Y tế

    10

    Xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh

    1

    Mê Linh

    2013-2017

    200 giường

    4147/QĐ-UBND 20/9/2012

    457,457

    228,383

    135,000

    45,000

    90,000

    135,000

    135,000

    1

    UBND huyện Mê Linh

    Kiến nghị của Huyện ủy Mê Linh tại buổi làm việc với Bí thư Thành ủy

    11

    Đầu tư nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn - Giai đoạn 2

    1

    Hai Bà Trưng

    2012-2018

    550 giường

    5086/QĐ-UB 31/10/2011

    458,938

    64,367

    338,000

    158,000

    170,000

    30,000

    338,000

    338,000

    1

    Sở Y tế

    Công trình trọng điểm 2016-2020. Công trình hoàn thành năm 2017. Năm 2018 bố trí vốn thanh, quyết toán

    12

    Đầu tư nâng cấp bệnh viện phụ sản Hà Nội

    1

    Ba Đình

    2012-2018

    310 giường

    5085/QĐ-UBND 31/10/2011

    324,729

    56,544

    245,000

    85,000

    135,000

    25,000

    245,000

    245,000

    1

    Sở Y tế

    Công trình trọng điểm 2016-2020. Công trình hoàn thành năm 2017. Năm 2018 bố trí vốn thanh, quyết toán

    13

    Mở rộng và Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì đạt tiêu chuẩn Bệnh viện hạng II

    1

    Ba Vì

    2012-2018

    260 giường

    5084/QĐ-UBND 31/10/2011

    498,064

    80,232

    267,000

    27,000

    140,000

    100,000

    267,000

    267,000

    1

    Sở Y tế

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    14

    1,107,453

    36,500

    16,673

    1,041,000

    114,000

    137,000

    400,000

    390,000

    1,041,000

    1,041,000

    14

    1

    Xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội

    1

    Hà Đông

    2016-2020

    200 giường

    4908/QĐ-UBND 30/9/2015

    784,000

    25,000

    11,998

    751,000

    1,000

    100,000

    350,000

    300,000

    751,000

    751,000

    1

    Sở Y tế

    Công trình trọng điểm 2016-2020. Dự án đang có rà soát, điều chỉnh thiết kế

    2

    Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín

    1

    Thường Tín

    2016-2018

    250 giường

    5060/QĐ-UBND 28/10/2011

    149,936

    3,575

    140,000

    50,000

    90,000

    140,000

    140,000

    1

    Sở Y tế

    Thông báo số 385-TB/TU ngày 23/9/2016 của Thành ủy

    Năm 2016 điều chỉnh giảm KH vốn 28 tỷ đồng. Dự án đang được rà soát, điều chỉnh quy mô cho phù hợp Quy hoạch thị trấn trung tâm huyện Thường Tín được duyệt năm 2014

    3

    Xây dựng Trung tâm y tế huyện Sóc Sơn

    1

    Sóc Sơn

    2016-2017

    Xây mới TTYT

    6442/QĐ-UBND 25/10/2013

    51,517

    11,500

    1,100

    45,000

    25,000

    20,000

    45,000

    45,000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    4

    Xây dựng PKĐK xã Tản Lĩnh

    1

    Ba Vì

    2016

    20 giường

    1710/QĐ-UBND 30/10/2015

    24,000

    21,000

    9,000

    12,000

    21,000

    21,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    5

    Nhóm (10) các dự án trạm y tế đã bố trí năm 2016 (cuối năm đã hoàn thành 9 dự án).

    Kế hoạch năm 2017 đề nghị bố trí cho 1 dự án Trạm y tế dã Xuân Canh, huyện Đông Anh 5 tỷ đồng để hoàn thành

    10

    Hà Nội

    2016

    Cải tạo, nâng cấp

    98,000

    84,000

    79,000

    5,000

    84,000

    84,000

    10

    UBND các quận, huyện, thị xã

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    1,364,000

    2,253

    957,000

    67,000

    340,000

    550,000

    957,000

    957,000

    Trong đó: Công trình trọng điểm

    1

    Xây dựng Trung tâm phức hợp thuộc Bệnh viện Tim Hà Nội - Cơ sở tại Tây Hồ

    1

    Tây Hồ

    2017

    400 giường

    390,000

    2,000

    2,000

    2,000

    2,000

    1

    Sở Y tế

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    UBND TP chỉ đạo chuyển đổi hình thức đầu tư PPP.

    Dự kiến NSTP đảm bảo kinh phí tư vấn 02 tỷ đồng.

    Dự án sẽ điều chỉnh chủ đầu tư sau khi các BQL dự án chuyên ngành của Thành phố được thành lập.

    C

    LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

    284,606

    600

    244,200

    700

    145,700

    63,000

    34,800

    244,200

    244,200

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    284,606

    600

    244,200

    700

    145,700

    63,000

    34,800

    244,200

    244,200

    D

    LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    26

    14,424,517

    190,103

    539,798

    1,697,250

    189,450

    221,000

    391,800

    505,000

    390,000

    1,697,250

    1,697,250

    25

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    22

    1,617,616

    132,039

    529,211

    630,000

    120,000

    210,000

    115,000

    185,000

    630,000

    630,000

    22

    1

    Dự án tu bổ tôn tạo di tích đền Ngọc Sơn

    1

    Hoàn Kiếm

    2017

    Tu bổ

    4985/QĐ-UBND 31/10/2012

    52,210

    500

    25,000

    10,000

    15,000

    25,000

    25,000

    1

    Sở Văn hóa và Thể thao

    Phần kinh phí còn lại là vốn huy động ngoài ngân sách. Sở Văn hóa TT (2015 bố trí 18 tỷ nguồn thu từ di tích)

    2

    Bảo tàng Hà Nội (Nội dung trưng bày)

    1

    Nam Từ Liêm

    2016-2019

    54.150m2

    1424/QĐ-UBND 21/4/2008; 5099/QĐ-UBND 07/11/2012

    789,004

    345,000

    390,000

    5,000

    100,000

    100,000

    185,000

    390,000

    390,000

    1

    Sở Văn hóa và Thể thao

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    3

    Dự án chỉnh trang mặt bằng do Bộ Quốc phòng và hai hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao (khu Hoàng Thành)

    1

    Ba Đình

    2015-2019

    5,78ha

    5079/QĐ-UBND 02/10/2014

    370,198

    132,039

    75,997

    103,000

    3,000

    100,000

    103,000

    103,000

    1

    Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

    Công trình trọng điểm 2016-2020 Tại Thông báo số 411/TB-UBND ngày 18/10/2016. Chủ tịch UBND TP chỉ đạo tạm dừng dự án, chỉ tập trung công tác GPMB, nghiên cứu lập BCNCKT tổng thể toàn bộ khu Hoàng Thành Thăng Long

    4

    Bảo tồn Tường hành cung phía Tây khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - HN

    1

    Ba Đình

    2015-2016

    360m

    5658/QĐ-UBND 31/10/2014

    14,467

    12,499

    500

    500

    500

    500

    1

    Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

    Kế hoạch năm 2016 giao từ tháng 12/2015, quyết định kéo dài Kh vốn năm 2015 vào tháng 4/2016 nên đề nghị trả lại vốn năm 2015 kéo dài

    5

    Tu bổ, tôn tạo di tích đền Bà Kiệu, quận Hoàn Kiếm

    1

    Hoàn Kiẻm

    2015-2016

    Tu bổ

    5687/QĐ-UBND 31/10/2014

    23,121

    6,600

    14,000

    14,000

    14,000

    14,000

    1

    Sở Văn hóa và Thể thao

    6

    Chùa Tổng (Kim Hoa Tự), xã Tam Hiệp, huyện Phúc Thọ

    1

    Phúc Th

    2015-2016

    Tu bổ

    3171/QĐ-UBND 15/10/2010; 4552/QĐ-UBND 23/10/2014

    13,052

    5,000

    1,700

    1,700

    1,700

    1,700

    1

    UBND huyện Phúc Thọ

    Phần hỗ trợ của TP: 6,7 tỷ đồng

    7

    Tu bổ tôn tạo di tích Đình Văn Khê

    1

    Sơn Tây

    2015-2016

    Tu bổ

    1715/QĐ-UBND 25/10/2011

    14,998

    4,000

    4,000

    4,000

    4,000

    4,000

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

    Phần hỗ trợ của TP: 8 tỷ đồng

    8

    Tu bổ tôn tạo di tích Đình Thanh Lũng, xã Tiên Phong, huyện Ba Vì

    1

    Ba Vì

    2015-2016

    Tu bổ

    6016/QĐ-UBND 16/10/2014

    29,985

    5,000

    7,000

    7,000

    7,000

    7,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    Phần hỗ trợ của TP: 12 tỷ đồng

    9

    Tu bổ tôn tạo di tích Đình Đa Chất, xã Đại Xuyên, huyện Phú Xuyên

    1

    Phú Xuyên

    2015-2016

    Tu bổ

    6665/QĐ-UBND 04/11/2013; 5085/QĐ-UBND 23/10/2014

    29,095

    4,000

    5,000

    5,000

    5,000

    5,000

    1

    UBND huyện Phú Xuyên

    Phần hỗ trợ của TP: 9,162 tỷ đồng

    10

    Tu bổ tôn tạo cụm di tích đình Cả - chùa Diên Phúc, xã Văn Khê, huyện Mê Linh

    1

    Mê Linh

    2015-2016

    Tu bổ

    4395/QĐ-UBND 25/8/2014; 6716/QĐ-UBND 30/10/2014

    26,340

    5,000

    6,000

    6,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Mê Linh

    Phần hỗ trợ của TP: 11,567 tỷ đồng

    11

    Tu bổ, tôn tạo di tích đình Dị Nâu

    1

    Thạch Thất

    2015-2016

    Tu bổ

    6513/QĐ-UBND 23/10/2013

    26,172

    3,000

    7,000

    7,000

    7,000

    7,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    Phần hỗ trợ của TP: 10,7 tỷ đồng

    12

    Tu bổ tôn tạo di tích đình Giáo Hạ, xã Ngọc Tảo, Phúc Thọ

    1

    Phúc Thọ

    2015-2016

    Tu bổ

    3170/QĐ-UBND 15/10/2010; 275/QĐ-UBND 06/2/2015

    10,574

    4,000

    1,000

    1,000

    1,000

    1,000

    1

    UBND huyện Phúc Thọ

    Phần hỗ trợ của TP: 5 tỷ đồng

    13

    Tu bổ tôn tạo di tích đình Tử Dương, xã Cao Thành, huyện Ứng hòa

    1

    Ứng Hòa

    2015-2016

    Tu bổ

    603/QĐ-UBND 28/10/2013

    14,997

    3,000

    3,000

    3,000

    3,000

    3,000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    Phần hỗ trợ của TP: 6,12 tỷ đồng

    14

    Tu bổ tôn tạo di tích chùa Ngọc Kiên (Trung Kiên Tự)

    1

    Sơn Tây

    2015-2016

    Tu bổ

    1698/QĐ-UBND 20/10/2011

    26,943

    5,000

    3,500

    3,500

    3,500

    3,500

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

    Phần hỗ trợ của TP: 8,5 tỷ đồng

    15

    Tu bổ, tôn tạo di tích đình Kim, xã Tam Hưng, huyện Thanh Oai

    1

    Thanh Oai

    2015-2016

    Tu bổ

    1561/QĐ-UBND 24/10/2013; 1616/QĐ-UBND 31/10/2013

    19,339

    3,000

    4,000

    4,000

    4,000

    4,000

    1

    UBND huyện Thanh Oai

    Phần hỗ trợ của TP: 7,7 tỷ đồng

    16

    Tu bổ, tôn tạo di tích đình Phù Tàng, xã Bắc Phú, huyện Sóc Sơn

    1

    Sóc Sơn

    2015-2016

    Tu bổ

    6189/QĐ-UBND 25/10/2013

    22,259

    3,000

    3,000

    3,000

    3,000

    3,000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    Phần hỗ trợ của TP: 6,5 tỷ đồng

    17

    Tu bổ, tôn tạo di tích đền Thắng Trí, xã Minh Trí, huyện Sóc Sơn

    1

    Sóc Sơn

    2015-2016

    Tu bổ

    6190/QĐ-UBND 25/10/2013; 1275/QĐ-UBND 10/4/2015

    15,131

    3,000

    1,800

    1,800

    1,800

    1,800

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    Phần hỗ trợ của TP: 4,8 tỷ đồng

    18

    Tu bổ, tôn tạo di tích đền thờ và Lăng Ngô Quyền (làng cổ Đường Lâm)

    1

    Sơn Tây

    2015-2016

    Tu bổ

    435/QĐ-UBND 12/4/2013; 885/QĐ-UBND 08/8/2014

    29,958

    10,600

    6,000

    6,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

    Phần hỗ trợ của TP: 19,9 tỷ đồng; xã hội hóa: 10 tỷ đồng

    19

    Tu bổ di tích Đình Cam Thịnh

    1

    Sơn Tây

    2015-2016

    Tu bổ

    1345/QĐ-UBND 08/10/2013; 884/QĐ-UBND 08/8/2014

    13,222

    10,000

    2,000

    2,000

    2,000

    2,000

    1

    UBND thị xã Sơn Tây

    20

    Đền lăng Chu Quyền, xã Chu Minh, huyện Ba Vì

    1

    Ba

    2015-2016

    Tu bổ

    1677/QĐ-UBND 18/11/2013

    14,889

    4,465

    3,500

    3,500

    3,500

    3,500

    1

    UBND huyện Ba Vì

    Công trình do Bộ Văn hóa TTDL đang cấp vốn từ nguồn TW; Vốn đối ứng Huyện là 1,5 tỷ

    21

    Tu bổ, tôn tạo chùa Ná xã Chu Minh huyện Ba Vì

    1

    Ba Vì

    2015-2016

    Tu bổ

    6666/QĐ-UBND 04/11/2013; 1078/QĐ-UBND 01/10/2014; 271/QĐ-UBND 07/3/2016

    11,671

    450

    7,000

    7,000

    7,000

    7,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    TP hỗ trợ hạng mục gốc 7 tỷ đồng

    22

    Cải tạo, nâng cấp Cung Thiếu nhi Hà Nội giai đoạn 1

    1

    Hoàn Kiếm

    2015-2017

    Cải tạo 7.960m2

    6637/QĐ-UBND 31/10/2013

    49,991

    16,100

    32,000

    32,000

    32,000

    32,000

    1

    Thành đoàn Hà Nội

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    4

    1,469,032

    38,164

    7,050

    78,900

    67,900

    11,000

    78,900

    78,900

    3

    1

    Tu bổ, tôn tạo 17 miếu, điểm và giếng cổ (thuộc làng Đường Lâm - xã Đường Lâm)

    1

    Sơn Tây

    2016

    Tu bổ

    1270/QĐ-UBND 30/10/2015

    14,000

    8,500

    8,500

    8,500

    8,500

    1

    UBND Thị xã Sơn Tây

    Ngân sách hỗ trợ 60% theo cơ chế đã phê duyệt tại Đề án Làng cổ Đường Lâm

    2

    Đình Cổ Đô, xã Cổ Đô, huyện Ba Vì

    1

    Ba Vì

    2016

    Tu bổ

    869/QĐ-UBND 12/9/2011

    19,588

    450

    9,000

    9,000

    9,000

    9,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    Di tích cách mạng: Chỉ đạo của UBND TP tại VB 5095/VP-VX ngày 29/7/2015. Phần còn lại Ngân sách Huyện và huy động XHH

    3

    Nâng cấp mở rộng di tích nhà Hồ Chủ tịch ở và làm việc tháng 12/1946

    1

    Hà Đông

    2016-2017

    1.741m2

    5550/QĐ-UBND 28/10/2014

    58,979

    38,164

    800

    50,000

    39,000

    11,000

    50,000

    50,000

    1

    Sở Văn hóa và Thể thao

    4

    Cung thiếu nhi Hà Nội

    1

    Cầu Giấy

    2016-2022

    3.24ha

    4493/QĐ-UBND 29/8/2016

    1,376,465

    5,800

    11,400

    11,400

    11,400

    11,400

    Sở Xây dựng

    Nghiên cứu thay đổi hình thức đầu tư

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    11,337,869

    20,000

    3,537

    988,350

    1,550

    276,800

    320,000

    390,000

    988,350

    988,350

    Trong đó: Công trình trọng điểm

    1

    Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu vực Thành Cổ Loa thuộc quy hoạch tổng thể bảo tồn tôn tạo và phát huy giá trị Khu Di tích thành Cổ Loa

    1

    Đông Anh

    2018-2020

    7,400,000

    20,000

    131,000

    1,000

    40,000

    50,000

    40,000

    131,000

    131,000

    1

    Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

    Công trình trọng điểm 2016-2020. Giai đoạn 2017-2020 tập trung hoàn thành công tác CBĐT và thực hiện một số hạng mục phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, phần còn lại thực hiện XHH

    2

    Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị văn hóa lịch sử Khu di tích Hoàng Thành Thăng Long

    1

    3,000,000

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    Tại Thông báo số 411/TB-UBND ngày 18/10/2016 , Chủ tịch UBND TP chỉ đạo nghiên cứu lập BCNCKT tổng thể toàn bộ khu Hoàng Thành Thăng Long.

    Dự kiến TMĐT khoảng 3.000 tỷ đồng. Giai đoạn 2017-2020 NSTP tập trung GPMB, thiết kế nghiên cứu các phương án phục dựng bảo tồn, phần còn lại sẽ huy động XHH và các nguồn khác

    -

    Dự án bảo tồn khu vực khảo cổ học 18 Hoàng Diệu

    Ba Đình

    2018-2022

    6243/QĐ-UBND 15/10/2013

    380,000

    3,287

    370,000

    100,000

    120,000

    150,000

    370,000

    370,000

    Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

    Các hạng mục, công trình khác theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

    Ba Đình

    2018-2020

    98,000

    90,000

    20,000

    20,000

    50,000

    90,000

    90,000

    Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

    E

    LĨNH VỰC DẠY NGHỀ

    3

    1,027,250

    7,805

    144,708

    379,300

    14,400

    38,000

    54,200

    150,000

    122,700

    379,300

    379,300

    3

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    3

    257,932

    7,805

    144,508

    51,800

    13,800

    38,000

    51,800

    51,800

    3

    1

    Dự án đầu tư nghề trọng điểm: Cơ điện tử cấp độ quốc tế của Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

    1

    Nam Từ Liêm

    2015-2017

    Đầu tư nghề trọng điểm Quốc tế 150hs/năm

    4920/QĐ-UBND 01/10/2015; 6373/QĐ-UBND 21/11/2016

    73,868

    40,000

    14,000

    14,000

    14,000

    14,000

    1

    Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

    NSTW đã bố trí 40.000 triệu đồng. Phần còn lại sử dụng ngân sách Thành phố và ngân sách của Trường

    2

    Dự án Trung tâm Hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm Thanh niên thành phố Hà Nội

    1

    Đông Anh

    2011-2016

    Xây mới 12 phòng học

    479-QĐ/TWDTN 30/12/2013

    150,000

    99,000

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    Thành đoàn Hà Nội

    Tổng vốn đầu tư là 150 tỷ đồng trong đó có: Vốn Trung  ương: 40 tỷ đồng; Vốn Thành phố Hà Nội: 110 tỷ đồng

    3

    Xây dựng Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, dạy nghề huyện Quốc Oai (định hướng thành Trung tâm giáo dục nghề nghiệp huyện)

    1

    Quốc Oai

    2016-2017

    3.210m2 sàn; 14 phòng học, 01 phòng học cho hs khuyết tật; 08 phòng thực hành

    5171/QĐ-UBND 12/10/2015

    34,064

    7,805

    5,508

    27,800

    3,800

    24,000

    27,800

    27,800

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    ĐTXD Trung tâm tại vị trí khác do vị trí cũ phải GPMB thực hiện Dự án Xây dựng đường trục chính Bắc Nam đô thị Quốc Oai. Tiền đền bù công trình cũ là 5.508 triệu đồng để thực hiện GPMB.

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    769,318

    200

    327,500

    600

    54,200

    150,000

    122,700

    327,500

    327,500

    KHỐI CÔNG NGHIỆP - THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ

    8

    2,261,851

    696,179

    387,860

    1,521,500

    253,700

    183,300

    429,000

    371,500

    284,000

    1,521,500

    1,523,500

    8

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2012-2015

    5

    924,975

    333,300

    353,460

    355,000

    139,700

    175,300

    40,000

    355,000

    355,000

    5

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    3

    178,497

    36,878

    34,400

    121,000

    113,000

    8,000

    121,000

    121,000

    3

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    1,158,379

    326,001

    1,045,500

    1,000

    389,000

    371,500

    284,000

    1,045,500

    1,045,500

    A

    LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

    7

    1,783,510

    628,146

    387,360

    1,066,000

    246,700

    175,300

    150,000

    210,000

    284,000

    1,066,000

    1,066,000

    7

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    5

    924,975

    333,300

    353,460

    355,000

    139,700

    175,300

    40,000

    355,000

    355,000

    5

    1

    Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 - Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn

    1

    Sóc Sơn

    2010-2018

    Tuyến 1: L=2.871m; Tuyến 2: L=595m

    1065/QĐ-UBND 24/02/2014

    360,000

    189,939

    216,389

    120,000

    80,000

    40,000

    120,000

    120,000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    Ngân sách huyện Sóc Sơn 4.600tr.đ (theo QĐ phê duyệt DA, vốn NSTP 214.75 tỷ đồng còn lại vốn NS huyện. Ngày 18/4/2016, tại cuộc họp về CCN tập trung Sóc Sơn CN3, Chủ tịch UBND Thành phố đồng ý cho phép CĐT báo cáo UBND TP xem xét bố trí vốn NSTP hỗ trợ phần dự án chưa thực hiện) DP: 28,582 tỷ đồng

    2

    Xây dựng tuyến đường gom Bắc Thăng Long - Nội Bài, đoạn qua Khu công nghiệp Quang Minh 1

    1

    Mê Linh

    2015-2017

    L=1154,7m; B=24m

    7458/QĐ-UBND 09/12/2013; 6285/QĐ-UBND 15/11/2016

    160,154

    44,998

    6,329

    123,000

    70,000

    53,000

    123,000

    123,000

    1

    Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất HN

    Giải quyết bức xúc về tai nạn giao thông cho công nhân KCN Quang Minh.

    Dự án mới được phê duyệt điều chỉnh giảm TMĐT còn 100.754 triệu đồng (DP: 2.415 triệu đồng) tại QĐ số 6285/QĐ-UBND ngày 15/11/2016.

    Dự kiến điều chỉnh giảm KH vốn năm 2016

    3

    Xây dựng tuyến đường gom từ Khu công nghiệp Phú Nghĩa A ra Quốc lộ 6

    1

    Chương Mỹ

    2013-2016

    L=1153m; B=13,5m

    4429/QĐ-UBND 04/10/2012

    70,546

    30,726

    33,437

    2,000

    2,000

    2,000

    2,000

    1

    UBND huyện Chương Mỹ

    Hoàn thiện HTKT ngoài hàng rào phía Bắc KCN Phú Nghĩa. DA không sử dụng hết TMĐT do giảm kinh phí GPMB từ 30.726trđ xuống 8.394 tr.đ

    4

    Xây dựng Trung tâm đào tạo cán bộ quản lý năng lượng Hà Nội

    1

    Thạch Thất

    2013-2017

    17000m2

    1871/QĐ-UBND 27/02/2013

    198,321

    40,434

    88,000

    55,000

    33,000

    88,000

    88,000

    1

    Sở Công thương

    Vốn Bộ Công thương cấp 42.400trđ. DP: 28,663 tỷ đồng.

    Xây dựng trường đào tạo cán bộ quản lý năng lượng với số lượng 250 học viên/năm

    5

    Xây dựng đường gom nối đường Đài Tư - Sài Đồng A ra quốc lộ 5

    1

    Long Biên, Gia Lâm

    2010-2017

    L=1150m; B=16,25m

    128/QĐ-UBND 12/01/2010

    135,954

    67,637

    56,871

    22,000

    12,700

    9,300

    22,000

    22,000

    1

    Ban quản lý các dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp

    DA không sử dụng hết TMĐT do GPMB giảm từ 67.637trđ xuống 31.000trđ. Công trình hoàn thành năm 2016. Năm 2017 bố trí vốn thanh, quyết toán

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    2

    163,747

    36,878

    33,900

    107,000

    107,000

    107,000

    107,000

    2

    1

    Xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh nối Quốc lộ 1A với đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ, đoạn qua Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội

    1

    Phú Xuyên

    2016

    L=750m; B=44 đến 45,5m

    3084/QĐ-UBND 02/7/2015

    89,172

    25,910

    23,900

    60,000

    60,000

    60,000

    60,000

    1

    Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất HN

    Hoàn thiện HTKT ngoài hàng rào KCN hỗ trợ Nam Hà Nội

    2

    Xây dựng hệ thống thoát nước Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (giai đoạn 1)

    1

    Phú Xuyên

    2016

    18000m3/h

    5052/QĐ-UBND 06/10/2015

    74,575

    10,968

    10,000

    47,000

    47,000

    47,000

    47,000

    1

    UBND huyện Phú Xuyên

    Đảm bảo tiêu thoát nước cho KCN hỗ trợ Nam Hà Nội

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    694,788

    257,968

    604,000

    110,000

    210,000

    284,000

    604,000

    604,000

    B

    LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI

    1

    287,841

    68,033

    500

    267,500

    7,000

    8,000

    146,000

    106,500

    267,500

    267,500

    1

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    1

    14,750

    500

    14,000

    6,000

    8,000

    14,000

    14,000

    1

    1

    Xây dựng Nhà kho tạm giữ hàng hóa, phương tiện vi phạm thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội

    1

    Hà Đông

    2016

    3874m2

    6957/QĐ-UBND 17/12/2015; 311/QĐ-SCT 05/4/2016

    14,750

    500

    14,000

    6,000

    8,000

    14,000

    14,000

    1

    Sở Công thương

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    273,091

    68,033

    253,500

    1,000

    146,000

    106,500

    253,500

    253,500

    C

    LĨNH VỰC DU LỊCH

    194,500

    188,000

    133,000

    55,000

    188,000

    188,000

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    190,500

    188,000

    133,000

    55,000

    188,000

    188,000

    KHỐI NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

    65

    18,531,024

    1,772,199

    4,385,988

    11,642,432

    2,272,567

    1,640,700

    1,761,655

    2,954,303

    3,013,207

    11,642,432

    10,031,214

    470,034

    466,184

    675,000

    65

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    39

    13,769,777

    1,466,989

    4,344,218

    7,775,077

    1,905,167

    1,173,000

    943,000

    1,850,000

    1,903,910

    7,775,077

    6,213,859

    470,034

    466,184

    625,000

    39

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    26

    1,275,996

    201,482

    26,991

    999,800

    352,200

    467,700

    179,900

    999,800

    949,800

    50,000

    26

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    3,485,251

    103,728

    14,779

    2,867,555

    15,200

    638,755

    1,104,303

    1,109,297

    2,867,555

    2,867,555

    A

    LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

    7

    607,217

    52,730

    293,150

    125,000

    75,000

    50,000

    125,000

    125,000

    7

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    5

    505,365

    52,730

    292,550

    77,000

    53,000

    24,000

    77,000

    77,000

    5

    1

    Xây dựng vùng sản xuất rau an toàn xã Tây Đằng, huyện Ba Vì

    1

    Ba Vì

    2012-2016

    51ha

    605/QĐ-KH&ĐT 29/10/2010

    29,450

    15,500

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    NSTP: 27,57 tỷ

    2

    Xây dựng vùng sản xuất rau an toàn tập trung xã Tân Phú, huyện Quốc Oai

    1

    Quốc Oai

    2013-2016

    65 ha

    2669/QĐ-UBND 24/10/2012

    58,609

    6,000

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    NSTP: 16,3 tỷ

    3

    Xây dựng HTKT phục vụ phát triển khu nuôi trồng thủy sản tập trung tại các xã Trung Tú, Đồng Tân, huyện Ứng Hòa

    1

    ng Hòa

    2013-2016

    232,2ha

    5352/QĐ-UBND 29/10/2010

    140,559

    66,500

    15,000

    15,000

    15,000

    15,000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    NSTP: 73,7 tỷ

    4

    Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Bình Minh huyện Thanh Oai

    1

    Thanh Oai

    2013-2016

    4,3ha

    4972/QĐ/UBND 31/10/2012

    111,872

    41,996

    65,480

    18,000

    18,000

    18,000

    18,000

    1

    UBND huyện Thanh Oai

    5

    Xây dựng công trình quản lý và phòng cháy chữa cháy rừng huyện Sóc Sơn (giai đoạn 1)

    1

    Sóc Sơn

    2008-2017

    4680/QĐ-UBND 02/11/2007; 3121/QĐ-UBND 31/7/2008

    164,875

    10,734

    139,070

    24,000

    24,000

    24,000

    24,000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    Đã hoàn thành 03/06 gói thầu xây lắp, 02/05 gói cơ bản hoàn thành

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    2

    101,852

    600

    48,000

    22,000

    26,000

    48,000

    48,000

    2

    1

    Xây dựng vùng sản xuất rau an toàn tập trung tại xã Hà Hồi, huyện Thường Tín

    1

    Thường Tín

    2014-2016

    51,2ha

    359/QĐ-KHĐT 23/10/2013

    38,849

    300

    12,000

    12,000

    12,000

    12,000

    1

    UBND huyện Thường Tín

    NSTT: 12,8 t

    2

    Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nuôi trồng thủy sản tập trung xã Nghiêm Xuyên, huyện Thường Tín

    1

    Thường  Tín

    2014-2017

    93,2ha

    5057/QĐ-UBND 22/8/2013

    63,003

    300

    36,000

    10,000

    26,000

    36,000

    36,000

    1

    UBND huyện Thường Tín

    NSTP: 37,984 tỷ

    B

    LĨNH VỰC ĐÊ ĐIỀU

    17

    2,665,907

    126,037

    515,166

    1,798,638

    444,383

    231,000

    446,755

    330,500

    346,000

    1,798,638

    1,650,455

    148,183

    17

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    10

    1,288,496

    118,351

    506,688

    609,183

    371,183

    195,000

    43,000

    609,183

    461,000

    148,183

    10

    1

    Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực Đan Thế - Tòng Bạt

    1

    Ba Vì

    2012-2016

    1.080m

    2051/QĐ-SNN 29/8/2012

    42,598

    4,800

    25,200

    15,000

    15,000

    15,000

    15,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    2

    Cải tạo, nâng cấp đê Minh Khánh

    1

    Ba Vì

    2011-2016

    10.778m

    5268/QĐ-UBND 25/10/2010

    156,639

    16,032

    119,200

    25,000

    25,000

    25,000

    25,000

    1

    UBND huyện Ba Vì

    3

    Cứng hóa cơ đê bao xã Liên Trung, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội

    1

    Đan Phượng

    2013-2017

    3.670m cơ đê

    1184/QĐ-UBND 08/3/2011; 7063/QĐ-UBND 22/12/2015

    89,304

    10,883

    63,400

    25,000

    10,000

    15,000

    25,000

    25,000

    1

    UBND huyện Đan Phượng

    Dự án hoàn thành năm 2016, năm 2017 bố trí vốn thanh toán khối lượng đã thực hiện

    4

    Kè chống sạt lở và cứng hóa mặt bờ kênh Vân Đình, thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa

    1

    ng Hòa

    2013-2016

    2.500m

    5091/QĐ-UBND 30/10/2011

    62,900

    32,200

    25,000

    25,000

    25,000

    25,000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    5

    Xây dựng đường hành lang chân đê tuyến đê hữu Đà, hữu Hồng huyện Ba Vì

    1

    Ba Vì

    2012-2018

    44.912m

    5076/QĐ-UBND 31/10/2011; 2983/QĐ-UBND 10/6/2016

    256,766

    42,671

    40,408

    150,000

    47,000

    60,000

    43,000

    150,000

    150,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    Thông báo số 78-TB/TU ngày 18/3/2016. Rà soát, cắt giảm quy mô đầu tư (chỉ thực hiện những đoạn qua khu dân cư)

    6

    Cải tạo, nâng cấp mặt đê tả Hồng đoạn từ K53+600 đến K60+850, huyện Đông Anh

    1

    Đông Anh

    2013-2017

    7.250m

    4872/QĐ-UBND 25/10/2012

    86,692

    5,389

    26,274

    55,000

    35,000

    20,000

    55,000

    55,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    7

    Tu bổ, nâng cấp đê bao hữu Bùi, huyện Chương Mỹ

    1

    Chương Mỹ

    2013-2017

    19.400m

    4999/QĐ-UBND 28/10/2011

    182,630

    38,576

    41,300

    125,000

    40,000

    85,000

    125,000

    125,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    8

    Kè chống sạt lở kết hợp làm đường giao thông bờ hữu sông Đáy từ hạ lưu cầu Tế Tiêu đến bệnh viện huyện Mỹ Đức

    1

    Mỹ Đức

    2012-2016

    1.242 m

    35/QĐ-KHĐT 21/01/2010; 318/QĐ-KHĐT 27/9/2013

    44,497

    12,500

    13,000

    13,000

    13,000

    13,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    Rà soát, cắt giảm quy mô phần đã được xử lý cấp bách

    9

    Xử lý tổng thể khu vực sạt lở khu vực kè Thanh Am và hai đầu cầu Đuống (GĐ1)

    1

    Long Biên, Gia Lâm

    2015-2017

    5720 m

    437/QĐ-UBND 28/01/2015

    238,212

    105,769

    90,534

    90,534

    90,534

    13,000

    77,534

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    Dự án sử dụng nguồn ngân sách TW hỗ trợ

    10

    Nâng cấp tuyến đê hữu Hồng trên địa bàn thành phố Hà Nội (đoạn từ K2+030 đến K8+800 đê Văn Cốc, huyện Phúc Thọ, huyện Đan Phượng)

    1

    Phúc Thọ, Đan Phượng

    2015-2017

    6.542m

    494/QĐ-UBND 30/01/2015

    128,258

    40,437

    85,649

    70,649

    15,000

    85,649

    15,000

    70,649

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    Dự án sử dụng nguồn ngân sách TW hỗ trợ

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    7

    121,399

    7,295

    6,020

    105,000

    69,000

    36,000

    105,000

    105,000

    7

    1

    Tu sửa kéo dài kè Xuyên Dương đê tả Đáy xã Xuân Dương huyện Thanh Oai

    1

    Thanh Oai

    2016-2017

    973,5m

    348/QĐ-KH&ĐT 31/10/2011

    25,183

    6,011

    1,150

    22,000

    8,000

    14,000

    22,000

    22,000

    1

    UBND huyện Thanh Oai

    2

    Kè chống sạt lở bờ tả sông Đáy xã Sơn Công huyện Ứng Hòa

    1

    ng Hòa

    2016- 2017

    1.557m

    292/QĐ-KH&ĐT 24/10/2012; 4290/QĐ-UBND 05/8/2016

    18,456

    500

    1,200

    15,000

    15,000

    15,000

    15,000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    3

    Kè chống sạt lở bờ tả sông Đáy xã Hồng Quang huyện Ứng Hòa

    1

    ng Hòa

    2016-2017

    959m

    293/QĐ-KH&ĐT 24/10/2012

    18,372

    870

    16,000

    16,000

    16,000

    16,000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    4

    Cải tạo, nâng cấp mặt đê Vân Cốc huyện Đan Phượng (K10+250-K11+800-K13+100-K13+375)

    1

    Đan Phượng

    2016

    1.300m

    401/QĐ-KH&ĐT 23/12/2014

    8,531

    8,000

    8,000

    8,000

    8,000

    1

    UBND huyện Đan Phượng

    5

    Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy khu vực sát đường 419, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức

    1

    Mỹ Đức

    2016

    600m

    146/QĐ-KHĐT 18/6/2013

    14,995

    784

    800

    12,000

    12,000

    12,000

    12,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    6

    Cải tạo, nâng cấp hệ thống đê bồi ngăn lũ kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn xã Vân Phúc - Cẩm Đình, huyện Phúc Thọ

    1

    Phúc Thọ

    2016-2017

    4.536m

    331/QĐ-KH&ĐT 21/10/2011

    23,602

    22,000

    15,000

    7,000

    22,000

    22,000

    1

    UBND huyện Phúc Thọ

    7

    Xử lý sạt lở kè Vàng xã Đồng Phú, huyện Chương Mỹ

    1

    Chương Mỹ

    2016

    925m

    603/QĐ-KHĐT 28/10/2010

    12,260

    2,000

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    1,256,012

    391

    2,458

    1,084,455

    4,200

    403,755

    330,500

    346,040

    1,084,455

    1,084,455

    C

    LĨNH VỰC THỦY LỢI

    39

    13,801,614

    1,593,432

    3,397,172

    8,596,794

    1,591,184

    1,159,700

    1,114,900

    2,323,803

    2,407,207

    8,596,794

    7,133,759

    321,851

    466,184

    675,000

    39

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    22

    10,519,630

    1,295,908

    1,364,480

    5,966,894

    1,318,984

    754,000

    700,000

    1,550,000

    1,643,910

    5,966,894

    4,553,859

    321,851

    466,184

    625,000

    22

    1

    Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích tử Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì

    1

    Ba Vì

    2011-2020

    Tưới 16000ha, khôi phục 27km lòng sông Tích

    4927/QĐ-UBND 06/10/2010; 1054/QĐ-UBND 04/3/2016

    4,253,765

    1,911,854

    2,000,000

    241,090

    300,000

    300,000

    600,000

    558,910

    2,000,000

    1,577,059

    321,851

    101,090

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    Thông báo số 78-TB/TU ngày 18/3/2016

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    2

    Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu Yên Nghĩa)

    1

    Hà Đông

    2015-2020

    Tiêu 6300ha

    1834/QĐ-UBND 23/02/2013

    3,916,491

    1,173,486

    321,568

    3,050,000

    315,000

    300,000

    400,000

    950,000

    1,085,000

    3,050,000

    2,425,000

    625,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    Công trình trọng điểm 2016-2020

    3

    Nâng cấp trục chính hệ thống thủy lợi sông Nhuệ (đoạn từ vành đai 4 đến hết hệ thống), TP Hà Nội

    1

    Hà Nội

    2009-2016

    Tưới 53.769 ha, Tiêu 107.530ha

    2518/QĐ-UBND 24/12/2007; 2093/QĐ-UBND 18/4/2014

    599,056

    35,945

    194,923

    365,094

    365,094

    365,094

    365,094

    1

    Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi sông Nhuệ

    Thông báo số 385-TB/TU ngày 23/9/2016 của Thành ủy

    4

    Di chuyển nâng cấp Trạm bơm Đan Hoài

    1

    Đan Phượng

    2012-2016

    Tưới 7.076ha

    6525/QĐ-UBND 31/12/2010; 760/QĐ-UBND 27/01/2014

    121,288

    563

    100,590

    17,000

    17,000

    17,000

    17,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    5

    Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xẻm, huyện Thường Tín

    1

    Thường Tín

    2011-2016

    Tiêu 1010 ha

    2013/QĐ-SNN 30/9/2009; 1473/QĐ-SNN 04/10/2010

    92,306

    57,240

    28,000

    28,000

    28,000

    28,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    6

    Trạm bơm Thạch Nham

    1

    Thanh Oai

    2011-2016

    Tưới 500ha, tiêu 920ha

    2059/QĐ-UBND 10/5/2011

    89,929

    3,775

    56,999

    25,000

    25,000

    25,000

    25,050

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    7

    Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn (phần đầu mối)

    1

    Thạch Thất

    2012-2016

    Tiêu 1.885ha

    2508/QĐ-UBND 02/6/2011

    114,021

    21,936

    43,800

    44,000

    44,000

    44,000

    44,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    8

    Nạo vét sông Giàng huyện Gia Lâm

    1

    Gia Lâm

    2012-2016

    9.750m

    2012/QĐ-SNN 28/10/2011

    48,925

    9,400

    26,112

    15,000

    15,000

    15,000

    15,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    Thông báo số 373-TB/TU ngày 14/9/2016 của Thành ủy

    9

    Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T5, huyện Hoài Đức

    1

    Hoài Đức

    2012-2016

    4.700m

    1536/QĐ-SNN 16/6/2011; 2488/QĐ-SNN 08/10/2012

    46,671

    28,200

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    10

    Xây dựng trạm bơm Xóm Cát, huyện Ứng Hòa

    1

    Ứng Hòa

    2012-2016

    Tưới 2422 ha

    5369/QĐ-UBND 29/10/2010

    88,992

    11,000

    74,515

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi Sông Nhuệ

    11

    Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Cẩm Hạ, huyện Quốc Oai

    1

    Quốc Oai

    2012-2016

    Tưới tiêu 1350ha

    637/QĐ-SNN 26/5/2010; 96/QĐ-KH&ĐT 31/5/2012

    96,632

    2,377

    72,250

    15,000

    15,000

    15,000

    15,000

    1

    Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích

    12

    Cải tạo, nâng cấp trạm bơm dã chiến Xuân Phú, huyện Phúc Thọ

    1

    Phúc Thọ

    2015-2016

    Tưới 900 ha

    281/QĐ-KH&ĐT 22/10/2012

    49,638

    200

    14,470

    30,000

    30,000

    30,000

    30,000

    1

    Công ty TNHH MTV thủy lợi Sông Tích

    13

    Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tưới, tiêu Hòa Lạc

    1

    Mỹ Đức

    2012-2016

    Tiêu 1.820ha

    5057/QĐ-UBND 28/10/2011

    89,495

    7,668

    78,168

    9,800

    9,800

    9,800

    9,800

    1

    Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi Sông Đáy

    Kế hoạch năm 2016 giao từ tháng 12/2015, quyết định kéo dài Kh vốn 2015 vào tháng 4/2016 nên đề nghị trả lại vốn năm 2015 kéo dài.

    Dự án hoàn thành năm 2016, điều chỉnh giảm do điều chỉnh đơn giá, dự toán

    14

    Xây dựng trạm bơm Cửa Đình xã Văn Đức huyện Gia Lâm

    1

    Gia Lâm

    2013-2016

    287ha

    4459/QĐ-UBND 5/10/2012; 6248/QĐ-UBND 26/11/2014

    52,128

    227

    25,000

    18,000

    18,000

    18,000

    18,000

    1

    UBND huyện Gia Lâm

    Điều chỉnh KH2016 do chia tách dự án

    15

    Trạm bơm tiêu Đông Yên

    1

    Quốc Oai

    2011- 2016

    Tiêu 683ha

    395/QĐ-KH&ĐT 29/7/2010; 79/QĐ-KH&ĐT 04/5/2012

    56,620

    2,459

    36,408

    15,000

    15,000

    15,000

    15,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    16

    Cải tạo, nâng cấp kênh tưới hồ Tân Xã huyện Thạch Thất

    1

    Thạch Thất

    2013-2016

    3749m

    349/QĐ-UBND 31/10/2011

    44,082

    6,571

    22,550

    13,000

    13,000

    13,000

    13,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    17

    Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối và kiên cố hóa hệ thống kênh trạm bơm Hồng Vân

    1

    Thường Tín, Thanh Trì, Phú Xuyên

    2013-2017

    Tưới 9131 ha

    5329/QĐ-UBND 28/10/2010; 362/QĐ-UBND 23/01/2015

    256,542

    1,120

    102,210

    78,000

    65,000

    13,000

    78,000

    78,000

    1

    Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi sông Nhuệ

    Rà soát, điều chỉnh DA. GĐ1: 180,0 tỷ (Đầu mối và kênh cấp 1)

    18

    Kiên cố hóa, kết hợp giao thông kênh chính trạm bơm La Khê tại quận Hà Đông, huyện Thanh Oai.

    1

    Hà Đông, Thanh Oai

    2011-2017

    Tưới 4018 ha

    5357/QĐ-UBND 29/10/2010

    127,912

    2,000

    57,250

    60,000

    25,000

    35,000

    60,000

    60,000

    1

    Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi sông  Đáy

    19

    Cải tạo thoát nước sông Pheo, huyện Từ Liêm

    1

    Bắc Từ Liêm

    2012-2017

    6.450m

    5668/QĐ-UBND 20/12/2016, 2913/QĐ-UBND 27/6/2012

    69,990

    500

    23,250

    37,000

    10,000

    27,000

    37,000

    37,000

    1

    Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi Hà Nội.

    20

    Nạo vét kênh đầm Và xã Tiến Phong, huyện Mê Linh

    1

    Mê Linh

    2013-2017

    6940m

    5088/QĐ-UBND 28/10/2011

    86,737

    2,000

    28,100

    52,000

    23,000

    29,000

    52,000

    52,000

    1

    UBND huyện Mê Linh

    21

    Nạo vét, cứng hóa bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hòa

    1

    Ứng Hòa

    2012-2017

    2.500m

    5370/QĐ-UBND 29/10/2010

    166,126

    63,500

    50,000

    25,000

    25,000

    50,000

    50,000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    GĐ I: 120.0 tỷ

    Rà soát, cắt giảm quy mô

    22

    Hồ chứa nước Đồng Bồ xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

    1

    Quốc Oai

    2011-2017

    Tưới

    5367/QĐ-UBND 29/10/2010; 5366/QĐ-UBND 20/11/2012

    52,284

    14,681

    25,523

    25,000

    25,000

    25,000

    25,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    17

    1,052,745

    194,187

    20,371

    846,800

    261,200

    405,700

    179,900

    846,800

    796,800

    50,000

    17

    1

    Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Thường Lê 1

    1

    Mê Linh

    2015-2016

    Tiêu 4.500ha

    371/QĐ-KHĐT 29/10/2013

    14,169

    900

    13,000

    13,000

    13,000

    13,000

    1

    Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi Mê Linh

    Phục vụ vùng RAT tập trung xã Văn Khê, Tràng Việt, Tiền Phong

    2

    Cứng hóa mặt bờ kênh làm đường giao thông nội đồng kênh tiêu trạm bơm Bái Xuyên huyện Phú Xuyên

    1

    Phú Xuyên

    2015-2016

    1.941m

    144/QĐ-KHĐT 31/5/2011

    5,611

    100

    5,000

    5,000

    5,000

    5,000

    1

    UBND huyện Phú Xuyên

    Phục vụ vùng RAT xã Minh Tân

    3

    Cứng hóa mặt bờ kênh làm đường giao thông nội đồng kênh tiêu trạm bơm Bái Đô huyện Phú Xuyên

    1

    Phú Xuyên

    2015-2016

    2.070m

    145/QĐ-KHĐT 31/5/2011

    6,720

    100

    6,000

    6,000

    6,000

    6,000

    1

    UBND huyện Phú Xuyên

    Phục vụ vùng RAT xã Quang Lãng

    4

    Nâng cấp và xây dựng mô hình hiện đại hóa hệ thống tưới Hạ Dục, huyện Chương Mỹ

    1

    Chương Mỹ

    2015-2018

    Tưới 1.050ha

    4849/QĐ-UBND 25/10/2012

    150,125

    21,101

    3,900

    100,000

    100

    50,000

    49,900

    100,000

    100,000

    1

    Sở Nông nghiệp và PTNT

    Phục vụ vùng lúa chất lượng cao xã Thượng Vực, Đồng Phú, Văn Võ, Hòa Chính, Phú Nam An, Rà soát, cắt giảm quy mô

    5

    Xây dựng trạm bơm tưới Thuy Phú II, huyện Phú Xuyên

    1

    Phú Xuyên

    2015-2018

    Tưới 4.668ha

    4837/QĐ-UBND 24/10/2012

    141,834

    8,400

    1,700

    128,400

    33,400

    40,000

    55,000

    128,400

    128,400

    1

    Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi sông Nhuệ

    Phục vụ vùng thủy sản công nghệ cao xã Trí Trung

    6

    Xây dựng hệ thống tiêu trạm bơm tiêu Vĩnh Phúc, xã Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai

    1

    Quốc Oai

    2015-2017

    Tưới 600ha, tiêu 450ha

    289/QĐ-KH&ĐT 24/10/2012

    49,987

    4,290

    1,300

    46,000

    16,000

    30,000

    46,000

    46,000

    1

    Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi sông Tích

    Phục vụ vùng lúa chất lượng cao xã Liệp Tuyết, Tuyết Nghĩa

    7

    Nâng cấp kênh N2 hồ Đại Lải (đoạn tuyến trên địa bàn huyện Sóc Sơn)

    1

    Sóc Sơn

    2015-2017

    6.012m

    290/QĐ-KH&ĐT 24/10/2012

    45,341

    350

    3,168

    40,000

    20,000

    20,000

    40,000

    40,000

    1

    Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi Hà Nội

    8

    Xây dựng trạm bơm Cầu Đổ - Chân Chim

    1

    Mỹ Đức

    2015-2017

    Tiêu 500ha

    4850/QĐ-UBND 25/10/2012

    71,202

    2,000

    1,300

    51,000

    25,000

    26,000

    51,000

    51,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    DP: 18,7 tỷ đồng

    9

    KCH kênh N1 (kênh A trạm bơm Vân Đình) và cứng hóa kênh kết hợp phát triển giao thông nội đồng huyện Ứng Hòa

    1

    Ứng Hòa

    2015-2017

    6.422m

    336/QĐ-KH&ĐT 26/10/2011

    48,794

    1,300

    43,000

    30,000

    13,000

    43,000

    43,000

    1

    UBND huyện Ứng Hòa

    Phục vụ vùng lúa chất lượng cao xã Trầm Lộng, Đại Hùng, Đội Binh

    10

    Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn - Phần kênh và CTTK, huyện Thạch Thất

    1

    Thạch Thất

    2015-2018

    Tiêu 1.885ha

    2508/QĐ-UBND 02/6/2011; 7938/QĐ-UBND 27/12/2013

    285,589

    120,000

    5,000

    205,000

    30,000

    100,000

    75,000

    205,000

    155,000

    50,000

    1

    UBND huyện Thạch Thất

    Phục vụ vùng lúa chất lượng cao xã Canh Nâu, Hương Ngài, RAT xã Hương Ngài

    11

    Cải tạo, nâng cấp bờ hữu sông Nhuệ kết hợp giao thông huyện Thanh Oai

    1

    Thanh Oai

    2015-2017

    6.094m

    2060/QĐ-UBND 10/5/2011

    58,985

    27,046

    303

    54,000

    25,000

    29,000

    54,000

    54,000

    1

    UBND huyện Thanh Oai

    Phục vụ vùng lúa chất lượng cao xã Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Liên Châu

    12

    Cứng hóa mặt kênh kết hợp làm đường giao thông đoạn kênh Từ Văn đến Kiều Thụy, huyện Thường Tín

    1

    Thường Tín

    2015-2017

    3.216m

    315/QĐ-KHĐT 31/10/2012

    47,007

    500

    1,000

    42,000

    15,000

    27,000

    42,000

    42,000

    1

    UBND huyện Thường Tín

    13

    Cải tạo, nâng cấp và cứng hóa bờ kênh kết hợp giao thông kênh tưới Đồi Trám, kênh tiêu N4b, huyện Mỹ Đức

    1

    Mỹ Đc

    2015-2017

    Tưới 605ha, tiêu 347ha

    140/QĐ-KHĐT 27/5/2011

    36,444

    500

    100

    33,000

    12,000

    21,000

    33,000

    33,000

    1

    UBND huyện Mỹ Đức

    Phục vụ vùng lúa chất lượng cao xã Tuy Lai, An Mỹ

    14

    Xây dựng công trình kênh tiêu TO, huyện Đan Phượng

    1

    Đan Phượng

    2015-2017

    595m

    291/QĐ-KH&ĐT 24/10/2012

    29,163

    9,000

    200

    26,400

    14,400

    12,000

    26,400

    26,400

    1

    UBND huyện Đan Phượng

    15

    Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối hồ Cầu Bãi, huyện Sóc Sơn

    1

    Sóc Sơn

    2015-2017

    Tưới

    557/QĐ-UBND 07/3/2011; 6208/QĐ-UBND 28/10/2013

    24,078

    1,000

    22,000

    7,000

    15,000

    22,000

    22,000

    1

    UBND huyện Sóc Sơn

    Phục vụ vùng chè chất lượng cao xã Bắc Sơn

    16

    Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu Ngọc Mỹ - Ngọc Liệp - Nghĩa Hương - Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai

    1

    Quốc Oai

    2015-2017

    5.100m

    369/QĐ-KH&ĐT 12/11/2014; 5837/QĐ-UBND 30/10/2015 4943/QĐ-UBND 09/9/2016

    26,446

    24,000

    1,300

    22,700

    24,000

    24,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    Phục vụ vùng lúa chất lượng cao Ngọc Mỹ, Nghĩa Hương, Liệp Tuyết. KH2016 điều chỉnh giảm do gộp dự án, chưa phê duyệt KHLCNT

    17

    Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu Tân Phú - Đại Thành, huyện Quốc Oai

    1

    Quốc Oai

    2016

    5.300m

    350/QĐ-KH&ĐT 31/10/2014

    8,250

    8,000

    8,000

    8,000

    8,000

    1

    UBND huyện Quốc Oai

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    2,229,239

    103,337

    12,321

    1,783,100

    11,000

    235,000

    773,803

    763,297

    1,783,100

    1,783,100

    D

    LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

    2

    1,456,286

    180,500

    1,122,000

    162,000

    200,000

    200,000

    300,000

    260,000

    1,122,000

    1,122,000

    2

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    2

    1,456,286

    180,500

    1,122,000

    162,000

    200,000

    200,000

    300,000

    260,000

    1,122,000

    1,122,000

    2

    1

    Đo đạc hiện trạng và cắm mốc ranh giới sử dụng đất cho các nông lâm trường, trạm trại và đất rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội

    1

    Hà Nội

    2015-2017

    19.427 ha

    4719/QĐ-UBND 11/9/2014

    53,852

    15,000

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    2

    Xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của thành phố Hà Nội

    1

    Hà Nội

    2015-2020

    101.356ha; 81.442 thửa

    6264/QĐ-UBND 27/11/2014

    1,402,434

    165,500

    1,112,000

    152,000

    200,000

    200,000

    300,000

    260,000

    1,112,000

    1,112,000

    1

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    KHỐI BÁO, ĐÀI, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG

    2

    2,461,201

    881,517

    915,500

    312,500

    439,462

    118,538

    45,000

    915,500

    915,500

    6

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    6

    1,861,986

    881,517

    824,000

    311,000

    439,462

    73,538

    824,000

    824,000

    6

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    499,215

    1,500

    1,500

    1,500

    1,500

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    100,000

    90,000

    45,000

    45,000

    90,000

    90,000

    A

    LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

    4

    1,909,262

    757,517

    545,500

    179,500

    292,462

    73,538

    545,500

    545,500

    3

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    3

    1,410,047

    757,517

    544,000

    178,000

    292,462

    73,538

    544,000

    544,000

    3

    1

    Dự án Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên Hà Nội

    1

    Tây Hồ

    2013-2018

    43.698m2 sàn phục vụ công tác trưng bày, giao dịch công nghệ, thiết bị trong và ngoài nước

    4941/QĐ-UBND 30/10/2012; 5218/QĐ-UBND 22/9/2016

    795,000

    220,000

    495,000

    130,000

    291,462

    73,538

    495,000

    495,000

    1

    Sở Khoa học và Công nghệ

    Công trình trọng điểm 2016-2020. Vốn dự phòng theo QĐ phê duyệt TKKT-TĐT là 108.296 triệu đồng

    Dự kiến hoàn thành năm 2017, năm 2018 bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

    2

    Trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ

    1

    KCNC Hòa Lạc, Thạch Thất

    2012-2016

    13.600m2 sàn và trang thiết bị phục vụ giám định chuyển giao công nghệ

    5092/QĐ-UBND 31/10/2011; 5472/QĐ-UBND 30/9/2016

    589,951

    525,517

    48,000

    48,000

    48,000

    48,000

    1

    Sở Khoa học và Công nghệ

    Công trình trọng điểm giai đoạn 2011-2015. Năm 2016 bố trí vốn thanh toán khối lượng công trình hoàn thành (dự phòng theo QĐ phê duyệt TKKT-TĐT là 4.370 triệu đồng)

    3

    Tăng cường năng lực của Viện KHCN và Kinh tế xây dựng Hà Nội nhằm nâng cao năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng cho Hà Nội và Vùng Thủ đô

    1

    Đống Đa

    2013-2017

    Cải tạo nhà lv 3 tầng thành 5 tầng, ĐT thiết bị thí nghiệm, kiểm định tại 03 lĩnh vực; địa kỹ thuật, VLXD, kết cấu công trình,…

    3349/QĐ-SXD 01/6/2012

    25,096

    12,000

    1,000

    1,000

    1,000

    1,000

    1

    Viện KHCN và Kinh tế xây dựng Hà Nội (Sở Xây dựng)

    NSTW bố trí 12 tỷ cho phần thiết bị, NSTP bố trí 13 tỷ cho phần xây lắp và chi phí khác. Điều chỉnh KH2016 giảm 1.000 trđ do TW chưa bố trí vốn

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    1

    499,215

    1,500

    1,500

    1,500

    1,500

    1

    Trung tâm Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm Hà Nội

    1

    Đông Anh

    2015-2018

    4.627m2 sàn và trang thiết bị của phòng công nghệ tế bào và phòng thí nghiệm công nghệ vi sinh

    6525/QĐ-UBND 30/10/2013

    499,215

    1,500

    1,500

    1,500

    1,500

    Sở Khoa học và Công nghệ

    Tạm dừng để nghiên cứu hướng đầu tư mới

    B

    LĨNH VỰC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

    3

    551,939

    124,000

    370,000

    133,000

    147,000

    45,000

    45,000

    370,000

    370,000

    3

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    3

    451,939

    124,000

    280,000

    133,000

    147,000

    280,000

    280,000

    3

    1

    Hệ thống họp trực tuyến phục vụ công tác quản lý, điều hành của Thành phố Hà Nội - giai đoạn 3

    1

    VPTU UBND, 584 , phường

    2013-2016

    Mua sắm, bổ sung thiết bị

    4519/QĐ-UBND 29/7/2015

    99,608

    29,000

    61,000

    61,000

    61,000

    61,000

    1

    Văn phòng UBND TP

    Triển khai theo phương án thuê dịch vụ CNTT theo Thông báo số 372/TB-UBND ngày 26/9/2016 của UBND Thành phố Bổ sung TB cho Trung tâm điều hành hệ thống họp trực tuyến của TP, 1 số điểm cầu của sở, ban, ngành, UBND Q,H,TX; mua sắm trang TB ngoại vi phục vụ họp trực tuyến cho 584 xã, phường…

    2

    Đầu tư mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình Công an TP Hà Nội

    1

    Hà Nội

    2015-2016

    ĐT hệ thống HN truyền hình CA tại 16 điểm

    5830/QĐ-BCA-H4 22/10/2013

    34,333

    15,000

    2,000

    2,000

    2,000

    2,000

    1

    Công an thành phố Hà Nội

    NSTP hỗ trợ

    3

    Chuyển đổi công nghệ số hóa sản xuất - phát sóng truyền hình Đài Phát thanh và truyền hình Hà Nội giai đoạn 2013-2015

    1

    Nam Từ Liêm

    2014-2017

    Hoàn thiện chuyển đổi dây chuyền SX theo công nghệ số HDTV tại kênh 1 và TB công nghệ số tại các khâu tiểu kỳ, hậu kỳ, phát sóng tại kênh 2

    6485/QĐ-UBND 28/10/2013; 6304/QĐ-UBND 31/10/2016

    317,998

    80,000

    217,000

    70,000

    147,000

    217,000

    217,000

    1

    Đài PT-TH Hà Nội

    Đề án số hóa truyền hình mặt đất; NSTP đầu tư 299.039 triệu đồng theo Quyết định số 6034/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TP phê duyệt điều chỉnh dự án và TKKT-TĐT của dự án

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    100,000

    90,000

    45,000

    45,000

    90,000

    90,000

    KHỐI AN NINH - PCCC - QUỐC PHÒNG - TƯ PHÁP - NỘI CHÍNH

    23

    8,888,368

    192,500

    963,567

    6,472,160

    977,900

    284,500

    1,435,760

    1,953,000

    1,821,000

    6,472,160

    6,472,160

    23

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

    16

    2,350,654

    961,317

    970,400

    586,900

    233,500

    150,000

    970,400

    970,400

    16

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    7

    550,170

    2,250

    459,500

    387,500

    51,000

    21,000

    459,500

    459,500

    7

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    5,987,544

    192,500

    5,042,260

    3,500

    1,264,760

    1,953,000

    1,821,000

    5,042,260

    5,042,260

    A

    LĨNH VỰC NỘI CHÍNH

    2

    1,801,832

    257,921

    1,152,900

    118,900

    24,000

    390,000

    390,000

    230,000

    1,152,900

    1,152,900

    2

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    2

    409,668

    257,921

    139,400

    115,400

    24,000

    139,400

    139,490

    2

    1

    Xây dựng, cải tạo khu điều dưỡng cán bộ Hà Nội tại Đồ Sơn, Hải Phòng

    1

    Hải Phòng

    2013-2017

    2837,8m2

    1194/QĐ-UBND 09/3/2011; 3313/QĐ-UBND 16/7/2015

    308,202

    200,000

    102,000

    90,000

    12,000

    102,000

    102,000

    1

    Văn phòng Thành ủy Hà Nội

    2

    Nhà khách Ủy ban Thành phố 13-15 Lương Ngọc Quyền

    1

    Hoàn Kiếm

    2013-2017

    50 phòng

    5137/QĐ-UBND 20/10/2010; 3030/QĐ-UBND 10/5/2013

    101,466

    57,921

    37,400

    25,400

    12,000

    37,400

    37,400

    1

    Văn phòng UBND TP

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    1,392,164

    1,013,500

    3,500

    390,000

    390,000

    230,000

    1,013,500

    1,013,500

    B

    LĨNH VỰC TÒA ÁN

    1,011,764

    157,500

    950,000

    200,000

    370,000

    380,000

    950,000

    950,000

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    1,011,764

    157,500

    950,000

    200,000

    370,000

    380,000

    950,000

    950,000

    C

    LĨNH VỰC VIỆN KIỂM SÁT

    1

    491,522

    35,000

    7,600

    429,500

    1,500

    154,000

    154,000

    120,000

    429,500

    429,500

    1

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    1

    21,522

    7,600

    1,500

    1,500

    1,500

    1,500

    1

    1

    Đầu tư xây dựng công trình trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân huyện Đông Anh

    1

    Đông Anh

    2015-2016

    Nhà cấp III, 3 tầng

    1290/QĐ-VKSTC-VII 25/10/2010; 449/QĐ-VKSTC-VII 28/10/2014

    21,522

    7,600

    1,500

    1,500

    1,500

    1,500

    1

    Viện Kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

    NSTP hỗ trợ theo QĐ 36/2012/QĐ-UBND

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    470,000

    35,000

    428,000

    154,000

    154,000

    120,000

    428,000

    428,000

    D

    LĨNH VỰC PCCC

    3

    1,978,946

    362,000

    1,427,760

    116,000

    100,000

    174,760

    457,000

    580,000

    1,427,760

    4,427,760

    3

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    3

    825,426

    362,000

    366,000

    116,000

    100,000

    150,000

    366,000

    366,000

    3

    1

    Đầu tư trang thiết bị PCCC, CNCH và cơ sở vật chất cho các phòng CS PCCC khu vực Đống Đa, Gia Lâm, Thường Tín, Ứng Hòa, Đan  Phượng và Thạch Thất

    1

    Hà Nội

    2015-2018

    6516/QĐ-UBND 30/10/2013

    707,307

    320,000

    350,000

    100,000

    100,000

    150,000

    350,000

    350,000

    1

    Cảnh sát PCCC thành phố Hà Nội

    Công trình trọng điểm 2011-2015

    2

    Đầu tư xây dựng công trình trụ sở phòng CS PC&CC Long Biên

    1

    Long Biên

    2015-2016

    293/QĐ-H41-H45 24/10/2014

    42,331

    15,000

    6,000

    6,000

    6,000

    6,000

    1

    Cảnh sát PCCC thành phố Hà Nội

    NSTP hỗ trợ 50%

    3

    Đầu tư xây dựng công trình trụ sở phòng CS PC&CC Cầu Giấy

    1

    Cầu Giấy

    2015-2016

    291/QĐ-H41-H45  24/10/2014

    75,788

    27,000

    10,000

    10,000

    10,000

    10,000

    1

    Cảnh sát PCCC thành phố Hà Nội

    NSTP hỗ trợ 50%

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    1,153,520

    1,061,760

    24,760

    457,000

    580,000

    1,061,760

    1,061,760

    E

    LĨNH VỰC AN NINH

    6

    1,466,301

    154,733

    984,500

    165,500

    30,000

    166,000

    332,000

    291,000

    984,500

    984,500

    6

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    4

    398,538

    152,483

    149,500

    120,500

    29,000

    149,500

    149,500

    4

    1

    Xây dựng hệ thống xử lý nước thải gây ô nhiễm môi trường tại Trại tạm giam số 1

    1

    Nam Từ Liêm

    2016-2017

    500 m3

    141/QĐ-H41-H45 21/7/2015

    31,424

    13,109

    17,000

    17,000

    17,000

    17,000

    1

    Công an thành phố Hà Nội

    VB chấp thuận số 56/HĐND-KTNS ngày 03/03/2015 của TT HĐNDTP và VB số 1563/UBND-KH&ĐT ngày 09/3/2015 của UBND TP

    2

    Xây dựng nhà Công vụ thuộc CATP Hà Nội

    1

    Tây Hồ

    2016

    27/QĐ-BCA-H11 01/4/2010

    105,567

    71,968

    24,000

    24,000

    24,000

    24,000

    1

    Công an thành phố Hà Nội

    NSTP hỗ trợ không quá 50% TMĐT

    3

    Xây dựng cơ sở làm việc CATX Sơn Tây

    1

    Sơn Tây

    2016-2017

    350 CBCS

    6218/QĐ-H41-H45 23/10/2012; 101/QĐ-UBND 06/5/2016

    169,364

    33,746

    66,500

    43,500

    23,000

    66,500

    66,500

    1

    Công an thành phố Hà Nội

    NSTP hỗ trợ 50% TMĐT. Vốn BCA đã cấp 48,246 tỷ đồng.

    4

    Xây dựng cơ sở làm việc CAH Mỹ Đức

    1

    Mỹ Đức

    2016-2017

    315 CBCS

    4516/QĐ-BCA-H41 27/10/2011; 88/QĐ-H4-H45 22/4/2016

    92,183

    34,160

    42,000

    36,000

    6,000

    42,000

    42,000

    1

    Công an thành phố Hà Nội

    NSTP hỗ trợ 50% TMĐT. Vốn BCA đã cấp 34,16 tỷ đồng.

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    2

    97,667

    2,250

    46,000

    45,000

    1,000

    46,000

    46,000

    2

    1

    Xây dựng cơ sở làm việc CAH Mê Linh

    1

    Mê Linh

    2016-2017

    320 CBCS

    6257/QĐ-H41-H45 24/10/2012; 223/QĐ-H41-H45 31/8/2016

    49,057

    500

    22,000

    21,000

    1,000

    22,000

    22,000

    1

    Công an thành phố Hà Nội

    NSTP hỗ trợ 50% TMĐT. Vốn BCA đã cấp 7,5 tỷ đồng.

    2

    Xây dựng cơ sở làm việc CAH Ứng Hòa

    1

    Ứng Hòa

    2016

    320 CBCS

    4663/QĐ-H41-H45 31/10/2011

    48,610

    1,750

    24,000

    24,000

    24,000

    24,000

    1

    Công an thành phố Hà Nội

    NSTP hỗ trợ 50% TMĐT. Nguồn vốn còn lại Bộ CA cấp, trong đó năm 2016 đã cấp 8,7 tỷ đồng

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    970,096

    789,000

    166,000

    332,000

    291,000

    789,000

    789,000

    F

    LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG

    11

    2,138,003

    181,313

    1,527,500

    576,000

    130,500

    351,000

    250,000

    220,000

    1,527,500

    1,527,500

    11

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

    6

    695,500

    181,313

    314,000

    233,500

    80,500

    314,000

    314,000

    6

    1

    STN.02.3

    1

    Hà Nội

    2013-2016

    235/QĐ-UBND 28/12/2012; 339/QĐ-UBND 02/12/2014

    103,850

    68,313

    21,500

    21,500

    21,500

    21,500

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP đầu tư

    2

    STN.01.1

    1

    Hà Nội

    2014-2017

    230/QĐ-UBND 30/10/2013

    95,676

    15,000

    56,000

    20,000

    36,000

    56,000

    56,000

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP đầu tư

    3

    Xây dựng doanh trại sư đoàn BB301/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

    1

    Hà Đông

    2015-2017

    3333/QĐ-BQP 18/8/2015

    285,000

    30,000

    147,000

    109,000

    38,000

    147,000

    147,000

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP hỗ trợ

    4

    Xây dựng doanh trại Ban CHQS huyện Mỹ Đức

    1

    Mỹ Đức

    2013-2016

    3152/QĐ-BQP 10/8/2015

    65,000

    23,000

    30,000

    30,000

    30,000

    30,000

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP hỗ trợ

    5

    Xây dựng trường bắn khu vực Hòa Thạch/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

    1

    Quốc Oai

    2012-2017

    2372/QĐ-TM 31/10/2011

    72,958

    9,500

    26,500

    20,000

    6,500

    26,500

    26,500

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP hỗ trợ

    6

    Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng - an ninh thành phố Hà Nội (g đ 1)

    1

    Sơn Tây

    2011-2016

    4193/QĐ-BQP 29/10/2010

    73,016

    35,500

    33,000

    33,000

    33,000

    33,000

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP hỗ trợ

    II

    DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

    5

    452,503

    413,500

    342,500

    50,000

    21,000

    413,500

    413,500

    5

    1

    Mở rộng Trung tâm giáo dục QP-AN TP Hà Nội

    1

    Sơn Tây

    2016-2018

    902/QĐ-BQP 14/3/2016

    205,000

    166,000

    95,000

    50,000

    21,000

    166,000

    166,000

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP đầu tư

    2

    Xây dựng doanh trại tiểu đoàn 4, Tiểu đoàn 6 và khối trực thuộc 692/1BB301

    1

    Sơn Tây

    2016

    484/QĐ-BQP 02/02/2016

    147,000

    147,000

    147,000

    147,000

    147,000

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP hỗ trợ

    3

    Khu huấn luyện bơi trung đoàn 692/1BB301/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

    1

    Sơn Tây

    2016-2017

    2495/QĐ-BTL 26/9/2016

    28,000

    28,000

    28,000

    28,000

    28,000

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP đầu tư

    4

    Cải tạo, nâng cấp đường hạ thế, trạm biến áp cơ quan BTL

    1

    Cầu Giấy

    2016 - 2017

    1661/QĐ-BTL 12/7/2016

    13,003

    13,000

    13,000

    13,000

    13,000

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP hỗ trợ

    5

    Cải tạo, nâng cấp Nhà trung tâm Sở chỉ huy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

    1

    Cầu Giấy

    2016 - 2017

    1712/QĐ-BTL 08/7/2016

    59,500

    59,500

    59,500

    59,500

    59,500

    1

    Bộ Tư lệnh Thủ đô

    TP hỗ trợ

    III

    NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020

    990,000

    800,00

    330,000

    250,000

    220,000

    800,000

    800,000

    PHỤ LỤC SỐ 7

    DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
    Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    TÊN ĐƠN VỊ/ĐẦU MỐI

    NGUỒN VỐN

    DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM

    GHI CHÚ

    Tổng cộng

    Vốn đầu tư tập trung trong cân đối theo chỉ tiêu

    Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

    Vốn đầu tư khác trong cân đối

    Tổng cộng

    Năm 2016

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    A

    B

    1=2+3+4

    2

    3

    4

    5=6+…+10

    6

    78

    8

    9

    10

    11

    TỔNG CỘNG

    43,978,398

    17,483,748

    23,772,620

    2,722,030

    43,978,398

    8,010,130

    8,550,850

    8,574,080

    9,085,940

    9,757,398

    KHI QUẬN

    27,815,318

    8,602,748

    17,258,520

    1,954,050

    27,815,318

    5,710,650

    5,544,600

    5,167,530

    5,474,890

    5,917,648

    1

    UBND Quận Ba Đình

    1,414,950

    647,950

    637,000

    130,000

    1,414,950

    333,000

    536,600

    150,370

    179,440

    215,540

    2

    UBND Quận Cầu Giấy

    1,675,660

    702,160

    802,000

    171,500

    1,675,660

    505,300

    415,800

    218,660

    249,070

    286,830

    3

    UBND Quận Đng Đa

    1,115,470

    716,470

    197,000

    202,000

    1,115,470

    369,300

    182,000

    153,870

    185,510

    224,790

    4

    UBND Quận Hai Bà Trưng

    1,295,470

    704,470

    431,000

    160,000

    1,295,470

    432,500

    293,000

    156,980

    187,530

    225,460

    5

    UBND Quận Hoàn Kiếm

    1,025,260

    855,260

    28,000

    142,000

    1,025,260

    375,000

    118,500

    143,810

    174,760

    213,190

    6

    UBND Quận Hoàng Mai

    2,843,198

    747,698

    1,915,500

    180,000

    2,843,198

    463,000

    732,500

    514,310

    546,490

    586,898

    7

    UBND Quận Long Biên

    3,404,830

    730,400

    2,332,430

    342,000

    3,404,830

    671,000

    449,800

    760,370

    742,120

    781,540

    8

    UBND Quận Tây Hồ

    1,995,610

    539,450

    1,372,160

    84,000

    1,995,610

    280,000

    254,000

    462,450

    485,360

    513,800

    9

    UBND Quận Thanh Xuân

    2,595,220

    664,870

    1,815,350

    115,000

    2,595,220

    443,500

    418,800

    546,110

    575,290

    611,520

    10

    UBND Quận Hà Đông

    2,293,230

    583,330

    1,541,700

    168,200

    2,293,230

    508,200

    408,000

    432,190

    457,010

    487,830

    11

    UBND Thị xã Sơn Tây

    632,310

    515,690

    106,620

    10,000

    632,310

    109,000

    95,000

    132,540

    142,440

    153,330

    12

    UBND quận Bắc Từ Liêm

    3,801,330

    552,570

    3,119,960

    128,800

    3,801,330

    613,180

    729,900

    792,890

    817,440

    847,920

    13

    UBND quận Nam Từ Liêm

    3,722,780

    642,430

    2,959,800

    120,550

    3,722,780

    607,670

    910,700

    702,980

    732,430

    769,000

    KHỐI HUYỆN

    16,163,080

    8,881,000

    6,514,100

    767,980

    16,163,080

    2,299,480

    3,006,250

    3,406,550

    3,611,050

    3,839,750

    14

    UBND huyện Ba Vì

    743,520

    660,400

    46,120

    37,000

    743,520

    120,500

    131,100

    150,240

    163,540

    178,140

    15

    UBND huyện Chương Mỹ

    788,400

    591,400

    177,000

    20,000

    788,400

    125,000

    188,600

    143,400

    157,700

    173,700

    16

    UBND huyện Đan Phượng

    675,870

    430,700

    215,170

    30,000

    675,870

    122,500

    85,100

    147,290

    155,790

    165,190

    17

    UBND Huyện Đông Anh

    1,808,850

    510,100

    1,248,750

    50,000

    1,808,850

    265,500

    277,000

    406,350

    421,350

    438,650

    18

    UBND huyện Gia Lâm

    1,544,800

    519,500

    977,300

    48,000

    1,544,800

    220,000

    223,000

    351,300

    366,500

    384,000

    19

    UBND huyện Hoài Đức

    1,072,870

    457,900

    587,470

    27,500

    1,072,870

    132,000

    193,100

    235,190

    248,590

    263,990

    20

    UBND huyện Mê Linh

    764,100

    489,000

    245,100

    30,000

    764,100

    127,000

    142,000

    153,000

    164,600

    177,500

    21

    UBND huyện Mỹ Đức

    933,680

    574,900

    26,350

    332,430

    933,680

    136,930

    179,000

    193,950

    205,550

    218,250

    22

    UBND huyện Phú Xuyên

    688,190

    525,600

    118,590

    44,000

    688,190

    126,000

    110,500

    139,630

    150,230

    161,830

    23

    UBND huyện Phúc Thọ

    753,310

    482,400

    260,910

    10,000

    753,310

    100,000

    168,900

    151,570

    161,170

    171,670

    24

    UBND huyện Quc Oai

    1,005,970

    505,100

    460,370

    40,500

    1,005,970

    144,500

    129,000

    231,590

    243,690

    257,190

    25

    UBND huyện Sóc Sơn

    684,600

    540,100

    137,050

    7,450

    684,600

    114,250

    121,550

    136,300

    149,100

    163,400

    26

    UBND huyện Thạch Thất

    752,740

    487,100

    234,940

    30,700

    752,740

    95,700

    135,000

    163,880

    173,680

    184,480

    27

    UBND huyện Thanh Oai

    729,970

    552,900

    162,470

    14,600

    729,970

    120,600

    131,000

    148,290

    159,090

    170,990

    28

    UBND huyện Thanh Trì

    1,849,960

    526,100

    1,291,360

    32,500

    1,849,960

    157,500

    515,600

    376,120

    391,520

    409,220

    29

    UBND huyện Thường Tín

    753,730

    479,400

    263,530

    10,800

    753,730

    95,500

    173,600

    151,710

    161,210

    171,710

    30

    UBND huyện Ứng Hòa

    612,520

    548,400

    61,620

    2,500

    612,520

    96,000

    102,200

    126,740

    137,740

    149,840

     

    PHỤ LỤC SỐ 8

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020
    Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

    Đơn vị tính: Triệu đồng

    STT

    Tên dự án/công trình

    Địa điểm

    Thời gian

    Năng lực thiết kế

    Dự án/Chủ trương đầu tư được duyệt

    Nguồn vốn/Hình thức đầu tư

    Số QĐ ngày, tháng, năm

    TMĐT/ TMĐT dự kiến

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

     

    TỔNG SỐ

     

     

     

     

    503,374,121

     

     

    Vốn ODA

     

     

     

     

    108,195,750

     

     

    Vốn trong nước

     

     

     

     

    395,178,371

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    A

    DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH VÀ VỐN ODA

     

     

     

     

    319,188,163

     

     

    Vốn ODA

     

     

     

     

    108,195,750

     

     

    Vốn trong nước

     

     

     

     

    210,992,413

     

    I

    DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP

     

     

     

     

    80,729,797

     

    1

    Khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn II tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội

    Sóc Sơn

    2012-2017

    73,73ha

    4910/QĐ-UBND 24/10/2011; 5633/QĐ-UBND ngày 10/10/2016

    1,438,430

    NSTP

    2

    Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

    Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

    2009-2022 (dự kiến)

    11,5km (8,5km ngầm và 3km trên cao)

    2054/QĐ-UBND ngày 13/11/08

    19,555,000

    NSTP, ODA

     

    Vốn ODA

     

     

    1VND=0.00385 Yên tại thời điểm trình thẩm định (tỉ giá đồng Yên biến động theo từng đợt giải ngân)

    Tr.đó vay lại 250 triệu/1,3 tỷ USD (Theo TMĐT cũ và cơ chế cũ TP đã phê duyệt)

    16,476,000

     

     

    Vốn trong nước

     

     

     

    GPMB cũ 1.312 tỷ đồng: DP: 529 tỷ

    3,079,000

     

    3

    Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoan Nhổn - Ga Hà Nội

    Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm

    2008-2020

    12,5km (trên cao 8,5km, đi ngầm 4km)

    1970/QĐ-UBND ngày 27/4/09, 5456/QĐ-UBND ngày 2/11/2010, 4007/QĐ-UBND ngày 28/6/2013

    32,910,000

    NSTP, ODA

     

    Vốn ODA

     

     

     

    Tr.đó vay lại 746 tr.USD/958 tr.USD

    26,804,500

     

     

    Vốn trong nước

     

     

     

     

    6,105,500

     

    4

    Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá Thành phố Hà Nội

    Thanh Trì

    2013-2021

    270.000m3/ ngày đêm

    7051/QĐ-UBND ngày 20/11/2013

    16,293,444

    NSTP, ODA

     

    Vốn ODA

     

     

     

     

    13,709,042

     

     

    Vốn trong nước

     

     

     

     

    2,584,402

     

    5

    Xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội giai đoạn 1

    Hà Đông

    2016-2019

    200 giường

    4908/QĐ-UBND ngày 30/9/2015

    784,000

    NSTP

    6

    Đầu tư nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn - giai đoạn 2

    Hai Bà Trung

    2012-2018

    550 giường

    5086/QĐ-UBND ngày 31/10/2011

    458,938

    NSTP

    7

    Đầu tư nâng cấp bệnh viện Phụ sản Hà Nội

    Ba Đình

    2012-2018

    310 giường

    5085/QĐ-UBND ngày 31/10/2011

    324,729

    NSTP

    8

    Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì

    Ba Vì

    2011-2020

    Tưới 16000ha, khôi phục 27km lòng sông Tích

    4927/QĐ-UBND ngày 06/10/2010; 1054/QĐ-UBND ngày 04/3/2016

    4,253,765

    NSTP, TPCP, NSTW hỗ trợ có mục tiêu

    9

    Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu Yên Nghĩa)

    Hà Đông

    2015-2020

    Tiêu 6300ha

    1834/QĐ-UBND ngày 23/02/2013

    3,916,491

    NSTP

    10

    Đầu tư xây dựng công trình Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên Hà Nội

    Tây Hồ

    2013-2018

    43.698 m2 sàn phục vụ công tác trưng bày, giao dịch công nghệ, thiết bị trong và ngoài nước

    4941/QĐ-UBND 30/10/2012; 5218/QĐ-UBND ngày 22/9/2016

    795,000

    NSTP

    II

    DỰ ÁN MỚI

     

     

     

     

    238,458,366

     

    II.1

    Các dự án giao thông cấp bách:

     

     

     

     

    4,102,701

     

    1

    Cầu vượt ô Đông Mác - Nguyễn Khoái (giao giữa đường Vành đai 1 với đường Lò đúc, đường Kim Ngưu)

    Hai Bà Trưng

    2016-2017

    12x232m

    2606/QĐ-UBND ngày 25/5/2016

    168,100

    NSTP

    2

    Nút giao Cổ Linh (Giao giữa đường Cổ Linh và đường dẫn đầu cầu phía Bắc cầu Vĩnh Tuy)

    Long Biên

    2016-2017

    12mx216m

    4064/QĐ-UBND ngày 26/7/2016

    161,500

    NSTP

    3

    Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - cầu Thăng Long

    Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm

    2016-2018

    5,5km, Bn=56-60m

    103/QĐ-BGTVT ngày 14/01/2010; 3099/QĐ-UBND 15/6/2016

    3,113,000

    NSTP

    4

    Nút giao Phạm Ngọc Thạch - Chùa Bộc

    Đống Đa

    2016-2019

    Hoàn thiện nút giao

    1172/QĐ-UBND 26/02/2014

    230,431

    NSTP

    5

    Cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên

    Tây H, Ba Đình

    2016-2017

    9,0x271m

    184/HĐND-KTNS 16/5/2016; 359/HĐND- KTNS 12/9/2016

    429,670

    NSTP

    II.2

    Các dự án khác:

     

     

     

     

    234,355,665

     

    1

    Vanh đai 1: đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục (bao gồm 02 cầu vượt: qua đường Láng Hạ và đường Nguyễn Chí Thanh)

    Đống Đa, Ba Đình

    2018-2020

    2.270mx50m; 02 cầu vượt

     

    7,971,000

    NSTP, TPXDTĐ, nguồn đấu giá, nguồn tăng thu và tiết kiệm chi sự nghiệp

    2

    Đường vành đai 3,5: Đoạn từ Đại lộ Thăng Long đến QL32:

    Hoài Đức

    2016-2018

     

     

    1,832,714

    NSTP, nguồn thu từ đấu giá đất trên địa bàn Huyện

    -

    Các đoạn Km1+700 - Km2+050; Km2+550 - Km3+340

     

     

    1,14kmx60m

    5795/QĐ-UBND 30/10/2015

    379,572

     

    -

    Các đoạn Km0+600-Km1+700; Km2+050; Km2+550; Km3+340-Km5+500

     

     

    3,76 kmx60m

     

    1,453,142

     

    3

    Xây dựng tuyến đường Tây Thăng Long: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Văn Tiến Dũng.

    Bc Từ Liêm

    2016-2019

    3,3kmx60,5m

     

    1,498,181

    Nguồn thu từ đấu giá đất

    4

    Tuyến đường sắt đô thị TPHN tuyến 2, đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình

    Hai Bà Trưng, Đống Đa, Thanh Xuân

    2018-2025

    6km

    2166/QĐ-UBND ngày 3/6/08; 2322/QĐ-UBND ngày 25/5/2010; 1567/QĐ-UBND ngày 25/3/2014; 657-TB/TU ngày 14/8/2013

    34,743,026

    NSTP, ODA

     

    Vốn ODA

     

     

     

     

    28,631,208

     

     

    Vốn trong nước

     

     

     

     

    6,111,818

     

    5

    XD tuyến đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến 3, đoạn Ga Hà Nội - Hoàng Mai

    Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai

    2018-2025

    8km

    348/QĐ-TTg-QHQT ngày 6/3/2009; 657- TB/TU ngày 14/8/2013 và QĐ số 6749/QĐ-UBND ngày 7/11/2013

    25,823,000

    NSTP, ODA

     

    Vốn ODA

     

     

     

     

    22,575,000

     

     

    Vốn trong nước

     

     

     

     

    3,248,000

     

    6

    Tuyến đường sắt đô thị số 4 giai đoạn 1 (đoạn từ Thượng Đình - Hoàng Quốc Việt)

    Thanh Xuân, Cầu Giấy

    2017-2025

    13 km đi ngầm

     

    40,000,000

    NSTP, ODA

    7

    Tuyến đường sắt đô thị số 5 giai đoạn 1 (đoạn từ Văn Cao đến đường vành đai 4)

    Ba Đình, Đống Đa, Cầu Giấy, Nam Từ Liêm

    2017-2025

    15 km

     

    35,000,000

    NSTP, ODA

    8

    Tuyến đường sắt đô thị số 8: Mai Dịch - Vành đai 3 - Lĩnh Nam - Dương Xá

    Hà Nội

    2017-2025

    37,38 km

     

    50,000,000

    NSTP, ODA

    9

    Tuyến đường sắt đô thị TPHN đoạn Nam Thăng Long - Nội Bài

    Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Sóc Sơn, Đông Anh

    2017-2025

    17,9 km

     

    25,000,000

    NSTP, TPXDTĐ, nguồn tăng thu và tiết kiệm chi sự nghiệp

    10

    Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

    Sóc Sơn

    2019-2020

    100 - 130ha

     

    1,000,000

    NSTP

    11

    Công viên hồ điều hòa Nhân Chính, quận Thanh Xuân

    Thanh Xuân

    2016-2017

    13,2 ha

    5099/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND quận Thanh Xuân

    298,740

    NS quận

    12

    Bảo tàng Hà Nội (nội dung trưng bày)

    Từ Liêm

    2016-2019

    54.150 m2

    1424/QĐ-UBND 21/4/2008; 5099/QĐ-UBND 07/11/2012

    789,004

    NSTP

    13

    Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu vực Thành Cổ Loa thuộc quy hoạch tổng thể bảo tồn tôn tạo và phát huy giá trị Khu Di tích thành Cổ Loa

    Đông Anh

    2018-2025

     

     

    7,400,000

    NSTP, XHH

    14

    Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị văn hóa lịch sử khu di tích Hoàng Thành Thăng Long:

    Ba Đình

    2017-2022

    22,8 ha

     

    3,000,000

    NSTP, XHH

    -

    GPMB khu đất của Bộ Quốc phòng và hai hộ gia đình lão thành cách mạng

    Ba Đình

     

    5,78ha

    5079/QĐ-UBND ngày 02/10/2014

     

     

    -

    Dự án bảo tồn khu vực khảo cổ học 18 Hoàng Diệu

    Ba Đình

     

     

    6243/QĐ-UBND 15/10/2013

     

     

    -

    Các hạng mực, công trình khác theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

    Ba Đình

     

     

     

     

     

    B

    DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC PPP:

     

     

     

     

    160,185,958

     

    I

    DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BT

     

     

     

     

    125,676,958

     

    1

    Cầu (hầm chui) Trần Hưng Đạo qua Sông Hồng

    Long Biên, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

    2016-2021

    3,1km

     

    7,000,000

    BT

    2

    Cầu Tứ Liên và đường từ cầu Tứ Liên đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên

    Tây Hồ, Đông Anh

    2016-2021

    Cầu: 3,0kmx29,5m Đường 9kmx60m

     

    17,000,000

    BT

    3

    Cầu Vĩnh Tuy giai đoạn 2

    Hai Bà Trưng, Long Biên

    2016-2021

    3,5kmx19,25m

     

    2,500,000

    BT

    4

    Đường vành đai 3,5: Đoạn từ cầu Thượng Cát đến Quốc lộ 32

    Bắc Từ Liêm, Đan Phượng, Hoài Đức

    2016-2020

    3,8kmx60m

     

    1,594,000

    BT

    5

    Xây dựng nút giao khác mức giữa đường vành đai 3,5 với Đại lộ Thăng Long, huyện Hoài Đức

    Hoài Đức

    2016-2020

    Cầu vượt và đảo xoay (03 tầng)

     

    2,555,000

    BT

    6

    Xây dựng tuyến đường vành đai 2: đoạn Vĩnh Tuy - Ngã Tư Sở (bao gồm cả đường trên cao và dưới thấp)

    Hai Bà Trưng, Đống Đa, Thanh Xuân

    2017-2020

    5,2kmx35m

    77/BC-UBND 01/6/2016; 8609/VPCP- KTN 11/10/2016

    9,459,493

    BT

    7

    Trục Hà Nội - Xuân Mai đoạn từ Lê Trọng Tấn đến đường vành đai 3

    Hà Đông

    2017-2020

    2,85kmx30m

     

    1,636,000

    BT

    8

    Cải tạo, nâng cấp đường 70: đoạn từ Nhổn đến Hà Đông

    Nam Từ Liêm

    2016-2019

    4,74km B=40-50m

     

    3,179,000

    BT

    9

    Cải tạo, nâng cấp đường 70: đoạn Hà Đông - Pháp Vân Cầu Giẽ

    Hà Đông, Thanh Trì

    2016-2020

     

     

    2,624,000

    BT

    -

    Đoạn Hà Đông - Văn Điển

    Hà Đông, Thanh Trì

    2016-2020

    7,5km (1,3kmx35m; 6,2kmx50m)

     

    1,498,000

    BT

    -

    Đoạn từ nút giao Văn Điển đến nút giao Pháp Vân-Cầu Giẽ (bao gồm nút giao Văn Điển và nút giao Pháp Vân-Cầu Giẽ)

    Thanh Trì

    2016-2020

    2kmx50m

     

    1,126,000

    BT

    10

    Đường vành đai 3,5: đoạn từ Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ.

    Hà Đông, Thanh Trì

    2017-2021

    10,8km
    B=60-80m

     

    4,200,000

    BT

    11

    Cầu Giang Biên và đường nối hai đầu cầu (Nối cầu Vĩnh Tuy, Vành đai 2 đến tiếp giáp Ninh Hiệp, Bắc Ninh)

    Long Biên, Gia Lâm

    2017-2021

    5.413mx40m

     

    5,692,000

    BT

    12

    Trục Hồ Tây - Ba Vì: đoạn từ vành đai 3 (Hoàng Quốc Việt) đến Quốc lộ 32

    Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm

    2017-2021

    3,26kmx50m

     

    3,604,000

    BT

    13

    Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng Cát đến cầu Thanh Trì (bờ phải)

    Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm

    2017-2022

    29,08kmx60m

     

    29,000,000

    BT

    14

    Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thượng Cát đến cầu Thanh Trì (bờ trái)

    Đông Anh, Gia Lâm, Long Biên

    2017-2022

    23,6kmx60m

     

    22,619,000

    BT

    15

    Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6: Ba La - Xuân Mai

    Hà Đông, Chương Mỹ

    2017-2021

    21,5kmx50m-60m

     

    7,120,000

    BT (hoặc ODA)

    16

    Trục phía Nam: Đoạn từ Km 19+900 đến QL1A cũ

    Hà Đông, Thanh Oai

    2017-2021

    21,6kmx40m

     

    3,580,000

    BT

    17

    Công viên CV1, Cầu Giấy

    Cầu Giấy

    2016-2019

    31ha

     

    938,000

    BT

    18

    Cung thiếu nhi Hà Nội

    Cầu Giấy

    2016-2020

    3,24ha

    4493/QĐ-UBND 29/8/2014

    1,376,465

    BT

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BOT

     

     

     

     

    31,709,000

     

    1

    Cầu Thượng Cát (bao gồm đường hai đầu cầu)

    Bắc Từ Liêm

    2017-2021

    4,5kmx60m

     

    16,000,000

    BOT

    2

    Vành đai 4: Từ Quốc lộ 32 đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ

    Bắc Từ Liêm, Hà Đông, Thanh Trì

    2017-2021

    GĐ1: 34kmx17m; 04 nút giao khác mức liên thông

     

    9,709,000

    BOT

    3

    Cầu Đuống 2 và đường nối đến địa phận tỉnh Bắc Ninh

    Gia Lâm

    2017-2021

    Cầu: 0,5kmx33m; Đường phía Bắc: 4,2kmx48m

     

    6,000,000

    BOT

    III

    DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC PPP KHÁC

     

     

     

     

    2,800,000

     

    1

    Trung tâm phức hợp y học Bệnh viện Tim Hà Nội tại Tây Hồ

    Tây Hồ

    2017-2019

    438 giường

     

    2,800,000

    PPP đặc thù

    C

    DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP THEO HÌNH THỨC XÃ HỘI HÓA

     

     

     

     

    24,000,000

     

    1

    Xây dựng Khu công viên phần mềm và nội dung số trọng điểm của thành phố Hà Nội

    Đông Anh

    2017-2022

    80 ha

     

    24,000,000

    Đầu tư trực tiếp (XHH)

     

    PHỤ LỤC SỐ 9

    DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ CHO VAY
    Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

    STT

    LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

    I

    Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường

    1

    Đầu tư xây dựng hoặc cải tạo các cảng nội địa; bến, bãi đỗ xe theo quy hoạch. Ưu tiên các bãi đỗ xe cao tầng, bãi đỗ xe ngầm sử dụng công nghệ đỗ xe hiện đại, thông minh

    2

    Đầu tư hệ thống cung cấp nước sạch

    3

    Đầu tư phát triển hệ thống điện

    4

    Đầu tư hệ thống xử lý nước thải, rác thải, khí thải; Đầu tư tái chế, tái sử dụng chất thải; đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường

    5

    Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng

    II

    Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao

    III

    Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn: Đầu tư xây dựng các khu sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao (chăn nuôi, trồng trọt rau, hoa, cây cảnh...)

    IV

    Xã hội hóa hạ tầng xã hội

    1

    Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên…), nhà tái định cư

    2

    Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, trung tâm văn hóa, thể dục thể thao, công viên

    3

    Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương

    4

    Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 138/2007/NĐ-CP Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
    Ban hành: 28/08/2007 Hiệu lực: 19/09/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 37/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/08/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
    Ban hành: 22/04/2013 Hiệu lực: 10/06/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 49/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Chỉ thị 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020
    Ban hành: 05/08/2014 Hiệu lực: 05/08/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
    Ban hành: 10/09/2015 Hiệu lực: 01/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 136/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
    Ban hành: 31/12/2015 Hiệu lực: 15/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị quyết 17/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Thành phố năm 2019 (đợt 3)
    Ban hành: 25/10/2019 Hiệu lực: 25/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    10
    Quyết định 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 14/09/2015 Hiệu lực: 14/09/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Kế hoạch 138/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 15/07/2016 Hiệu lực: 15/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Nghị quyết 08/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 của cấp Thành phố
    Ban hành: 04/12/2018 Hiệu lực: 04/12/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Nghị quyết 09/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Thành phố năm 2019 (đợt 2)
    Ban hành: 08/07/2019 Hiệu lực: 08/07/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Nghị quyết 13/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài sang năm 2020 và kế hoạch đầu tư phát triển ngân sách Thành phố năm 2020 (đợt 2); cập nhật kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020
    Ban hành: 10/11/2020 Hiệu lực: 10/11/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc bãi bỏ các quy định liên quan đến Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố đã ban hành triển khai thi hành Luật Đầu tư công năm 2014 và một số Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công
    Ban hành: 05/12/2018 Hiệu lực: 05/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 18/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Hà Nội

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
    Số hiệu:18/NQ-HĐND
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:06/12/2016
    Hiệu lực:06/12/2016
    Lĩnh vực:Đầu tư
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X