Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 101/2001/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Hồng Giang |
Ngày ban hành: | 15/10/2001 | Hết hiệu lực: | 30/01/2019 |
Áp dụng: | 30/10/2001 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
BỘ NÔNG NGHIỆP Số: 101/2001/QĐ-BNN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá
áp dụng cho: các dự án đầu tư đấu thầu một giai đoạn
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
--------------------
BỘ TRUỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính Phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ- CP;
Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu thầu và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ- CP
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này: “Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá áp dụng cho: Các dự án đầu tư đấu thầu một giai đoạn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP |
MẪU
HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA ÁP DỤNG CHO ĐẤU THẦU MỘT GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo quyết định số 101 /2001/QĐ/BNN- XDCBngày 15 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp&PTNT)
QUY ĐỊNH CHUNG
I- Mục đích và đối tượng áp dụng
Việc ban hành mẫu này giúp cho các cơ quan quản lý, các đơn vị tổ chức thực hiện hoặc tham gia đấu thầu mua sắm hàng hoá thực hiện đầy đủ thủ tục, trình tự theo quy định hiện hành của Nhà nước, tiết kiệm thời gian, nhanh gọn thuận tiện và thống nhất.
Bên mời thầu phải lập hồ sơ mời thầu theo mẫu này và không được thay đổi câu chữ chuẩn.
Các dự liệu đấu thầu, điều kiện dự thầu, địa điểm tổ chức đấu thầu......sẽ do Bên mời thầu điền vào những chỗ có “...........” hoặc những từ viết nghiêng để trong ngoặc ( ). Riêng các phần ghi chú: Tuỳ theo tính chất của gói thầu mà Bên mời thầu đưa các quy định, nội dung cụ thể cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
Trước khi bán hồ sơ mời thầu, Bên mời thầu phải trình người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá của từng gói thầu.
II- Phạm vi áp dụng:
Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá được áp dụng thống nhất cho đấu thầu trong nước một giai đoạn đối với các gói thầu của các dự án đầu tư thuộc Bộ Nông nghiệp&PTNT .
Đối với các gói thầu của các dự án do tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương quản lý, có thể áp dụng hồ sơ mẫu này.
Đối với gói thầu của dự án sử dụng vốn nước ngoài hoặc đấu thầu quốc tế có thể nghiên cứu áp dụng mẫu này, kết hợp với các quy định trong Hiệp định, thông lệ quốc tế và sự thoả thuận của Nhà tài trợ.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hoá có giá trị dưới 2 tỷ đồng, áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh thì tuỳ theo đặc tính, yêu cầu kỹ thuật, nhập khẩu hay sản xuất trong nước của hàng hoá mà Bên mời thầu lập chào hàng cạnh tranh theo các quy định tại mẫu này về: Tư cách pháp lý, năng lực Nhà thầu, bảng tiên lương mời thầu, thoả thuận hợp đồng, các mẫu biểu giá dự thầu, mẫu bảo lãnh dự thầu.
III- Các nội dung thực hiện trong hồ sơ mời thầu
- Cần nêu rõ phạm vi đấu thầu, nguồn vốn của gói thầu (ngân sách Nhà nước, vốn ODA, tín dụng đầu tư hoặc vốn đầu tư phát triển sản xuấtcủa doanh nghiệp...).
- Thời hạn thực hiện hợp đồng: Ghi thời điểm bắt đầu và kết thúc hợp đồng hoặc ghi theo tổng số tháng (hoặc năm) thực hiện kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Ngoài thời hạn chung, cần ghi rõ thời hạn thực hiện cung cấp những lô hàng hoá chủ yếu.
- Thông tin pháp lý: Phải yêu cầu Nhà thầu có đủ tư cách pháp nhân (các bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất).
- Dữ liệu tài chính: Cần ghi rõ số liệu tài chính trong 3(5 năm liên tục trước thời gian mở thầu và có xác nhận của cơ quan quản lý vốn hoặc cơ quan kiểm toán.
- Tiêu chuẩn đánh giá: Căn cứ vào Quy chế đấu thầu, các văn bản quản lý của Nhà nước, của Bộ, tính chất và quy mô gói thầu để xác định tiêu chuẩn đánh giá cho phù hợp để ghi trong hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu: Bên mời thầu phải thực hiện theo 2 bước đã quy định, gồm:
Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật của nhà thầu bằng phương pháp chấm điểm
Bước 2: Dùng phương pháp giá đánh giá để so sánh giá dự thầu của các Nhà thầu trong danh sách ngắn. Xác định Nhà thầu trúng thầu và giá đề nghị trúng thầu.
- Bảo lãnh dự thầu: Bên mời thầu ghi số tiền bảo lãnh có giá trị từ 1- 3% giá trị gói thầu hoặc ấn định cụ thể số tiền bảo lãnh nằm trong giới hạn trên. Đồng tiền bảo lãnh là đồng tiền Việt Nam hoặc đồng ngoại tệ dễ chuyển đổi. Tiền bảo lãnh có thể là tiền mặt, séc hoặc bảo lãnh của ngân hàng hợp pháp ở Việt Nam theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Trước khi mở thầu, Bên mời thầu phải kiểm tra tư cách người đại diện nhà thầu tham gia buổi mở thầu. Trường hợp người đại diện không là người đứng đơn dự thầu thì phải có văn bản của người đứng đơn dự thầu ký uỷ nhiệm.
- Bên mở thầu phải quản lý hồ sơ dự thầu theo chế độ bảo mật đã được quy định và chuyển ngay 01 bộ hồ sơ dự thầu còn nguyên niêm phong (bản sao) của các nhà thầu dự thầu về cơ quan thẩm định.
- Trước khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu phải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thoả thuận hợp đồng đã được hai bên thống nhất theo quy định tại khoản 1.b Điều 6 Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ- CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ.
- Thời gian bảo hành : Thực hiện theo quy định tại Điều 54 Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ- CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ. Tuỳ theo loại hàng hoá mua sắm, thời điểm bắt đầu bảo hành có thể là thời điểm nghiệm thu bàn giao đưa hàng hoá vào sử dụng, sản xuất hoặc thời điểm giao chuyến hàng cuối cùng tại địa điểm quy định của Bên mua hoặc là thời điểm bên mua chứng nhận hàng hoá đã tập kết đủ về địa điểm quy định đối với hàng hoá không phải lắp đặt. Đối với hàng hoá có yêu cầu kỹ thuật phức tạp, cần có thời gian bảo hành lớn hơn mức quy định tối thiểu tại Điều 54 thì phải được người có thẩm quyền chấp thuận và ghi rõ trong hồ sơ mời thầu.
- Khả năng ứng vốn của nhà thầu: Việc ứng vốn của nhà thầu phải căn cứ nguồn vốn, kế hoạch vốn (cấp phát hoặc huy động) và tiến độ thực hiện để xác định phương thức thanh toán phù hợp và là căn cứ lập tiêu chuẩn để xét chọn.
- Thông báo trúng thầu: Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu thông báo bằng văn bản (theo mẫu ) cho nhà thầu trúng thầu, làm căn cứ thoả thuận hợp đồng. Bên mời thầu gửi dự thảo thoả thuận hợp đồng kèm theo thông báo trúng thầu.
- Trong thoả thuận hợp đồng, Bên mời thầu phải căn cứ vào hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu của Nhà thầu trúng thầu và quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu để xác định các nội dung của từng điều khoản hợp đồng.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | |
10 |
Quyết định 101/2001/QĐ-BNN Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá áp dụng cho: các dự án đầu tư đấu thầu một giai đoạn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 101/2001/QĐ-BNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/10/2001 |
Hiệu lực: | 30/10/2001 |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Phạm Hồng Giang |
Ngày hết hiệu lực: | 30/01/2019 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |