THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1061/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP THANH BÌNH, TỈNH BẮC KẠN - GIAI ĐOẠN II
---------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Công văn số 432/TTg-KTN ngày 12 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương mở rộng Khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại các văn bản số 40/TTr-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015, số 59/BC-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2016, số 858/UBND-CN ngày 11 tháng 3 năm 2016 và số 1191/UBND-CN ngày 25 tháng 5 năm 2016; ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản số 11516/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 30 tháng 12 năm 2015 và số 2964/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 22 tháng 4 năm 2016 về kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn - Giai đoạn II,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn - Giai đoạn II, với các nội dung chủ yếu sau đây:
- Cơ quan chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Chủ đầu tư: Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
- Mục tiêu đầu tư: Hình thành một Khu công nghiệp mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tạo ra quỹ đất với các điều kiện hạ tầng kỹ thuật phù hợp để xây dựng các nhà máy, xí nghiệp; tạo môi trường thuận lợi và có bước đột phá trong thu hút đầu tư phát triển ngành công nghiệp, phát huy lợi thế và nguồn lực của tỉnh, nâng cao tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tạo việc làm cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Quy mô đầu tư: Đầu tư xây hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình - Giai đoạn II, tỉnh Bắc Kạn có diện tích 80,3ha, được quy hoạch sử dụng đất như sau:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất công nghiệp | 53,256 | 66,32 |
2 | Đất trung tâm, dịch vụ KCN | 1,015 | 1,26 |
3 | Đất giao thông | 6,645 | 8,28 |
4 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 2,818 | 3,51 |
5 | Đất cây xanh, ta luy | 12,060 | 15,02 |
6 | Đất dự trữ phát triển giao thông | 4,506 | 5,61 |
| Tổng cộng | 80,300 | 100 |
Tạo ra quỹ đất giao cho các doanh nghiệp thuê sản xuất kinh doanh với diện tích 53,256 ha chiếm tỷ lệ 66,32% diện tích đất khu công nghiệp. Cụ thể được phân chia thành các loại hình công nghiệp sau:
STT | Loại đất | Đơn vị | Diện tích (ha) |
1 | Đất các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng | ha | 11,259 |
2 | Đất các ngành công nghiệp phụ trợ | ha | 16,605 |
3 | Đất các ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản và thực phẩm | ha | 14,600 |
4 | Đất các ngành công nghiệp cơ khí lắp ráp | ha | 10,792 |
| Tổng cộng | | 53,256 |
- Nhóm Dự án: Nhóm A.
- Tổng vốn thực hiện Dự án: 390.174 triệu đồng (Ba trăm chín mươi tỷ, một trăm bảy mươi tư triệu đồng).
- Nguồn vốn:
+ Vốn Trung ương hỗ trợ: 170.000 triệu đồng.
+ Ngân sách tỉnh (GPMB): 95.518,558 triệu đồng.
+ Nguồn vốn hợp pháp khác: 124.655,442 triệu đồng.
- Địa điểm thực hiện dự án: xã Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
- Thời gian thực hiện dự án: từ năm 2016 đến năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án nêu trên, trình cấp cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư Dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
2. Tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy hoạch được duyệt, đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các quy định pháp luật hiện hành, bảo đảm chất lượng, tiến độ và mục tiêu đầu tư.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn và các Bộ, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Các cơ quan có tên tại Điều 3; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng; - Các Bộ: CT, TN&MT, NN&PTNT; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: THS KTTH, V.III; - Lưu: VT, KTN (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trịnh Đình Dũng |