Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1511/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 04/11/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 04/11/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------- Số: 1511/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn
vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020; giao,
điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài năm 2019
-------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khoá XIV: số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, số 73/2018/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2018 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2019, số 84/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 về kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV;
Căn cứ Nghị quyết số 784/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn nước ngoài giai đoạn 2016-2020 cho các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn;
Căn cứ văn bản số 2167/TTKQH-TCNS ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Tổng thư ký Quốc hội về thẩm quyền sử dụng dự phòng của các bộ, ngành, địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ trực tuyến với các địa phương tháng 6 năm 2019;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 7678/TTr-BKHĐT ngày 18 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cắt giảm và giao bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020, cụ thể:
1. Cắt giảm 3.797,054 tỷ đồng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 của Bộ Y tế, Bộ Xây dựng, Quảng Ninh và Ninh Bình tại các Phụ lục kèm theo.
2. Giao bổ sung 19.819,5 tỷ đồng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 cho các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương từ nguồn dự phòng chung vốn nước ngoài giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2019:
1. Điều chỉnh 550,568 tỷ đồng kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016- 2020 vốn ngân sách trung ương cho các dự án từ nguồn điều chỉnh nội bộ và dự phòng 10% vốn ngân sách trung ương tại Bộ, ngành và tỉnh Lạng Sơn tại Phụ lục kèm theo.
2. Điều chỉnh 23 tỷ đồng kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2019 giữa các dự án của tỉnh Hà Tĩnh tại Phụ lục kèm theo.
Điều 3. Giao 1.531,119 tỷ đồng kế hoạch đầu tư vốn và danh mục dự án sử dụng vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương năm 2019 cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại các Phụ lục kèm theo.
Điều 4. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
1. Căn cứ danh mục dự án và tổng số kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2019 được giao tại Điều 1, 3 Quyết định này, quyết định giao cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chi tiết danh mục và mức kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2019 của từng dự án.
2. Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019.
3. Định kỳ hằng quý báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, danh mục và mức vốn điều chỉnh, bổ sung của từng dự án, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương, danh mục và mức vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2019 được giao, điều chỉnh tại Điều 1, 2, 3 Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
1. Thông báo cho các đơn vị danh mục và mức vốn từng dự án theo quy định tại Điều 1, 2, 3 và khoản 1 Điều 4 của Quyết định này gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 11 năm 2019.
2. Thực hiện các quy định tại Khoản 5 và 6 Điều 3 Quyết định số 1897/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ tưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương được giao, điều chỉnh tại Điều 1, 2, 3 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 7; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao kế hoạch tại Điều 1, 2, 3; - Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao kế hoạch tại Điều 1, 2, 3; - Văn phòng Quốc hội; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ: KHĐT, TC; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; - Lưu: Văn thư, KTTH (3b).B | THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
Quyết định 1511/QĐ-TTg giao, điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài năm 2019
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 1511/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/11/2019 |
Hiệu lực: | 04/11/2019 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |