Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 1617/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Doãn Thế Cường |
Ngày ban hành: | 28/08/2015 | Hết hiệu lực: | 16/08/2016 |
Áp dụng: | 28/08/2015 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN -------------- Số: 1617/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hưng Yên, ngày 28 tháng 08 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC); - Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh; - TTTH-CB tỉnh; - Lưu: VT, NCT. | CHỦ TỊCH Doãn Thế Cường |
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện | ||
I. Lĩnh vực Đấu thầu | ||||
A | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu (HSDT) và trao hợp đồng | Bên mời thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của tỉnh; các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | ||
2 | Nhà thầu không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT | Bên mời thầu và Nhà thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của tỉnh; các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | ||
3 | Nhà thầu được tự gửi văn bản làm rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần đợi văn bản yêu cầu làm rõ từ bên mời thầu | Bên mời thầu và Nhà thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của tỉnh; các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | ||
B | Thủ tục hành chính cấp huyện, thành phố. | |||
1 | Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu (HSDT) và trao hợp đồng | Bên mời thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của huyện, thành phố; đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ... | ||
2 | Nhà thầu không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT | Bên mời thầu và Nhà thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của huyện, thành phố; đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ... | ||
3 | Nhà thầu được tự gửi văn bản làm rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần đợi văn bản yêu cầu làm rõ từ bên mời thầu | Bên mời thầu và Nhà thầu Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của huyện, thành phố; đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ... | ||
C | Thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị trấn | |||
1 | Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu (HSDT) và trao hợp đồng | Bên mời thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; đơn vị chức năng thuộc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | ||
2 | Nhà thầu không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT | Bên mời thầu và Nhà thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; đơn vị chức năng thuộc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | ||
3 | Nhà thầu được tự gửi văn bản làm rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần đợi văn bản yêu cầu làm rõ từ bên mời thầu | Bên mời thầu và Nhà thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; đơn vị chức năng thuộc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | ||
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) | Cơ quan thực hiện |
I. Lĩnh vực Đấu thầu | ||||
A | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | TTHC số 228095 | Thương thảo hợp đồng trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | Do văn bản mới ban hành: Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Bên mời thầu và Nhà thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của tỉnh; các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... |
B | Thủ tục hành chính cấp huyện, thành phố | |||
1 | TTHC số 228095 | Thương thảo hợp đồng trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | Do văn bản mới ban hành: Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Bên mời thầu và Nhà thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của huyện, thành phố; đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... |
C | Thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị trấn | |||
1 | TTHC số 228095 | Thương thảo hợp đồng trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | Do văn bản mới ban hành: Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014; Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Bên mời thầu và Nhà thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; đơn vị chức năng thuộc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... |
I. Lĩnh vực Đấu thầu | ||
A | 1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |
1. Thủ tục | Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu (HSDT) và trao hợp đồng | |
Trình tự thực hiện | - Đồng thời với thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, trong đó có nội dung yêu cầu về biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. - Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu. | |
Cách thức thực hiện | - Thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần hồ sơ | - Thư thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng. | |
Số lượng hồ sơ | 01 bản gốc. | |
Thời hạn giải quyết | Đồng thời với thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. | |
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu. Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của tỉnh; các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ... | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng. | |
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng theo Mẫu số 23, Chương VIII, Phần 3 theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không có. | |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. | |
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
2. Thủ tục | Nhà thầu không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT | |
Trình tự thực hiện | - Bên mời thầu phải tiếp nhận HSDT của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ bên mời thầu. - Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận | |
Cách thức thực hiện | - Nộp trực tiếp tại cơ quan của bên mời thầu; - Thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần hồ sơ | - HSDT | |
Số lượng hồ sơ | - 01 bản gốc HSDT - Bản chụp của HSDT với số lượng theo yêu cầu của HSMT | |
Thời hạn giải quyết | Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu | |
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu, Nhà thầu Bên mời thầu ở đây là các ban quản lý dự án của tỉnh, các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Nhà thầu được nộp HSDT | |
Lệ phí | Chi phí mua HSMT tối đa là 2.000.000 đồng cho đấu thầu trong nước; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu Đóng phí mua HSMT | |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. | |
3. Thủ tục | Nhà thầu được tự gửi văn bản làm rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần có văn bản yêu cầu làm rõ từ bên mời thầu | |
Trình tự thực hiện | - Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. - Bên mời thầu tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. - Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax. | |
Cách thức thực hiện | - Gửi trực tiếp đến bên mời thầu; - Thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần hồ sơ | Các tài liệu làm rõ | |
Số lượng hồ sơ | - 01 bản gốc để đối chiếu (nếu cần); - 01 bản chụp các tài liệu làm rõ | |
Thời hạn giải quyết | Trong khoảng thời gian được gửi văn bản làm rõ quy định trong HSMT. | |
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu, Nhà thầu Bên mời thầu ở đây là các ban quản lý dự án của tỉnh, các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Bên mời thầu tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét đánh giá | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Các tài liệu làm rõ liên quan đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, không liên quan đến giá dự thầu; - Tài liệu phải gửi đến bên mời thầu trong khoảng thời gian được phép gửi văn bản làm rõ. | |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. | |
B | Thủ tục hành chính cấp huyện, thành phố | |
1. Thủ tục | Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu (HSDT) và trao hợp đồng | |
Trình tự thực hiện | - Đồng thời với thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, trong đó có nội dung yêu cầu về biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. - Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu. | |
Cách thức thực hiện | - Thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần hồ sơ | - Thư thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng | |
Số lượng hồ sơ | 01 bản gốc | |
Thời hạn giải quyết | Đồng thời với thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu | |
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của huyện, thành phố; đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ... | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng theo Mẫu số 23, Chương VIII, Phần 3 theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không có | |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. | |
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
2. Thủ tục | Nhà thầu không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT | |
Trình tự thực hiện | - Bên mời thầu phải tiếp nhận HSDT của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ bên mời thầu. - Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận | |
Cách thức thực hiện | - Nộp trực tiếp tại cơ quan của bên mời thầu; - Thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần hồ sơ | - HSDT | |
Số lượng hồ sơ | - 01 bản gốc HSDT - Bản chụp của HSDT với số lượng theo yêu cầu của HSMT | |
Thời hạn giải quyết | Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu | |
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu, Nhà thầu Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của của huyện, thành phố; các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Nhà thầu được nộp HSDT | |
Lệ phí | Chi phí mua HSMT tối đa là 2.000.000 đồng cho đấu thầu trong nước; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu - Đóng phí mua HSMT | |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. | |
3. Thủ tục | Nhà thầu được tự gửi văn bản làm rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần có văn bản yêu cầu làm rõ từ bên mời thầu | |
Trình tự thực hiện | - Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. - Bên mời thầu tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. - Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax. | |
Cách thức thực hiện | - Gửi trực tiếp đến bên mời thầu; - Thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần hồ sơ | Các tài liệu làm rõ | |
Số lượng hồ sơ | - 01 bản gốc để đối chiếu (nếu cần); | |
- 01 bản chụp các tài liệu làm rõ | ||
Thời hạn giải quyết | Trong khoảng thời gian được gửi văn bản làm rõ quy định trong HSMT. | |
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu, Nhà thầu Bên mời thầu ở đây là các ban quản lý dự án của huyện, thành phố; các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Bên mời thầu tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét đánh giá | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Các tài liệu làm rõ liên quan đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, không liên quan đến giá dự thầu; - Tài liệu phải gửi đến bên mời thầu trong khoảng thời gian được phép gửi văn bản làm rõ. | |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. | |
C | Thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị trấn | |
1. Thủ tục | Gửi thư chấp thuận hồ sơ dự thầu (HSDT) và trao hợp đồng | |
Trình tự thực hiện | - Đồng thời với thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, trong đó có nội dung yêu cầu về biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. - Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu. | |
Cách thức thực hiện | - Thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần hồ sơ | - Thư thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng | |
Số lượng hồ sơ | 01 bản gốc | |
Thời hạn giải quyết | Đồng thời với thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu | |
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu ... | |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng theo Mẫu số 23, Chương VIII, Phần 3 theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không có | |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. | |
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
2. Thủ tục | Nhà thầu không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu (HSMT) vẫn có thể nộp HSDT |
Trình tự thực hiện | - Bên mời thầu phải tiếp nhận HSDT của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT trực tiếp từ bên mời thầu. - Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận |
Cách thức thực hiện | - Nộp trực tiếp tại cơ quan của bên mời thầu; - Thông qua hệ thống bưu chính. |
Thành phần hồ sơ | - HSDT |
Số lượng hồ sơ | - 01 bản gốc HSDT - Bản chụp của HSDT với số lượng theo yêu cầu của HSMT |
Thời hạn giải quyết | Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu |
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu, Nhà thầu Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Nhà thầu được nộp HSDT |
Lệ phí | Chi phí mua HSMT tối đa là 2.000.000 đồng cho đấu thầu trong nước; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu Đóng phí mua HSMT |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. |
3. Thủ tục | Nhà thầu được tự gửi văn bản làm rõ về năng lực, kinh nghiệm của mình mà không cần có văn bản yêu cầu làm rõ từ bên mời thầu |
Trình tự thực hiện | - Trong khoảng thời gian theo quy định tại HSMT, trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. - Bên mời thầu tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. - Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax. |
Cách thức thực hiện | - Gửi trực tiếp đến bên mời thầu; - Thông qua hệ thống bưu chính. |
Thành phần hồ sơ | Các tài liệu làm rõ |
Số lượng hồ sơ | - 01 bản gốc để đối chiếu (nếu cần); - 01 bản chụp các tài liệu làm rõ |
Thời hạn giải quyết | Trong khoảng thời gian được gửi văn bản làm rõ quy định trong HSMT. |
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu, Nhà thầu Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Bên mời thầu tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét đánh giá |
Lệ phí | Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Các tài liệu làm rõ liên quan đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, không liên quan đến giá dự thầu; - Tài liệu phải gửi đến bên mời thầu trong khoảng thời gian được phép gửi văn bản làm rõ. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. |
I. Lĩnh vực Đấu thầu | |||
A | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||
1. Thủ tục | Thương thảo hợp đồng trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | ||
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng; - Bước 2: Trường hợp thương thảo thành công, chủ đầu tư sẽ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; - Bước 3: Trường hợp thương thảo không thành công, mời nhà thầu tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp thương thảo với nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công, thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu. | ||
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan bên mời thầu, chủ đầu tư | ||
Thành phần hồ sơ | - Báo cáo đánh giá HSDT và văn bản xếp hạng nhà thầu; - HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có); - HSMT. | ||
Số lượng hồ sơ | - Báo cáo đánh giá HSDT, văn bản xếp hạng nhà thầu (01 bản sao mỗi thứ); - HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) (01 bản sao); - HSMT (01 bản sao); - HSDT (01 bản sao). | ||
Thời hạn giải quyết | Không được vượt quá 45 ngày đối với đấu thầu trong nước và 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế | ||
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu và nhà thầu Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của tỉnh, các đơn vị chức năng của tỉnh được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | ||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. | ||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Biên bản thương thảo hợp đồng | ||
Lệ phí | Không có | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | ||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Không thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào theo đúng yêu cầu của HSMT. | ||
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. | ||
B | Thủ tục hành chính cấp huyện, thành phố | ||
1. Thủ tục | Thương thảo hợp đồng trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | ||
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng; - Bước 2: Trường hợp thương thảo thành công, chủ đầu tư sẽ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; - Bước 3: Trường hợp thương thảo không thành công, mời nhà thầu tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp thương thảo với nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công, thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu | ||
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan bên mời thầu, chủ đầu tư | ||
Thành phần hồ sơ | - Báo cáo đánh giá HSDT và văn bản xếp hạng nhà thầu; - HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có); - HSMT. | ||
Số lượng hồ sơ | - Báo cáo đánh giá HSDT, văn bản xếp hạng nhà thầu (01 bản sao mỗi thứ); - HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) (01 bản sao); - HSMT (01 bản sao); - HSDT (01 bản sao). | ||
Thời hạn giải quyết | Không được vượt quá 45 ngày đối với đấu thầu trong nước và 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế | ||
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu và nhà thầu Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của huyện, thành phố; các phòng ban, đơn vị chức năng thuộc huyện, thành phố được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | ||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. | ||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Biên bản thương thảo hợp đồng | ||
Lệ phí | Không có | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | ||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Không thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào theo đúng yêu cầu của HSMT. | ||
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. | ||
C | Thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị trấn | ||
1. Thủ tục | Thương thảo hợp đồng trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | ||
Trình tự thực hiện | - Bước 1: Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng; - Bước 2: Trường hợp thương thảo thành công, chủ đầu tư sẽ phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; - Bước 3: Trường hợp thương thảo không thành công, mời nhà thầu tiếp theo vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp thương thảo với nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công, thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu | ||
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan bên mời thầu, chủ đầu tư | ||
Thành phần hồ sơ | - Báo cáo đánh giá HSDT và văn bản xếp hạng nhà thầu; - HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có); - HSMT. | ||
Số lượng hồ sơ | - Báo cáo đánh giá HSDT, văn bản xếp hạng nhà thầu (01 bản sao mỗi thứ); - HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) (01 bản sao); - HSMT (01 bản sao); - HSDT (01 bản sao). | ||
Thời hạn giải quyết | Không được vượt quá 45 ngày đối với đấu thầu trong nước và 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế | ||
Cơ quan thực hiện | Bên mời thầu và nhà thầu Bên mời thầu ở đây là các Ban quản lý dự án của xã, phường, thị trấn; các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ hoặc được thành lập; là các tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp được lựa chọn để thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu... | ||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân. | ||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Biên bản thương thảo hợp đồng | ||
Lệ phí | Không có | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | ||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Không thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào theo đúng yêu cầu của HSMT. | ||
Căn cứ pháp lý | - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp; - Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. | ||
Quyết định 1617/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc quản lý Sở kế hoạch và Đầu tư
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên |
Số hiệu: | 1617/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/08/2015 |
Hiệu lực: | 28/08/2015 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Doãn Thế Cường |
Ngày hết hiệu lực: | 16/08/2016 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!