Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: | 594&595 - 8/2007 |
Số hiệu: | 37/2007/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | 23/08/2007 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Xuân Khu |
Ngày ban hành: | 07/08/2007 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 07/09/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp, Chính sách |
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 37/2007/QĐ-BCN NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2007
BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN
VÀ NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Điều 1. Ban hành Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện và những điều kiện đầu tư trong ngành công nghiệp theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Khu
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-BCN ngày 07 tháng 8 năm 2007 của Bộ Công nghiệp)
TT | LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN | LOẠI DỰ ÁN VÀ QUY MÔ DỰ ÁN | CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ |
1 | Đầu tư phát triển điện lực (theo Điều 11 Luật Điện lực; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP) | Nguồn điện, lưới phân phối, trạm biến áp, không phân biệt nguồn vốn, có quy mô đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên | - Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
Lưới truyền tải, không phân biệt nguồn vốn, có quy mô đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên | - Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Là doanh nghiệp nhà nước; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. | ||
Dự án điện hạt nhân không phân biệt nguồn vốn | - Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; - Là doanh nghiệp nhà nước; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. | ||
Các dự án thuỷ điện lớn đa mục tiêu không phân biệt nguồn vốn | - Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Là doanh nghiệp nhà nước; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. | ||
Dự án có quy mô đầu tư dưới 1.500 tỷ đồng | - Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận bổ sung quy hoạch và chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. | ||
2 | Dầu khí (Luật Dầu khí, Nghị định 108/2006/NĐ-CP) | Tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến, không phân biệt nguồn vốn và quy mô đầu tư. | - Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
Vận chuyển, tàng trữ, phân phối sản phẩm dầu khí. | - Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. | ||
Dịch vụ dầu khí | - Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Riêng đối tác nước ngoài liên doanh với đối tác Việt Nam, tỷ lệ góp vốn khi thành lập không quá 49%, sau 3 năm kể từ ngày gia nhập không quá 51% và 2 năm sau đó được thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. | ||
3 | Thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu tư, Nghị định 108/2006/NĐ-CP) | Dự án đầu tư thăm dò, khai thác: Không phân biệt nguồn vốn và quy mô vốn đầu tư. | - Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
Dự án đầu tư chế biến. Không phân biệt nguồn vốn, quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên. | - Phù hợp quy hoạch phát triển ngành khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. | ||
4 | Luyện kim (Nghị định số 108/2006/NĐ-CP) | Không phân biệt nguồn vốn, có quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ VNĐ trở lên. | - Phù hợp quy hoạch phát triển ngành luyện kim được cấp có thẩm quyền phê duyệt ; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
5 | Vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat amôn (NH4NO3) hàm lượng cao từ 98,5% trở lên (Nghị định số 59/2006/NĐ-CP) | Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. | - Phù hợp quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chập thuận chủ trương đầu tư; - Chủ đầu tư phải có giấy phép sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; - Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
6 | Các loại hóa chất nguy hiểm (Điều 29 Luật Đầu tư, Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP) | Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. | - Phù hợp quy hoạch ngành hoá chất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Nếu không có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận chủ trương đầu tư; - Có kế hoạch phòng ngừa, khắc phục sự cố hoá chất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
7 | Hoá chất bảng 1 (Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP) | Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. | Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 4 của Nghị định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm: - Chỉ đầu tư cho các mục đích: nghiên cứu, y tế, dược phẩm, hoặc bảo vệ chống lại vũ khí hoá học; - Đảm bảo loại hình hoạt động đầu tư và quy mô đầu tư theo quy định tại điểm a, Điều 4 và điểm a mục 12 Điều 2; - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại điểm b, Điều 4, trong đó bao gồm cho phép của Thủ tướng chính phủ (Trường hợp bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi đầu tư tại cơ sở hoá chất bảng 1 hiện có cũng phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép, theo điểm c Điều 4); - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại mục 2 Điều 4; - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại mục 3 Điều 4; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
8 | Hoá chất Bảng 2, Bảng 3 (Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP) | Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. | Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 6, 7, 8 của Nghị định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm: - Đảm bảo đầu tư theo đúng các mục đích không bị cấm được quy định tại mục 11 Điều 2; - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại mục 1, Điều 6, trong đó bao gồm chấp thuận của Bộ Công nghiệp (Trường hợp bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi đầu tư tại cơ sở hoá chất bảng 2, 3 hiện có cũng phải được chấp thuận của Bộ Công nghiệp, theo mục 2 Điều 6); - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại Điều 7; - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại Điều 8; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
9 | Hoá chất DOC, DOC-PSF (Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP) | Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. | Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 10, 11, 12 của Nghị định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm: - Đảm bảo đầu tư theo đúng các mục đích không bị cấm được quy định tại mục 11 Điều 2; - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại Điều 10; - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại Điều 11; - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại Điều 12; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
10 | Chế biến nguyên liệu thuốc lá (bao gồm sấy, tách cọng, thái sợi) (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu tư, Nghị định số 59/2006/NĐ-CP, Nghị định số 119/2007/NĐ-CP) | Không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư. | - Phù hợp với quy hoạch, chiến lược ngành thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Nếu không có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận chủ trương đầu tư; - Có giấy chứng nhận đủ các điều kiện kinh doanh thuốc lá; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
11 | Sản xuất thuốc lá điếu (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu tư, Nghị định số 59/2006/NĐ-CP Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, Nghị định 108/2006/NĐ-CP) | Không phân biệt nguồn vốn, quy mô vốn đầu tư. | - Phù hợp với quy hoạch, chiến lược ngành thuốc lá được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; nếu không có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; - Đã sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về "Chính sách quốc gia phòng chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000-2010"; - Có giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá; - Nhà nước giữ tỷ lệ chi phối trong vốn điều lệ của doanh nghiệp; - Có đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và sử dụng nguyên liệu thuốc lá sản xuất trong nước theo quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá chiến lược, quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá được phê duyệt; - Có thiết bị đồng bộ, tiên tiến, đảm bảo các điều kiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường; - Đảm bảo các yêu cầu vệ sinh sản phẩm thuốc lá theo quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lưọng sản phẩm thuốc lá theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam; - Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá đang được bảo hộ cho sản phẩm thuốc lá tại Việt Nam; - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật. |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 37/2007/QĐ-BCN lĩnh vực đầu tư có điều kiện và những điều kiện đầu tư trong ngành công nghiệp
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Số hiệu: | 37/2007/QĐ-BCN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/08/2007 |
Hiệu lực: | 07/09/2007 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghiệp, Chính sách |
Ngày công báo: | 23/08/2007 |
Số công báo: | 594&595 - 8/2007 |
Người ký: | Bùi Xuân Khu |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!