Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 337&338 - 6/2008 |
Số hiệu: | 69/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 07/06/2008 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 28/05/2008 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 22/06/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách, Chính sách |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 69/2008/QĐ-TTg NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2008 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN,
XÃ BIÊN GIỚI, XÃ AN TOÀN KHU VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH
135 GIAI ĐOẠN II VÀ DANH SÁCH XÃ RA KHỎI DIỆN ĐẦU TƯ CỦA
CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh sách 152 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc 32 tỉnh vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II (Phụ lục I kèm theo Quyết định này) để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2008.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 152 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
+ Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 135 xã;
+ Ngân sách địa phương đầu tư: 17 xã.
Điều 2.
1. Chuyển 3 xã là Đào Trù, Bồ Lý và Yên Dương huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc đang hỗ trợ đầu tư bằng ngân sách trung ương sang hỗ trợ đầu tư bằng ngân sách địa phương từ năm 2008.
2. Phê duyệt xã Phong Thạnh Đông, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thay cho tên Phong Thạnh Đông B huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3.
1. Phê duyệt bổ sung danh sách 110 xã (Phụ lục II kèm theo Quyết định này) của 26 tỉnh ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II từ năm 2009.
2. Những thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II đã ra khỏi diện đầu tư được xét đưa vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II từ năm 2009.
Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách cụ thể sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 4. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang sinh sống và công tác tại các xã có tên trong Phụ lục II kèm theo Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2010.
Điều 5.
1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.
3. Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan căn cứ Điều 2 của Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 để tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ giao.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
Phụ lục I
DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tỉnh/Huyện | Tên xã | Phân loại ngân sách | Ghi chú | |
Trung ương hỗ trợ đầu tư | Địa phương | ||||
Tổng số | 152 | 135 | 17 | ||
1 | Hà Giang | 9 | 9 | 0 | |
1. Yên Minh | La Khê | x | |||
Bạch Đích | x | ||||
2. Vị Xuyên | Phong Quang | x | |||
Quảng Ngần | x | ||||
3. Bắc Quang | Đức Xuân | x | |||
4. Quang Bình | Yên Thành | x | |||
5. Hoàng Su phì | x | ||||
Tân Tiến | x | ||||
Tụ Nhân | x | ||||
2. | Cao Bằng | 6 | 6 | 0 | |
1. Hà Quảng | Vần Dính | x | |||
2. Bảo Lạc | Kim Cúc | x | |||
Hưng Thịnh | x | ||||
Sơn Lập | x | ||||
3. Thông Nông | Cần Nông | x | |||
4. Trùng Khánh | Ngọc Côn | x | |||
3. | Điện Biên | 5 | 5 | 0 | |
1. Điện Biên | Mường Phăng | x | |||
2. Tủa Chùa | Sính Phình | x | |||
3. Tuần Giáo | Xuân Lao | x | |||
Tỏa Tình | x | ||||
Búng Lao | x | ||||
4. | Lai Châu | 6 | 6 | 0 | |
1. Than Uyên | Pha Mu | x | |||
Tà Mít | x | ||||
Phúc Than | x | ||||
2. Tam Đường | Hồ Thầu | x | |||
Bản Giang | x | ||||
Sơn Bình | x | ||||
5. | Lào Cai | 17 | 17 | 0 | |
1. Bắc Hà | Tà Chải | x | |||
Na Hối | x | ||||
Lầu Thí Ngài | x | ||||
Lùng Phình | x | ||||
2. Sa Pa | Tả Phình | x | |||
Trung Chải | x | ||||
3. Bát Xát | Bản Xèo | x | |||
Mường Hum | x | ||||
Dền Sáng | x | ||||
Trung Lèng Hồ | x | ||||
4. Si Ma Cai | Cán Cấu | x | |||
Sín Chéng | x | ||||
5. Văn Bàn | Khánh Yên Hạ | x | |||
Dương Quỳ | x | ||||
Liêm Phú | x | ||||
Làng Giàng | x | ||||
6. Bảo Yên | Điện Quan | x | |||
6. | Tuyên Quang | 4 | 4 | 0 | |
1. Chiêm Hóa | Minh Quang | x | |||
Yên Lập | x | ||||
2. Na Hang | Năng Khả | x | |||
3. Sơn Dương | Lương Thiện | x | |||
7. | Yên Bái | 5 | 5 | 0 | |
1. Văn Chấn | Sơn Lương | x | |||
2. Văn Yên | Đại Sơn | x | |||
Viễn Sơn | x | ||||
Phong Dụ Hạ | x | ||||
3. Lục Yên | Khánh Hòa | x | |||
8. | Bắc Giang | 2 | 2 | 0 | |
1. Lục Ngạn | Phú Nhuận | x | |||
Tân Mộc | x | ||||
9. | Ninh Bình | 2 | 2 | 0 | |
1. Nho Quan | Kỳ Phú | x | |||
Phú Long | x | ||||
10 | Quảng Ninh | 1 | 0 | 1 | |
1. Tiên Yên | Đại Thành | x | |||
11 | Sơn La | 17 | 17 | 0 | |
1. Phù Yên | Mường Lang | x | |||
Mường Thải | x | ||||
Sập Xa | x | ||||
2. Bắc Yên | Chiềng Sại | x | |||
Pắc Ngà | x | ||||
3. Mai Sơn | Nà Ớt | x | |||
4. Thuận Châu | Chiềng Bôm | x | |||
5. Quỳnh Nhai | Mường Giôn | x | |||
6. Mường La | Hua Trai | x | |||
7. Mộc Châu | Lóng Sập | x | |||
Quy Hướng | x | ||||
8. Sông Mã | Mường Sai | x | |||
Chiềng En | x | ||||
Huổi Một | x | ||||
Yên Hưng | x | ||||
Nậm Ty | x | ||||
Đứa Mòn | x | ||||
12 | Hòa Bình | 10 | 10 | 0 | |
1. Tân Lạc | Gia Mô | x | |||
2. Kim Bôi | Cao Dương | x | |||
Trung Bì | x | ||||
Kim Bôi | x | ||||
Hợp Kim | x | ||||
3. Lạc Thùy | Lạc Long | x | |||
Phú Lão | x | ||||
Liên Hòa | x | ||||
Phú Thành | x | ||||
Cố Nghĩa | x | ||||
13 | Hà Tây | 1 | 0 | 1 | |
1. Mỹ Đức | An Phú | x | |||
14 | Hải Dương | 1 | 0 | 1 | |
1. Chí Linh | Kênh Giang | x | |||
15 | Thanh Hóa | 4 | 4 | 0 | |
1. Quan Hóa | Phú Nghiêm | x | |||
2. Lang Chánh | Trí Nang | x | |||
3. Ngọc Lặc | Nguyệt Ân | x | |||
4. Như Xuân | Xuân Bình | x | |||
16 | Nghệ An | 7 | 7 | 0 | |
1. Tương Dương | Kim Đa | x | |||
Hữu Dương | x | ||||
2. Con Cuông | Châu Khê | x | |||
3. Quỳ Hợp | Châu Hồng | x | |||
4. Nghĩa Đàn | Nghĩa Lợi | x | |||
5. Thanh Chương | Thanh Thịnh | x | |||
Thanh Hương | x | ||||
17 | Hà Tĩnh | 4 | 4 | 0 | |
1. Hương Sơn | Sơn Mai | x | |||
Sơn Thủy | x | ||||
2. Kỳ Anh | Kỳ Thượng | x | |||
Kỳ | x | ||||
18 | Quảng Bình | 1 | 1 | 0 | |
1. Minh Hóa | Yên Hóa | x | |||
19 | Quảng | 1 | 1 | 0 | |
1. Tiên Phước | Tiên Ngọc | x | |||
20 | Ninh Thuận | 1 | 1 | 0 | |
1. Thuận Bắc | Bắc Sơn | x | |||
21 | Kon Tum | 3 | 3 | 0 | |
1. Sa Thầy | Hơ Moong | x | |||
2. Đắk Tô | Đắk Rơ Nga | x | |||
Đắk Trăm | x | ||||
22 | Gia Lai | 6 | 6 | 0 | |
1. K'Bang | Đak Smar | x | |||
2. Mang Yang | Lơ Pang | x | |||
3. Đắk Đoa | Hnol | x | |||
4. Ia Grai | Ia Krăi | x | |||
5. Kông Ch'ro | Đắk Pơ Pho | x | |||
Đắk Kơ Ninh | x | ||||
23 | Đắk Lắk | 5 | 5 | 0 | |
1. Krông Păc | Vụ Bổn | x | |||
2. Krông Bông | Ea Trul | x | |||
3. Krông Năng | CưKlông | x | |||
Ea Tam | x | ||||
4. Ma D'răk | Ea Trang | x | |||
24 | Đắk Nông | 6 | 6 | 0 | |
1. Đắk Mil | Đắk N'Drót | x | |||
Long Sơn | x | ||||
2. Đắk Song | Đắk Hòa | x | |||
Trường Xuân | x | ||||
3. Đắk R'lấp | Đạo Nghĩa | x | |||
4. Tuy Đức | Quảng Tâm | x | |||
25 | Lâm Đồng | 7 | 7 | 0 | |
1. Bảo Lâm | B'Lá | x | |||
Tân Lạc | x | ||||
2. Đạ Tèh | Quảng Trị | x | |||
Quốc Oai | x | ||||
Đạ Pal | x | ||||
3. Di Linh | Gia Bắc | x | |||
4. Lạc Dương | Đạ Nhim | x | |||
26 | Trà Vinh | 1 | 1 | 0 | |
1. Châu Thành | Lương Hòa A | x | |||
27 | Sóc Trăng | 4 | 4 | 0 | |
1. Ngã Năm | Mỹ Quới | x | |||
2. Thạnh Trị | Châu Hưng | x | |||
3. Mỹ Tú | Hồ Đắc Kiện | x | |||
4. Long Phú | Long Phú | x | |||
28 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 5 | 0 | 5 | |
1. Châu Đức | Sơn Bình | x | |||
Cù Bị | x | ||||
Đá Bạc | x | ||||
Bàu Chinh | x | ||||
2. Xuyên Mộc | Tân Lâm | x | |||
29 | Bạc Liêu | 2 | 2 | 0 | |
1. Hồng Dân | Ninh Hòa | x | |||
Ninh Quới | x | ||||
30 | Đồng Nai | 6 | 0 | 6 | |
1. Tân Phú | Phú An | x | |||
Núi Tượng | x | ||||
2. Định Quán | Thanh Sơn | x | |||
3. Cẩm Mỹ | Lâm San | x | |||
Thừa Đức | x | ||||
4. Vĩnh Cửu | Mã Đà | x | |||
31 | An Giang | 2 | 0 | 2 | |
1. Tri Tôn | Núi Tô | x | |||
2. Tịnh Biên | Văn Giáo | x | |||
32 | Kiên Giang | 1 | 0 | 1 | |
1. Giồng Riềng | Vĩnh Phú | x |
Phụ lục II
DANH SÁCH CÁC XÃ RA KHỎI DIỆN ĐẦU TƯ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tỉnh/Huyện | Tên xã | Phân loại ngân sách | Đã phân khu vực | ||
Trung | Địa | Thuộc | ||||
Tổng số | 110 | 82 | 25 | 3 | ||
1 | Cao Bằng | 2 | 2 | 0 | 0 | |
1. Quảng Uyên | Quảng Hưng | x | KV II | |||
Bình Lăng | x | KV II | ||||
2 | Điện Biên | 1 | 1 | 0 | 0 | |
1. Mường Chà | Chà Nưa | x | ||||
3 | Bắc Kạn | 9 | 9 | 0 | 0 | |
1. Ngân Sơn | Đức Vân | x | KV II | |||
2. Na Rì | Xuân Dương | x | KV II | |||
Lương Thượng | x | KV II | ||||
Ân Tình | x | KV II | ||||
3. Chợ Đồn | Phương Viên | x | KV II | |||
Bằng Lăng | x | KV II | ||||
4. Chợ Mới | Thanh Mai | x | KV II | |||
Như Cố | x | KV II | ||||
Hoà Mục | x | KV II | ||||
4 | Lào Cai | 3 | 3 | 0 | 0 | |
1. Sa Pa | Suối Thầu | x | KV II | |||
Tả Giàng Phình | x | KV II | ||||
2. Bảo Thắng | Bản Cầm | x | KV II | |||
5 | Tuyên Quang | 4 | 4 | 0 | 0 | |
1. Chiêm Hoá | Tân Mỹ | x | KV II | |||
2. Sơn Dương | Bình Yên | x | KV II | |||
3. Na Hang | Khuôn Hà | x | KV II | |||
Yên Hoa | x | KV II | ||||
6 | Yên Bái | 2 | 2 | 0 | 0 | |
1. Trấn Yên | Việt Hồng | x | KV II | |||
Quy Mông | x | KV II | ||||
7 | Lạng Sơn | 13 | 13 | 0 | 0 | |
1. Cao Lộc | Xuân Long | x | KV II | |||
2. Chi Lăng | Vân An | x | KV II | |||
Chiến Thắng | x | KV II | ||||
Lâm Sơn | x | KV II | ||||
Bằng Hữu | x | KV II | ||||
3. Hữu Lũng | Quyết Thắng | x | KV II | |||
Hữu Liên | x | KV II | ||||
4. Bắc Sơn | Nhất Hoà | x | KV II | |||
Tân Tri | x | KV II | ||||
Tân Hương | x | KV II | ||||
5. Đình Lập | Cường Lợi | x | KV II | |||
6. Tràng Định | Chí Minh | x | KV II | |||
7. Văn Quan | Tràng Các | x | KV II | |||
8 | Quảng Ninh | 6 | 0 | 6 | 0 | |
1. Hải Hà | Quảng Thịnh | x | KV II | |||
2. Ba Chẽ | Minh Cầm | x | KV II | |||
3. Hoành Bồ | Đồng Lâm | x | KV II | |||
Hoà Bình | x | KV II | ||||
4. Cô Tô | Đồng Tiến | x | KV II | |||
Thanh Lân | x | KV II | ||||
9 | Hoà Bình | 6 | 6 | 0 | 0 | |
1. Kim Bôi | Tú Sơn | x | KV II | |||
Bình Sơn | x | KV II | ||||
Đông Bắc | x | KV II | ||||
Bắc Sơn | x | KV II | ||||
Vĩnh Tiến | x | KV II | ||||
Kim Tiến | x | KV II | ||||
10 | Nghệ An | 2 | 2 | 0 | 0 | |
1. Tương Dương | Thạch Giám | x | KV II | |||
Nga My | x | KV II | ||||
11 | Hà Tĩnh | 1 | 1 | 0 | 0 | KV II |
1. Vũ Quang | Hương Điền | x | KV II | |||
12 | Quảng Trị | 7 | 7 | 0 | 0 | |
1. Hướng Hoá | Hướng Tân | x | KV II | |||
Húc | x | KV II | ||||
2. Đăk Rông | Mò Ó | x | KV II | |||
Hải Phúc | x | KV II | ||||
3. Vĩnh Linh | Vĩnh Hà | x | KV II | |||
4. Gio Linh | Linh Thượng | x | KV II | |||
Vĩnh Trường | x | KV II | ||||
13 | Quảng Ngãi | 1 | 1 | 0 | 0 | |
1. Trà Bồng | Trà Nham | x | KV II | |||
14 | Khánh Hoà | 1 | 0 | 1 | 0 | |
1. Khánh Vĩnh | Khánh Hiệp | x | KV II | |||
15 | Bình Định | 1 | 1 | 0 | 0 | |
1. Tây Sơn | Bình Tân | x | KV II | |||
16 | Phú Yên | 2 | 2 | 0 | 0 | |
1. Sông Hinh | Ea Bia | x | KV II | |||
Ea Bá | x | KV II | ||||
17 | Bình Thuận | 6 | 6 | 0 | 0 | |
1. Tánh Linh | La Ngâu | x | KV II | |||
Măng Tố | x | KV II | ||||
2. Hàm Tân | Sông Phan | x | KV II | |||
3. Bắc Bình | Phan Điền | x | KV II | |||
4. Đức Linh | Đông Hà | x | KV II | |||
5. Hàm Thuận Bắc | Đông Tính | x | KV II | |||
18 | Kon Tum | 3 | 3 | 0 | 0 | |
1. Kon Rẫy | Đắk Tơ Lung | x | KV II | |||
Đắk Tơ Re | x | KV II | ||||
2. Đắk Glei | Đắk Pét | x | KV II | |||
19 | Đắk Lắk | 4 | 4 | 0 | 0 | |
1. Krông Năng | Dliê Ya | x | KV II | |||
Ea Tân | x | KV II | ||||
2. Ea Súp | Ea Bung | x | KV II | |||
3. Cư M'Gar | Ea Kiết | x | KV II | |||
20 | Bình Phước | 2 | 2 | 0 | 0 | |
1. Đồng Phú | Tân Hưng | x | KV II | |||
2. Lộc Ninh | Lộc Thiện | x | KV II | |||
21 | Trà Vinh | 7 | 7 | 0 | 0 | |
1. Châu Thành | Lương Hoà | x | KV II | |||
2. Trà Cú | An Quảng Hữu | x | KV II | |||
Ngọc Biên | x | KV II | ||||
Kim Sơn | x | Xã bãi ngang | ||||
3. Duyên Hải | Hiệp Thạnh | x | KV II | |||
4. Cầu Ngang | Kim Hoà | x | KV II | |||
5. Cầu Kè | Hoà Ân | x | KV II | |||
22 | Bạc Liêu | 7 | 4 | 0 | 3 | |
1. TX Bạc Liêu | Hiệp Thành | x | KV II | |||
Vĩnh Trạch Đông | x | KV II | ||||
2. Hoà Bình | Vĩnh Hậu A | x | KV II | |||
3. Giá Rai | Phong Thạnh Đông A | x | KV II | |||
4. Đông Hải | Long Điền | x | KV II | |||
5. Phước Long | Vĩnh Phú Tây | x | KV II | |||
Vĩnh Phú Đông | x | KV II | ||||
23 | Vĩnh Long | 2 | 0 | 2 | 0 | |
1. Trà Ôn | Trà Côn | x | KV II | |||
Tân Mỹ | x | KV II | ||||
24 | An Giang | 6 | 0 | 6 | 0 | |
1. Tri Tôn | Ô Lâm | x | KV II | |||
An Tức | x | KV II | ||||
Lương An Trà | x | KV II | ||||
2. Tịnh Biên | An Cư | x | KV II | |||
Tân Lợi | x | KV II | ||||
3. An Phú | Vĩnh Trường | x | KV II | |||
25 | Kiên Giang | 10 | 0 | 10 | 0 | |
1. Giồng Riềng | Ngọc Chúc | x | KV II | |||
2. Châu Thành | Giục Tượng | x | KV II | |||
3. Gò Quao | Vĩnh Phước B | x | KV II | |||
Vĩnh Thắng | x | KV II | ||||
4. Vĩnh Thuận | Vĩnh Bình | x | KV II | |||
Hoà Chánh | x | KV II | ||||
5. Hòn Đất | Thổ Sơn | x | KV II | |||
Bình Giang | x | KV II | ||||
6. An Biên | x | KV II | ||||
Thạch Yên | x | KV II | ||||
26 | Sóc Trăng | 2 | 2 | 0 | 0 | |
1. Long Phú | Đại Ân 2 | x | Xã bãi ngang | |||
2. Cù Lao Dung | An Thạch 2 | x | Xã bãi ngang |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản hướng dẫn |
03 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
04 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
16 | Văn bản dẫn chiếu |
17 | Văn bản dẫn chiếu |
18 | Văn bản dẫn chiếu |
19 | Văn bản liên quan khác |
20 | Văn bản liên quan khác |
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã ATK vào diện đầu tư Chương trình 135
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 69/2008/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/05/2008 |
Hiệu lực: | 22/06/2008 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách, Chính sách |
Ngày công báo: | 07/06/2008 |
Số công báo: | 337&338 - 6/2008 |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!