BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ---------------- Số: 812/QĐ-BNN-XD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ CƠ SỞ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
NẠO VÉT KÊNH NHA MÂN – TƯ TẢI TỈNH VĨNH LONG, ĐỒNG THÁP THUỘC
HỆ THỐNG CÁC KÊNH NỐI SÔNG TIỀN – SÔNG HẬU
----------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 564/QĐ-BNN-XD ngày 05/3/2009 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Nạo vét kênh Nha Mân – Tư Tải tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp thuộc Hệ thống các kênh nối sông Tiền – sông Hậu;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10 tại Tờ trình số 11/TTr-BQL10 ngày 30/3/2012 và Báo cáo thẩm định của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình Nạo vét kênh Nha Mân – Tư Tải tại Quyết định số 564/QĐ-BNN-XD ngày 05/3/2009 như sau:
Điều chỉnh nội dung Khoản 9 – Điều 1:
“9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
- Nạo vét từ K10 + 557 ÷ K17 + 300 trên tuyến kênh Tư Tải – Hàng Tây – kênh Huyện – Nha Mân hiện hữu (6.743m trên 26.399m chiều dài kênh nối từ sông Tiền sang sông Hậu) với các thông số kỹ thuật như sau:
+ Cao trình đáy kênh: (-3,0);
+ Độ dốc mái kênh: m = 2,0;
+ Độ dốc đáy kênh i = 0,00;
+ Chiều rộng đáy các kênh: B = 12m, riêng đoạn K13+787 ÷ K15+792 của kênh Nha Mân – Tư Tải chiều rộng đáy kênh B = 8m.
Đất đào kênh đổ lên hai bên bờ phải đảm bảo quy định của hồ sơ thiết kế và giảm thiểu thiệt hại về diện tích, kinh phí đền bù.
- Xây trả lại hiện trạng giao thông 03 cầu H1,5 và 03 cầu H5. Quy mô các cầu H5 như sau:
TT | Vị trí | B mặt | Tải trọng | Số nhịp | Nhịp thông thuyền |
Chiều dài | CT đáy |
1 | K11+954 | 4,0 | H5 | 3 | ≥ 12m | ≥ (+4,0) |
2 | K13+833 | 4,0 | H5 | 3 | ≥ 12m | ≥ (+4,0) |
3 | K14+100 | 4,0 | H5 | 3 | ≥ 12m | ≥ (+4,0) |
Các cầu có mố, trụ, dầm BTCT, xử lý nền bằng cọc BTCT M300.”
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh Quyết định số 564/QĐ-BNN-XD ngày 05/3/2009 về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Nạo vét kênh Nha Mân – Tư Tải tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp thuộc Hệ thống các kênh nối sông Tiền – sông Hậu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng, Thủy lợi 10 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - UBND, Kho bạc NN, Sở NN&PTNT tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp; - Ban QLĐT&XDTL 10 (3b); - Lưu VT, Cục QLXDCT (HN, B2) | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Hoàng Văn Thắng |