Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | 161&162 - 03/2009 |
Số hiệu: | 01/2009/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | 21/03/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: | 25/02/2009 | Hết hiệu lực: | 16/10/2010 |
Áp dụng: | 11/04/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách, Hành chính |
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 01/2009/TT-BXD NGÀY 25 THÁNG 02 NĂM 2009
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ HƯỚNG DẪN MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH NHÀ Ở
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản,
THÔNG TƯ
Điều 1. Trách nhiệm làm thủ tục cấp giấy chứng nhận cho Bên mua và hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu khi mua căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng
1. Tổ chức kinh doanh nhà ở (Bên bán) có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên mua căn hộ nhà chung cư.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư bao gồm hồ sơ cơ sở và hồ sơ từng căn hộ nhà chung cư.
2.1. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhà chung cư được nghiệm thu đưa vào sử dụng, tổ chức kinh doanh nhà ở (Bên bán) phải hoàn thành và nộp cho cơ quan cấp giấy chứng nhận hồ sơ cơ sở của nhà chung cư.
Hồ sơ cơ sở được lập chung cho tất cả các căn hộ, phần sở hữu riêng trong nhà chung cư, bao gồm:
a) Các giấy tờ về dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư sau đây:
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch này thì phải có bản sao thoả thuận tổng mặt bằng của khu đất có nhà chung cư);
b) Một trong các giấy tờ về đất xây dựng nhà chung cư:
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Quyết định giao đất và các chứng từ xác nhận đã nộp tiền sử dụng đất (trừ trường hợp được miễn hoặc được chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật);
c) Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở:
Sử dụng bản vẽ mặt bằng hoàn công phần kiến trúc hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phần kiến trúc phù hợp với hiện trạng nhà ở (mà không phải đo vẽ lại), bao gồm: bản vẽ mặt bằng xây dựng của ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ; trong trường hợp bản vẽ mặt bằng của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có bản vẽ mặt bằng của căn hộ đó. Bản vẽ này là căn cứ để cơ quan cấp giấy chứng nhận thể hiện sơ đồ nhà ở trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
d) Danh mục các căn hộ và các phần sở hữu riêng đề nghị cấp giấy chứng nhận
2.2. Trong thời gian 30 ngày kể từ khi các chủ sở hữu căn hộ và chủ sở hữu phần sở hữu riêng hoàn thành thanh toán tiền mua theo hợp đồng mua bán, tổ chức kinh doanh nhà ở (Bên bán) phải hoàn thành và nộp cho cơ quan cấp giấy chứng nhận hồ sơ của từng căn hộ, bao gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng có chữ ký của Bên mua căn hộ và xác nhận của Bên bán;
b) Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư hoặc phần sở hữu riêng do hai bên ký kết; biên bản bàn giao, thanh lý hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư hoặc phần sở hữu riêng nhà chung cư và biên lai thu các khoản nghĩa vụ tài chính của Bên mua liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận. (Trường hợp Bên mua tự thực hiện việc nộp nghĩa vụ tài chính thì giao biên lai này cho Bên bán để đưa vào hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận);
c) Bản sao văn bản xác nhận của sàn giao dịch bất động sản về căn hộ đã được giao dịch qua sàn theo mẫu tại Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
3. Trong trường hợp người mua căn hộ nhà chung cư đã thanh toán hết tiền mua nhà trước thời điểm lập hồ sơ cơ sở quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều này thì hồ sơ cơ sở và hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận từng căn hộ được lập và nộp đồng thời cho cơ quan cấp giấy chứng nhận. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm hoàn thành thủ tục cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu căn hộ nhà chung cư trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho căn hộ nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
Điều 2. Ghi diện tích căn hộ nhà chung cư trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Diện tích căn hộ nhà chung cư được ghi theo diện tích sàn căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia của căn hộ đó (nếu có). Trong đó, diện tích sàn được tính theo kích thước thông thuỷ của căn hộ hoặc tính theo kích thước tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài của căn hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài của căn hộ). Diện tích sàn căn hộ và cách tính diện tích này phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư và bản vẽ sơ đồ nhà ở quy định tại tiết c điểm 2.1 khoản 2 Điều 1 của Thông tư này.
Điều 3. Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư phải đảm bảo một số nội dung cơ bản sau:
1. Về phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng:
Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư phải nêu đầy đủ phần diện tích thuộc sở hữu riêng của người mua, phần diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư (trong đó nêu cụ thể các phần sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều 70 của Luật Nhà ở như hành lang, lối đi chung, cầu thang, thang máy, nơi để xe và các phần khác thuộc sở hữu chung). Trong trường hợp nhà chung cư có những công trình, diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư hoặc của chủ sở hữu khác thì phải nêu rõ (ví dụ như bể bơi, sân tennis, siêu thị, nơi để xe phục vụ cho mục đích kinh doanh hoặc các phần diện tích khác).
2. Về Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư:
Khi ký kết hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư, chủ đầu tư phải đính kèm theo Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đó (Bản nội quy này là một phần không thể tách rời của hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư). Bản nội quy phải đảm bảo các nội dung chính đã quy định tại Điều 9 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Về diện tích căn hộ nhà chung cư
Hợp đồng mua bán căn hộ phải ghi rõ diện tích sàn căn hộ và cách tính diện tích căn hộ đó theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
4. Về kinh phí bảo trì, vận hành nhà chung cư:
a) Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư phải ghi rõ giá bán căn hộ nhà chung cư đã bao gồm cả kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (2% tiền bán căn hộ) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 của Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ. Trong trường hợp kinh phí thu được để bảo trì không đủ thì huy động từ đóng góp của các chủ sở hữu tương ứng phần diện tích sở hữu riêng của từng chủ sở hữu.
b) Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư phải nêu rõ dự kiến về mức phí phải đóng góp dùng cho công tác quản lý vận hành nhà chung cư, nguyên tắc điều chỉnh mức phí đóng góp. Mức đóng góp kinh phí không vuợt quá mức giá (giá trần) do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư đó ban hành.
5. Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để áp dụng đối với trường hợp mua bán căn hộ nhà chung cư lần đầu trong dự án đầu tư xây dựng mà bên bán là tổ chức kinh doanh nhà ở. Đối với việc mua bán các phần sở hữu riêng khác trong nhà chung cư thì cũng có thể áp dụng những nguyên tắc nêu tại Điều này và Mẫu hợp đồng quy định tại Phụ lục Thông tư này để thực hiện.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân cấp dưới triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc địa phương thực hiện Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ những quy định tại Thông tư 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ nhà chung cư trái với quy định của Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
Nguyễn Trần Nam
PHỤ LỤC
Về mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư lần đầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số.01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2009)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------o0o-------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
(Căn hộ nhà chung cư)
Hợp đồng số: ...................................
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
Căn cứ Thông tư số......./2009/TT-BXD ngày........tháng.......năm 2009 của Bộ Xây dựng về quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Giấy phép Đầu tư số ................... cấp ngày .......... về việc thành lập Công ty ..........;
Căn cứ Quyết định số ([1]) ..................................................................................;
Căn cứ Quyết định số ([2])..................................................................................;
Căn cứ khác ([3]) ................................................................................................;
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ này được lập ngày...... tháng......năm...... giữa các bên:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán)
Công ty ([4]):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Ngân hàng giao dịch:
Mã số thuế:
Đại diện bởi Ông (bà):
CMND (Hộ chiếu) số:
Cấp ngày:
Chức vụ:
và
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Ông (bà) :
CMND (Hộ chiếu) số :
Cấp ngày:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Đại diện cho (trường hợp Bên mua là tổ chức):
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
Fax (nếu có):
Tài khoản (nếu có):
Mã số thuế (nếu có):
Hai bên thoả thuận giao kết hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây:
Điều 1: Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua 01 căn hộ thuộc toà nhà chung cư................cùng với những đặc điểm dưới đây:
1.1. Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số: Tầng (tầng có căn hộ):
Diện tích sàn căn hộ: m2
Diện tích sàn căn hộ được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách([5])....................
Năm xây dựng (ghi năm hoàn thành toà nhà chung cư):
Căn hộ trên thuộc toà nhà chung cư([6]) số...........đường (hoặc phố) ...........phường (xã).............quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh).................tỉnh (thành phố)..............
Các đặc điểm khác nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm theo hợp đồng này, Phần mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này.
2.2. Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1.1 Điều này:
Thửa đất số:...................................
Tờ bản đồ số: ...............................
Diện tích đất sử dụng chung:......................m2 (nếu nhà chung cư có diện tích sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 2. Giá bán căn hộ và phương thức thanh toán
2.1 Tổng Giá bán căn hộ:.......................................
(Bằng chữ:.........................................................................................)
Giá bán này đã bao gồm cả kinh phí đóng góp cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư và bao gồm (hoặc không bao gồm) lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng (VAT),.......
2.2 Hình thức thanh toán:
Tất cả các khoản thanh toán theo hợp đồng này phải trả bằng tiền đồng Việt Nam (hoặc ngoại tệ nếu pháp luật cho phép). Tất cả các khoản thanh toán có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên bán theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản:
Ngân hàng ...................
Tài khoản số:................
2.3 Phương thức thanh toán:
Bên mua sẽ thanh toán cho Bên bán theo ... đợt trên tổng giá bán căn hộ được quy định như sau:
a) Thanh toán đợt 1:........................đồng (bằng chữ:................); thời hạn thanh toán:.........................
b) Thanh toán đợt 2:...........................đồng (bằng chữ..................); thời hạn thanh toán..........................
...................................................................................
n) Thanh toán đợt cuối........................đồng (bằng chữ...................); thời hạn thanh toán...........................
Điều 3. Chất lượng công trình
Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
4.1. Quyền của Bên bán
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quy chế số 08) hoặc Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
d) Các quyền khác do hai Bên thoả thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở..............
4.2. Nghĩa vụ của Bên bán
a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường ([7]);
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.
e) Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho Bên mua căn hộ và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên mua theo quy định tại Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
g) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận ([8]).............................................
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
5.1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số......./2009/TT-BXD ngày.......tháng.......năm 2009 của Bộ Xây dựng;
c) Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ.
d) Các quyền khác do hai Bên thoả thuận (8) ....................................................................
5.2. Nghĩa vụ của Bên mua
a) Thanh toán cho Bên bán tiền mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại Điều 6 của hợp đồng này;
b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật như nội dung nêu tại Điều 5 của hợp đồng này;
c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc...
d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí khác theo đúng thoả thuận quy định tại điểm 11.4, 11.5 và 11.6 Điều 11 của Hợp đồng này.
đ) Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế số 08 và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;
h) Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận................................
Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp
Các bên mua bán thoả thuận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán căn hộ có liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ...)([9]). Bên bán có trách nhiệm nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất liên quan đến việc chuyển nhượng căn hộ. (Trường hợp có thoả thuận như Bên bán nộp hộ cho Bên mua hoặc có các thoả thuận khác về thực hiện nghĩa vụ tài chính thì cũng phải ghi cụ thể).
Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong việc giao nhà
Thoả thuận cụ thể về trách nhiệm của Bên mua nếu chậm trễ thanh toán và trách nhiệm của Bên bán nếu chậm trễ giao nhà (chấm dứt hợp đồng; phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện khi vi phạm....).
Điều 8. Giao nhận căn hộ
8.1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên mua vào thời gian (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ):......................
8.2. Căn hộ được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ đính kèm hợp đồng này (Phần mô tả căn hộ là một phần không tách rời của hợp đồng này).
Điều 9. Bảo hành
9.1. Bên bán bảo hành công trình trong thời gian..... tháng, kể từ ngày bàn giao căn hộ ([10]).
9.2. Việc bảo hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm bàn giao căn hộ. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo các thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
9.3. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi (trường hợp có thoả thuận khác hoặc cụ thể hơn thì cũng ghi rõ tại khoản này).
9.4. Bên mua có trách nhiệm kịp thời thông báo cho Bên bán khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
9.5. Sau thời hạn bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
10.1. Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ đó.
10.2. Trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ, Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở (chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho) nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên bán và phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
10.3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 10.1 và 10.2 của Điều này, người nhận chuyển nhượng lại căn hộ được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ của toà nhà chung cư ([11])
11.1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ......m2. Bên mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư ([12]): ................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
11.2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán ([13]): .......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
11.3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác...).................................................................
.......................................................................................................................................................
11.4. Mức phí đóng góp dùng cho quản lý vận hành nhà chung cư .................đồng/ tháng. Mức phí này có thể điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế và thông qua Hội nghị nhà chung cư và không vượt quá mức giá (giá trần) do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư này ban hành.
11.5. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi..., chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng) .........................................................đồng/tháng hoặc đồng/lượt
11.6. Các thoả thuận khác (nếu có):..................................................................................
.......................................................................................................................................................
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
12.1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
12.2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá ....tháng theo thoả thuận tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng này.
12.3. Các thoả thuận khác (nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật) ...............................................
Điều 13. Thoả thuận chung
13.1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
13.2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này đều phải được Bên bán và Bên mua thoả thuận bằng văn bản
13.3. Thoả thuận khác...........................
Điều 14. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
14.1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
14.2. Các Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội dung ghi trong Phần mô tả căn hộ và Bản nội quy này.
14.3. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua thương lượng hoà giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Toà án để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Ngày có hiệu lực và số bản của hợp đồng
15.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày............
15.2. Hợp đồng này sẽ được lập thành... bản gốc, Bên bán giữ... bản, Bên mua giữ.... bản, các bản hợp đồng này có nội dung và pháp lý ngang nhau (Trong trường hợp Bên bán, Bên mua là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có thể thoả thuận lập thêm hợp đồng bằng Tiếng Anh, các bản Hợp đồng bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị như nhau)./.
BÊN MUA (ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua nhà thì đóng dấu của tổ chức) | BÊN BÁN (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp bán nhà) |
PHẦN MÔ TẢ CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
số......../2009 .ngày.......tháng.......năm 2009)
Căn hộ số:
Tầng:
Toà nhà chung cư:
Các phụ kiện:
A. Sơ đồ mặt bằng
B. Danh mục vật liệu hoàn thiện bên trong và bên ngoài nhà (nếu có)
Ký tắt ([14]) |
Danh mục vật liệu bên trong và ngoài
căn hộ số.......- Toà nhà......
TT | Loại phòng | Chi tiết | ||||||
1 | Phòng khách | Sàn:
Tường: - Sơn (ghi rõ loại sơn, hãng sản xuất):..... Trần - Bê tông, trát vữa XM, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):..... Cửa chính - Chất liệu cửa (gỗ hoặc vật liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất).... Khung cửa: - Chất liệu: (gỗ hoặc vật liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):...... Thiết bị điện - Công tắc (loại, hãng sản xuất).... - Ổ cắm (loại, hãng sản xuất).... - Đèn trần (loại, hãng sản xuất).... - .............................. Điện thoại-Viễn thông - Cung cấp đầu ra - Cung cấp ổ cắm (TV; ăng ten truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh....) Điều hoà nhiệt độ - Trường hợp có lắp đặt máy điều hoà thì ghi rõ công suất, hãng sản xuất..., ổ cắm loại.... - Trường hợp không lắp đặt máy điều hoà thì chỉ ghi là có thiết kế vị trí chờ, ổ cắm điện loại..... | ||||||
2 | Phòng ngủ | Sàn
Tường - Sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):...... Trần - Bê tông, trát vữa XM, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):........... Cửa chính - Chất liệu cửa (gỗ hoặc vật liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại sơn, hãng sản xuất):........... Khung cửa: - Chất liệu (gỗ hoặc vật liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):........... Thiết bị điện - Công tắc (loại, hãng sản xuất).... - Ổ cắm (loại, hãng sản xuất).... - Đèn trần (loại, hãng sản xuất).... - .............................. Điện thoại-Viễn thông - Cung cấp đầu ra - Cung cấp ổ cắm (TV; ăng ten truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh....) Điều hoà nhiệt độ - Trường hợp có lắp đặt máy điều hoà thì ghi rõ công suất, hãng sản xuất..., ổ cắm loại.... - Trường hợp không lắp đặt máy điều hoà thì chỉ ghi là có thiết kế vị trí chờ, ổ cắm điện loại..... | ||||||
3 | Phòng ăn | Sàn:
Tường: - Sơn (ghi rõ loại sơn, hãng sơn):..... Trần - Bê tông, trát vữa XM, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):..... Cửa chính - Chất liệu cửa (gỗ hoặc vật liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất).... Khung cửa: - Chất liệu (gỗ hoặc vật liệu khác)......., sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):...... Thiết bị điện - Công tắc (loại, hãng sản xuất).... - Ổ cắm (loại, hãng sản xuất).... - Đèn trần (loại, hãng sản xuất).... - .............................. Điện thoại-Viễn thông - Cung cấp đầu ra - Cung cấp ổ cắm (TV; ăng ten truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh....) Điều hoà nhiệt độ - Trường hợp có lắp đặt máy điều hoà thì ghi rõ công suất, hãng sản xuất..., ổ cắm loại.... - Trường hợp không lắp đặt máy điều hoà thì chỉ ghi là có thiết kế vị trí chờ, ổ cắm điện loại..... Các phụ kiện khác (bếp, thông gió, gạch men...) | ||||||
4 | Khu vệ sinh | Sàn:
Tường: - Sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):..... - Ốp gạch (loại, hãng sản xuất)....., ốp cao...........m Trần - Bê tông, trát vữa XM, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất...).... Cửa chính - Chất liệu cửa (gỗ hoặc vật liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất).... Khung cửa: - Chất liệu (gỗ hoặc vật liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):...... Thiết bị điện - Công tắc (loại, hãng sản xuất).... - Ổ cắm (loại, hãng sản xuất).... - Đèn trần (loại, hãng sản xuất).... - .............................. Thiết bị vệ sinh - Bồn tắm (loại, hãng sản xuất)... - Xí (loại, hãng sản xuất)... - Chậu rửa (loại, hãng sản xuất, có bàn granite hay không); .... - Vòi, sen tắm (loại, hãng sản xuất)... - Gương (loại, hãng sản xuất)... - Bình nước nóng (loại, hãng sản xuất)... - Các phụ kiện khác (thông gió, khay đưng xà phòng, ly....) | ||||||
5 | Phòng bếp | Sàn:
Tường: - Sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):..... Trần - Bê tông, trát vữa XM, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):..... Cửa chính - Chất liệu cửa (gỗ hoặc vật liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất).... Khung cửa: - Chất liệu (gỗ hoặc vật liệu khác)......, sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):...... Thiết bị điện - Công tắc (loại, hãng sản xuất).... - Ổ cắm (loại, hãng sản xuất).... - Đèn trần (loại, hãng sản xuất).... - .............................. Đường ống nước | ||||||
6 | Sân phơi | Sàn:
Tường: - Sơn (ghi rõ loại, hãng sản xuất):..... Thiết bị điện - Công tắc (loại, hãng sản xuất).... - Ổ cắm (loại, hãng sản xuất).... - Đèn trần (loại, hãng sản xuất).... - .............................. Đường ống nước Ghi cụ thể loại vòi nước, đường ống nước... | ||||||
7 | Thang máy (sở hữu chung) | Loại, hãng sản xuất...... | ||||||
8 | Máy phát điện (sở hữu chung) | Loại....., công suất...., hãng sản xuất... | ||||||
9 | Đường ống căn hộ | - Trong căn hộ: Đường ống cấp nước loại (đường kính vật liệuthép, nhựa)... Đường ống thoát nước loại (đường kính vật liệuthép, nhựa)... - Ngoài căn hộ: Mô tả tổng quát về loại, vật liệu | ||||||
10 | Phòng cháy, chữa cháy | Cung cấp các thiết bị phòng chống cháy, báo cháy, báo khói tới từng căn hộ loại..... |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản thay thế |
03 | Văn bản được hướng dẫn |
04 | Văn bản được hướng dẫn |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản hết hiệu lực một phần |
Thông tư 01/2009/TT-BXD quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và mẫu Hợp đồng mua bán CHCC
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số hiệu: | 01/2009/TT-BXD |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 25/02/2009 |
Hiệu lực: | 11/04/2009 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách, Hành chính |
Ngày công báo: | 21/03/2009 |
Số công báo: | 161&162 - 03/2009 |
Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày hết hiệu lực: | 16/10/2010 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!