Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | 587 & 588 - 12/2009 |
Số hiệu: | 40/2009/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | 18/12/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thanh Hoà |
Ngày ban hành: | 03/12/2009 | Hết hiệu lực: | 10/07/2019 |
Áp dụng: | 17/01/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Lao động-Tiền lương |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 40/2009/TT-LĐTBXH
NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH SỐ LAO ĐỘNG SỬ DỤNG THƯỜNG XUYÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH
SỐ 108/2006/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT
VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư,
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng thường xuyên như sau:
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng của Thông tư là những đối tượng và phạm vi áp dụng tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Điều 2. Cách tính số lao động sử dụng thường xuyên
1. Lao động sử dụng thường xuyên của doanh nghiệp được xác định là lao động đang làm việc theo bảng chấm công của doanh nghiệp, bao gồm số lao động giao kết hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên, kể cả số lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật; cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ chuyên trách của các tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Số lao động sử dụng thường xuyên trong doanh nghiệp được tính là số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm, bình quân tháng.
3. Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân tháng được tính theo công thức sau:
li | = | ΣXj |
n |
Trong đó:
li: là số lao động sử dụng thường xuyên bình quân của tháng i trong năm.
i: là tháng trong năm;
Xj: là số lao động đang làm việc của ngày thứ j trong tháng i, bao gồm số lao động giao kết hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên và số lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật; cán bộ quản lý và cán bộ của các tổ chức đoàn thể.
j: là ngày trong tháng;
Đối với ngày nghỉ mà doanh nghiệp không bố trí lao động làm việc thì lấy số lao động đang làm việc theo bảng chấm công của doanh nghiệp liền kề trước ngày nghỉ đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày tiếp theo không phải là ngày nghỉ.
ΣXj: là tổng số lao động sử dụng thường xuyên các ngày của tháng i trong năm.
n: là số ngày theo lịch của tháng i (không kể doanh nghiệp có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng).
Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân của tháng thứ i trong năm = Tổng của số lao động sử dụng thường xuyên các ngày trong tháng i / Số ngày theo ngày dương lịch của tháng i.
Riêng đối với doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động thì số ngày trong tháng đầu được tính theo số ngày thực tế hoạt động trong tháng.
4. Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm được tính theo công thức sau:
Lk | = | Σli(i=1,t) |
t |
Trong đó:
Lk: là số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm k;
k: là năm;
li: là số lao động sử dụng thường xuyên bình quân của tháng thứ i trong năm k;
Σli(i=1,t): là tổng số lao động sử dụng thường xuyên bình quân các tháng trong năm k;
t: là số tháng thực tế hoạt động của doanh nghiệp trong năm k.
Riêng đối với các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.
Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân của năm k = (tổng của số lao động sử dụng thường xuyên bình quân các tháng trong năm k)/Số tháng trong năm k
5. Đối với những doanh nghiệp có số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm là số thập phân thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần thập phân trên 0,5 thì làm tròn thành 1, dưới 0,5 thì không tính. Ví dụ: 508,75 làm tròn lên 509; 507,91 thì làm tròn lên 508; 507,31 thì làm tròn là 507. Đối với số lao động sử dụng thường xuyên bình quân tháng có số thập phân thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung kịp thời.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản được hướng dẫn |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản liên quan khác |
16 |
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: | 40/2009/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 03/12/2009 |
Hiệu lực: | 17/01/2010 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Lao động-Tiền lương |
Ngày công báo: | 18/12/2009 |
Số công báo: | 587 & 588 - 12/2009 |
Người ký: | Nguyễn Thanh Hoà |
Ngày hết hiệu lực: | 10/07/2019 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!