Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 47/2003 |
Số hiệu: | 43/2003/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 03/06/2003 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 13/05/2003 | Hết hiệu lực: | 03/10/2009 |
Áp dụng: | 18/06/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng |
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ SỐ 43/2003/TT-BTC
NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ
QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THẦU TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI; LỆ PHÍ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Sau khi có ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng như sau:
1. Đối tượng phải nộp lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng quy định tại Thông tư này, bao gồm:
a) Các nhà thầu nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trúng thầu tư vấn, xây dựng tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
b) Các cá nhân trong nước và nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (hoặc đơn vị được uỷ quyền) cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng quy định tại Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật doanh nghiệp.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng được quy định như sau:
a) Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 (hai triệu) đồng/giấy phép.
b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/chứng chỉ.
3. Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
1. Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng (sau đây gọi chung là cơ quan thu) có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí. Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
b) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền lệ phí theo chế độ kế toán hiện hành của nhà nước. Định kỳ hàng ngày hoặc chậm nhất là một tuần phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.
c) Đăng ký, kê khai, thu, nộp lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Nộp lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục 047, tiểu mục tương ứng mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Việc điều tiết cho ngân sách các cấp theo quy định hiện hành.
d) Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng được trích để lại 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi phƯ trực tiƠp phục vụ cho việc thu lệ phƯ như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phƯ, công vụ phƯ; in (mua) tờ khai, giấy phĐp, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, đ̃nh mức hiện hành.
b) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy măc, thiƠt b̃ phục vụ trực tiƠp cho công tác thu lệ phƯ.
c) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiƠp đƠn việc thu lệ phƯ.
d) TrƯch quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiƠp phục vụ công việc thu lệ phƯ trong đơn ṽ. Mức trƯch lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nƠu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nƠu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Cơ quan thu lệ phƯ cấp giấy phĐp thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phƯ cấp chứng chỉ hành ngh̉ thiƠt kƠ công trình xây dựng phải quản lư, sử dụng số tỉn phƯ, lệ phƯ được để lại nêu trên đúng mục đƯch, că chứng tơ hợp pháp theo đúng quy đ̃nh.
4. Tổng số tỉn lệ phƯ cấp giấy phĐp thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phƯ cấp chứng chỉ hành ngh̉ thiƠt kƠ công trình xây dựng thu được trong kỳ, sau khi trơ số trƯch để lại theo tỷ lệ quy đ̃nh tại điểm 3 trên đây, số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
5. Hàng năm, cơ quan thu phải lập dự toán và quyƠt toán thu - chi tỉn lệ phƯ gửi cơ quan quản lư ngành cấp trên, cơ quan Tài chƯnh, cơ quan ThuƠ cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao d̃ch. QuyƠt toán năm nƠu chưa chi hƠt số tỉn lệ phƯ được trƯch trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiƠp tục chi theo chƠ độ quy đ̃nh. Việc quyƠt toán lệ phƯ thực hiện cùng thời gian với việc quyƠt toán ngân sách nhà nước. Cơ quan ThuƠ thực hiện quyƠt toán số thu theo biên lai, tổng số thu, số được để lại, số phải nộp ngân sách nhà nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này că hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể tơ ngày đăng Công báo. Các quy đ̃nh v̉ lệ phƯ cấp giấy phĐp thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phƯ cấp chứng chỉ hành ngh̉ thiƠt kƠ công trình xây dựng trái với Thông tư này đ̉u bãi bỏ.
2. Các cơ quan quản lư nhà nước (hoặc đơn ṽ được uỷ quỷn) că thẩm quỷn v̉ cấp giấy phĐp thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cấp chứng chỉ hành ngh̉ thiƠt kƠ công trình xây dựng thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phƯ cấp giấy phĐp thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phƯ cấp chứng chỉ hành ngh̉ thiƠt kƠ công trình xây dựng theo quy đ̃nh tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nƠu că vướng mắc đ̉ ngh̃ các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh k̃p thời v̉ Bộ Tài chƯnh để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản liên quan khác |
12 |
Thông tư 43/2003/TT-BTC thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép ĐT&XD cho nhà thầu nước ngoài
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 43/2003/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 13/05/2003 |
Hiệu lực: | 18/06/2003 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng |
Ngày công báo: | 03/06/2003 |
Số công báo: | 47/2003 |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày hết hiệu lực: | 03/10/2009 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!