Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 08 - 7/2006 |
Số hiệu: | 61/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 11/07/2006 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 29/06/2006 | Hết hiệu lực: | 31/12/2012 |
Áp dụng: | 26/07/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 61/2006/TT-BTC NGÀY 29 THÁNG 06 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN
CHƯA QUA CHẾ BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ,
TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/QH11 ngày 14/5/2005; Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 478/VPCP-KTTH ngày 25/1/2006 của Văn phòng Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt Nam như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Hàng hoá nông sản chưa qua chế biến (theo Danh mục I ban hành kèm theo Thông tư này) do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng (bằng các hình thức như: bỏ vốn, trực tiếp trồng hoặc đầu tư bằng tiền, hiện vật) tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam (theo Danh mục II ban hành kèm theo Thông tư) nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
Các trường hợp chỉ mua lại sản phẩm hoặc đầu tư tại các tỉnh của Campuchia không giáp biên giới với Việt nam không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
2. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu:
Các doanh nghiệp Việt Nam khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu qui định tại Thông tư này phải có đầy đủ các hồ sơ theo qui định sau:
- Công văn đề nghị miễn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp trong đó ghi cụ thể số lượng, chủng loại, trị giá hàng hoá nhập khẩu;
- Văn bản xác nhận cho phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền tại Campuchia nơi doanh nghiệp Việt Nam đầu tư (bản photocopy kèm bản dịch tiếng Việt có đóng dấu và xác nhận của doanh nghiệp);
- Hợp đồng hoặc Thoả thuận ký kết với phía Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản, trong đó ghi rõ số tiền, hàng đầu tư vào từng lĩnh vực và tương ứng là số lượng, chủng loại, trị giá từng loại nông sản sẽ thu hoạch được. Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng nông sản, doanh nghiệp phải nộp bản sao và xuất trình bản chính Hợp đồng hoặc Thoả thuận ký kết với phía Campuchia về hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản nêu trên để cơ quan Hải quan (nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu hàng) đối chiếu;
- Chứng từ liên quan đến việc hỗ trợ đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt nam.
Căn cứ hồ sơ nêu trên, cơ quan Hải quan (nơi đơn vị nhập khẩu hàng) kiểm tra, đối chiếu với hàng hoá thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận "Hàng miễn thuế" trên Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu.
3. Xử lý vi phạm:
Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá đã được xử lý miễn thuế nhập khẩu, nếu phát hiện hàng không thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu sẽ bị truy thu và xử phạt theo các qui định hiện hành.
4. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Cơ quan Hải quan xử lý miễn thuế nhập khẩu và mở sổ theo dõi. Định kỳ hàng tháng, hàng quí, năm lập báo cáo (Tên doanh nghiệp, số lượng, chủng loại trị giá mặt hàng miễn thuế) gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan). Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
KT/ BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Trương Chí Trung
DANH MỤC I: HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006 của Bộ Tài chính)
Mã hàng | Mô tả hàng hoá | Ghi chú | ||
Chương 7 | ||||
0701 | Khoai tây tươi hoặc ướp lạnh. | Nguyên củ đã hoặc chưa gọt vỏ | ||
0702 | 00 | 00 | Cà chua tươi hoặc ướp lạnh. | Nguyên quả |
0703 | Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây, các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh. | Nguyên củ | ||
0704 | Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. | Nguyên bắp, nguyên hoa, nguyên củ | ||
0705 | Rau diếp, xà lách (lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (cichorium spp) tươi hoặc ướp lạnh. | Nguyên cây | ||
0706 | Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ làm rau trộn (sa-lát), cần củ, diếp củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. | Nguyên củ đã hoặc chưa gọt vỏ | ||
0707 | 00 | 00 | Dưa chuột và dưa chuột ri tươi hoặc ướp lạnh. | Nguyên quả |
0708 | Rau đậu đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh. | Nguyên quả | ||
0709 | Rau khác tươi hoặc ướp lạnh. | Nguyên cây | ||
0710 | Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh. | Nguyên cây chưa hấp chín hoặc | ||
0711 | Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được. | Nguyên cây | ||
0712 | Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm. | Ở dạng nguyên cây | ||
0714 | Sắn, củ dong, củ lan, A-ti-sô Jerusalem, khoai lang, các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago. | Nguyên củ; nguyên lõi. | ||
Chương 8 | | |||
0801 | Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. | Nguyên quả tươi hoặc khô, chưa | ||
0802 | Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. | Nguyên quả tươi hoặc khô, chưa | ||
0803 | 00 | 00 | Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. | Nguyên quả tươi hoặc khô. |
0804 | Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài, măng cụt tươi hoặc khô. | Nguyên quả tươi hoặc khô. | ||
0805 | Quả thuộc chi cam quýt tươi hoặc khô. | Nguyên quả tươi hoặc khô. | ||
0806 | Quả nho tươi hoặc khô. | Nguyên quả tươi hoặc khô. | ||
0807 | Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ tươi. | Nguyên quả tươi. | ||
0808 | Quả táo, lê và qủa mộc qua tươi. | Nguyên quả tươi. | ||
0809 | Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai tươi. | Nguyên quả tươi. | ||
0810 | Quả khác tươi. | Nguyên quả tươi. | ||
0811 | Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác. | Nguyên quả chưa hấp chín hoặc luộc chín, chưa cho thêm đường | ||
0812 | Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác) nhưng không ăn ngay được. | Nguyên quả | ||
0813 | Quả khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 0801 đến 0806; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc chương này. | Nguyên quả | ||
Chương 9 | | |||
0901 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. | Cà phê chưa rang, | ||
0902 | Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu. | Chè tươi, phơi khô, chưa pha | ||
0904 | Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền. | Nguyên hạt, chưa xay hoặc nghiền. | ||
0906 | Quế và hoa quế. | Chưa xay hoặc nghiền | ||
0907 | 00 | 00 | Đinh hương (cả quả, thân, cành). | Chưa rang, xay hoặc nghiền |
0908 | Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu. | Nguyên hạt, chưa rang, | ||
0909 | Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries). | Chưa rang, xay hoặc nghiền | ||
0910 | Gừng, nghệ tây, nghệ, lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ry (curry) và các loại gia vị khác. | Chưa rang, xay hoặc nghiền | ||
Chương 10 | | |||
1005 | Ngô. | Ngô sống, chưa rang nở | ||
1006 | Lúa gạo. | Nguyên hạt, không quá 25% tấm. | ||
1007 | 00 | 00 | Lúa miến. | Nguyên hạt |
Chương 12 | | |||
1201 | Đậu tương đã hoặc chưa vỡ mảnh. | Nguyên hạt chưa vỡ mảnh | ||
1202 | Lạc vỏ hoặc lạc nhân chưa rang, hoặc chưa chế biến cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh. | Nguyên củ hoặc hạt, đã hoặc | ||
1204 | 00 | 00 | Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh. | Nguyên hạt chưa vỡ mảnh. |
1205 | Hạt cải dầu, đã hoặc chưa vỡ mảnh. | Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, | ||
1206 | 00 | 00 | Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. | Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, |
1207 | Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh. | Nguyên quả hoặc hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được. | ||
1211 | Các loại cây và các phần của cây (kể cả hạt và quả) chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. | Tươi hoặc khô, chưa cắt, chưa | ||
1212 | Quả cây minh quyết, củ cải đờng và mía, tơi, ớp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc cha nghiền; hạt quả và nhân quả và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn cha rang thuộc loài Cichorium intybus satibum) chủ yếu dùng làm thức ăn cho ngời, cha đợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. | Tươi hoặc khô, chưa cắt, chưa | ||
1213 | 00 | 00 | Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên. | Chưa băm, nghiền, ép hoặc chưa |
1214 | Củ cải Thụy điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành bột viên. | Nguyên củ, nguyên cây, nguyên dạng | ||
Chương 13 | | |||
1301 | Nhựa cánh kiến đỏ, gôm thiên nhiên, nhựa cây, nhựa gôm, nhựa dầu (ví dụ: nhựa thơm từ cây balsam). | Chưa qua chế biến | ||
Chương 14 | | |||
1401 | Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn). | Chưa chuội, chưa tẩy hoặc chưa nhuộm | ||
1402 | Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để lót hoặc nhồi (ví dụ: bông gạo, lông thực vật và rong liễu) đã hoặc chưa làm thành lớp có hoặc không có nguyên liệu phụ trợ. | Chưa làm thành lớp, không sử | ||
1403 | Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng làm chổi hoặc làm bàn chải (ví dụ: cây ngũ cốc dùng làm chổi, sợi cọ, cỏ băng, sợi thùa) đã hoặc chưa làm thành nùi hoặc bó. | Chưa làm thành nùi hoặc thành bó | ||
Chương 18 | | |||
1801 | 00 | 00 | Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang. | Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, sống. |
Chương 24 | | |||
2401 | Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. | Chưa chế biến | ||
Chương 40 | | |||
4001 | Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải. | Mủ cao su tự nhiên chưa tiền lưu hoá và các loại nhựa tự nhiên tương tự ở dạng nguyên sinh | ||
Chương 53 | | |||
5303 | Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế). | Đay và các loại xơ libe dệt khác | ||
5304 | Xơ sisal (xizan) và xơ dệt khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến, nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế). | Ở dạng nguyên liệu thô |
DANH MỤC II: CÁC TỈNH GIÁP BIÊN GIỚI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2006 /TT-BTC ngày 29/6/2006 của Bộ Tài chính)
1/ GIA LAI – RATTANAKIRI
2/ ĐẮC LẮC – MONDONKIRI
3/ BÌNH PHƯỚC – KRATIE
4/ TÂY NINH – KOMPÔNG CHĂM
5/ LONG AN – SVAY RIÊNG
6/ ĐỒNG THÁP – PRÂY VENG
7/ AN GIANG – TA KEO
8/ KIÊN GIANG – CAMPỐT
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản thay thế |
06 | Văn bản hướng dẫn |
07 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản liên quan khác |
16 | |
17 |
Thông tư 61/2006/TT-BTC chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 61/2006/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 29/06/2006 |
Hiệu lực: | 26/07/2006 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách |
Ngày công báo: | 11/07/2006 |
Số công báo: | 08 - 7/2006 |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày hết hiệu lực: | 31/12/2012 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!