Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | 47&48-01/2018 |
Số hiệu: | 55/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | 16/01/2018 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/02/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực một phần |
Lĩnh vực: | Địa giới hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 55/2017/TT-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng cho các bước công việc trong quá trình xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính sau:
1.1. Công tác chuẩn bị
1.2. Biên tập kỹ thuật
1.3. Xây dựng dữ liệu địa giới hành chính
1.4. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
1.5. Xây dựng siêu dữ liệu địa giới hành chính
1.6. Đóng gói và giao nộp sản phẩm
2. Đối tượng áp dụng
- Định mức kinh tế-kỹ thuật (KT-KT) được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có định mức tổng hợp.
- Định mức KT-KT được sử dụng để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Cơ sở xây dựng định mức
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức ngành tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ lao động (dụng cụ, thiết bị, máy móc) và bảo hộ lao động cho người sản xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
4. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt |
Bản quyền | BQ |
Cơ sở dữ liệu | CSDL |
Công suất | CS |
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 2 | ĐĐBĐV III.2 |
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 3 | ĐĐBĐV III.3 |
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 4 | ĐĐBĐV III.4 |
Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 5 | ĐĐBĐV III.5 |
Địa giới hành chính | ĐGHC |
Khó khăn 1, Khó khăn 2, Khó khăn 3, Khó khăn 4 | KK1, KK2, KK3, KK4 |
Thứ tự | TT |
Máy in phun bản đồ khổ A0 | Máy in Ploter A0 |
5. Định mức kinh tế-kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
5.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
5.1.1. Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc.
5.1.2. Phân loại khó khăn: quy định các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn.
5.1.3. Định biên: xác định số lượng và cấp bậc kỹ thuật của lao động thực hiện công việc.
Cấp bậc kỹ thuật công việc được xác định qua cấp bậc lao động căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật.
5.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị sản phẩm; đơn vị tính là công (công nhóm)/đơn vị sản phẩm. Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
5.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ) và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
a) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Định mức sử dụng dụng cụ: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
c) Định mức sử dụng thiết bị: là thời gian (ca) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ (thời gian tính hao mòn), thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời gian quy định sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
a) Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng.
b) Thời gian tính khấu hao thiết bị: theo quy định tại các quy định hiện hành của pháp luật.
5.2.3. Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
5.2.4. Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Mục 1. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch chi tiết và phương án thi công.
b) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
c) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
d) Thu thập, tổng hợp và phân loại tài liệu cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính bao gồm:
- Hồ sơ địa giới hành chính: sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính là bộ hồ sơ địa giới hành chính (dạng giấy, dạng số) các cấp đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, nghiệm thu và cho phép đưa vào lưu trữ, sử dụng.
- Dữ liệu nền địa lý: luôn là phiên bản dữ liệu mới nhất được cập nhật thay thế từ nguồn dữ liệu thuộc Hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia.
1.1.2. Biên tập kỹ thuật
Trên cơ sở các nguồn tài liệu thu thập được, tiến hành công tác biên tập kỹ thuật. Biên tập kỹ thuật là việc tổng hợp, phân tích tài liệu, dữ liệu hồ sơ ĐGHC và dữ liệu nền địa lý, xây dựng hướng dẫn kỹ thuật chi tiết và tiến độ tổ chức thực hiện công việc cho phù hợp với dữ liệu cụ thể của từng tỉnh.
a) Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu. Thực hiện việc tiếp biên dữ liệu, xử lý các vấn đề có liên quan đến tiếp biên trong phạm vi của tỉnh đang xây dựng cơ sở dữ liệu cũng như tiếp biên với các tỉnh lân cận (nếu có).
b) Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu trên cơ sở đường địa giới hành chính cấp tỉnh đảm bảo kết nối chính xác, đầy đủ với cơ sở dữ liệu địa giới hành chính các tỉnh lân cận.
c) Phân tích sự phù hợp về cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý đang được sử dụng để xây dựng CSDL ĐGHC so với quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu nền địa lý hiện hành.
d) Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, sự phù hợp về yếu tố hình học và các thuộc tính kèm theo của đối tượng địa lý trên bản đồ địa giới hành chính với các đối tượng tương ứng trong dữ liệu nền địa lý.
đ) Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ về tỷ lệ của bản đồ địa giới hành chính cấp xã trong phạm vi xây dựng cơ sở dữ liệu. Rà soát tiếp biên sơ bộ, phát hiện những vấn đề còn mâu thuẫn, không thống nhất trong nội bộ hồ sơ địa giới hành chính, đề xuất phương án xử lý;
e) Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ việc xây dựng dữ liệu địa giới hành chính và kiểm soát chất lượng dữ liệu không gian dữ liệu địa giới hành chính phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn.
g) Lập chỉ thị biên tập.
1.1.3. Xây dựng dữ liệu địa giới hành chính
a) Khởi tạo gói dữ liệu chuyên đề “Biên giới địa giới” thay thế cho gói dữ liệu cùng tên trong cơ sở dữ liệu nền địa lý.
b) Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu.
c) Xác định các đối tượng biến động.
d) Xây dựng dữ liệu không gian địa giới hành chính
- Chuẩn hóa đối tượng nền địa lý;
- Xây dựng dữ liệu không gian ĐGHC các cấp.
đ) Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa giới hành chính.
1.1.4. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
a) Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
Đơn vị thi công tự thực hiện việc đối soát, hoàn thiện dữ liệu với các nội dung sau:
- Đối soát, chỉnh sửa về hình học và giá trị thuộc tính của đối tượng địa giới hành chính trong cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đơn vị hành chính, đảm bảo sự phù hợp với thông tin trong hồ sơ (đã quét lưu) hoặc hồ sơ giấy;
- Đối soát, chỉnh sửa về hình học và giá trị thuộc tính của đối tượng địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính lân cận, xử lý đồng bộ, đảm bảo khả năng tích hợp cơ sở dữ liệu địa giới hành chính theo đơn vị hành chính cấp tỉnh và phạm vi toàn quốc;
- Đối soát, chỉnh sửa các lỗi về cấu trúc dữ liệu như miền giá trị, kiểu dữ liệu và việc tuân thủ các quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính. Kết quả đối soát hoàn thiện dữ liệu được đánh giá bằng khả năng đáp ứng các yêu cầu của chức năng phần mềm trong việc khai thác, ứng dụng vào quản lý hồ sơ địa giới hành chính các cấp sau khi dữ liệu địa giới hành chính được tích hợp vào hệ thống.
b) Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả
- Thực hiện tích hợp dữ liệu theo phạm vi đóng gói, vận hành thử nghiệm theo quy trình của hệ thống;
- Theo dõi về mức độ ổn định của các chức năng quản lý, vận hành hệ thống đối với sản phẩm dữ liệu trong khoảng thời gian tối thiểu 30 ngày;
- Ghi nhận kết quả của quá trình vận hành thử nghiệm làm cơ sở để nghiệm thu sản phẩm cấp chủ đầu tư.
1.1.5. Xây dựng siêu dữ liệu địa giới hành chính
Siêu dữ liệu được xây dựng theo nội dung về thông tin siêu dữ liệu và thông tin tham chiếu.
1.1.6. Đóng gói và giao nộp sản phẩm
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
1.2. Phân loại khó khăn
1.2.1. Công tác chuẩn bị
Loại 1: các tỉnh có dưới 100 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 2: các tỉnh có từ 100 đến dưới 200 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 3: các tỉnh có từ 200 đến dưới 400 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 4: các tỉnh có từ 400 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.
1.2.2. Biên tập kỹ thuật
Loại 1: các tỉnh có dưới 100 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 2: các tỉnh có từ 100 đến dưới 200 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 3: các tỉnh có từ 200 đến dưới 400 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 4: các tỉnh có từ 400 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.
1.2.3. Xây dựng dữ liệu ĐGHC
Loại 1: các xã, phường, thị trấn có mức độ biến động liên quan đến ĐGHC dưới 10%.
Loại 2: các xã, phường, thị trấn có mức độ biến động liên quan đến ĐGHC từ 10 đến dưới 20%.
Loại 3: các xã, phường, thị trấn có mức độ biến động liên quan đến ĐGHC từ 20 đến dưới 30%.
Loại 4: các xã, phường, thị trấn có mức độ biến động liên quan đến ĐGHC từ 30% trở lên.
Mức độ biến động là: tỷ lệ diện tích trên bản đồ địa giới hành chính cấp xã (thuộc hồ sơ địa giới hành chính đã được nghiệm thu) mà trên đó có đối tượng bị thay đổi so với cơ sở dữ liệu nền địa lý được sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian địa giới hành chính.
1.2.4. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
Loại 1: CSDL ĐGHC các xã, phường, thị trấn xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:10.000.
Loại 2: CSDL ĐGHC các xã, phường, thị trấn xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000.
Loại 3: CSDL ĐGHC các xã, phường, thị trấn xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:2000.
1.2.5. Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC: Không phân loại khó khăn.
1.2.6. Đóng gói và giao nộp sản phẩm
Loại 1: các tỉnh có dưới 100 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 2: các tỉnh có từ 100 đến dưới 200 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 3: các tỉnh có từ 200 đến dưới 400 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 4: các tỉnh có từ 400 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.
1.3. Định biên
Bảng 1
TT | Công việc | ĐĐBĐV III.2 | ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.4 | ĐĐBĐV III.5 | Nhóm |
1 | Công tác chuẩn bị | 1 | 1 |
|
| 2 |
2 | Biên tập kỹ thuật | 1 | 2 |
| 3 | 6 |
3 | Xây dựng dữ liệu ĐGHC |
| 1 |
|
| 1 |
4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
| 1 |
|
| 1 |
5 | Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC | 1 |
|
|
| 1 |
6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 1 |
| 1 |
| 2 |
1.4. Định mức
Bảng 2
TT | Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Công tác chuẩn bị | công nhóm /tỉnh | 176,65 | 194,32 | 213,75 | 235,13 |
2 | Biên tập kỹ thuật | công nhóm /tỉnh | 181,66 | 203,53 | 228,15 | 255,87 |
2.1 | Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu |
| 9,45 | 10,39 | 11,43 | 12,57 |
2.2 | Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu |
| 20,75 | 22,82 | 25,11 | 27,62 |
2.3 | Phân tích cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý |
| 22,61 | 24,88 | 27,36 | 30,10 |
2.4 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý |
| 26,41 | 29,04 | 31,95 | 35,15 |
2.5 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ |
| 28,26 | 31,09 | 34,20 | 37,62 |
2.6 | Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn |
| 34,51 | 39,68 | 45,63 | 52,47 |
2.7 | Lập chỉ thị biên tập |
| 39,67 | 45,63 | 52,47 | 60,34 |
3 | Xây dựng dữ liệu ĐGHC | công/xã | 22,48 | 25,42 | 28,80 | 39,17 |
3.1 | Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới địa giới |
| 1,44 | 1,44 | 1,44 | 1,44 |
3.2 | Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu |
| 1,44 | 1,44 | 1,44 | 1,44 |
3.3 | Xác định các đối tượng biến động |
| 4,36 | 5,00 | 5,76 | 8,06 |
3.4 | Xây dựng dữ liệu không gian ĐGHC |
| 13,07 | 15,03 | 17,28 | 24,19 |
3.5 | Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng ĐGHC |
| 2,18 | 2,50 | 2,88 | 4,03 |
4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | công/xã | 5,20 | 6,00 | 7,00 |
|
4.1 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
| 4,16 | 4,80 | 5,60 |
|
4.2 | Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả |
| 1,04 | 1,20 | 1,40 |
|
5 | Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC | công/tỉnh | 171,00 | |||
6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | công nhóm /tỉnh | 64,62 | 74,34 | 85,50 | 98,33 |
Ghi chú: Định mức xây dựng dữ liệu ĐGHC quy định tại Bảng 2 áp dụng cho CSDL ĐGHC các xã, phường, thị trấn xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000. Khi các xã, phường, thị trấn sử dụng CSDL nền địa lý ở tỷ lệ khác thì định mức được tính theo hệ số quy định tại Bảng 3.
Bảng 3
TT | Tỷ lệ CSDL nền địa lý | Hệ số |
1 | 1:2000 | 1,20 |
2 | 1:5000 | 1,00 |
3 | 1:10.000 | 0,83 |
2. Định mức dụng cụ: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 4
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo BHLĐ | cái | 12 | 1739,52 |
2 | Bàn làm việc (vi tính) | cái | 60 | 1739,52 |
3 | Ghế xoay | cái | 60 | 1739,52 |
4 | Dép đi trong phòng | đôi | 6 | 1739,52 |
5 | Đồng hồ treo tường | cái | 36 | 434,88 |
6 | Đèn neon 40W | bộ | 24 | 1739,52 |
7 | Giá để tài liệu bằng sắt | cái | 60 | 434,88 |
8 | Máy hút ẩm 2 kW | cái | 60 | 108,72 |
9 | Máy hút bụi 1,5 kW | cái | 60 | 13,05 |
10 | Ổn áp (chung) 10A | cái | 60 | 283,41 |
11 | Quạt thông gió 40W | cái | 36 | 291,36 |
12 | Quạt trần 100W | cái | 36 | 291,36 |
13 | Tủ đựng tài liệu | cái | 60 | 434,88 |
14 | Lưu điện 600 W | cái | 60 | 1133,64 |
15 | Chuột máy tính | cái | 12 | 1133,64 |
16 | Dập ghim | cái | 12 | 0,90 |
17 | Thẻ nhớ 8 Gb | cái | 24 | 587,52 |
18 | Ổ cứng di động 1TB | cái | 60 | 587,52 |
19 | Điện năng | kW |
| 2918,05 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ cho các trường hợp của các bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 5.
Bảng 5
TT | Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Công tác chuẩn bị | tỉnh | 0,162 | 0,179 | 0,196 | 0,216 |
2 | Biên tập kỹ thuật | tỉnh | 0,501 | 0,562 | 0,630 | 0,706 |
2.1 | Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu |
| 0,026 | 0,029 | 0,032 | 0,035 |
2.2 | Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu |
| 0,057 | 0,063 | 0,069 | 0,076 |
2.3 | Phân tích cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý |
| 0,062 | 0,069 | 0,075 | 0,083 |
2.4 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý |
| 0,073 | 0,080 | 0,088 | 0,097 |
2.5 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ |
| 0,078 | 0,086 | 0,094 | 0,104 |
2.6 | Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn |
| 0,095 | 0,109 | 0,126 | 0,145 |
2.7 | Lập chỉ thị biên tập |
| 0,109 | 0,126 | 0,145 | 0,166 |
3 | Xây dựng dữ liệu ĐGHC | xã | 0,011 | 0,012 | 0,013 | 0,018 |
3.1 | Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới địa giới |
| 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,001 |
3.2 | Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu |
| 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,001 |
3.3 | Xác định các đối tượng biến động |
| 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,003 |
3.4 | Xây dựng dữ liệu không gian ĐGHC |
| 0,006 | 0,007 | 0,008 | 0,011 |
3.5 | Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng ĐGHC |
| 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,002 |
4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | xã | 0,003 | 0,003 | 0,003 |
|
4.1 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
| 0,002 | 0,002 | 0,002 |
|
4.2 | Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả |
| 0,001 | 0,001 | 0,001 |
|
5 | Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC | tỉnh | 0,079 | |||
6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | tỉnh | 0,059 | 0,068 | 0,079 | 0,090 |
Ghi chú: Định mức xây dựng dữ liệu ĐGHC quy định tại Bảng 5 áp dụng cho CSDL ĐGHC các xã, phường, thị trấn xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000. Khi các xã, phường, thị trấn sử dụng CSDL nền địa lý ở tỷ lệ khác thì định mức được tính theo hệ số quy định tại Bảng 3.
3. Định mức thiết bị: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 6
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 70,66 | 77,72 | 85,50 | 94,05 |
| Máy in laser A4 | cái | 0,40 | 3,51 | 3,89 | 4,28 | 4,70 |
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 10,53 | 11,66 | 12,83 | 14,09 |
| Điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 47,34 | 52,07 | 57,29 | 63,02 |
| Điện năng | kW |
| 1256,73 | 1383,51 | 1521,86 | 1673,95 |
2 | Biên tập kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 523,17 | 586,16 | 657,07 | 714,28 |
| Phần mềm | BQ |
| 24,69 | 27,66 | 31,01 | 33,70 |
| Máy in laser A4 | cái | 0,40 | 43,60 | 48,84 | 54,76 | 61,41 |
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 130,79 | 146,53 | 164,27 | 184,22 |
| Điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 146,05 | 163,64 | 183,43 | 205,71 |
| Điện năng | kW |
| 6251,31 | 7003,91 | 7851,29 | 8729,06 |
3 | Xây dựng dữ liệu ĐGHC |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 11,47 | 12,95 | 14,69 | 19,98 |
| Phần mềm | BQ |
| 0,54 | 0,61 | 0,69 | 0,95 |
| Máy in laser A4 | cái | 0,40 | 0,68 | 0,77 | 0,86 | 1,17 |
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 2,03 | 2,30 | 2,59 | 3,51 |
| Điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 3,02 | 3,40 | 3,86 | 5,25 |
| Điện năng | kW |
| 122,02 | 137,87 | 158,07 | 212,26 |
4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 2,60 | 3,00 | 3,50 |
|
| Phần mềm | BQ |
| 0,13 | 0,15 | 0,17 |
|
| Máy in laser A4 | cái | 0,40 | 0,15 | 0,18 | 0,21 |
|
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 0,45 | 0,54 | 0,63 |
|
| Điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 0,70 | 0,80 | 0,94 |
|
| Điện năng | kW |
| 27,85 | 32,27 | 37,77 |
|
5 | Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 87,21 | |||
| Phần mềm | BQ |
| 4,11 | |||
| Điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 22,01 | |||
| Điện năng | kW |
| 699,84 | |||
6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 77,53 | 89,21 | 102,60 | 117,99 |
| Phần mềm | BQ |
| 3,65 | 4,20 | 4,84 | 5,56 |
| Máy in laser A4 | cái | 0,40 | 3,88 | 4,46 | 5,13 | 5,90 |
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 11,64 | 13,39 | 15,39 | 17,71 |
| Đầu ghi DVD | cái | 0,40 | 0,68 | 0,77 | 0,86 | 0,98 |
| Điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 17,32 | 19,93 | 22,91 | 26,35 |
| Điện năng | kW |
| 742,41 | 854,28 | 982,24 | 1129,73 |
Ghi chú: Định mức cho từng trường hợp của các bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 7.
Bảng 7
TT | Danh mục thiết bị | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Công tác chuẩn bị | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
2 | Biên tập kỹ thuật | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
2.1 | Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu | 0,052 | 0,051 | 0,050 | 0,049 |
2.2 | Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu | 0,114 | 0,112 | 0,110 | 0,108 |
2.3 | Phân tích cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý | 0,124 | 0,122 | 0,120 | 0,118 |
2.4 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 0,146 | 0,143 | 0,140 | 0,137 |
2.5 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 0,156 | 0,153 | 0,150 | 0,147 |
2.6 | Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn | 0,190 | 0,195 | 0,200 | 0,205 |
2.7 | Lập chỉ thị biên tập | 0,218 | 0,224 | 0,230 | 0,236 |
3 | Xây dựng dữ liệu ĐGHC | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
3.1 | Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới địa giới | 0,064 | 0,057 | 0,050 | 0,037 |
3.2 | Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu | 0,064 | 0,057 | 0,050 | 0,037 |
3.3 | Xác định các đối tượng biến động | 0,194 | 0,197 | 0,200 | 0,205 |
3.4 | Xây dựng dữ liệu không gian ĐGHC | 0,581 | 0,591 | 0,600 | 0,618 |
3.5 | Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng ĐGHC | 0,097 | 0,098 | 0,100 | 0,103 |
4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
|
4.1 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | 0,800 | 0,800 | 0,800 |
|
4.2 | Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả | 0,200 | 0,200 | 0,200 |
|
5 | Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC | 1,000 | |||
6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
Ghi chú: Định mức xây dựng dữ liệu ĐGHC quy định tại Bảng 7 áp dụng cho CSDL ĐGHC các xã, phường, thị trấn xây dựng dựa trên CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000. Khi các xã, phường, thị trấn sử dụng CSDL nền địa lý ở tỷ lệ khác thì định mức được tính theo hệ số quy định tại Bảng 3.
4. Định mức vật liệu: tính cho 01 đơn vị sản phẩm.
Bảng 8
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bìa đóng sổ | tờ | 60,00 |
2 | Giấy A4 | ram | 10,00 |
3 | Mực in laser A4 | hộp | 0,40 |
4 | Mực photocopy | hộp | 1,60 |
5 | Ghim dập | hộp | 3,00 |
6 | Ghim vòng | hộp | 5,00 |
7 | Sổ giao ca | quyển | 15,00 |
8 | Đĩa DVD | cái | 20,00 |
9 | Bút ghi đĩa DVD | cái | 1,00 |
10 | Vỏ đĩa DVD | cái | 20,00 |
11 | Nhãn đĩa DVD | cái | 20,00 |
12 | Túi clear bag | cái | 20,00 |
13 | Bút bi | cái | 30,00 |
14 | Phần mềm diệt vi rút | bản | 15,00 |
Ghi chú: Định mức cho từng trường hợp của các bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 9.
Bảng 9
TT | Công việc | ĐVT | Hệ số |
1 | Công tác chuẩn bị | tỉnh | 0,196 |
2 | Biên tập kỹ thuật | tỉnh | 0,630 |
2.1 | Lập sơ đồ thi công, tiến hành sao lưu dữ liệu |
| 0,032 |
2.2 | Xác lập đường bao phạm vi đóng gói dữ liệu |
| 0,069 |
2.3 | Phân tích cấu trúc, nội dung dữ liệu nền địa lý |
| 0,075 |
2.4 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý |
| 0,088 |
2.5 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ |
| 0,094 |
2.6 | Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn |
| 0,126 |
2.7 | Lập chỉ thị biên tập |
| 0,145 |
3 | Xây dựng dữ liệu ĐGHC | xã | 0,014 |
3.1 | Khởi tạo gói dữ liệu Biên giới địa giới |
| 0,001 |
3.2 | Chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu |
| 0,001 |
3.3 | Xác định các đối tượng biến động |
| 0,003 |
3.4 | Xây dựng dữ liệu không gian ĐGHC |
| 0,008 |
3.5 | Xây dựng dữ liệu thuộc tính của đối tượng ĐGHC |
| 0,001 |
4 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu | xã | 0,003 |
4.1 | Đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
| 0,002 |
4.2 | Vận hành thử nghiệm, ghi nhận kết quả |
| 0,001 |
5 | Xây dựng siêu dữ liệu ĐGHC | tỉnh | 0,079 |
6 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | tỉnh | 0,079 |
| Cộng |
| 1,000 |
Ghi chú: (1) Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
(2) Định mức tính như nhau cho công việc xây dựng dữ liệu ĐGHC (mục 3, Bảng 9) khi tỷ lệ CSDL nền địa lý khác nhau.
Mục 2. Cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
1. Định mức KT-KT cho các bước công việc cập nhật dữ liệu ĐGHC và đối soát hoàn thiện dữ liệu trong công tác cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính áp dụng theo quy định tại các bước công việc xây dựng dữ liệu ĐGHC và đối soát hoàn thiện dữ liệu tại mục 1 phần II của Định mức KT-KT ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Công tác chuẩn bị, biên tập kỹ thuật, cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC, đóng gói và giao nộp sản phẩm
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch chi tiết và phương án thi công.
b) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính.
c) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
d) Thu thập, tổng hợp và phân loại tài liệu cho việc cập nhật cơ sở dữ liệu địa giới hành chính bao gồm:
- Hồ sơ địa giới hành chính: sử dụng để cập nhật cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính là bộ hồ sơ địa giới hành chính (dạng giấy, dạng số) các cấp đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, nghiệm thu và cho phép đưa vào lưu trữ, sử dụng;
- Dữ liệu nền địa lý: luôn là phiên bản dữ liệu mới nhất được cập nhật thay thế từ nguồn dữ liệu thuộc Hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý Quốc gia.
2.1.1.2. Biên tập kỹ thuật
Trên cơ sở các nguồn tài liệu thu thập được, tiến hành công tác biên tập kỹ thuật. Biên tập kỹ thuật là việc tổng hợp, phân tích tài liệu, dữ liệu hồ sơ ĐGHC và dữ liệu nền địa lý, xây dựng hướng dẫn kỹ thuật chi tiết và tiến độ tổ chức thực hiện công việc cho phù hợp với dữ liệu cụ thể của từng tỉnh.
a) Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, sự phù hợp về yếu tố hình học và các thuộc tính kèm theo của đối tượng địa lý trên bản đồ địa giới hành chính với các đối tượng tương ứng trong dữ liệu nền địa lý.
b) Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ về tỷ lệ của bản đồ địa giới hành chính cấp xã trong phạm vi xây dựng cơ sở dữ liệu. Rà soát tiếp biên sơ bộ, phát hiện những vấn đề còn mâu thuẫn, không thống nhất trong nội bộ hồ sơ địa giới hành chính, đề xuất phương án xử lý.
c) Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ việc xây dựng dữ liệu địa giới hành chính và kiểm soát chất lượng dữ liệu không gian dữ liệu địa giới hành chính phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn.
d) Lập chỉ thị biên tập.
2.1.1.3. Cập nhật siêu dữ liệu địa giới hành chính
Siêu dữ liệu được cập nhật theo nội dung về thông tin siêu dữ liệu và thông tin tham chiếu.
2.1.1.4. Đóng gói và giao nộp sản phẩm
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Công tác chuẩn bị, biên tập kỹ thuật, xây dựng siêu dữ liệu, đóng gói và giao nộp sản phẩm được phân loại khó khăn như sau:
Loại 1: phạm vi cập nhật các tỉnh có dưới 5 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 2: phạm vi cập nhật các tỉnh có từ 5 đến dưới 15 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 3: phạm vi cập nhật các tỉnh có từ 15 đến dưới 30 đơn vị hành chính cấp xã.
Loại 4: phạm vi cập nhật các tỉnh có từ 30 đến 45 đơn vị hành chính cấp xã.
2.1.3. Định biên
Bảng 10
TT | Công việc | ĐĐBĐV III.2 | ĐĐBĐV III.3 | ĐĐBĐV III.4 | ĐĐBĐV III.5 | Nhóm |
1 | Công tác chuẩn bị | 1 | 1 |
|
| 2 |
2 | Biên tập kỹ thuật | 1 | 2 |
| 3 | 6 |
3 | Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC |
| 1 |
|
| 1 |
4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 1 |
| 1 |
| 2 |
2.1.4. Định mức
Bảng 11
TT | Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Công tác chuẩn bị | công nhóm /tỉnh | 80,40 | 104,53 | 135,88 | 176,65 |
2 | Biên tập kỹ thuật | công nhóm /tỉnh | 58,65 | 76,24 | 99,13 | 128,85 |
2.1 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý |
| 12,02 | 15,63 | 20,32 | 26,41 |
2.2 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ |
| 12,86 | 16,72 | 21,74 | 28,26 |
2.3 | Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn |
| 15,71 | 20,42 | 26,55 | 34,51 |
2.4 | Lập chỉ thị biên tập |
| 18,06 | 23,47 | 30,52 | 39,67 |
3 | Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC | công /tỉnh | 87,55 | 109,44 | 136,80 | 171,00 |
4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | công nhóm /tỉnh | 29,41 | 38,24 | 49,70 | 64,62 |
2.2. Định mức dụng cụ: ca/đơn vị sản phẩm
Định mức dụng cụ cho các các bước công việc áp dụng theo định mức dụng cụ quy định tại điểm 2, mục 1, Phần II (Bảng 4) và được tính theo hệ số quy định tại Bảng 12.
Bảng 12
TT | Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Công tác chuẩn bị | công nhóm /tỉnh | 0,037 | 0,048 | 0,062 | 0,081 |
2 | Biên tập kỹ thuật | công nhóm /tỉnh | 0,027 | 0,035 | 0,045 | 0,059 |
2.1 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý |
| 0,006 | 0,007 | 0,009 | 0,012 |
2.2 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ |
| 0,006 | 0,008 | 0,010 | 0,013 |
2.3 | Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn |
| 0,007 | 0,009 | 0,012 | 0,016 |
2.4 | Lập chỉ thị biên tập |
| 0,008 | 0,011 | 0,014 | 0,018 |
3 | Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC | công /tỉnh | 0,040 | 0,050 | 0,063 | 0,079 |
4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | công nhóm /tỉnh | 0,014 | 0,018 | 0,023 | 0,030 |
2.3. Định mức thiết bị: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 13
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | CS | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 32,16 | 41,81 | 54,35 | 70,66 |
| Máy in laser A4 | cái | 0,40 | 1,60 | 2,08 | 2,70 | 3,51 |
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 4,79 | 6,23 | 8,10 | 10,53 |
| Điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 21,55 | 28,01 | 36,42 | 47,34 |
| Điện năng | kW |
| 572,02 | 743,63 | 966,72 | 1256,73 |
2 | Biên tập kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 166,02 | 215,82 | 280,57 | 364,74 |
| Phần mềm | BQ |
| 7,83 | 10,18 | 13,24 | 17,21 |
| Máy in laser A4 | cái | 0,40 | 13,84 | 17,99 | 23,38 | 30,40 |
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 41,50 | 53,95 | 70,14 | 91,18 |
| Điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 46,34 | 60,25 | 78,32 | 101,82 |
| Điện năng | kW |
| 1983,75 | 2578,88 | 3352,54 | 4358,30 |
3 | Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 44,65 | 55,81 | 69,77 | 87,21 |
| Phần mềm | BQ |
| 2,10 | 2,63 | 3,29 | 4,11 |
| Điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 11,27 | 14,09 | 17,61 | 22,01 |
| Điện năng | kW |
| 358,32 | 447,90 | 559,87 | 699,84 |
4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
| Máy vi tính | cái | 0,40 | 35,29 | 45,88 | 59,64 | 77,53 |
| Phần mềm | BQ |
| 1,66 | 2,16 | 2,81 | 3,65 |
| Máy in laser A4 | cái | 0,40 | 1,77 | 2,30 | 2,98 | 3,88 |
| Máy photocopy | cái | 1,50 | 5,30 | 6,89 | 8,95 | 11,64 |
| Đầu ghi DVD | cái | 0,40 | 0,31 | 0,40 | 0,52 | 0,68 |
| Điều hòa nhiệt độ | cái | 2,20 | 7,88 | 10,25 | 13,32 | 17,32 |
| Điện năng | kW |
| 337,92 | 439,30 | 571,08 | 742,41 |
Ghi chú: Định mức cho từng trường hợp của các bước công việc tính theo hệ số quy định tại Bảng 14.
Bảng 14
TT | Danh mục thiết bị | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Công tác chuẩn bị | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
2 | Biên tập kỹ thuật | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
2.1 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 0,205 | 0,205 | 0,205 | 0,205 |
2.2 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 0,219 | 0,219 | 0,219 | 0,219 |
2.3 | Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn | 0,268 | 0,268 | 0,268 | 0,268 |
2.4 | Lập chỉ thị biên tập | 0,308 | 0,308 | 0,308 | 0,308 |
3 | Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
2.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 đơn vị sản phẩm
Định mức vật liệu cho các các bước công việc áp dụng theo định mức vật liệu quy định tại điểm 4, mục 1, Phần II (Bảng 8) và được tính theo hệ số quy định tại Bảng 15.
Định mức tính như nhau cho các loại khó khăn.
Bảng 15
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Công tác chuẩn bị | 0,062 |
2 | Biên tập kỹ thuật | 0,045 |
2.1 | Phân tích đặc điểm địa hình, địa vật, yếu tố hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý | 0,009 |
2.2 | Phân tích các vấn đề có liên quan đến độ chính xác, tính đồng bộ. Rà soát tiếp biên sơ bộ | 0,010 |
2.3 | Xây dựng các công cụ, tiện ích hỗ trợ phù hợp với giải pháp công nghệ đã lựa chọn | 0,012 |
2.4 | Lập chỉ thị biên tập | 0,014 |
3 | Cập nhật siêu dữ liệu ĐGHC | 0,063 |
4 | Đóng gói và giao nộp sản phẩm | 0,023 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 55/2017/TT-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu: | 55/2017/TT-BTNMT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 |
Hiệu lực: | 01/02/2018 |
Lĩnh vực: | Địa giới hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | 16/01/2018 |
Số công báo: | 47&48-01/2018 |
Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực một phần |