hieuluat

Quyết định 14/2023/QĐ-TTg Danh mục thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:727&728-06/2023
    Số hiệu:14/2023/QĐ-TTgNgày đăng công báo:06/06/2023
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
    Ngày ban hành:24/05/2023Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/07/2023Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Điện lực
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    ______

    Số: 14/2023/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ________________

    Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2023

                                                                         

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới

    _____________________

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

    Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

    Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Quyết định này quy định về Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ (không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh trong nước) và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

    2. Quyết định này không áp dụng đối với những phương tiện, thiết bị tạm nhập, tái xuất, phục vụ sửa chữa thay thế, kiểm tra mức hiệu suất năng lượng.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh hàng hóa quy định tại Điều 3 Quyết định này.

    Điều 3. Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới

    1. Danh mục và lộ trình thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này, bao gồm:

    a) Nhóm thiết bị gia dụng: Bóng đèn huỳnh quang compact, balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang, balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn huỳnh quang ống thẳng, bình đun nước nóng có dự trữ, bếp hồng ngoại, bếp từ, đèn LED, máy điều hòa không khí không ống gió, máy giặt gia dụng, máy thu hình, nồi cơm điện, quạt điện, tủ mát, tủ lạnh và tủ đông.

    b) Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: Màn hình máy tính, máy photocopy, máy in, máy tính xách tay, máy tính để bàn và tủ giữ lạnh thương mại.

    c) Nhóm thiết bị công nghiệp: Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc, máy biến áp phân phối, đèn điện led chiếu sáng đường và phố, nồi hơi trong xí nghiệp công nghiệp.

    2. Danh mục và lộ trình áp dụng cụ thể đối với các tổ máy phát điện bằng than, khí trong các nhà máy nhiệt điện có hiệu suất thấp không được phép xây mới được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này, trong đó:

    a) Không phê duyệt chủ trương đầu tư các nhà máy nhiệt điện phát điện bằng than, khí có hiệu suất năng lượng thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với dải công suất của tổ máy phát điện được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

    b) Không cho phép vận hành tổ máy phát điện bằng than, khí có hiệu suất tại thời điểm bắt đầu đưa vào vận hành thương mại thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với từng dải công suất của tổ máy được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    1. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm

    a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai các giải pháp hỗ trợ thực hiện loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ, các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.

    b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiều năng lượng.

    c) Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện, chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực rà soát, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Danh mục phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện không xây dựng mới.

    2. Bộ Công Thương có trách nhiệm

    a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ các quy định về loại bỏ thiết bị sử dụng năng lượng có mức hiệu suất thấp và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.

    b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc xuất nhập khẩu hàng hóa tuân thủ theo quy định về loại bỏ thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.

    c) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, soát xét tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiều năng lượng.

    3. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý của mình, chủ trì thực hiện việc loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.

    Điều 5. Điều khoản thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2023.

    Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Kiểm toán nhà nước;

    - Ngân hàng Chính sách xã hội;

    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, CN (2).

    KT. THỦ TƯỚNG

    PHÓ THỦ TƯỚNG

     

     

     

    Trần Hồng Hà

     

     

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CÓ HIỆU SUẤT THẤP KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH

    (Kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

    _______________________

     

    Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:

    STT

    Tên gọi (thiết bị)

    Tiêu chuẩn quốc gia

    Lộ trình áp dụng

    I. Nhóm thiết bị gia dụng:

     

    1

    Bóng đèn huỳnh quang compact

    TCVN 7896:2015

    Từ ngày Quyết định này có hiệu lực

    2

    Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang

    TCVN 7897:2013

    3

    Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang

    TCVN 8248:2013

    4

    Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng

    TCVN 8249:2013

    5

    Quạt điện

    TCVN 7826:2015

    6

    Máy giặt gia dụng

    TCVN 8526:2013

    7

    Nồi cơm điện

    TCVN 8252:2015

    8

    Đèn LED

    TCVN 11844:2017

    Từ ngày 01/4/2025

    9

    Bếp hồng ngoại

    TCVN 13373:2021

    10

    Bếp từ

    TCVN 13372:2021

    11

    Tủ mát

    TCVN 7828:2016

    12

    Tủ lạnh và tủ đông

    TCVN 7828:2013

    Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025

    TCVN 7828:2016

    Từ ngày 01/4/2025

    13

    Bình đun nước nóng có dự trữ

    TCVN 7898:2009

    Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025

    TCVN 7898:2018

    Từ ngày 01/4/2025

    14

    Máy điều hòa không khí không ống gió

    TGVN 7830:2015

    Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025

    TCVN 7830:2021

    Từ ngày 01/4/2025

    15

    Máy thu hình

    TCVN 9536:2012

    Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025

    TCVN 9536:2021

    Từ ngày 01/4/2025

    II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:

    1

    Máy photocopy

    TCVN 9510:2012

    Từ ngày Quyết định này có hiệu lực

    2

    Máy in

    TCVN 9509:2012

     

    3

    Màn hình máy tính

    TCVN 9508:2012

     

    4

    Tủ giữ lạnh thương mại

    TCVN 10289:2014

     

    5

    Máy tính xách tay

    TCVN 11848:2021

    Từ ngày 01/4/2025

    6

    Máy tính để bàn

    TCVN 13371:2021

     

    III. Nhóm thiết bị công nghiệp:

    1

    Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc

    TCVN 7540-1:2013

    Từ ngày Quyết định này có hiệu lực

    2

    Máy biến áp phân phối

    TCVN 8525:2015

     

    3

    Đèn điện LED chiếu sáng đường và phố

    TCVN 12666:2019

    Từ ngày 01/4/2025

    4

    Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp

    TCVN 8630:2010

    Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/3/2025

    TCVN 8630:2019

    Từ ngày 01/4/2025

     

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN BẰNG THAN, KHÍ TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÓ HIỆU SUẤT THẤP KHÔNG CHO PHÉP XÂY MỚI

    (Kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

    ________________

     

    Không cho phép xây dựng mới tổ máy phát điện bằng than, khí có hiệu suất thấp hơn giá trị quy định, cụ thể như sau:

    STT

    Tổ máy

    Hiệu suất 
    (%)

    Lộ trình
    áp dụng

    I. Các tổ máy phát điện bằng than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của tổ máy, quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 28°c và nhiệt độ môi trường 30°C, phải không thấp hơn giá trị sau:

     

    1

    Tổ máy có công suất ≥ 50 MW và < 150 MW

    34,0

    Từ ngày
    Quyết định này có hiệu lực

    2

    Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 300 MW

    38,0

    3

    Tổ máy có công suất ≥ 300 MW và < 600 MW

    39,0

    4

    Tổ máy có công suất ≥ 600 MW và < 800 MW

    41,0

    5

    Tổ máy có công suất ≥ 800 MW

    43,0

    II. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn, hiệu suất tổ tua-bin khí (trạng thái không khí môi trường: 15°c, 760 mmHg và độ ẩm 60%) không thấp hơn:

     

    1

    Tổ máy có công suất ≥100 MW và < 150 MW

    33,0

    Từ ngày
    Quyết định này có hiệu lực

    2

    Tổ máy có công suất ≥150 MW và < 200 MW

    34,0

    3

    Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW

    37,0

    4

    Tổ máy có công suất ≥300 MW

    39,0

    III. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình kết hợp, hiệu suất của cụm tua-bin khí chu trình kết hợp (trạng thái không khí môi trường: 15°c, 760 mmHg và độ ẩm 60%) theo công suất đơn vị của tổ tua-bin khí đơn, không thấp hơn:

     

    1

    Tổ máy có công suất ≥100 MW và < 150 MW

    49,5

    Từ ngày 
    Quyết định này có hiệu lực

    2

    Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 200 MW

    51,0

    3

    Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW

    55,5

    4

    Tổ máy có công suất ≥ 300 MW

    58,5

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Quốc hội, số 50/2010/QH12
    Ban hành: 17/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 21/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
    Ban hành: 29/03/2011 Hiệu lực: 15/05/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14
    Ban hành: 22/11/2019 Hiệu lực: 01/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 24/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới
    Ban hành: 18/05/2018 Hiệu lực: 10/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Quốc hội, số 50/2010/QH12
    Ban hành: 17/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Nghị định 21/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
    Ban hành: 29/03/2011 Hiệu lực: 15/05/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 14/2023/QĐ-TTg Danh mục thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:14/2023/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:24/05/2023
    Hiệu lực:15/07/2023
    Lĩnh vực:Điện lực
    Ngày công báo:06/06/2023
    Số công báo:727&728-06/2023
    Người ký:Trần Hồng Hà
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X