hieuluat

Công văn 10548/BTC-TCT hóa đơn xuất khẩu của Bộ Tài chính

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:10548/BTC-TCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày ban hành:08/08/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:08/08/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------------
    Số: 10548/BTC-TCT
    V/v: Hóa đơn xuất khẩu
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------
    Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011
     
     
    Kính gửi: Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam
     
    Bộ Tài chính nhận được công văn số 0107/11/FIN/SEV ngày 9/7/2011 của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam về vướng mắc liên quan đến hóa đơn xuất khẩu quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
    1. Về các nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn xuất khẩu:
    Tại tiết c, khoản 2, Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
    “c) Hóa đơn xuất khẩu là hóa đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu, hình thức và nội dung theo thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật về thương mại.”
    “Điều 4. Nội dung trên hóa đơn đã lập
    Đối với hóa đơn xuất khẩu, thể hiện tên loại hóa đơn là HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU hoặc tên gọi khác theo thông lệ, tập quán thương mại. Ví dụ: HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU, INVOICE, COMMERICIAL INVOICE…
    b) Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn.
    Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu).
    Ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành hóa đơn.
    c) Tên liên hóa đơn
    Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó:
    + Liên 1: Lưu.
    + Liên 2: Giao cho người mua.
    Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định. Riêng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên, trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế.
    d) Số thứ tự hóa đơn
    Số thứ tự của hóa đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hóa đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.
    đ) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
    Đối với hóa đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hóa đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hóa đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trên hóa đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì sử dụng tiếng Anh. Tổ chức, cá nhân được sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại.”
    Theo trình bày của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam tại công văn số 0107/11/FIN/SEV ngày 9/7/2011 thì: Phần mềm kế toán và phần mềm quản lý của Công ty là dùng chung cho Tập đoàn nên việc thay đổi phần mềm để in được đầy đủ các thông tin trên hóa đơn theo quy định là không thể thực hiện được. Thông tin trên hóa đơn in ra từ phần mềm của Tập đoàn cơ bản đã đáp ứng theo quy định. Tuy nhiên hóa đơn xuất khẩu in ra từ phần mềm của Tập đoàn này không có các chỉ tiêu: Mẫu hóa đơn, số serial, số hóa đơn liên tục, ngày hóa đơn bằng ngày giao hàng, hóa đơn in lần 2 phải có chữ ký “copy”, số liên trên hóa đơn, Công ty áp dụng kê khai hải quan điện tử và chuyển hóa đơn cho người nhập khẩu cũng bằng điện tử, phần mềm của Công ty luôn đảm bảo việc ghi nhận doanh thu theo hóa đơn.
    Xuất phát từ đặc thù của hoạt động xuất khẩu hàng hóa và phần mềm quản lý hóa đơn xuất khẩu của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam, Bộ Tài chính chấp thuận hóa đơn xuất khẩu của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam như đề nghị tại công văn số 0107/11/FIN/SEV ngày 9/7/2011 nêu trên.
    2. Về kê khai thuế và ghi chép sổ sách kế toán đối với doanh thu đối với hoạt động xuất khẩu:
    “Tại khoản 2, Điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 29/8/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
    “2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
    a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
    Ngày lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do người xuất khẩu tự xác định phù hợp với thỏa thuận giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.”
    Căn cứ quy định nêu trên, thì ngày lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do người xuất khẩu tự xác định phù hợp với thỏa thuận giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Do vậy, trường hợp Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (là đơn vị xuất khẩu) tự xác định ngày lập hóa đơn trước khi giao hàng nhưng phù hợp với thỏa thuận với người nhập khẩu thì không trái với hướng dẫn nêu trên. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận đã hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan. Do đó, thời điểm kê khai thuế hàng tháng đối với hóa đơn xuất khẩu đã lập trước khi giao hàng nêu trên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam là thời điểm xác nhận đã hoàn tất thủ tục hải quan trên Tờ khai hải quan.
    Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của hóa đơn xuất khẩu lập theo phần mềm của Tập đoàn để kê khai thuế và cũng như hạch toán doanh thu, đảm bảo lưu trữ hóa đơn xuất khẩu để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác.
    Bộ Tài chính thông báo để Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam được biết./.
     

     Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Vụ CST, PC, TCHQ - BTC;
    - Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Website Tổng cục Thuế;
    - Lưu: VT, TCT (VT, PC, CS (6b)).
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Đỗ Hoàng Anh Tuấn
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X