hieuluat

Công văn 6675/BGTVT-VT giải quyết kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tâm Kết

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:6675/BGTVT-VTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Đình Thọ
    Ngày ban hành:21/06/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:21/06/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp
  • BGIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    Số: 6675/BGTVT-VT
    V/: Giải quyết kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tâm Kết

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2018

    Kính gửi:

    - Văn phòng Chính phủ;
    - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
    - Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tâm Kết.

    Bộ Giao thông vận tải (GTVT) nhận được Văn bản số 5693/VPCP-ĐMDN ngày 15/6/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tâm Kết (sao gửi kèm theo kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tâm Kết). Theo nội dung trong Thư kiến nghị cho thấy: Công ty này có 02 xe ô tô (01 xe tải 1.900kg và 01 xe bán tải pickup) sử dụng cho việc giao hàng từ kho đến các cửa hàng của Công ty và đến các tnh phía Bắc (không thuộc đối tượng được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu xe tải và đề nghị hướng dẫn).

    Vấn đề này, Bộ GTVT xin làm rõ và có ý kiến như sau:

    1. Nội dung làm rõ về đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải không thu tiền trc tiếp phải cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bng xe ô tô, phù hiu và gắn thiết bị giám sát hành trình

    - Theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bng xe ô tô thì đã giao Bộ GTVT “Quy định cụ thể về việc quản lý và cp phù hiệu cho xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách, vận tải hành khách nội bộ; lộ trình và đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp phải cấp Giấp phép kinh doanh

    - Theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/01/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đã quy định, cụ thể:

    1. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thuộc một trong các đối tượng sau đây:

    a) Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy him, vận chuyn hàng nguy him và thẩm quyền cấp phép vận chuyn hàng nguy him.

    b) Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về ti trọng, khgiới hạn của đường bộ; u hành xe quá tải trọng, xe quá khgiới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyn hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.

    c) Có từ 05 xe trở lên.

    d) Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.”

    Tóm lại, trên cơ sở các quy định nêu trên thì đơn vị kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 10 tấn để vận chuyển hàng hóa và có số lượng dưới 05 xe không thuộc đối tượng phải cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu và gắn thiết bị giám sát hành trình.

    2. Nội dung hướng dẫn thực hiện đối với đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe vận tải hàng hóa khi tham gia giao thông

    - Theo quy định tại Luật giao thông đường bộ năm 2008:

    (1) điểm a khoản 1 Điều 73 quy định Người kinh doanh vận tải hàng hóa có các quyền yêu cầu người thuê vận tải cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa đghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của thông tin đó; (2) điểm a khoản 1 Điều 75 quy định “Người nhận hàng có các quyền nhận và kiểm tra hàng hóa nhận được theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác”; (3) điểm a khoản 2 Điều 75 quy định “Người nhận hàng có các nghĩa vụ nhận hàng hóa đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận; xuất trình giấy vận chuyn và giấy tờ tùy thân cho người kinh doanh vận tải trước khi nhận hàng hóa”; (4) khoản 3 Điều 72 quy định “3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hàng hóa bằng xe ô tô”; (5) khoản 2 Điều 58 quy định:

    “2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

    a) Đăng ký xe;

    b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;

    c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;

    d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.”

    - Theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ đã quy định về Giy vận tải (Giy vận chuyển):

    (1) khoản 2 Điều 52 đã quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển): “2. Giấy vận tải

    a) Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm khởi đu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); shợp đồng (nếu có), ngày tháng năm ký hợp đng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.

    b) Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyn hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giy vận tải.

    c) Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư này.”;

    (2) khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 53 đã quy định đối với lái xe vận tải hàng hóa:

    6. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật.

    7. Lái xe không được chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.

    8. Trước khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, lái xe có trách nhiệm yêu cầu người chịu trách nhiệm xếp hàng hóa lên xe ký xác nhận việc xếp hàng vào Giy vận tải và có trách nhiệm từ chối vận chuyn nếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp luật.”

    Tóm lại, khi Công ty sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng hóa thì lái xe phải mang theo các loại Giy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ và Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT (mẫu tại phụ lục số 28 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT, tại Giấy vận tải Công ty ghi thêm thông tin về số lượng xe của đơn vị và thuộc đối tượng không phải cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu cho phương tiện) để xuất trình khi lực lượng chức năng kiểm tra trên đường yêu cầu; trên cơ sở Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) và các giấy tờ này lực lượng chức năng sẽ xác định được là Công ty chỉ vận chuyển hàng nội bộ của đơn vị mình.

    Bộ GTVT trân trọng phúc đáp Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tâm Kết; đồng thời thông tin đến Văn phòng Chính phủ để công khai trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam biết và để tổng hợp theo yêu cầu tại Văn bản số 5693/VPCP-ĐMDN./.


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Bộ trưng (để b/c);
    - Thanh tra Bộ;
    - Văn phòng Bộ (KSTTHC);
    - Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
    - Sở Giao thông vận tải các t
    nh, thành phố trực thuộc Trung ương (để hướng dẫn thực hiện trên địa bàn địa phương mình);
    - Lưu VT, V.T
    i (Phong 5b).

    KT. BTRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Đình Thọ

    PHỤ LỤC 28

    Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    GIẤY VẬN TẢI

    Số: ........Có giá trị đến ..........

    Biển kiểm soát xe:.............................

    1. Thông tin về đơn vị kinh doanh

    2. Thông tin về người lái xe

    Đơn v vn ti:

    H tên lái xe:

    Đa ch:

    Giấy phép lái xe số:

    Số đin thoi liên h:

    Số đin thoại liên hệ:

    3. Thông tin về người thuê vận tải

    (Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai)

    4. Thông tin về hợp đồng vận tải

    (Dành cho đơn vị kinh doanh vận ti)

    Tên người thuê vn chuyển:

    Số hợp đồng:

    Đa ch:

    Ngày... tháng... năm

    5. Thông tin về chuyến đi

    6. Thông tin về hàng hóa

    Tuyến vận chuyển:

    Tên hàng hóa:

    Điểm xếp hàng:

    Khối lượng hàng hóa:

    Điểm giao hàng:

    Thông tin khác:

    Thời gian vn chuyn dự kiến: ..................

    Bắt đầu từ: ..........(giờ) đến...........(giờ)

    Tổng số km dkiến:

    7. Thông tin về rơ moóc, mi rơ moóc

    Biển s rơ moóc, sơ mi rơ moóc

    8. Phần dành cho người xếp, dhàng hóa lên, xuống xe ghi

    Thông tin về xếp hàng lên xe

    - Xếp lần 1: Địa điểm: ..........................

    Khối lượng hàng: .................thời gian:........................

    Xác nhận của người xếp hàng: ...................................

    - Xếp lần 2: Địa điểm: ..........................

    Khối lưng hàng: ..................thời gian: ....................

    Xác nhận của người xếp hàng: ..................................

    Thông tin về dỡ hàng xung xe

    - Dlần 1: Địa điểm:........................

    Khối lưng hàng: ....................thời gian: ................

    Xác nhận của người dỡ hàng: ..........................

    - Dỡ lần 2: Địa điểm: .......................

    Khối lưng hàng: ..................................thời gian: .................

    Xác nhận của người dỡ hàng: ..............................

    ..., ngày... tháng... năm
    Đơn vị vận tải
    (ký tên, đóng du (nếu có))

    Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 86/2014/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
    Ban hành: 10/09/2014 Hiệu lực: 01/12/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Thông tư 63/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
    Ban hành: 07/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 6675/BGTVT-VT giải quyết kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tâm Kết

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:6675/BGTVT-VT
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:21/06/2018
    Hiệu lực:21/06/2018
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Đình Thọ
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Công văn 6675/BGTVT-VT giải quyết kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tâm Kết (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Công văn 6675/BGTVT-VT giải quyết kiến nghị của Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Tâm Kết (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X