hieuluat

Quyết định 01/2016/QĐ-UBND phân công cơ quan thuế quản lý đối với DN tỉnh Long An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:01/2016/QĐ-UBND'Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Hữu Lâm
    Ngày ban hành:07/01/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/01/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    LONG AN
    -------
    Số: 01/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Long An, ngày 07 tháng 01 năm 2016
     
     
    QUYT ĐỊNH
    VỀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
    TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
    --------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
    Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế s 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
    Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
    Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
    Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
    Căn cứ Nghị quyết số 238/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân công cơ quan thuế quản lý đi với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An;
    Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại tờ trình s 34/TTr-CT ngày 30/12/2015,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
    1. Cục Thuế quản lý doanh nghiệp
    Doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau sẽ được phân công Cục Thuế quản lý.
    a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điu lệ

    STT
    TIÊU THỨC
    GHI CHÚ
    1
    Doanh nghiệp có vốn nhà nước
    Doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/ tổng vốn lớn hơn 50% sẽ phân công Cục Thuế quản lý.
    2
    Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
    Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ phân công Cục Thuế quản lý không phân biệt vốn.
    3
    Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT.
    Các doanh nghiệp BOT, BTO, BT sẽ phân công Cục Thuế quản lý không phân biệt vốn.
    4
    Quy mô vốn điều lệ
    Doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ lớn hơn 10 tỷ đồng sẽ được phân công Cục Thuế quản lý.
    b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề (không phân biệt mức vốn điều lệ đăng ký kinh doanh)

    STT
    Tên ngành
    1
    Hoạt động ngân hàng trung ương
    2
    Hoạt động trung gian tiền tệ khác
    3
    Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
    4
    Bảo hiểm nhân thọ
    5
    Bảo hiểm phi nhân thọ
    6
    Bảo hiểm y tế
    7
    Bảo hiểm phi nhân thọ khác
    8
    Bảo hiểm xã hội
    9
    Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
    10
    Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
    11
    Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
    12
    Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
    c) Tiêu thức phân công chi nhánh
    Chi nhánh doanh nghiệp có trụ sở chính do Cục Thuế quản lý; chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh hạch toán độc lập có trụ sở chính thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý phân công Cục Thuế quản lý.
    d) Doanh nghiệp chế xuất; Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
    2. Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp
    a) Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu tại điểm 1 trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.
    b) Tiêu thức phân công theo ngành, nghề (không phân biệt mức vốn điều lệ đăng ký kinh doanh)

    STT
    Tên Ngành
    1
    Vận tải bằng xe buýt
    2
    Vận tải hành khách bằng xe taxi
    3
    Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
    4
    Vận tải hàng hóa bằng ô tô
    5
    Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
    6
    Khách sạn
    7
    Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
    8
    Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống
    9
    Quán rượu, bia, quầy bar
    10
    Bán lẻ vàng bạc, đá quí và đá bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh
    11
    Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh
    12
    Bán lẻ dầu hỏa, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh
    13
    Bán buôn mô tô, xe máy
    14
    Bán lẻ mô tô, xe máy
    15
    Đại lý mô tô, xe máy
    16
    Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
    17
    Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
    18
    Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
    19
    Hoạt động đại diện tư vấn pháp luật
    20
    Hoạt động công chứng và chứng thực
    21
    Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự
    22
    Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa phân vào đâu
    c) Tiêu thức phân công chi nhánh
    Các chi nhánh thuộc doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý nếu hạch toán độc lập thì giao Chi cục Thuế nơi chi nhánh đặt trụ sở quản lý, nếu hạch toán phụ thuộc do Chi cục Thuế nơi đóng trụ sở chính quản lý.
    Chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh nếu hạch toán độc lập có trụ sở chính do Chi cục Thuế thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý và chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh hạch toán phụ thuộc có trụ sở chính thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý phân công Chi cục Thuế quản lý.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
    - Thời gian áp dụng: kể từ ngày 19/12/2015.
    - Doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động đã được phân công cơ quan thuế quản lý (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế trực tiếp quản lý) trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực vẫn được giữ nguyên.
    - Việc phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới theo hướng dẫn tại quyết định này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2016.
    - Giao Cục trưởng Cục Thuế hướng dẫn thực hiện quy định tại Điều 1 quyết định này.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Quản lý khu kinh tế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Tư pháp;
    - Tổng cục Thuế;
    - TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
    - CT, các PCT.UBND tỉnh;
    - Phòng NCKT;
    - Trung tâm tin học;
    - Lưu: VT, Ngan.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Đỗ Hữu Lâm
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 16/12/2002 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 21/2012/QH13
    Ban hành: 20/11/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 127/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp
    Ban hành: 21/08/2015 Hiệu lực: 21/08/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 01/2016/QĐ-UBND phân công cơ quan thuế quản lý đối với DN tỉnh Long An

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
    Số hiệu:01/2016/QĐ-UBND'
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:07/01/2016
    Hiệu lực:17/01/2016
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Đỗ Hữu Lâm
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X