hieuluat

Quyết định 100/2017/QĐ-UBND Quy chế xét, tuyên dương, khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:100/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Cao
    Ngày ban hành:09/12/2017Hết hiệu lực:07/10/2019
    Áp dụng:20/12/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    --------

    Số: 100/2017/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2017

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT, TUYÊN DƯƠNG, KHEN THƯỞNG CHO DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    --------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

    Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;

    Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét, tuyên dương, khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2017 và thay thế Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Lãnh đạo các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Cao

     

    QUY CHẾ

    XÉT, TUYÊN DƯƠNG, KHEN THƯỞNG CHO DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

     

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Quy chế này quy định đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện, tiêu chí, thủ tục, hồ sơ tuyên dương khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân; quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, doanh nhân trong công tác thi đua, khen thưởng; trách nhiệm của các cơ quan quản lý, đơn vị có liên quan đối với công tác khen thưởng doanh nghiệp và doanh nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    2. Các nội dung về thi đua, khen thưởng khác không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản pháp luật hiện hành.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Đối tượng doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác có quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ổn định trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    2. Đối với doanh nhân: Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài trực tiếp tham gia lãnh đạo, điều hành quản lý doanh nghiệp do doanh nghiệp đề cử tham gia: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc Hợp tác xã và Chủ doanh nghiệp tư nhân.

    Điều 3. Hình thức tuyên dương, khen thưởng

    1. Tuyên dương, khen thưởng cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức:

    a) Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc” được tổ chức 2 năm một lần vào dịp đầu năm mới để tuyên dương, khen thưởng đối với doanh nghiệp.

    b) Danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu” được tổ chức 2 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 để tuyên dương, khen thưởng đối với doanh nhân.

    2. Các doanh nghiệp, doanh nhân đạt các tiêu chí xét chọn theo Quy chế này sẽ được bình xét tham gia các giải thưởng khác do các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Chính phủ tổ chức.

    Chương II

    ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ BÌNH XÉT KHEN THƯỞNG

     

    Điều 4. Điều kiện tham gia xét tuyên dương, khen thưởng của doanh nghiệp, doanh nhân

    Các doanh nghiệp, doanh nhân được tham dự xét tuyên dương, khen thưởng phải thực hiện đúng các điều kiện theo ngành, nghề đã đăng ký kinh doanh hoặc được cấp phép đầu tư, cụ thể như sau:

    1. Có thời gian hoạt động kể từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp và cấp đăng ký kinh doanh từ 5 năm trở lên, sẽ được tham gia tuyên dương, khen thưởng “Doanh nghiệp xuất sắc”;

    2. Các doanh nhân có quá trình điều hành, quản lý doanh nghiệp liên tục từ 3 năm trở lên, sẽ được tham gia tuyên dương, khen thưởng “Doanh nhân tiêu biểu”;

    3. Tổ chức sản xuất, kinh doanh ổn định và phát triển; có doanh thu, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước.

    4. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, lao động, đất đai, xây dựng, đấu thầu, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn vệ sinh lao động, chế độ bảo hiểm cho người lao động;

    5. Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính, thuế, các khoản thu khác của ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật;

    6. Thực hiện tốt các chính sách, pháp luật liên quan đến người lao động; đảm bảo đời sống, việc làm ổn định cho người lao động.

    7. Thực hiện tốt công tác đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ; đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật về sở hữu trí tuệ;

    8. Thực hiện tốt công tác xây dựng, huấn luyện lực lượng đơn vị; trật tự an ninh, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường công cộng; tham gia đầy đủ các phong trào thi đua do địa phương nơi doanh nghiệp đóng trên địa bàn phát động.

    9. Thực hiện nghiêm các quy định khác của pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nhân và doanh nghiệp, không có khiếu nại, tố cáo của người lao động.

    Điều 5. Các tiêu chí để xét tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp gồm 08 tiêu chí, cụ thể như sau:

    1. Doanh thu của doanh nghiệp;

    2. Lợi nhuận sau thuế;

    3. Đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế;

    4. Thu nhập bình quân/người/tháng;

    5. Đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động;

    6. Tham gia tốt huấn luyện lực lượng đơn vị; các hoạt động xã hội từ thiện, nhân đạo;

    7. Tổ chức cơ sở Đảng, tổ chức Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh,… các Đoàn thể của doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.

    8. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí, lao động; đăng ký tham gia và đóng bảo him xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động; bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn lao động,…;

    Điều 6. Phương pháp đánh giá, xếp loại

    1. Các chỉ tiêu như: doanh thu; lợi nhuận sau thuế; đóng góp ngân sách Nhà nước (thực hiện nghĩa vụ thuế) hàng năm vượt chỉ tiêu so với thực hiện năm trước từ 5% trở lên (Xếp loại A); dưới 5% (Xếp loại B).

    2. Thu nhập bình quân/người/tháng: Từ 5 triệu đồng trở lên (Xếp loại A), dưới 5 triệu đồng (Xếp loại B).

    3. Đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động (Xếp loại A); số lượng lao động giảm từ 1% trở lên (Xếp loại B).

    4. Tham gia hoạt động xã hội từ thiện, nhân đạo: Đóng góp từ 100 triệu đồng trở lên (Xếp loại A); dưới 100 triệu đồng (Xếp loại B).

    5. Hoạt động tổ chức cơ sở Đảng, Công đoàn.

    a) Xếp loại A: Có tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh… vững mạnh, xuất sắc.

    b) Xếp loại B: Có tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh …. hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoạt động có hiệu quả.

    6. Tình hình chấp hành các quy định của pháp luật hiện hành.

    a) Xếp loại A: Doanh nghiệp chấp hành tốt chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước (thuế, môi trường, đất đai, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động,…).

    b) Xếp loại B: Doanh nghiệp có vi phạm ở mức nhắc nhở, khiển trách… không đến mức xử phạt vi phạm hành chính (thuế, môi trường, đất đai, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động…).

    Điều 7. Tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp

    Đối với tất cả các doanh nghiệp, căn cứ kết quả xếp loại A, B cho từng tiêu chí quy định tại Điều 6 Quy chế này để tuyên dương, khen thưởng cho từng doanh nghiệp, như sau:

    1. Doanh nghiệp xuất sắc toàn diện: Doanh nghiệp đạt từ 7 tiêu chí trở lên được xếp loại A.

    2. Doanh nghiệp xuất sắc trên lĩnh vực: Doanh nghiệp đạt từ 5 đến 6 tiêu chí xếp được xếp loại A.

    3. Doanh nghiệp xuất sắc toàn diện, Doanh nghiệp xuất sắc trên lĩnh vực: Ngoài việc đạt các tiêu chí tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 Quy chế này và trong đó phải có 4 tiêu chí bắt buộc xếp loại A: 1. Đóng góp ngân sách Nhà nước hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế; 2. Thu nhập bình quân/người/tháng; 3. Đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động; 4. Chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước.

    Điều 8. Tuyên dương, khen thưởng doanh nhân

    1. Là doanh nhân lãnh đạo doanh nghiệp ổn định có đổi mới cải tiến trong sản xuất kinh doanh, sáng tạo ra những sản phẩm phục vụ hiệu quả cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cộng đồng xã hội.

    2. Doanh nhân có các sáng kiến được Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh phê duyệt xét công nhận, đạt các Giải thưởng trong Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh, Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam, Giải thưởng Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật toàn quốc… trong năm gần nhất (Xếp loại A), không đạt giải (Xếp loại B).

    3. Doanh nghiệp do doanh nhân lãnh đạo căn cứ kết quả xếp loại A, B cho từng tiêu chí quy định tại Điều 6, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 Quy chế này để tuyên dương, khen thưởng cho từng doanh nhân, như sau:

    a) Doanh nhân tiêu biểu xuất sắc: Có doanh nghiệp và cá nhân đạt từ 8 tiêu chí trở lên được xếp loại A.

    b) Doanh nhân tiêu biểu trên lĩnh vực: Có doanh nghiệp và cá nhân đạt từ 6 đến 7 tiêu chí xếp được xếp loại A.

    4. Doanh nhân tiêu biểu xuất sắc, Doanh nhân tiêu biểu trên lĩnh vực: Ngoài việc đạt các tiêu chí tại Khoản 3 Điều 8 Quy chế này và trong đó phải có 4 tiêu chí bắt buộc xếp loại A: 1. Đóng góp ngân sách Nhà nước hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế; 2. Thu nhập bình quân/người/tháng; 3. Đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động; 4. Chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước.

    Chương III

    HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG

     

    Điều 9. Hình thức tuyên dương, khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân

    Căn cứ kết quả bình xét do Hội đồng Tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh đề nghị. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tuyên dương, khen thưởng “Doanh nghiệp xuất sắc”; “Doanh nhân tiêu biểu” của tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể:

    1. Về doanh nghiệp: Được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cúp, hiện vật lưu niệm, Bằng chứng nhận “Doanh nghiệp xuất sắc toàn diện” hoặc “Doanh nghiệp xuất sắc trên lĩnh vực” của tỉnh Thừa Thiên Huế.

    2. Về doanh nhân: Được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cúp, hiện vật lưu niệm, Bằng chứng nhận “Doanh nhân tiêu biểu suất sắc” hoặc “Doanh nhân tiêu biểu trên lĩnh vực” của tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Điều 10. Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp, doanh nhân

    1. Doanh nghiệp, doanh nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh tuyên dương, khen thưởng có quyền sử dụng, khai thác thương mại biểu trưng giải thưởng; được ưu tiên khi xét tham gia các chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.

    2. Doanh nghiệp, doanh nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh tuyên dương, khen thưởng có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các mô hình tiên tiến và các bài học kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy thành tích đã đạt được.

    Điều 11. Hội đồng Tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh Thừa Thiên Huế gồm:

    1. Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

    2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng gồm:

    a) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng;

    b) Phó Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng.

    3. Đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị tham gia thành viên Hội đồng:

    - Sở Tài chính;

    - Sở Công Thương;

    - Sở Kế hoạch và Đầu tư;

    - Sở Tài nguyên và Môi trường;

    - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

    - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

    - Ban Quản lý Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh;

    4. Mời đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị tham gia thành viên Hội đồng:

    - Cục Thuế tỉnh;

    - Cục Hải quan tỉnh;

    - Bảo Hiểm xã hội tỉnh;

    - Liên đoàn Lao động tỉnh;

    - Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;

    - Hội Doanh nhân trẻ tỉnh.

    Hội đồng Tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh có chức năng tư vấn, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tuyên dương, khen thưởng “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn của tỉnh (Cơ quan Thường trực của Hội đồng đặt tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ).

    Chương IV

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 12. Kinh phí tổ chức thực hiện

    1. Kinh phí tổ chức xét tuyên dương và khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân được cấp từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn tài trợ, tự nguyện đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật và không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

    2. Kinh phí quy định tại Khoản 1 Điều này phải được quản lý theo đúng quy định của pháp luật và được sử dụng công khai cho việc tổ chức xét tuyên dương và khen thưởng.

    Điều 13. Khiếu nại, tố cáo

    1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về kết quả và những hành vi vi phạm trong tổ chức xét tuyên dương và khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

    2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét tuyên dương và khen thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

    Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

    1. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức Lễ tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân của tỉnh, chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức phổ biến, hướng dẫn đến các ngành, các cấp và các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

    2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai Quy chế này đến các doanh nghiệp, doanh nhân thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành và của địa phương biết để đề cử, giới thiệu tham gia.

    3. Các cơ quan thông tin tuyên truyền của tỉnh và trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền về công tác thi đua, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân; nêu gương doanh nghiệp, doanh nhân điển hình có thành tích xuất sắc, đấu tranh phê phán các hành vi vi phạm pháp luật trong khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân.

    4.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh kịp thời qua Sở Nội vụ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     

    Mẫu 1: (Kèm theo Quyết định số 100 /2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    BÁO CÁO THÀNH TÍCH CỦA DOANH NGHIỆP

    Năm ………….

     

    I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP

    - Tên doanh nghiệp: ……………………………..………………………………..

    - Địa chỉ:…………………………………………………………………………..

    - Điện thoại: …………………………….. Fax:…………………………………..

    - Email: ………………………………….Website: ……………………………....

    - Người đại diên theo pháp luật: ………………………………………………….

    - Quá trình thành lập và phát triển doanh nghiệp: ………………………………..

    - Đặc điểm chính của doanh nghiệp: ……………………………………………..

    - Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: ………………….…………………..

    II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

    1. Các chỉ tiêu đạt được của doanh nghiệp

    TT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Thực hiện

    Xếp loại

    Năm trước

    Năm nay

    Tăng, giảm %

     

    1

    Doanh thu của doanh nghiệp

    Triệu đồng

     

     

     

     

    2

    2.                   Đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế

    Triệu đồng

     

     

     

     

    3

    3.                   Lợi nhuận sau thuế

    Triệu đồng

     

     

     

     

    4

    Thu nhập bình quân/người/tháng

    Triệu đồng

     

     

     

     

    5

    Số lao động hiện có của doanh nghiệp

    Người

     

     

     

     

    6

    Tham gia đóng góp các hoạt động xã hội từ thiện, nhân đạo

    Triệu đồng

     

     

     

     

    7

    Tổ chức cơ sở Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh…

    Xếp loại A, B

     

     

     

     

    8

    Chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước: thuế, môi trường, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động…

    Xếp loại A, B

     

     

     

     

    2. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới

    3. Các hình thức khen thưởng

    Các hình thức khen thưởng của doanh nghiệp đã đạt được trong 02 năm gần đây (Ghi rõ số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành Quyết định khen thưởng).

     

     

    .........., ngày ..... tháng ..... năm .....
    Đại diện doanh nghiệp
    (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

     

    Mẫu 2: (Kèm theo Quyết định số 100/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    BÁO CÁO THÀNH TÍCH CỦA DOANH NHÂN

    Năm ………….

    I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH DOANH NHÂN

    - Họ và tên: ……………………………………………………………………….

    - Sinh ngày, tháng, năm: ………………………..Giới tính:……………………...

    - Quê quán: ……………………………………………………………………….

    - Chức vụ: ………………………………………………………………………...

    - Đơn vị công tác: ………………………………………………………………...

    - Chức năng, nhiệm vụ chính:…………………………………………………….

    - Thời gian giữ chức vụ (từ ngày…) ……………………………………………..

    - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ……………………………………………….

    - Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng của cá nhân: …………………………

    - Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………

    - Điện thoại: ………………………………………………………………………

    II. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP (nơi Doanh nhân giữ chức vụ)

    - Tên doanh nghiệp: ……………………………..………………………………..

    - Địa chỉ:…………………………………………………………………………..

    - Điện thoại: ……………………………..Fax:…………………………………...

    - Email: ………………………………….Website: ……………………………...

    - Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: ………………….…………………..

    III. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

    1. Các chỉ tiêu đạt được của doanh nghiệp do doanh nhân quản lý, lãnh đạo

    TT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Thực hiện

    Xếp loại

    Năm trước

    Năm nay

    Tăng, giảm %

     

    1

    Doanh thu của doanh nghiệp

    Triệu đồng

     

     

     

     

    2

    4. Đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế

    Triệu đồng

     

     

     

     

    3

    5. Lợi nhuận sau thuế

    Triệu đồng

     

     

     

     

    4

    Thu nhập bình quân/người/tháng

    Triệu đồng

     

     

     

     

    5

    Số lao động hiện có của doanh nghiệp

    Người

     

     

     

     

    6

    Tham gia đóng góp các hoạt động xã hội từ thiện, nhân đạo

    Triệu đồng

     

     

     

     

    7

    Tổ chức cơ sở Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh…

    Xếp loại A, B

     

     

     

     

    8

    Chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước: thuế, môi trường, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động…

    Xếp loại A, B

     

     

     

     

    9

    Có các sáng kiến được Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh phê duyệt xét công nhận, đạt các Giải thưởng trong Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh, Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam, Giải thưởng Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật toàn quốc…

    Xếp loại A, B

     

     

     

     

    2. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới

    3. Các hình thức khen thưởng

    Các hình thức khen thưởng của cá nhân hoặc doanh nghiệp đã đạt được trong 02 năm gần đây (Ghi rõ số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành quyết định khen thưởng).

     


    Xác nhận của Doanh nghiệp
    (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

    .........., ngày ..... tháng ..... năm .....
    Người báo cáo
    (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Thi đua, Khen thưởng số 15/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng số 47/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 27/06/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 51/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp
    Ban hành: 28/07/2010 Hiệu lực: 20/09/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng của Quốc hội, số 39/2013/QH13
    Ban hành: 16/11/2013 Hiệu lực: 01/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
    Ban hành: 31/07/2017 Hiệu lực: 01/10/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 58/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy chế xét tuyên dương cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
    Ban hành: 26/09/2019 Hiệu lực: 07/10/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản thay thế
    09
    Luật Hợp tác xã của Quốc hội, số 23/2012/QH13
    Ban hành: 20/11/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 100/2017/QĐ-UBND Quy chế xét, tuyên dương, khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh Thừa Thiên Huế

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
    Số hiệu:100/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:09/12/2017
    Hiệu lực:20/12/2017
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Văn Cao
    Ngày hết hiệu lực:07/10/2019
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X