hieuluat

Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Huế quản lý doanh nghiệp thành lập mới

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:12/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Cao
    Ngày ban hành:04/02/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/02/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    -------
    Số: 12/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 02 năm 2016
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    --------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
    Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
    Căn cứ Công văn số 09/HĐND-THKT ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về tiêu chí phân công quản lý doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh;
    Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế tại Công văn số 7808/CT-KK&KTT ngày 02 tháng 12 năm 2015,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Quy định tiêu chí phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Phụ lục đính kèm.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
    - Tổng Cục Thuế;
    - Thường vụ Tỉnh ủy;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - CT và các PCT UBND tỉnh;
    - Cổng thông tin điện tử;
    - VP UBND: CVP và các PCVP;
    - Lưu: VT, TC.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Cao
     
     
    PHỤ LỤC
    TIÊU CHÍ PHÂN CÔNG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
    (Kèm theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh)
     
    1. Cục Thuế quản lý các doanh nghiệp:
    a) Phân theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:
     

    STT
    TIÊU CHÍ
    THAM SỐ
    GHI CHÚ
    Chọn
    Tỷ lệ vốn/ mức vốn
     
    1
    Doanh nghiệp có vốn nhà nước
    x
    30%
    Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/ tổng vốn >= 30% sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý.
    2
    Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
    x
    1%
    Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có tỷ lệ % vốn đầu tư /tổng vốn >= 1% sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý.
    3
    Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT
    x
    0%
    Các doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT sẽ phân cấp cho Cục Thuế quản lý.
    4
    Quy mô vốn điều lệ
    x
    10 Tỷ
    Doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ >= 10 tỷ (Trừ ngành nghề “Dịch vụ ăn uống”) sẽ được phân cấp về Cục Thuế quản lý.
     
    b) Phân theo ngành nghề kinh doanh:
     

    STT
    Mã ngành
    Tên ngành
    Chọn
    1
     
    Khai thác than cứng và than non
    X
    2
    B0510
    Khai thác và thu gom than cứng
    X
    3
    B0610
    Khai thác dầu thô
    X
    4
    B0620
    Khai thác khí đốt tự nhiên
    X
    5
    B0710
    Khai thác quặng sắt
    X
    6
    B0721
    Khai thác quặng uranium và quặng thorium
    X
    7
    B0722
    Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
    X
    8
    B0730
    Khai thác quặng kim loại quý hiếm
    X
    9
    D3510
    Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
    X
    10
    D3520
    Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
    X
    11
    H5011
    Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
    X
    12
    H5012
    Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
    X
    13
    K6411
    Hoạt động ngân hàng trung ương
    X
    14
    K6419
    Hoạt động trung gian tiền tệ khác
    X
    15
    K6420
    Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
    X
    16
    K6430
    Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
    X
    17
    K6491
    Hoạt động cho thuê tài chính
    X
    18
    K6492
    Hoạt động cấp tín dụng khác
     
    19
    K6499
    Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
    X
    20
    K6511
    Bảo hiểm nhân thọ
    X
    21
    K6512
    Bảo hiểm phi nhân thọ
    X
    22
    K6520
    Tái bảo hiểm
    X
    23
    K6530
    Bảo hiểm xã hội
    X
    24
    K6611
    Quản lý thị trường tài chính
    X
    25
    K6612
    Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán
    X
    26
    K6619
    Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
    X
    27
    K6621
    Đánh giá rủi ro và thiệt hại
    X
    28
    K6622
    Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm
    X
    29
    K6629
    Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
    X
    30
    K6630
    Hoạt động quản lý quỹ
    X
    31
    L6810
    Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
    X
    32
    M6920
    Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
    X
    33
    R9200
    Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
    X
    34
    U9900
    Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
    X
     
    2. Chi cục Thuế quản lý các doanh nghiệp:
    Phân công Chi cục Thuế trực tiếp quản lý theo địa bàn đối với các doanh nghiệp còn lại không thỏa mãn các tiêu thức đã nêu tại Điểm 1.
    3. Đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp:
    a) Cục Thuế trực tiếp quản lý các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý.
    b) Chi cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc sau:
    - Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
    - Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc kinh doanh trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Huế, khác nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính./.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 127/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp
    Ban hành: 21/08/2015 Hiệu lực: 21/08/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Huế quản lý doanh nghiệp thành lập mới

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
    Số hiệu:12/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:04/02/2016
    Hiệu lực:14/02/2016
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Cao
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X