BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ----------------- Số: 2940/QĐ-BNN-ĐMDN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG, QUỸ TIỀN LƯƠNG KẾ HOẠCH NĂM 2012 CỦA TỔNG CÔNG TY RAU QUẢ, NÔNG SẢN - CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
----------------------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 86/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ quy định quản lý lao động và tiền lương trong công ty TNHH một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên và tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung; công văn số 1685/LĐTBXH-LĐTL ngày 25/3/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn v/v xây dựng kế hoạch tiền lương năm 2012 của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Xét đề nghị của Hội đồng thành viên và Tổng công ty Rau quả, nông sản - Công ty TNHH một thành viên tại công văn số 214/RQ,NS-TCHC ngày 19/11/2012 về đề nghị giao đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương kế hoạch năm 2012 của Tổng công ty;
Theo đề nghị của Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đăng ký đơn giá tiền lương năm 2012 của Tổng công ty Rau quả, nông sản - Công ty TNHH một thành viên, như sau:
1. Đơn giá tiền lương theo lợi nhuận: 549,27 đồng /1.000 đồng lợi nhuận.
2. Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm (đã quy đổi): 18.189.657 đồng/01 tấn sản phẩm quy đổi.
3. Quỹ tiền lương chế độ ngoài đơn giá (làm đêm, thêm giờ) do Tổng công ty xác định căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Quỹ tiền lương kế hoạch của Viên chức quản lý chuyên trách, gồm (7 người): Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của Tổng công ty là: 1.704,78 triệu đồng.
* Tương ứng với các chỉ tiêu kế hoạch năm 2012 của Tổng công ty - đăng ký trong Kế hoạch tiền lương:
- Tổng doanh thu: 360 tỷ đồng.
- Lợi nhuận: 36,8 tỷ đồng.
- Tổng sản phẩm quy đổi: 900 tấn.
- Nộp ngân sách: theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Tổng công ty Rau quả, nông sản - Công ty TNHH một thành viên có trách nhiệm:
1. Căn cứ đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương kế hoạch của Viên chức quản lý tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này xác định Quỹ tiền lương thực hiện theo quy định tại Điều 8 và khoản 2 Điều 13 Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH ngày 14/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
2. Thực hiện trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên theo quy chế trả lương, thưởng của Tổng công ty; thực hiện quản lý tiền lương, thù lao, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với Viên chức quản lý theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 86/2007/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH và Điều 26 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (và các chức danh tại Điều 2) Tổng công ty Rau quả, nông sản - Công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Kiểm soát viên Tcty (để giám sát); - Lưu: VT, ĐMDN (10b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Diệp Kỉnh Tần |