hieuluat

Quyết định 85/2014/QĐ-UBND liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký mẫu dấu doanh nghiệp thành lập, hoạt động

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:85/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Sửu
    Ngày ban hành:16/12/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:26/12/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp, Hành chính
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    --------
    Số: 85/2014/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2014
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG GIỮA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG AN THÀNH PHỐ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ MẪU DẤU CHO DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP, HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    -------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
    Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
    Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
    Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
    Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
    Căn cứ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu;
    Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
    Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BCA ngày 05/02/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009 về quản lý và sử dụng con dấu;
    Theo đề nghị của liên ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Công an Thành phố tại Tờ trình số 572/TTrLN-KH&ĐT-CATP ngày 25/7/2014,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thực hiện liên thông giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Công an Thành phố trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký mẫu dấu cho doanh nghiệp thành lập, hoạt động trên địa bàn Thành phố Hà Nội”.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 112/2009/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 của UBND Thành phố Hà Nội.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - TT Thành ủy, TT HĐND TP;
    - Đoàn ĐBQH TP Hà Nội;
    - Chủ tịch, các PCT UBND TP;
    - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Website Chính phủ;
    - VPUBTP: CVP, các PCVP, các phòng: CT, NC, TH;
    - Cổng Thông tin điện tử TP; Trung tâm Tin học - Công báo TP;
    - Các báo: HNM, Báo KT&ĐT;
    - Lưu VT.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Sửu
     
     
    QUY CHẾ
    THỰC HIỆN LIÊN THÔNG GIỮA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG AN THÀNH PHỐ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ MẪU DẤU CHO DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP, HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 85/2014/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND TP Hà Nội)
     
    Chương I
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký mẫu dấu cho các doanh nghiệp thành lập, hoạt động trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Quy chế này áp dụng đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an Thành phố, các doanh nghiệp trong nước, ngân hàng thương mại, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cùng các chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức này trên địa bàn Thành phố (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) do UBND Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
    Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
    1. Các cơ quan nhà nước phải thực hiện đúng quy định pháp luật trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình.
    2. Công an Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện đúng các nội dung của Quy chế này, với tinh thần tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công dân, doanh nghiệp, đảm bảo hiệu quả thực sự cho doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký mẫu dấu và hiệu quả thực hiện quản lý nhà nước theo thẩm quyền của các cơ quan nhà nước.
    3. Các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về thành lập doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư và đăng ký mẫu dấu.
    Điều 4. Một số thuật ngữ và ký hiệu viết tắt
    1. Bộ phận một cửa: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
    2. GCNĐKDN: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    3. GCNĐT: Giấy chứng nhận đầu tư.
    4. GCNĐKHĐ: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
    5. CSQLHCTTXH: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an Thành phố Hà Nội.
     
    Chương II
    TRÌNH TỰ, ĐỊA ĐIỂM, HỒ SƠ, CÁCH THỨC PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MẪU DẤU
     
    Điều 5. Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên thông
    Tổ chức Bộ phận một cửa thuộc lĩnh vực đăng ký mẫu dấu của Phòng CSQLHCTTXH làm việc cùng địa điểm trụ sở của Bộ phận một cửa thuộc lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư, gọi là Bộ phận một cửa liên thông chung của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Công an Thành phố (sau đây gọi tắt là Bộ phận một cửa liên thông).
    Điều 6. Liên thông phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký mẫu dấu cho doanh nghiệp trong nước
    1. Các phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chuyển trực tiếp 01 bản sao GCNĐKDN/GCNĐKHĐ của các doanh nghiệp (mà theo quy định của pháp luật phải thực hiện tiếp thủ tục đăng ký mẫu dấu sau khi được cấp GCNĐKDN/GCNĐKHĐ) theo địa bàn được phân công phụ trách cho Phòng CSQLHCTTXH.
    2. Tài liệu bàn giao gồm: 01 bản sao GCNĐKDN của mỗi doanh nghiệp do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp, kèm theo biên bản bàn giao tài liệu (với các thông tin chính như thứ tự, tên, mã số doanh nghiệp, ngày bàn giao, chữ ký các bên giao - nhận...).
    3. Thời gian bàn giao: đồng thời với việc bàn giao kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư, sáng từ 10h30 đến 12h00; chiều từ 15h30 đến 17h00.
    4. Địa điểm bàn giao: tại Bộ phận một cửa lĩnh vực đăng ký mẫu dấu thuộc Bộ phận một cửa liên thông (địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà B10A, khu đô thị Nam Trung Yên, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội).
    Điều 7. Liên thông phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký mẫu dấu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
    1. Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển 01 bản sao GCNĐT/GCNĐKHĐ của doanh nghiệp (mà theo quy định của pháp luật phải thực hiện tiếp thủ tục đăng ký mẫu dấu sau khi được cấp GCNĐT/GCNĐKHĐ) cho Bộ phận một cửa thuộc Phòng CSQLHCTTXH.
    2. Tài liệu bàn giao gồm: 01 bản sao GCNĐT/GCNĐKHĐ của mỗi doanh nghiệp do UBND Thành phố/Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, kèm theo biên bản bàn giao tài liệu (với các thông tin chính như số thứ tự, tên, mã số doanh nghiệp, ngày bàn giao, chữ ký các bên giao - nhận...).
    3. Thời gian bàn giao: đồng thời với việc bàn giao kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư, sáng từ 10h30 đến 12h00; chiều từ 15h30 đến 17h00.
    4. Địa điểm bàn giao: tại Bộ phận một cửa lĩnh vực đăng ký mẫu dấu thuộc Bộ phận một cửa liên thông (địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà B10A, khu đô thị Nam Trung Yên, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội).
    Điều 8. Giải quyết thủ tục đăng ký mẫu dấu của Công an Thành phố
    1. Sau khi tiếp nhận bản sao GCNĐKDN /GCNĐT /GCNĐKHĐ, Phòng CSQLHCTTXH cập nhật vào danh sách, hướng dẫn và tiếp nhận thông tin về loại dấu đề nghị khắc của doanh nghiệp, thu lệ phí (nếu có) và hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật về đăng ký mẫu dấu.
    2. Trường hợp chưa nhận được bản sao GCNĐKDN/GCNĐT/GCXĐKHĐ, Phòng CSQLHCTTXH phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư (các phòng Đăng ký kinh doanh, Văn phòng) để được cung cấp và phối hợp giải quyết, không yêu cầu doanh nghiệp nộp lại.
    3. Trường hợp con dấu trả ra có nội dung bị sai do GCNĐKDN /GCNĐT /GCNĐKHĐ in sai so với thông tin trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, Phòng CSQLHCTTXH phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư để cấp lại cho doanh nghiệp và không thu lệ phí.
    Điều 9. Về phối hợp trong quản lý việc đăng ký, sử dụng con dấu
    1. Trên cơ sở bản sao GCNĐKDN/GCNĐT/GCNĐKHĐ do Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp, Công an Thành phố tổng hợp danh sách những doanh nghiệp đã được cấp GCNĐKDN/GCNĐT nhưng chưa thực hiện đăng ký mẫu dấu theo đúng quy định của pháp luật, chủ động và phối hợp cùng các cơ quan liên quan để xử lý theo quy định, đồng thời báo cáo, tham mưu, đề xuất UBND Thành phố chỉ đạo thực hiện.
    2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động phối hợp cùng Công an Thành phố trong thực hiện các nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, trong đó có việc thực hiện đăng ký mẫu dấu, theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
     
    Chương III
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 10. Kinh phí cho hoạt động phối hợp
    1. Kinh phí cho hoạt động phối hợp theo Quy chế này được bổ sung ngoài kinh phí hoạt động thường xuyên và được cấp qua Sở Kế hoạch và Đầu tư.
    2. Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán gửi Sở Tài chính để trình UBND Thành phố xem xét, bố trí kinh phí hàng năm theo kế hoạch.
    Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
    1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
    a) Niêm yết công khai tại trụ sở Bộ phận một cửa liên thông và trên trang thông tin điện tử của cơ quan các thông báo, hướng dẫn về thực hiện thủ tục đăng ký mẫu dấu theo Quy chế này và các quy định liên quan của pháp luật.
    b) Có trách nhiệm tổ chức, sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự và trang thiết bị, cơ sở vật chất, đặc biệt là công tác ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo hiệu quả hoạt động của Bộ phận một cửa liên thông và thực hiện tốt quy chế.
    c) Chủ động phối hợp cùng Công an Thành phố thống nhất các nội dung chi tiết trong quá trình triển khai; tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố để chỉ đạo giải quyết đối với những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền; đồng thời nghiên cứu, đề xuất các nội dung để tiếp tục đẩy mạnh thực hiện liên thông trong các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan và tạo thuận lợi cho công dân, doanh nghiệp.
    2. Công an Thành phố:
    a) Có trách nhiệm tổ chức, sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự và trang thiết bị, cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện tốt theo quy chế này, đảm bảo hoạt động công vụ thường xuyên của Bộ phận một cửa đăng ký mẫu dấu tại Bộ phận một cửa liên thông; chủ động phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư củng cố và ngày càng nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận một cửa liên thông, nâng cao hiệu quả liên thông và phối hợp giữa các cơ quan trong giải quyết thủ tục hành chính của doanh nghiệp.
    b) Niêm yết công khai tại trụ sở của Phòng CSQLHCTTXH và trên trang thông tin điện tử của cơ quan các thông báo, hướng dẫn về thực hiện thủ tục đăng ký mẫu dấu theo Quy chế này và các quy định liên quan của pháp luật.
    c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết kịp thời những vướng mắc, khiếu nại của các tổ chức và cá nhân trong quá trình thực hiện đăng ký mẫu dấu.
    d) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở khắc dấu theo thẩm quyền để đảm bảo thực hiện đúng quy định.
    3. Văn phòng UBND Thành phố:
    Chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc phát hành GCNĐT cho các doanh nghiệp, đảm bảo hiệu quả thực hiện liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
    4. Sở Nội vụ:
    Có trách nhiệm tổng hợp các đề nghị về biên chế cần điều chỉnh, bổ sung của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố để thực hiện Quy chế này, đối chiếu với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, đơn vị đó để báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
    5. Sở Tài chính:
    Có trách nhiệm tổng hợp và thẩm định theo quy định các đề nghị về kinh phí cần bổ sung của các cơ quan để thực hiện quy chế này, báo cáo UBND Thành phố xem xét và quyết định.
    Điều 12. Điều khoản thi hành
    1. Khen thưởng và xử lý vi phạm: các cơ quan, tổ chức và cá nhân tùy theo kết quả thực hiện Quy chế sẽ được xem xét tuyên dương, khen thưởng nếu có thành tích tốt hoặc xử lý trách nhiệm nếu vi phạm.
    2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 58/2001/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu
    Ban hành: 24/08/2001 Hiệu lực: 08/09/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 31/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 về quản lý và sử dụng con dấu
    Ban hành: 01/04/2009 Hiệu lực: 01/06/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12
    Ban hành: 16/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Hợp tác xã của Quốc hội, số 23/2012/QH13
    Ban hành: 20/11/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 193/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
    Ban hành: 21/11/2013 Hiệu lực: 27/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 112/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 20/10/2009 Hiệu lực: 30/10/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 85/2014/QĐ-UBND liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký mẫu dấu doanh nghiệp thành lập, hoạt động

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:85/2014/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:16/12/2014
    Hiệu lực:26/12/2014
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp, Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Sửu
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    14405235 (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X