hieuluat

Công văn 1061/BGDĐT-TĐKT hướng dẫn khen thưởng thành tích trong phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ năm học

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1061/BGDĐT-TĐKTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phạm Mạnh Hùng
    Ngày ban hành:09/03/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/03/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------------------------
    Số: 1061/BGDĐT-TĐKT
    Vv: Hướng dẫn khen thưởng thành tích trong phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ năm học các cơ sở giáo dục đại học.
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------------------
    Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2015
      
     
    Kính gửi: Các cơ sở giáo dục đại học.
     
    Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2014 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn khen thưởng thành tích trong phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cơ sở giáo dục đại học (sau đây gọi chung là trường) như sau:
     I. Nội dung thi đua
    Thực hiện theo 14 lĩnh vực công tác. Thang điểm đánh giá mỗi lĩnh vực công tác là 10 điểm. Đơn vị chức năng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao phụ trách đánh giá lĩnh vực công tác quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Công văn này.
    1. Tổ chức thực hiện các cuộc vận động
    a) Nhà trường tiếp tục chỉ đạo và tổ chức thực hiện thường xuyên việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” trong năm học, góp phần thực hiện kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo (2 điểm);
    b) Thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”, tổ chức hội nghị cán bộ công chức đúng quy định, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở trường học; thực hiện cuộc vận động “Quyên góp hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn” và các hoạt động từ thiện, nhân đạo khác (2 điểm);
    c) Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên nhà trường có sự phối hợp chỉ đạo và tổ chức triển khai các nhiệm vụ gắn với hoạt động dạy và học của nhà trường, tạo sự chuyển biến tích cực trong việc xây dựng tập thể, đơn vị đoàn kết vững mạnh (2 điểm);
    d) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ ở các khoa, đơn vị trong nhà trường để rút kinh nghiệm, nâng cao hiệu quả chỉ đạo trong toàn trường; cuối năm học, tổ chức tổng kết đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ trên, kết hợp với tổng kết năm học của nhà trường (2 điểm);
    e) Tổ chức tốt các phong trào thi đua yêu nước trong đơn vị; phát hiện bồi dưỡng những tấm gương điển hình tiên tiến, xuất sắc, gương người tốt, việc tốt; tổ chức tuyên dương, tuyên truyền, nhân rộng điển hình trong nhà trường (2 điểm).
    2. Công tác đào tạo
    a) Đảm bảo tiêu chí các điều kiện chuẩn bị công tác đào tạo: Ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn triển khai công tác đào tạo; đảm bảo đủ giáo trình, học liệu tham khảo cho các trình độ, các hình thức đào tạo của nhà trường; xây dựng ngân hàng câu hỏi đề thi chung trong toàn trường đối với các trình độ cao đẳng, đại học (1 điểm),
    Thể hiện sự thay đổi phát triển hơn so với năm trước (1 điểm);
    b) Đảm bảo tiêu chí tổ chức và quản lý công tác đào tạo ở trong và ngoài cơ sở đào tạo đúng quy định hiện hành; chương trình đào tạo, hình thức kiểm tra đánh giá và chuẩn đầu ra đã được áp dụng chung cả hình thức giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên trong cùng trình độ (0.5 điểm),
    Thể hiện sự thay đổi phát triển hơn so với năm trước (0.5 điểm);
    c) Đảm bảo tiêu chí các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo: Tổ chức và quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ; thực hiện tốt hợp tác trong đào tạo, nghiên cứu khoa học giữa các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp và đơn vị tuyển dụng thông qua việc ký kết các hợp đồng, thỏa thuận hợp tác; có thường xuyên cập nhật, phát triển chương trình đào tạo; có kết nối với thị trường lao động trong xây dựng chương trình, chuẩn đầu ra; có giải pháp tích cực nhằm hạn chế các hiện tượng gian lận trong học tập, thi cử, sao chép bài tập lớn, tiểu luận, luận văn, luận án (2 điểm),
    Thể hiện sự thay đổi phát triển hơn so với năm trước (2 điểm);
    d) Đảm bảo tiêu chí thực hiện tốt quy chế công khai về công tác đào tạo đối với cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân; cập nhật thống kê đầy đủ các thông tin về việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp, đồng thời có đánh giá và có biện pháp hỗ trợ sinh viên tìm việc làm (1 điểm),
    Thể hiện sự thay đổi phát triển hơn so với năm trước (1 điểm);
    e) Đảm bảo xử lý kiên quyết, dứt điểm và kịp thời các vi phạm, khiếu kiện, tố cáo liên quan đến công tác đào tạo (0.5 điểm),
    Thể hiện sự thay đổi phát triển hơn so với năm trước (0.5 điểm).
    3. Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục
    a) Đã thành lập đơn vị chuyên trách về đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định của Luật giáo dục đại học. Có cán bộ, giảng viên đã hoàn thành chương trình đào tạo kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp hoặc được cấp thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục (1 điểm);
    b) Các hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục trong nhà trường được triển khai theo đúng kế hoạch đã đề ra; có triển khai đánh giá theo chuẩn đầu ra, thu thập thông tin phản hồi về chất lượng dạy và học, tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Có nguồn kinh phí hợp lý cho công tác đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục (1 điểm);
    c) Báo cáo tự đánh giá được hoàn thành đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức, gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan chủ quản đúng thời hạn quy định. Tham gia và thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các hoạt động chuyên môn về đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm); 
    d) Cơ sở giáo dục đã được đánh giá đồng cấp hoặc được Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đánh giá ngoài. Có chương trình đào tạo được kiểm định bởi tổ chức kiểm định chất lượng khu vực và quốc tế có uy tín (1 điểm);
    e) Nhà trường có đầy đủ cơ sở dữ liệu liên quan đến đảm bảo chất lượng giáo dục và triển khai hiệu quả các kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá, các kiến nghị của đoàn đánh giá ngoài (nếu có). Các thông tin về hoạt động đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục được đăng tải và cập nhật trên website của nhà trường (1 điểm);
    g) Mức độ hoàn thành công tác tuyển sinh (1 điểm);
    h) Báo cáo về công tác tuyển sinh (1 điểm);
    i) Triển khai kế hoạch công tác tuyển sinh (1 điểm);
    k) Giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến công tác tuyển sinh (1 điểm);
    l) Nội dung khác (1 điểm).
    4. Công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
    a) Có văn bản quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của đơn vị (1 điểm);
    b) Không vi phạm các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý hoạt động khoa học công nghệ (1 điểm);
    c) Có kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ năm học, có báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch khoa học và công nghệ (1 điểm);
    d) Có từ 50% trở lên giảng viên, cán bộ khoa học tham gia hoạt động khoa học và công nghệ trong năm (1 điểm);
    e) Có đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (1 điểm);
    g) Có đề tài cấp Bộ, ngành, tỉnh/thành phố (1 điểm);
    h) Gắn kết có hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ với đào tạo đại học và sau đại học; ứng dụng có hiệu quả kết quả nghiên cứu phục vụ phát triển kinh tế, xã hội (1 điểm);
    i) Có hợp tác quốc tế trong hoạt động khoa học công nghệ (1 điểm);
    k) Có tổng số bài báo công bố khoa học trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước không nhỏ hơn 15% tổng số giảng viên (1 điểm);
    l) Có bằng sáng chế, chứng nhận giải pháp hữu ích hoặc có giải thưởng khoa học công nghệ (1 điểm).
    5. Công tác tổ chức cán bộ
    a) Cấp uỷ và Ban giám hiệu nhà trường là tập thể đoàn kết; thực hiện tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ; giải quyết tốt các đơn thư khiếu nại của công chức, viên chức và người lao động nhà trường về công tác cán bộ; thực hiện báo cáo đầy đủ, đúng hạn về công tác tổ chức cán bộ với cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (2 điểm);
    b) Xây dựng, ban hành và thực hiện đúng quy chế tổ chức và hoạt động của trường (trong đó quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ, sự phối hợp công tác của các đơn vị, đoàn thể trong tổ chức bộ máy của nhà trường và cụ thể hoá nhiệm vụ, chế độ làm việc, quyền hạn của giảng viên, chuyên viên trường); xây dựng, ban hành kế hoạch phát triển tổ chức bộ máy hàng năm, trung hạn và dài hạn và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch hàng năm (2 điểm);
    c) Xây dựng đề án vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng và ban hành quy định về công tác tuyển dụng cán bộ, viên chức và thực hiện tuyển dụng cán bộ, viên chức đúng quy định hiện hành (2 điểm);
    d) Xây dựng, ban hành quy định và thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức, đặc biệt là đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ; thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách: nâng bậc lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (2 điểm);
    e) Thực hiện quy hoạch cán bộ, hàng năm rà soát quy hoạch cán bộ, thực hiện việc bổ nhiệm theo thẩm quyền cán bộ giữ chức vụ từ cấp phó trưởng bộ môn trở lên theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục (2 điểm).
    6. Công tác hợp tác quốc tế
    a) Xây dựng và thực hiện tốt chiến lược, chương trình, kế hoạch đã phê duyệt về hợp tác quốc tế phù hợp với tổng thể chiến lược phát triển của nhà trường. Ban hành và thực hiện tốt Quy chế quản lý hoạt động hợp tác quốc tế tại cơ sở (1 điểm);
    b) Tổ chức quản lý và triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án hợp tác quốc tế (1 điểm);
    c) Chủ trì, đồng chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyên môn với nước ngoài; Tham gia các tổ chức giáo dục, khoa học, hội nghề nghiệp và các chương trình hợp tác trong khu vực và quốc tế; Liên kết thư viện, trao đổi thông tin phục vụ hoạt động hợp tác quốc tế, khoa học và chuyển giao công nghệ trong cộng đồng liên đại học; Mở chi nhánh văn phòng đại diện ở nước ngoài (1 điểm);
    d) Có chương trình hợp tác, trao đổi trong việc bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý (tham gia các lớp ngắn hoặc dài hạn) hoặc trao đổi sinh viên với nước ngoài (1 điểm);
    e) Thực hiện tiếp nhận công dân nước ngoài vào học tập đúng trình tự, thủ tục, điều kiện, tiêu chí; Thực hiện việc đào tạo và quản lý lưu học sinh đúng quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo và thực hiện việc quản lý lưu học sinh đúng quy định (1 điểm);
    g) Có chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài (ưu tiên với các đối tác nước ngoài uy tín cao); triển khai hiệu quả chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài; Thực hiện tốt các quy định về hợp tác và liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định của pháp luật (1 điểm).
    h) Quản lý và thực hiện hiệu quả các dịch vụ giáo dục theo thẩm quyền (1 điểm);
    i) Hướng dẫn công khai và tạo điều kiện cho cán bộ, giảng viên trong việc hoàn thiện thủ tục hồ sơ học tập nước ngoài theo quy định; thành lập Hội đồng tuyển chọn cử cán bộ, giảng viên có năng lực tham gia dự tuyển các chương trình học bổng tại nước ngoài theo quy định; tạo điều kiện thuận lợi hoàn thành các thủ tục liên quan về cử cán bộ giảng viên tham gia các chương trình học tại nước ngoài; thực hiện tốt các quy định hiện hành về tiếp nhận cán bộ, giảng viên được cử đi học nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước (1 điểm);
    k) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng kết hàng năm việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế của nhà trường; khen thưởng và xử phạt các hành vi vi phạm trong hoạt động hợp tác quốc tế (1 điểm);
    l) Thực hiện tốt công tác báo cáo về hợp tác quốc tế cho cơ quan quản lý (bao gồm báo cáo định kỳ, đột xuất và báo cáo của các đoàn công tác) (1 điểm);
     7. Công tác kế hoạch, tài chính và thống kê
    a) Công tác kế hoạch (3 điểm):
    - Có chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu đổi mới theo Nghị quyết số 29/NQ-TW (1 điểm);
    - Xây dựng kế hoạch đào tạo hằng năm (1 điểm);
    - Thực hiện đầy đủ, kịp thời các báo cáo kế hoạch định kỳ và đột xuất (1 điểm).
    b) Công tác tài chính (4 điểm):
    - Chấp hành các chế độ về tài chính, kế toán và các quy định về quản lý các chương trình, dự án đúng quy định (2 điểm);
    - Thực hiện đầy đủ, kịp thời các báo cáo tài chính, báo cáo quản lý các chương trình, dự án định kỳ (1 điểm);
    - Thực hiện đầy đủ, kịp thời các báo cáo tài chính, báo cáo quản lý các chương trình, dự án đột xuất (1 điểm).
    c) Công tác thống kê (3 điểm):
    - Thực hiện báo cáo thống kê định kỳ kịp thời, đầy đủ và chính xác (1 điểm);
    - Thực hiện đầy đủ các báo cáo thống kê đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm);
    - Thực hiện quy chế công khai tại các cơ sở giáo dục theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT về việc đưa thông tin công khai chất lượng, điều kiện đảm bảo và thu chi tài chính trên website của nhà trường; gửi biểu tổng hợp các tiêu chí công khai đầy đủ kịp thời (1 điểm).
    8. Công tác xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học
    a) Công tác xây dựng cơ sở vật chất (4 điểm):
    - Có quy hoạch đã được phê duyệt và tổ chức xây dựng cơ sở vật chất của đơn vị theo hướng kiên cố hóa và hiện đại; khai thác các nguồn vốn hợp pháp ngoài ngân sách Nhà nước cấp để đầu tư cơ sở vật chất (có số liệu cụ thể) (1 điểm);
    - Có ban quản lý dự án xây dựng các công trình đủ năng lực theo quy định hiện hành để tổ chức quản lý, thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình (1 điểm);
    - Thực hiện chế độ báo cáo và quyết toán vốn đầu tư xây dựng đúng thời gian quy định (1 điểm);
    - Bảo quản, khai thác và sử dụng cơ sở vật chất của đơn vị có hiệu quả, đúng mục đích (1 điểm).
    b) Công tác thiết bị đào tạo (4 điểm):
    - Có bộ phận chuyên trách (phòng, ban) tham mưu, giúp việc cho Hiệu trưởng về công tác thiết bị đào tạo. Có kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung hạn và dài hạn về đầu tư thiết bị đào tạo đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường (1 điểm);
    - Tổ chức tốt việc lồng ghép các nguồn vốn đầu tư, đồng thời khai thác các nguồn vốn hợp pháp (vốn tự có, vốn huy động, tài trợ) để đầu tư tăng cường thiết bị đào tạo phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường (1 điểm);
    - Tổ chức xây dựng, thực hiện và quyết toán các dự án đầu tư, mua sắm thiết bị đào tạo kịp thời, có hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của nhà nước về đầu tư, mua sắm thiết bị, hàng hóa (1 điểm);
    - Tổ chức tốt việc quản lý và khai thác sử dụng nguồn lực thiết bị đào tạo hiện có để phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường. Thực hiện chế độ báo cáo liên quan đến công tác đầu tư, mua sắm thiết bị đào tạo bằng mọi nguồn vốn đúng thời hạn (1 điểm).
    c) Công tác thư viện (2 điểm):
    - Có kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn và quy hoạch xây dựng, phát triển thư viện của nhà trường (1 điểm);
    - Tổ chức khai thác tốt các nguồn vốn để đầu tư phát triển thư viện theo kế hoạch và quy hoạch nhằm từng bước đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường (1 điểm).
    9. Công tác học sinh, sinh viên
    a) Có kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện các quy chế, quy định chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác quản lý học sinh, sinh viên, công tác giáo dục tư tưởng, văn hóa, công tác thể thao và y tế trường học trong năm học. Tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo Bộ theo quy định (2 điểm);
    b) Thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ, chính sách cho HSSV; có kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt công tác hỗ trợ, dịch vụ HSSV, công tác giáo dục pháp luật ngoại khóa; giáo dục an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và phòng chống HIV/AIDS. Không để xảy ra vụ việc nghiêm trọng về an ninh, trật tự trong trường học (2 điểm);
    c) Tổ chức tốt các hoạt động nắm bắt, định hướng về tư tưởng chính trị trong HSSV. Có kế hoạch và thực hiện tốt công tác giáo dục đạo đức, lối sống; xây dựng và thực hiện tốt quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học; trong năm học có tổ chức hội thi văn hóa, văn nghệ cấp trường và tham gia cuộc thi văn nghệ cấp khu vực, toàn quốc (nếu có). Chỉ đạo và tổ chức tốt các Câu lạc bộ HSSV (2 điểm);
    d) Tổ chức thực hiện tốt các quy định về công tác y tế trường học. Tổ chức và hoạt động của Trạm Y tế đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện hiệu quả công tác truyền thông, giáo dục về y tế trường học, khám sức khỏe định kỳ cho HSSV. Thực hiện tốt Luật Bảo hiểm y tế. Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm, dịch bệnh, bệnh tật, tai nạn thương tích nghiêm trọng trong trường học (2 điểm);
    e) Tổ chức cho HSSV được luyện tập thể thao ngoại khóa thường xuyên, có sự hướng dẫn của giáo viên; triển khai thực hiện tốt các tiêu chuẩn rèn luyện thể lực HSSV. Trong năm học có tổ chức hội thi thể thao cấp trường và tham gia giải thể thao cấp khu vực, toàn quốc (nếu có). Đảm bảo cơ sở vật chất cho các hoạt động văn hóa, thể thao HSSV (2 điểm).
    10. Công tác thanh tra, kiểm tra
    a) Có tổ chức thanh tra theo đúng quy định tại Thông tư số 51/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm);
    b) Có văn bản của đơn vị quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra (1 điểm);
    c) Có chương trình, kế hoạch thanh tra năm học do thủ trưởng đơn vị phê duyệt gắn với nhiệm vụ trọng tâm của năm học (1 điểm);
    d) Hoàn thành chương trình, kế hoạch công tác thanh tra năm học (2 điểm);
    e) Thực hiện tốt các quy định về phòng, chống tham nhũng (1 điểm);
    g) Thực hiện tốt các quy định về tiếp công dân, có phòng tiếp công dân và có lịch tiếp công dân (1 điểm);
    h) Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo do thủ trưởng giao, do cấp trên chuyển đến đúng quy định (1 điểm);
    i) Tham gia đầy đủ các hội nghị, tập huấn về thanh tra (1 điểm);
    k) Bảo đảm chế độ thông tin, báo cáo (1 điểm).
    11. Công tác pháp chế
    a) Thành lập tổ chức pháp chế hoặc phân công cán bộ chuyên trách làm công tác pháp chế (1 điểm);
    b) Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (1 điểm);
    c) Thực hiện việc tham mưu, tư vấn cho Hội đồng đại học, Hội đồng trường, Hội đồng quản trị và Giám đốc, Hiệu trưởng về những vấn đề pháp lý liên quan đến tổ chức, quản lý và hoạt động của nhà trường, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà trường, đơn vị, cán bộ, giảng viên, nhân viên và người học (1 điểm);
    d) Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với văn bản do các đơn vị khác của cơ sở giáo dục đại học soạn thảo trước khí trình Hội đồng đại học, Hội đồng trường, Hội đồng quản trị và Giám đốc, Hiệu trưởng ký ban hành (0,5 điểm);
    e) Giúp Hội đồng đại học, Hội đồng trường, Hội đồng quản trị và Giám đốc, Hiệu trưởng chuẩn bị ý kiến đóng góp cho dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị gửi lấy ý kiến và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền trong việc sửa đổi bổ sung hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật (0,5 điểm);
    g) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật: Tuyên truyền phổ biến Hiến pháp; Nghị quyết số 29-NQ/TW, Nghị quyết 44-NQ/CP, Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT; Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Giáo dục đại học và các văn bản có liên quan về đổi mới giáo dục đại học; các văn bản pháp luật mới về giáo dục; các nội quy, quy chế cho cán bộ, viên chức, nhân viên, giảng viên và người học (1 điểm);
    h) Xây dựng trang thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật của nhà trường, thực hiện các quy định về công khai, đưa thông tin phổ biến giáo dục pháp luật và cấp phát văn bằng, chứng chỉ trên website của trường (1 điểm);
    i) Phối hợp với các bộ phận chức năng có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức pháp luật trong đơn vị (0,5 điểm);
    k) Giúp Hội đồng đại học, Hội đồng trường, Hội đồng quản trị và Giám đốc, Hiệu trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý, chỉ đạo điều hành của nhà trường và đơn vị (1 điểm);
    l) Kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả và xử lý các vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế trong hoạt động của nhà trường và đơn vị (1 điểm);
    m) Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác pháp chế trong năm học (1 điểm);
    n). Thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện công tác pháp chế với cơ quan quản lý giáo dục và thủ trưởng đơn vị đúng thời hạn (0,5 điểm).
    12. Công tác phát triển đội ngũ
    a) Có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trong năm học phù hợp với tiến độ đã đề ra trong quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên; đảm bảo tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ cao hơn năm học trước, đạt và vượt tiến độ phấn đấu theo chỉ tiêu đề ra trong quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên của đơn vị, đảm bảo tỷ lệ giảng viên là tiến sĩ tăng, ít nhất đạt mức 35% tổng số giảng viên năm 2020 (2 điểm);
    b) Không có giảng viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo; tỷ lệ giảng viên cơ hữu được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ công tác, được phong tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng cao hơn năm học trước (2 điểm);
    c) 100% giảng viên đạt trình độ chuẩn; bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên theo quy định hiện hành; đảm bảo tỷ lệ sinh viên/giảng viên theo quy định hiện hành (2 điểm);
    d) Giảng viên cơ hữu hoàn thành hoạt động nghiên cứu khoa học đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu về chất lượng, hiệu quả; có kế hoạch cụ thể bồi dưỡng ngoại ngữ để đến năm 2020 tất cả giảng viên đại học đều sử dụng tốt 1 ngoại ngữ; đảm bảo thu nhập thực tế bình quân của giảng viên tăng cao hơn năm học trước theo quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế tài chính của trường (2 điểm);
    e) Triển khai thực hiện có chất lượng, hiệu quả việc "Lấy ý kiến phản hồi từ người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên" trong năm học và có báo cáo đầy đủ, đúng hạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện đúng chế độ làm việc của giảng viên; báo cáo đầy đủ, đúng hạn về công tác phát triển đội ngũ cho cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (2 điểm).
    13. Công tác công nghệ thông tin
    a) Triển khai các dịch vụ thông tin trên website nhà trường gồm:
    - Các chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo Đại học và sau Đại học (1 điểm);
    - Tra cứu thông tin thi và kết quả học tập của sinh viên (1 điểm);
    - Đăng tải Luận án của Nghiên cứu sinh (1 điểm);
    - Thông tin thi và tuyển sinh (1 điểm);
    - Thông tin nghiên cứu khoa học; Luận án của Nghiên cứu sinh (1 điểm);
    - Niên giám thống kê của trường trong 5 năm gần nhất hoặc kể từ khi thành lập trực tuyến bao gồm các mảng thông tin về: sinh viên tốt nghiệp, sinh viên đang học, giảng viên (tách theo học hàm, học vị), cơ sở vật chất (1 điểm);
    - Thư viện sách, thư viện học liệu điện tử và công nghệ giáo dục, học điện tử (e - Learning) (1 điểm);
    b) Cung cấp email theo tên miền của trường đến từng sinh viên, giảng viên (1 điểm);
    c) Triển khai các ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ quản lý: quản lý đào tạo, quản lý tài chính, quản lý sinh viên, quản lý cơ sở vật chất (1 điểm);
    d) Triển khai ứng dụng mã nguồn mở theo quy định hướng dẫn tại Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 điểm).
    14. Công tác Giáo dục quốc phòng - An ninh
    a) Hệ thống văn bản quản lý, chỉ đạo nội dung môn học GDQPAN (bao gồm văn bản hướng dẫn triển khai của các cấp và văn bản của cấp mình ban hành (2 điểm);
    b) Thực hiện đúng, đủ nội dung theo phân phối chương trình, hệ thống giáo án, sổ sách, sổ đăng ký, kế hoạch giảng dạy môn học GDQPAN (3 điểm);
    c) Đảm bảo đủ số lượng, chất lượng đội ngũ giảng viên đạt chuẩn, thực hiện tốt chính sách đối với đội ngũ giảng viên (2 điểm);
    d) Kết quả thực hành giảng dạy của giảng viên, kết quả kiểm tra nhận thức của học sinh (2 điểm);
    e) Đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học đúng, đủ theo quy định, xây dựng phòng học chuyên dùng, thao trường, bãi tập, trang phục khi lên lớp và luyện tập của giảng viên và học sinh môn học GDQPAN (1 điểm);
    II. Khối, cụm thi đua
     
    Khối, cụm thi đua
    Đơn vị tổ chức đánh giá
    (khối trưởng, cụm trưởng)
    Các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
    Đại học Quốc gia Hà Nội
    Các trường thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
    Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
    Các trường thuộc Đại học Thái Nguyên
    Đại học Thái Nguyên
    Các trường thuộc Đại học Đà Nẵng
    Đại học Đà Nẵng
    Các trường thuộc Đại học Huế
    Đại học Huế
    Các trường thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các trường tư thục đóng trên địa bàn tỉnh (mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là một khối thi đua)
    Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    Các trường thuộc các bộ, ngành Trung ương (mỗi bộ, ngành Trung ương có trường là một khối thi đua)
    Cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ngành chủ quản
    Các trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường dân lập:
    Chia thành 4 cụm thi đua
    - Cụm 1: Các trường công lập từ Huế trở ra;
    - Cụm 2: Các trường công lập từ Đà Nẵng trở vào;
    - Cụm 3: Các trường dân lập từ Huế trở ra;
    - Cụm 4: Các trường dân lập từ Đà Nẵng trở vào.
    - Cụm 1 và 3: Vụ Thi đua - Khen thưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo
    - Cụm 2 và cụm 4: Vụ Giáo dục Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
    III. Hình thức và chỉ tiêu khen thưởng
    1. Đối với khối thi đua các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các bộ, ngành:
    a) Hình thức khen thưởng
    Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
    b) Chỉ tiêu khen thưởng
    - Khối có dưới 05 trường, lựa chọn 01 trường;
    - Khối có từ 05 đến dưới 10 trường, lựa chọn 02 trường;
    - Khối có từ 10 đến dưới 15 trường, lựa chọn 03 trường;
    - Khối có từ 15 trường đến dưới 20 trường lựa chọn 04 trường;
    - Khối có từ 20 đến dưới 25 trường, lựa chọn 05 trường;
    - Khối có từ 25 đến dưới 30 trường, lựa chọn 07 trường;
    - Khối có từ 30 trường trở lên, lựa chọn 08 trường.
    2. Đối với khối thi đua thuộc Bộ Giáo dục Đào tạo và các đại học (riêng Đại học quốc gia được quyết định công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc)
    a) Hình thức khen thưởng
    - Công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc;
    - Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
    - Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
    b) Chỉ tiêu đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo khen thưởng
    - Tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ghi nhận cho các trường đạt thành tích xuất sắc: Có điểm đánh giá các lĩnh vực công tác từ 7 điểm trở lên;
    - Công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cho các trường: Có điểm đánh giá các lĩnh vực công tác từ 8 điểm trở lên;
    - Tặng Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho các trường có thành tích tiêu biểu xuất sắc: Có điểm đánh giá các lĩnh vực công tác từ 8.5 điểm trở lên;    
    IV. Tổ chức thực hiện
    1. Đối với các trường:
    - Căn cứ vào nhiệm vụ năm học, kế hoạch của khối, cụm thi đua, các cơ sở giáo dục đại học cụ thể hóa các tiêu chí thi đua phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức phát động phong trào thi đua trong toàn đơn vị;
    - Tham gia đầy đủ với tinh thần trách nhiệm cao các hoạt động thi đua do đơn vị được giao tổ chức đánh giá yêu cầu;
    - Đăng ký thi đua gửi về đơn vị được giao tổ chức đánh giá;
    - Kết thúc năm học, tổ chức đánh giá trong toàn đơn vị, báo cáo kết quả thực hiện các lĩnh vực công tác, hình thức đề nghị khen thưởng gửi về Đơn vị tổ chức đánh giá (khối trưởng, cụm trưởng) và các đơn vị chức năng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao phụ trách đánh giá;
    2. Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao phụ trách đánh giá các lĩnh vực công tác:
    - Chủ động xây dựng kế hoạch hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ sở giáo dục đại học trong việc thực hiện nội dung lĩnh vực công tác được giao phụ trách đánh giá;
    - Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học và tiêu chí lĩnh vực công tác của các cơ sở giáo dục đại học, tổ chức đánh giá, chấm điểm đối với các cơ sở giáo dục đại học, gửi kết quả về khối, cụm thi đua theo yêu cầu của khối trưởng, cụm trưởng.
    3. Quy trình tổ chức đánh giá:
    a) Đối với các khối, cụm thi đua trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
    - Các trường: gửi kết quả thực hiện các lĩnh vực công tác về khối trưởng, cụm trưởng và các đơn vị chức năng thuộc Bộ (qua email).
    - Các đơn vị chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo: đánh giá gửi kết quả về khối trưởng, cụm trưởng.
    - Khối trưởng, cụm trưởng:
    + Kiểm tra đánh giá giữa năm học, kết thúc năm học, chủ động tổ chức họp đánh giá, bình xét, suy tôn (trực tiếp hoặc trực tuyến);
    + Tổng hợp kết quả bình xét, suy tôn các cơ sở giáo dục đại học trong khối, cụm thi đua theo chỉ tiêu quy định.
    b) Đối với các khối, cụm thi đua còn lại (tỉnh, thành phố, các bộ, ngành, Đại học Quốc gia, Đại học Vùng)
    - Các trường: gửi kết quả thực hiện các lĩnh vực công tác về khối trưởng, cụm trưởng.
    - Khối trưởng, cụm trưởng:
    + Kiểm tra đánh giá giữa năm học, kết thúc năm học, chủ động tổ chức họp đánh giá, bình xét, suy tôn (trực tiếp hoặc trực tuyến);
    + Tổng hợp kết quả bình xét, suy tôn các cơ sở giáo dục đại học trong khối, cụm thi đua theo chỉ tiêu quy định;
    4. Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng Ngành (Vụ Thi đua-Khen thưởng):
    - Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tổ chức đánh giá, suy tôn của các trường và các khối, cụm thi đua;
    - Giải đáp kịp thời các vướng mắc của các trường và các khối, cụm thi đua trong quá trình thực hiện hoặc xin ý kiến lãnh đạo Bộ giải quyết;
    - Tổng hợp kết quả bình xét, suy tôn của các khối, cụm thi đua, trình Hội đồng thi đua, khen thưởng Ngành xem xét đánh giá để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
    5. Một số lưu ý trong quá trình đánh giá, bình xét, suy tôn:
    a) Không xét khen thưởng lĩnh vực công tác hoặc hạ bậc khen thưởng đối với các trường có vấn đề nổi cộm, ảnh hưởng uy tín của Ngành như:
    - Nội bộ mất đoàn kết, đơn thư, khiếu kiện kéo dài;
    - Vi phạm nghiêm trọng đạo đức nhà giáo;
    - Vi phạm nghiêm trọng quy chế tuyển sinh, quy chế thi.
    b) Đối với các trường có thành tích đặc biệt xuất sắc, có sự vươn lên so với năm học trước, tùy theo thành tích, mức độ ảnh hưởng, Hội đồng thi đua, khen thưởng Ngành sẽ xem xét, trình Bộ trưởng hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.
    V. Quy định nộp báo cáo
    1. Đối với các trường:
    - Nộp báo cáo đánh giá thực hiện các lĩnh vực công tác (bản chính, email vutdkt@moet.edu.vn) về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Thi đua - Khen thưởng) và khối trưởng, cụm trưởng được giao phụ trách đánh giá;
    - Nộp báo cáo đánh giá thực hiện các lĩnh vực công tác về các đơn vị chức năng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao phụ trách đánh giá (gửi qua địa chỉ email phụ lục 01 kèm theo).
    2. Đối với các đơn vị chức năng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Gửi kết quả chấm điểm về Vụ Thi đua - Khen thưởng để tổng hợp, báo cáo và về khối, cụm thi đua (theo yêu cầu của khối, cụm thi đua). 
    3. Khối trưởng, cụm trưởng:
    - Gửi kết quả đánh giá, bình xét, suy tôn, biên bản họp, báo cáo thành tích của đơn vị được suy tôn, đề nghị khen thưởng về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng).
    Thời gian nộp báo cáo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Công văn này được tính theo dấu bưu điện hoặc thời điểm gửi báo cáo qua địa chỉ email của đơn vị. Các trường thực hiện báo cáo không đúng quy định sẽ không được tham gia bình xét thi đua, khen thưởng.
    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Thi đua - Khen thưởng) để xem xét giải quyết.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Các Thứ trưởng;
    - Các bộ, ngành Trung ương;
    - UBND các tỉnh, thành phố;
    - Công đoàn GDVN;
    - Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
    - Lưu: VT, Vụ TĐKT.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG
     
     
    Đã ký
     
     
     
    Phạm Mạnh Hùng
     
    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    ---------------------------------------
    Phụ lục 01: Các lĩnh vực công tác và đơn vị phụ trách
    (Kèm theo Công văn số 1061/BGDĐT-TĐKT ngày 09 tháng 3 năm 2015)
     
    Tiêu chí
    Tên lĩnh vực công tác
    Đơn vị chức năng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo phụ trách đánh giá, địa chỉ email
    I
    Tổ chức thực hiện các cuộc vận động
    Công đoàn Giáo dục Việt Nam
    II
    Công tác đào tạo
    Vụ Giáo dục Đại học
    III
    Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục đại học
    Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
    IV
    Công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
    Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
    V
    Công tác tổ chức cán bộ
    Vụ Tổ chức cán bộ
    VI
    Công tác hợp tác và đào tạo quốc tế
    Vụ Hợp tác quốc tế
    Cục Đào tạo với nước ngoài
    VII
    Công tác kế hoạch, tài chính và thống kê
    Vụ Kế hoạch - Tài chính
    VIII
    Công tác xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị trường học
    Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, Đồ chơi trẻ em
    IX
    Công tác học sinh, sinh viên
    Vụ Công tác học sinh, sinh viên
    X
    Công tác thanh tra, kiểm tra
    Thanh tra
    XI
    Công tác pháp chế
    Vụ Pháp chế
    XII
    Công tác xây dựng và phát triển đội ngũ
    Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
    XIII
    Công tác công nghệ thông tin
    Cục Công nghệ thông tin
    XIV
    Công tác giáo dục Quốc phòng - An ninh
    Vụ Giáo dục quốc phòng
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------------------------------
     
    Phụ lục 02: Quy định về thời gian nộp báo cáo và xét khen thưởng
    (Kèm theo Công văn số 1061/BGDĐT-TĐKT ngày 09 tháng 3 năm 2015)
     
    TT
    Đơn vị thực hiện
    Thời gian thực hiện
    1.    
    Đối với các trường: nộp báo cáo đánh giá thực hiện các lĩnh vực công tác
    Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm
    2.    
    Đối với các đơn vị chức năng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao phụ trách đánh giá, chấm điểm: gửi kết quả chấm điểm
    Trước ngày 25 tháng 7 hàng năm
    3.    
    Khối trưởng, cụm trưởng: gửi kết quả đánh giá, bình xét, suy tôn và biên bản họp
    Trước ngày 10 tháng 8 hàng năm
    4.    
    Vụ Thi đua - Khen thưởng: tổng hợp kết quả do các khối, cụm thi đua đề nghị, báo cáo Thứ trưởng phụ trách, trình Hội đồng thi đua, khen thưởng Ngành, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định
    Trước ngày 30 tháng 8 hàng năm
    5.    
    Vụ Thi đua - Khen thưởng: Hoàn tất thủ tục khen thưởng
    Trước ngày 15 tháng 9 hàng năm
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Thi đua, Khen thưởng số 15/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng số 47/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 27/06/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục vào Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân
    Ban hành: 07/05/2009 Hiệu lực: 21/06/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Nghị định 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
    Ban hành: 24/12/2010 Hiệu lực: 15/02/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
    Ban hành: 27/04/2012 Hiệu lực: 20/06/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng của Quốc hội, số 39/2013/QH13
    Ban hành: 16/11/2013 Hiệu lực: 01/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 65/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013
    Ban hành: 01/07/2014 Hiệu lực: 20/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 07/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/04/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ và Nghị định 65/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013
    Ban hành: 29/08/2014 Hiệu lực: 15/10/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 1061/BGDĐT-TĐKT hướng dẫn khen thưởng thành tích trong phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ năm học

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Số hiệu:1061/BGDĐT-TĐKT
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:09/03/2015
    Hiệu lực:09/03/2015
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phạm Mạnh Hùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (8)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X