Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 2299/BGDĐT-KHCNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Tạ Đức Thịnh |
Ngày ban hành: | 29/04/2010 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 29/04/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------------- Số: 2299/BGDĐT-KHCNMT V/v: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2010 |
Kính gửi: Các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng, các viện và
trung tâm nghiên cứu trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện Chỉ thị số 751/CT-TTg ngày 3 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng khung kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015 và theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ (công văn số 1548/BKHCN-KHTC ngày 26/6/2009 về việc hướng dẫn xây dựng khung kế hoạch 5 năm 2011-2015), Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng, các viện và trung tâm nghiên cứu trực thuộc Bộ (sau đây gọi tắt là các đơn vị) xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm 2011-2015 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Nêu bật những kết quả của hoạt động khoa học và công nghệ của đơn vị trong 5 năm 2006-2010; chỉ rõ những đóng góp thiết thực của hoạt động KH&CN cho giáo dục và đào tạo, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội đất nước; làm cơ sở để xác định mục tiêu và nội dung kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015.
2. Yêu cầu
- Các đơn vị thực hiện đánh giá toàn diện hoạt động KH&CN của đơn vị mình, đồng thời giá từng mặt công tác KH&CN, từng nội dung hoạt động KH&CN giai đoạn 2006-2010 của đơn vị.
- Việc đánh giá cần làm rõ kết quả và mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu nêu trong kế hoạch KH&CN 5 năm 2006-2010 và lượng hóa các kết quả nổi bật của từng nội dung hoạt động KH&CN của đơn vị.
- Cần nêu rõ những tồn tại, vướng mắc cần khắc phục, những bài học kinh nghiệm phát triển, tổ chức, điều hành hoạt động KH&CN, đề xuất những giải pháp đảm bảo hiệu quả của hoạt động KH&CN trong những năm tiếp theo.
II. Nội dung đánh giá
1. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp Nhà nước
Các đơn vị tiến hành đánh giá chung về tình hình thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp Nhà nước của đơn vị trong 5 năm 2006-2010 đối với các đề tài, nhiệm vụ KHCN độc lập, các dự án sản xuất thử nghiệm, các đề tài, dự án thuộc các chương trình, các nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu theo nghị định thư ký với nước ngoài, nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản, nhiệm vụ bảo tồn, lưu giữ và phát triển nguồn gen (nếu có). Các cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước báo cáo cụ thể từng nhiệm vụ với với đơn vị chủ trì về tình hình thực hiện, kết quả và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đơn vị chủ trì tổng hợp báo cáo Bộ.
2. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp Bộ
2.1. Các chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ
Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các chương trình trình KH&CN cấp Bộ giai đoạn 2006-2010 tiến hành đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, mức độ hoàn thành các mục tiêu đề ra của chương trình, đánh giá những tồn tại, nêu nguyên nhân, kiến nghị giải pháp để thực hiện các chương trình KH&CN cấp Bộ trong giai đoạn tới.
2.2. Đề tài khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Bộ
Các đơn vị đánh giá tình hình triển khai thực hiện từng đề tài KH&CN trọng điểm cấp Bộ được giao chủ trì thực hiện trong giai đoạn 2006-2010, nêu được kết quả, phân tích hiệu quả của đề tài đối với giáo dục đào tạo, đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương và cả nước (sản phẩm của đề tài, chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu, quy mô, phạm vi, địa chỉ áp dụng, ứng dụng, hiệu quả kinh tế - xã hội, v.v…). Cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Bộ báo cáo cụ thể từng đề tài với đơn vị chủ trì về tình hình thực hiện, kết quả và hiệu quả thực hiện đề tài.
2.3. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ
Các đơn vị đánh giá tình hình triển khai thực hiện từng dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ được giao chủ trì thực hiện trong giai đoạn 2006-2010, nêu được kết quả thực hiện dự án, công nghệ chuyển giao, khối lượng sản phẩm, chỉ tiêu kỹ thuật, khả năng đưa ra thị trường, v.v… Cá nhân chủ trì dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ báo cáo cụ thể từng dự án.
2.4. Các đề tài cấp Bộ
Đối với đề tài cấp Bộ, các đơn vị đánh tổng hợp về số lượng đề tài cấp Bộ triển khai trong giai đoạn 2066-2010, tình hình và kết quả thực hiện đề tài cấp Bộ, hiệu quả đối với giáo dục, đào tạo của đơn vị, tác động đối với nâng cao nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của đơn vị, tác động, hiệu quả đối với kinh tế - xã hội, v.v… Nêu cụ thể một số đề tài tiêu biểu.
2.5. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phục vụ công tác chỉ đạo và quản lý ngành
Các đơn vị và cá nhân được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phục vụ công tác chỉ đạo và quản lý ngành tiến hành đánh giá cụ thể từng nhiệm vụ, nêu rõ kết quả, hiệu quả ứng dụng đối với công tác chỉ đạo và quản lý ngành.
* Đối với đề tài, nhiệm vụ phê duyệt đưa vào thực hiện năm 2010, các đơn vị, cá nhân chủ trì tiến hành đánh giá những nội dung thực hiện trong năm 2010, ước kết quả thực hiện năm 2010.
* Các đơn vị chú ý đánh giá tình hình nghiệm thu các đề tài, nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ giai đoạn 2066-2010, nêu rõ số đề tài, nhiệm vụ đã quá hạn chưa nghiệm thu, nêu giải pháp và kiến nghị của đơn vị.
2.3. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ
Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các dự án đầu tư về KH&CN đánh giá công tác đầu tư tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động khoa học và công nghệ, như: các dự án đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu, dự án đầu tư phát triển dành cho khoa học và công nghệ, các dự án sửa chữa xây dựng nhỏ. Cần đánh giá cụ thể từng dự án trong giai đoạn 2006-2010 về kết quả đầu tư, hiệu quả đối với hạot động KH&CN của đơn vị, tình hình thực hiện, khó khăn, vướng mắc, nêu các kiến nghị, đề xuất của đơn vị.
2.4. Tình hình chuyển giao công nghệ, sản xuất kinh doanh
Các đơn vị tiến hành đánh giá hoạt động chuyển giao công nghệ và sản xuất kinh doanh của đơn vị giai đoạn 2006-2010, thống kê số hợp đồng, doanh thu, đóng góp cho đơn vị, nộp thuế, các khoản thu khác do hoạt động KH&CN tạo ra.
Đối với các đơn vị có các viện, trung tâm nghiên cứu trực thuộc, tiến hành đánh giá hoạt động KH&CN của viện và/hoặc trung tâm trực thuộc, nêu một số kết quả nổi bật về hoạt động khoa học và công nghệ của các viện, trung tâm trực thuộc.
3. Tình hình thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Các đơn vị tiến hành rà soát, đánh giá công tác triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Đề tài nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở; Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh; Hoạt động thông tin khoa học công nghệ; Hội nghị, hội thảo khoa học; Hoạt động an toàn và bảo hộ lao động; Hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ; Hoạt động sở hữu trí tuệ; Hoạt động tiêu chuẩn – đo lường - chất lượng; Hoạt động tham gia các Chợ Công nghệ và Thiết bị (Techmart) quốc gia và khu vực, v.v… Các đơn vị đánh giá về công tác chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, đề xuất kiến nghị, giải pháp để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động KH&CN của đơn vị.
4. Đánh giá công tác tổ chức quản lý hoạt động KH&CN của đơn vị, của Bộ và của Nhà nước giai đoạn 2006-2010
- Đơn vị tiến hành đánh giá, phân tích mặt được, chưa được, phân tích nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý hoạt động KH&CN 5 năm 2006-2010 của đơn vị.
- Phân tích, đánh giá những tác động của các chính sách, quy định về quản lý hoạt động KH&CN trong giai đoạn vừa qua đối với công tác phát triển, quản lý hoạt động KH&CN của đơn vị.
- Các kiến nghị với Bộ, với Nhà nước, chú trọng các kiến nghị về đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ.
5. Đánh giá tình hình đầu tư tài chính cho hoạt động KH&CN của đơn vị, giai đoạn 2006-2010
Các đơn vị tiến hành thống kê các nguồn kinh phí đầu tư cho hoạt động KH&CN của đơn vị giai đoạn 2006-2010, gồm các nguồn: kinh phí từ ngân sách nhà nước, kinh phí của đơn vị đầu tư cho hoạt động KH&CN, kinh phí huy động từ các nguồn khác. Các đơn vị tập trung đánh giá tình hình sử dụng, giải ngân, những khó khăn, vướng mắc về cơ chế quản lý tài chính, nêu những kiến nghị và giải pháp.
III. Biểu mẫu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch KH&CN 5 năm 2006-2010
1. Biểu TK5n.1: “Tình hình thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ giai đoạn 2006-2010”. Trong biểu này, các đơn vị cần nêu rõ các kết quả đạt được, quy mô, khối lượng sản phẩm tạo ra, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu, địa chỉ cụ thể đã hoặc dự kiến áp dụng của từng nhiệm vụ cấp Nhà nước, cấp Bộ.
2. Biểu TK5n.2: “Các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nổi bật giai đoạn 2006-2010”. Trong biểu này, các đơn vị thống kê những kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nổi bật giai đoạn 2006-2010.
3. Biểu TK5n.3: “Tình hình tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2006-2010”, các đơn vị đặc biệt chú ý thống kê rõ phần kinh phí từ các nguồn khác, nguồn thu từ hoạt động khoa học và công nghệ.
4. Biểu TK5n.4: “Thống kê cán bộ khoa học của các tổ chức nghiên cứu – phát triển giai đoạn 2006-2010”. Biểu này áp dụng cho các đơn vị: Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Viện Nghiên cứu Sư phạm), Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh (Viện Nghiên cứu Giáo dục), Trung tâm Hỗ trợ Đào tạo và Cung ứng nguồn nhân lực, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (Phòng thí nghiệm trọng điểm vật liệu polyme và composite).
5. Biểu TK5n.5: “Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản cho các tổ chức nghiên cứu – phát triển giai đoạn 2006-2010”.
6. Biểu TK5n.6: “Tình hình sửa chữa xây dựng nhỏ các tổ chức nghiên cứu – phát triển giai đoạn 2006-2010”.
7. Biểu TK5n.7: “Tình hình tăng cường năng lực nghiên cứu các tổ chức nghiên cứu – phát triển giai đoạn 2006-2010”.
8. Biểu TK5n.8: “Thống kê hoạt động thông tin KH&CN giai đoạn 2006-2010”.
9. Biểu TK5n.9: “Thống kê công bố quốc tế các kết quả nghiên cứu giai đoạn 2006-2010”. Biểu này yêu cầu đơn vị thống kê các bài báo đăng trên các tạp chí khoa học quốc tế, các báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế.
10. Biểu TK5n.10: “Thống kê công bố trong nước các kết quả nghiên cứu giai đoạn 2006-2010”. Biểu này yêu cầu đơn vị thống kê các bài báo đăng trên các tạp chí khoa học trong nước, các báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học trong nước.
PHẦN II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 5 NĂM 2011-2015
I. Căn cứ xây dựng kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015
- Luật Khoa học và Công nghệ và Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Khoa học và Công nghệ.
- Luật Giáo dục và Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục.
- Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015.
- Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới quản lý giáo dục đại học.
- Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học.
II. Quan điểm định hướng xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm 2011-2015
Bộ Giáo dục và Đào tạo định hướng hoạt động KH&CN giai đoạn 5 năm 2011-2015 tập trung phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời phục vụ phát triển đất nước; phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đáp ứng việc nâng cao hiệu quả đầu tư KH&CN và tập trung theo các hướng sau:
- Nghiên cứu khoa học giáo dục là một trong những ưu tiên hàng đầu trong giai đoạn 5 năm 2011-2015, tập trung nghiên cứu về các vấn đề cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân; mục tiêu, nội dung, chương trình giáo dục các cấp học, bậc học theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, tăng cường giáo dục tư duy sáng tạo, năng lực tự học, tự tạo việc làm; phát triển đội ngũ nhà giáo, đổi mới phương pháp giáo dục; vấn đề quản lý giáo dục; nghiên cứu xây dựng đồng bộ và ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục.
- Đẩy mạnh nghiên cứu cơ bản trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội của các trường đại học, hướng nghiên cứu cơ bản làm sao vừa đóng góp thiết thực cho đào tạo, vừa là cơ sở cho các nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, góp phần vào diện mạo khoa học của đất nước.
- Đẩy mạnh hướng nghiên cứu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và các địa phương; Tăng cường liên kết nghiên cứu khoa học với đào tạo, đặc biệt là đào tạo tiến sỹ; Tập trung xây dựng mối liên kết hiệu quả giữa nghiên cứu khoa học với sản xuất, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
III. Mục tiêu kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015
- Tập trung thực hiện mục tiêu của Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020.
- Góp phần thực hiện Chiến lược phát triển Giáo dục Việt
- Hoàn thiện và triển khai áp dụng văn bản về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ thống nhất trong hệ thống giáo dục đại học.
- Nâng cao số lượng và chất lượng nghiên cứu của hệ thống giáo dục đại học tương xứng với sự phát triển của hệ thống GDĐH, hướng theo chuẩn mực quốc tế và phục vụ đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Tăng cường tiềm lực nghiên cứu của hệ thống giáo dục đại học: nâng cao số lượng, chất lượng nguồn nhân lực khoa học & công nghệ, hệ thống phòng thí nghiệm, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu.
IV. Nội dung kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015
1. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước
Các đơn vị hướng dẫn các nhà khoa học đề xuất, tham gia tuyển chọn và chủ trì thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước. Trong đề xuất vấn đề/đề tài cho giai đoạn 2011-2015, các đơn vị tích hợp cả những đề xuất đã gửi Bộ để đưa vào kế hoạch năm 2011.
- Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ: Trong kế hoạch 5 năm 2011-2015, các đơn vị tiếp tục đề xuất các chương trình KH&CN cấp Bộ trên cơ sở tiềm lực và các định hướng ưu tiên về khoa học giáo dục và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội các địa phương quan trọng, tích hợp cả những đề xuất cho năm 2011 theo công văn số 539/BGDĐT-KHCNMT ngày 02/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo .
Đối với đề tài cấp Bộ, ngày 29 tháng 3 năm 2010, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ký ban hành Thông tư số 12/2010/T-BGDĐT ban hành Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo đó, từ kế hoạch năm 2011, Bộ GD&ĐT chỉ phê duyệt thực hiện đề tài cấp Bộ do Bộ trực tiếp tuyển chọn, quản lý, không tồn tại đề tài cấp Bộ phân cấp cho các đơn vị tuyển chọn, xét chọn. Các đơn vị xây dựng kế hoạch 5 năm 2011-2015 cần tích hợp cả phần đã đề xuất cho kế hoạch 2011, cân đối các đề xuất về thời gian, tiềm lực và kế hoạch, quy hoạch phát triển của đơn vị trong giai đoạn.
- Đối với nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở, Bộ yêu cầu các đơn vị lên kế hoạch cho cả giai đoạn 2011-2015 hướng chủ đạo vào phục vụ trực tiếp công tác đào tạo của đơn vị, nâng cao trình độ nguồn nhân lực, tạo điều kiện để cán bộ, giảng viên thực hiện đầy đủ yêu cầu chế độ làm việc của giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học.
2. Công tác Tiêu chuẩn – Đo lường và Sở hữu trí tuệ
- Trong kế hoạch 5 năm 2011-2015, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập toàn diện với kinh tế quốc tế, kết thúc thực hiện các cam kết với WTO, các đơn vị xây dựng và đề xuất trong kế hoạch 5 năm các hoạt động tiêu chuẩn - đo lường theo hướng đề xuất và xây dựng tiêu chuẩn Việt Nam về khoa học giáo dục, soát xét các tiêu chuẩn ngành nâng cấp thành tiêu chuẩn quốc gia, phổ biến và áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mới.
- Các đơn vị đề xuất kế hoạch hoạt động về sở hữu trí tuệ, xây dựng lộ trình thực hiện quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong các cơ sở giáo dục đại học (Quyết định số 78/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/12/2008) trong kế hoạch 5 năm 2011-2015, theo hướng công tác sở hữu trí tuệ phải được tổ chức một cách nề nếp trong các cở giáo dục đại học, tạo động lực quan trọng cho nghiên cứu sáng tạo của đại học và tăng nguồn thu thông qua thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
3. Hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ
Các đơn vị xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ trong giai đoạn 2011-2015, xác định các hoạt động hợp tác cơ bản, nguồn lực hỗ trợ trên tinh thần coi hợp tác quốc tế là cách nhanh nhất, hiệu quả nhất để hiện đại hóa đại học. Bộ GD&ĐT khuyến khích, ủng hộ và hỗ trợ các đơn vị thực hiện các dự án nghiên cứu chung, các hội thảo khoa học quốc tế.
4. Công tác thông tin khoa học và công nghệ
Trong kế hoạch 5 năm2011-2015, các đơn vị lên kế hoạch về công tác thông tin KH&CN, tập trung vào hai hoạt động chính:
- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thư viện, tiến tới liên kết thư viện đại học, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong thư viện, bổ sung tư liệu khoa học (sách, tạp chí khoa học), xây dựng thư viện điện tử, hướng tới thư viện đại học hiện đại, phục vụ tốt nhất nhu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học. Các đơn vị rà soát, lập kế hoạch hỗ trợ nâng cấp các tạp chí khoa học của của đơn vị mình, để nâng cao chất lượng công bố khoa học và chất lượng tạp chí khoa học.
5. Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên
Trong giai đoạn 2011-2015, các đơn vị lên kế hoạch cho công sinh viên nghiên cứu khoa học trên tinh thần quy chế nghiên cứu khoa học của sinh viên (Quy chế 08), và phát huy tác dụng của nghiên cứu khoa học nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, phát hiện và bồi dưỡng nhân tài, đồng thời tăng số lượng sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, đề xuất áp dụng các hình thức, phương thức triển khai thích hợp.
6. Hoạt động an toàn và vệ sinh lao động
Các đơn vị lên kế hoạch công tác an toàn và vệ sinh lao động giai đoạn 2011-2015 theo hướng hoàn thiện về tổ chức bộ máy cho công tác an toàn vệ sinh lao động tại các đơn vị, triển khai chương trình giảng dạy về an toàn - vệ sinh lao động trong các cơ sở giáo dục đại học.
7. Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
Căn cứ quy hoạch phát triển các đơn vị xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ cho giai đoạn 2011-2015 các đơn vị đề xuất trong kế hoạch 2011-2015 các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu; dự án chống xuống cấp, sửa chữa xây dựng nhỏ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ, bao gồm cả các dự án đã đề xuất trong kế hoạch 2011.
IV. Biểu mẫu xây dựng kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015
1. Biểu KH5n.1: “Danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp Nhà nước thuộc kế hoạch 5 năm 2011-2015”. Biểu này bao gồm những nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2010 và nhiệm vụ đề xuất cho các năm 2011 – 2015.
2. Biểu KH5n.2: “Danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp Bộ thuộc kế hoạch 5 năm 2011-2015”. Biểu này bao gồm những nhiệm vụ cấp Bộ chuyển tiếp, nhiệm vụ cấp Bộ cho giai đoạn 2011-2015 (chương trình KH&CN cấp Bộ, đề tài cấp Bộ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ).
3. Biểu KH5n.3: “Danh mục các kỹ thuật tiến bộ kiến nghị đưa vào áp dụng và chuyển giao công nghệ trong nước thuộc kế hoạch 5 năm 2011-2015”. Biểu này bao gồm các kết quả nghiên cứu, các kỹ thuật, công nghệ tiến bộ kiến nghị áp dụng và chuyển giao cho sản xuất nhằm phục vụ sự nghiệp giáo dục đào tạo và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước giai đoạn 2011-2015.
4. Biểu KH5n.4: “Kế hoạch đào tạo và nâng cao trình độ cán bộ quản lý và cán bộ 5 năm 2011-2015”.
5. Biểu KH5n.5: “Kế hoạch tăng cường năng lực nghiên cứu các tổ chức khoa học và công nghệ 5 năm 2011-2015”. Biểu này dành cho các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu chuyển tiếp từ năm 2010 và các dự án mới đề xuất cho giai đoạn 2011-2015.
6. Biểu KH5n.6: “Kế hoạch sửa chữa, xây dựng nhỏ các tổ chức nghiên cứu – phát triển giai đoạn 2011-2015”.
7. Biểu KH5n.7: “Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản các tổ chức khoa học và công nghệ 5 năm 2011-2015”.
8. Biểu KH5n.8: “Kế hoạch tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ 5 năm 2011-2015”.
9. Biểu KH5n.9: “Kế hoạch hoạt động thông tin KH&CN 5 năm 2011-2015”.
PHẦN III. Một số vấn đề lưu ý và tiến độ triển khai đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch KH&CN 5 năm 2006-2010 và xây dựng kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015
1. Tổng kết hoạt động khoa học và công nghệ 5 năm 2006-2010 và xây dựng kế hoạch 5 năm 2011-2015 là một nhiệm vụ trọng tâm của Bộ và các đơn vị năm 2010, Bộ yêu cầu các đơn vị hoàn thành báo cáo kế hoạch đúng tiến độ.
2. Nội dung đánh giá tình hình thực hiện, kết quả hoạt động KH&CN 5 năm 2006-2010 của các đơn vị là cơ sở để Bộ xem xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân đạt nhiều thành tích trong hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2006-2010 nên công việc này cần phải tiến hành khẩn trương, chính xác và đầy đủ.
3. Nội dung kế hoạch 2011-2015 cần phải được gắn kết với tiềm năng, với quy hoạch phát triển của đơn vị, gắn kết với khả năng cân đối các nguồn lực để đảm bảo tính khả thi, khả năng thực hiện.
4. Các đơn vị cần huy động sự tham gia của các nhà khoa học trong công tác đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch KH&CN 5 năm 2006-2010 và xây dựng kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015, đảm bảo đánh giá đúng tình hình thực tiễn, đề xuất kế hoạch khả thi và hiệu quả.
5. Tiến độ: Theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành phải nộp Báo cáo đánh giá tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch KH&CN 5 năm 2006-2010 và kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015 trước ngày 15 tháng 7 năm 2010. Vì vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị nộp cho Bộ “Báo cáo tổng kết hoạt động KH&CN 5 năm 2006-2010 và kế hoạch KH&CN 5 năm 2011-2015” theo tiến độ sau:
+ Gửi bản điện tử (nội dung báo cáo và các biểu mẫu) theo địa chỉ email: vukhcn@moet.gov.vn trước ngày 20 tháng 6 năm 2010.
+ Nộp 03 bản được đóng thành quyển về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) 49 - Đại Cồ Việt, Hà Nội trước ngày 25 tháng 6 năm 2010.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc quy trình xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ 5 năm 2011-2015 trên đây để Bộ có căn cứ xây dựng kế hoạch.
Nơi nhận : - Như trên; - TTr Trần Quang Quý (để b/c); - Lưu: VT, KHCNMT. | TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Tạ Đức Thịnh |
Không có văn bản liên quan. |
Công văn 2299/BGDĐT-KHCNMT xây dựng kế hoạch khoa học công nghệ 5 năm 2011-2015
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu: | 2299/BGDĐT-KHCNMT |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 29/04/2010 |
Hiệu lực: | 29/04/2010 |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Tạ Đức Thịnh |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!