BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------- Số: 3836/BGDĐT-CTHSSV V/v: Hướng dẫn tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” trong các trường ĐH, CĐ, TC năm học 2016 - 2017 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: | - Các đại học, học viện; trường đại học, cao đẳng và trung cấp; - Các sở giáo dục và đào tạo. |
Nhằm thực hiện tốt công tác học sinh, sinh viên (HSSV), Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - học sinh, sinh viên” trong các cơ sở giáo dục đại học, các trường cao đẳng và trung cấp (sau đây gọi chung là các nhà trường) năm học 2016 – 2017 như sau:
1. Nâng cao nhận thức của HSSV về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Trang bị đầy đủ, kịp thời một số thông tin cơ bản và cần thiết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quốc tế.
2. Giúp HSSV hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ, ý thức trách nhiệm của công dân - HSSV thông qua công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, các quy chế, quy định về đào tạo, chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật về công tác HSSV; Phương hướng nhiệm vụ năm học 2016 - 2017, nhiệm vụ của người học nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo, rèn luyện và nhu cầu của xã hội.
3. Việc tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” năm học 2016 - 2017 phải được tiến hành nghiêm túc, phù hợp, đạt hiệu quả giáo dục cao; Có thảo luận, đối thoại, viết thu hoạch, đánh giá cuối đợt học.
1. Quán triệt các nội dung đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, chú trọng nội dung liên quan tới giáo dục trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường. Quán triệt phương hướng nhiệm vụ của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ cơ sở, liên hệ với các nội dung đang triển khai ở địa phương và cả nước; các nội dung cốt lõi trong các Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong 5 năm (giai đoạn 2016 - 2021). Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị khóa XII. Tiếp tục tổ chức giáo dục chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho HSSV phù hợp ngành đào tạo và gắn với trách nhiệm của HSSV trong giai đoạn hiện nay.
2. Quán triệt các các nhiệm vụ, giải pháp triển khai Quyết định số 410/QĐ-BGDĐT, ngày 04/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch triển khai Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020” trong ngành Giáo dục và Công văn số 2623/BGDĐT-CTHSSV, ngày 06/6/2016 về việc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Quyết định 1501/QĐ-TTg trong năm học 2016-2017.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định pháp luật cơ bản, cần thiết liên quan tới HSSV như: Quyền con người, quyền công dân theo Hiến pháp năm 2013, nội dung liên quan tới người học được đề cập tại Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009; Luật Giáo dục đại học năm 2012, Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13; Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13, Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020; Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 của ngành Giáo dục (Theo Quyết định số 3704/QĐ-BGDĐT ban hành ngày 10/09/2013, các nội dung, yêu cầu trong đào tạo theo tín chỉ và học tập đáp ứng nhu cầu của xã hội; Các quy chế, quy định về đào tạo, về chế độ chính sách, về công tác HSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 16/2015/TT-BGDĐT ngày 12/8/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy, Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT ngày 05/4/2016 ban hành Quy chế công tác sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy); các nội dung do nhà trường quy định; Thông tin về chính sách tín dụng cho HSSV; Một số nội dung công tác trọng tâm của nhà trường trong năm học 2016 - 2017.
4. Tuyên truyền các nội dung về chủ quyền biển, đảo và chiến lược biển của Việt Nam, phán quyết của Tòa Trọng tài Quốc tế về vụ kiện của Philippin đối với yêu sách “đường 9 đoạn” của Trung Quốc. Hình thức và phương pháp đấu tranh giữ vững chủ quyền biển, đảo Việt Nam.
5. Phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội, phòng chống HIV/AIDS. Phòng, chống tác hại của trò chơi trực tuyến có nội dung bạo lực và không lành mạnh; Đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông cho HSSV tập trung vào các nội dung: Thực hiện quy tắc giao thông đường bộ, đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, đúng quy cách và không điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi đã uống rượu, bia; Vận động HSSV thực hiện các hành vi văn hoá khi tham gia giao thông: Tự giác chấp hành pháp luật về an toàn giao thông; Chủ động nhường đường, thân thiện với người đồng hành; Không nói tục, chửi bậy, hút thuốc lá và vứt rác bừa bãi; Hạn chế sử dụng còi, sẵn sàng giúp đỡ người bị tai nạn giao thông; mặc áo phao khi đi đò.
6. Quán triệt, phổ biến các nội dung công tác giáo dục thể chất, các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao; Công tác y tế trường học: Khám sức khỏe đầu năm, khám sức khỏe cho sinh viên ra trường, công tác phòng chống dịch bệnh, bệnh, tật trong trường học, giáo dục kỹ năng sống, ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, giáo dục kiến thức về gia đình, giới, sức khỏe sinh sản vị thành niên, sức khỏe tình dục; tuyên truyền về ý nghĩa và trách nhiệm của việc tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc: 100 % HSSV tham gia bảo hiểm y tế (thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 về việc điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016 - 2020). Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá; công tác thanh niên, thiếu niên Chữ thập đỏ gắn với Chương trình công tác Đoàn, Hội, Đội và phong trào thanh niên trường học năm học 2016 - 2017.
7. Tuyên truyền cho HSSV về mục đích, ý nghĩa khi tham gia hoạt động tình nguyện, các chế độ, chính sách cho HSSV khi tham gia hoạt động tình nguyện theo Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Các nội dung khác do nhà trường bổ sung, quy định. Nhà trường cần dành thời gian cho việc trao đổi, thảo luận, giải đáp thắc mắc của HSSV.
1. Giám đốc/ Hiệu trưởng nhà trường trực tiếp chỉ đạo việc tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” đầu năm, đầu khóa, giữa khóa và cuối khóa năm học 2016 - 2017. Các sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp để tổ chức thực hiện.
2. Phòng Công tác HSSV/ Bộ phận làm công tác HSSV là đơn vị đầu mối tham mưu đề xuất kế hoạch chi tiết, phối hợp với các đơn vị liên quan trong nhà trường, địa phương tổ chức triển khai đợt học tập này.
3. Nhà trường có thể mời báo cáo viên là giảng viên uy tín, có chuyên ngành phù hợp, các báo cáo viên của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương để báo cáo về các nội dung liên quan.
4. Phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên cùng cấp để triển khai các nội dung về công tác Đoàn, Hội.
5. Tổ chức triển khai các chương trình giáo dục công dân:
- Chương trình đầu khoá học: Dành cho HSSV mới vào trường. Trang bị những kiến thức cần thiết ban đầu cho HSSV khi mới nhập học. Triển khai đồng bộ các hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách cho HSSV và phổ biến, giáo dục kiến thức pháp luật; hướng dẫn HSSV tham gia các câu lạc bộ…
- Chương trình giữa khóa học: Dành cho HSSV từ năm học thứ hai và không gồm năm cuối. Trang bị các nội dung, kiến thức, thông tin mới của năm học 2016 - 2017, học tập các chuyên đề chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến HSSV, các nội dung kỹ năng sống, nghề nghiệp, trách nhiệm với cộng đồng, xã hội; phòng chống tệ nạn xã hội, ma túy mại dâm; định hướng chương trình khởi nghiệp cho HSSV...
- Chương trình cuối khoá học: Dành cho HSSV năm cuối, chuẩn bị tốt nghiệp. Trang bị một số kiến thức về khởi nghiệp (bổ sung nội dung so với chương trình giữa khóa học), kỹ năng xin việc và làm việc hiệu quả, tổ chức cho HSSV gặp gỡ các doanh nghiệp, tiếp cận thông tin về nguồn nhân lực, tổ chức hội chợ việc làm; Học tập nội dung các bộ luật (Lao động, Công chức, Viên chức...) để HSSV vận dụng ngay sau khi tốt nghiệp. Thông tin tín dụng HSSV và trách nhiệm hoàn vốn đối với nhóm HSSV đã vay vốn đi học.
6. Phương thức tổ chức
Nhà trường bố trí thời gian và hình thức tổ chức học tập hợp lý, lồng ghép với các hoạt động của nhà trường để xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung phù hợp, cụ thể theo từng chương trình giáo dục nói trên. Tiến hành quản lý, có biện pháp theo dõi, đánh giá quá trình tham gia và chất lượng học tập của HSSV.
Nhà trường có thể tích hợp, lồng ghép các nội dung nêu trên với các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động văn hoá - thể dục - thể thao, tham quan các di tích lịch sử, cách mạng...
7. Cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình cho HSSV:
Nhà trường cấp giấy chứng nhận cho các HSSV hoàn thành đạt yêu cầu chương trình học tập "Tuần sinh hoạt công dân - HSSV" năm học 2016 - 2017.
Các HSSV chưa hoàn thành chương trình phải bố trí học bù trong thời gian của năm học theo lịch do nhà trường sắp xếp.
Kết quả hoàn thành đợt học tập này là một trong các tiêu chí để đánh giá kết quả rèn luyện và xét danh hiệu thi đua cho HSSV năm học 2016 - 2017.
1. Tài liệu dùng cho báo cáo viên:
- Các tài liệu phục vụ việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Trung ương và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hướng dẫn thực hiện công tác HSSV năm học 2016 - 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các nội dung, tài liệu tại các lớp tập huấn công tác HSSV hè năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các văn bản chỉ đạo của Đảng, Chính phủ; Quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo, công tác HSSV: Chế độ, chính sách, tín dụng đào tạo, tư tưởng - văn hoá, giáo dục thể chất, y tế trường học.
- Các tài liệu về giáo dục an toàn giao thông, phòng, chống ma tuý, phòng, chống tội phạm, tệ nạn mại dâm, HIV/AIDS …
2. Tài liệu dùng cho HSSV:
- Các tài liệu của Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn và phát hành.
- Các tài liệu về công tác HSSV: Quy chế đào tạo, Quy chế HSSV, Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện, Quy chế công tác HSSV nội trú, Quy chế công tác HSSV ngoại trú, tài liệu về giáo dục thể chất, y tế trường học, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục giới tính, phòng chống ma tuý, tệ nạn mại dâm, tệ nạn xã hội, HIV/AIDS...
- Chủ quyền quốc gia Việt Nam tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa qua tư liệu Việt Nam và nước ngoài …. Và các tài liệu khác có nội dung liên quan.
Kết thúc “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” đầu khóa, giữa khoá, cuối khóa năm học 2016 - 2017, yêu cầu các đơn vị gửi báo cáo kết quả thực hiện của học kỳ 1 trước ngày 28/2/2017, học kỳ 2 trước ngày 30/6/2017 về: Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Công tác học sinh, sinh viên), 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội. ĐT: (04) 38694984; 0123.7485.979, email: nxha@moet.edu.vn.
Văn bản gửi kèm: Phụ lục danh sách các trường đã gửi báo cáo triển khai "Tuần sinh hoạt công dân - HSSV" năm học 2015-2016.
Nơi nhận: - Như trên; - Ban Tuyên giáo TW; (để b/cáo) - Bộ trưởng; (để b/cáo) - Các Thứ trưởng; - TW Đoàn TNCS HCM; (để ph/hợp) - TW Hội SVVN; - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; - Đăng Website của Bộ; - Lưu: VT, Vụ CTHSSV. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa |
DANH SÁCH
1. Danh sách các đại học, học viện, trường đại học
STT | TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN |
1 | ĐH Tây Bắc | 62 | ĐH TDTT Đà Nẵng |
2 | ĐH Tân Trào | 63 | ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
3 | ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) | 64 | ĐH Kiến trúc Đà Nẵng |
4 | ĐH Thái Nguyên | 65 | ĐH Đông Á - Đà Nẵng |
5 | ĐH Hạ Long | 66 | ĐH Duy Tân |
6 | ĐH TDTT Bắc Ninh | 67 | ĐH Quảng Nam |
7 | ĐH Ngoại thương | 68 | ĐH Xây dựng miền Trung |
8 | ĐH Xây dựng | 69 | ĐH Phạm Văn Đồng (Quảng Ngãi) |
9 | ĐH Bách khoa Hà Nội | 70 | ĐH Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi) |
10 | ĐH Kinh tế Quốc dân | 71 | ĐH Tây Nguyên |
11 | ĐHSP Hà Nội | 72 | ĐH Quy Nhơn |
12 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | 73 | ĐH Phú Yên |
13 | ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | 74 | Trường Dự bị ĐH Dân tộc Trung ương Nha Trang |
14 | ĐH Điện lực | 75 | ĐH Phan Thiết |
15 | ĐH Kiến trúc Hà Nội | 76 | ĐH Đà Lạt |
16 | ĐH Thương mại | 77 | ĐH YERSIN Đà Lạt |
17 | Học viện Ngân hàng | 78 | ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu |
18 | Học viện Tài chính | 79 | ĐH Lạc Hồng |
19 | Học viện Bưu chính viễn thông | 80 | ĐH Thủ Dầu Một |
20 | Học viện Nông nghiệp VN | 81 | ĐH Bình Dương |
21 | ĐH Thủ đô Hà Nội | 82 | ĐH Quốc tế miền Đông |
22 | ĐH Giao thông vận tải | 83 | ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
23 | ĐH Tài chính – Ngân hàng Hà Nội | 84 | ĐH Quốc gia TP. TP.HCM |
24 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 85 | ĐHSP TP. Hồ Chí Minh |
25 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 86 | ĐH GTVT - TP.HCM |
26 | Viện Đại học Mở Hà Nội | 87 | ĐH Công nghiệp TP.HCM |
27 | ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 88 | ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
28 | ĐHSP Nghệ thuật TW | 89 | ĐH Ngân hàng TP.HCM |
29 | ĐH Dược Hà Nội | 90 | ĐH Sài Gòn |
30 | ĐH Y tế Công cộng | 91 | ĐH Ngoại ngữ-Tin học TP.HCM |
31 | ĐH Lao động xã hội | 92 | ĐHSP Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh |
32 | ĐH Mỏ - Địa chất | 93 | ĐHSP TDTT TP. Hồ Chí Minh |
33 | ĐH Nội vụ Hà Nội | 94 | ĐH Kinh tế TP.HCM |
34 | ĐH Mỹ thuật Công nghiệp | 95 | ĐH Sân khấu Điện ảnh TP. HCM |
35 | ĐH Lâm nghiệp | 96 | ĐH Bách khoa – ĐH Quốc gia TP. HCM |
36 | ĐH Kiểm sát Hà Nội | 97 | ĐH Văn hóa TP.HCM |
37 | ĐHSP TDTT Hà Nội | 98 | ĐH Mở TP.HCM |
38 | ĐHSP Hà Nội 2 | 99 | ĐH Nông lâm TP.HCM |
39 | ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 100 | Dự bị ĐH Tp.HCM |
40 | ĐH Tài chính Quản trị kinh doanh | 101 | ĐH Công nghệ thông tin Gia Định |
41 | ĐH Thành Đô | 102 | ĐH TDTT TP. HCM |
42 | ĐH Hàng hải Việt Nam | 103 | ĐH Kiến trúc TP. HCM |
43 | ĐHSP Kỹ thuật Hưng Yên | 104 | Nhạc viện TP. HCM |
44 | ĐHSP Kỹ thuật Nam Định | 105 | ĐH Mỹ thuật TP.HCM |
45 | ĐH Điều dưỡng Nam Định | 106 | ĐH Y Dược TP.HCM |
46 | ĐH Thái Bình | 107 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng |
47 | ĐH Y Dược Thái Bình | 108 | ĐH Nguyễn Tất Thành |
48 | ĐH Hoa Lư | 109 | ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An |
49 | ĐH Hồng Đức | 110 | ĐH Tiền Giang |
50 | Dự bị ĐH Dân tộc Sầm Sơn | 111 | ĐH Cửu Long |
51 | ĐH Vinh | 112 | ĐHSP Kỹ thuật Vĩnh Long |
52 | ĐH Y khoa Vinh | 113 | ĐH Xây dựng miền Tây |
53 | ĐH Kinh tế Nghệ An | 114 | ĐH Đồng Tháp |
54 | ĐH Hà Tĩnh | 115 | ĐH Cần Thơ |
55 | ĐH Quảng Bình | 116 | ĐH Tây Đô |
56 | Học viện Âm nhạc Huế | 117 | ĐH Nam Cần Thơ |
57 | ĐH Kinh tế – ĐH Huế | 118 | ĐH Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
58 | ĐH Y Dược – ĐH Huế | 119 | ĐH Trà Vinh |
59 | ĐH Sư phạm – ĐH Huế | 120 | ĐH Bạc Liêu |
60 | ĐH Ngoại ngữ – ĐH Huế | 121 | ĐH An Giang |
61 | ĐH Đà Nẵng | 122 | ĐH Kiên Giang |
Tổng số: 122 đơn vị |
2. Danh sách các trường cao đẳng
STT | TRƯỜNG CAO ĐẲNG |
1 | CĐ Sơn La | 62 | CĐ Công nghệ Kinh tế và Thủy lợi miền Trung |
2 | CĐ Nông lâm (Sơn La) | 63 | CĐ Tài nguyên và Môi trường miền Trung |
3 | CĐ Kinh tế-Kỹ thuật Điện Biên | 64 | CĐ Điện lực Miền Trung |
4 | CĐSP Hà Giang | 65 | CĐ Y tế Đặng Thuỳ Trâm (Q.Ngãi) |
5 | CĐSP Cao Bằng | 66 | CĐ Bình Định |
6 | CĐSP Lào Cai | 67 | CĐ Y tế Bình Định |
7 | CĐSP Yên Bái | 68 | Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Quy Nhơn |
8 | CĐ Tuyên Quang | 69 | CĐSP Kon Tum |
9 | CĐSP Quảng Ninh | 70 | CĐSP Đắk Lắk |
10 | CĐ Y tế Quảng Ninh | 71 | CĐ Văn hoá Nghệ thuật Đắk Lắk |
11 | CĐ Nông Lâm Đông Bắc (Quảng Ninh) | 72 | CĐ Công nghiệp Tuy Hòa |
12 | CĐ Thương mại và Du lịch (Thái Nguyên) | 73 | CĐ Y tế Lâm Đồng |
13 | CĐ Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên | 74 | CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng |
14 | CĐSP Thái Nguyên | 75 | CĐ Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc |
15 | CĐ Y tế Phú Thọ | 76 | CĐSP Đà Lạt (Lâm Đồng) |
16 | CĐ Công nghiệp Quốc phòng (Phú Thọ) | 77 | CĐSP Nha Trang |
17 | CĐ Dược Phú Thọ | 78 | CĐ Y tế Khánh Hòa |
18 | CĐSP Lạng Sơn | 79 | CĐSP Ninh Thuận |
19 | CĐ Y tế Lạng Sơn | 80 | CĐ Y tế Bình Thuận |
20 | CĐ Kỹ thuật Công nghiệp (Bắc Giang) | 81 | CĐ Cộng đồng Bình Thuận |
21 | CĐSP Bắc Ninh | 82 | CĐ Y tế Đồng Nai |
22 | CĐ Kinh tế-Kỹ thuật Vĩnh Phúc | 83 | CĐ Công nghệ và Quản trị Sonadezi |
23 | CĐSP Vĩnh Phúc | 84 | CĐ Mỹ thuật trang trí Đồng Nai |
24 | CĐ Điện tử - Điện lạnh Hà Nội | 85 | CĐSP Bà Rịa-Vũng Tàu |
25 | CĐ Thương mại và Du lịch Hà Nội | 86 | CĐ Y tế Bình Dương |
26 | CĐ Công nghệ và Kinh tế Hà Nội | 87 | CĐSP Bình Phước |
27 | CĐ Công nghệ và Thương mại Hà Nội | 88 | CĐ Kinh tế TP.HCM |
28 | CĐ Công nghệ Hà Nội | 89 | CĐ SP TW TP.HCM |
29 | CĐ Y tế Hà Nội | 90 | CĐ Kinh tế Công nghệ TP.HCM |
30 | CĐSP Trung ương | 91 | CĐ Công nghệ Thủ Đức (TP.HCM) |
31 | CĐ Truyền hình (Hà Nội) | 92 | CĐ Công thương TP.HCM |
32 | CĐ Kinh tế - Kỹ thuật TW | 93 | CĐ Văn hóa nghệ thuật (TP.HCM) |
33 | CĐ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ (Hà Nội) | 94 | CĐ Tài chính - Hải quan (TP.HCM) |
34 | CĐ Cộng đồng Hà Tây | 95 | CĐ KT-KT Phú Lâm - TP.HCM |
35 | CĐSP Hà Tây | 96 | CĐ KT-KT Vinatex - TP.HCM |
36 | CĐ ASEAN | 97 | CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng - TP.HCM |
37 | CĐ Y tế Hà Nam | 98 | CĐ Phát thanh truyền hình II (TP.HCM) |
38 | CĐ Thủy lợi Bắc Bộ (Hà Nam) | 99 | CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM |
39 | CĐSP Hà Nam | 100 | CĐ Bán công công nghệ và Quản trị doanh nghiệp (Tp. HCM) |
40 | CĐSP Nam Định | 101 | CĐSP Tây Ninh |
41 | CĐSP Thái Bình | 102 | CĐSP Long An |
42 | CĐ Y tế Thái Bình | 103 | CĐ Y tế Tiền Giang |
43 | CĐSP Hưng Yên | 104 | CĐ Cộng đồng Vĩnh Long |
44 | CĐ ASEAN (Hưng Yên) | 105 | CĐSP Kỹ thuật Vĩnh Long |
45 | CĐ Y tế Thanh Hóa | 106 | CĐSP Vĩnh Long |
46 | CĐSP Nghệ An | 107 | CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long |
47 | CĐ Kinh tế-Kỹ thuật Nghệ An | 108 | CĐ Bến Tre |
48 | CĐ Giao thông VT miền Trung | 109 | CĐ Cộng đồng Đồng Tháp |
49 | CĐ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nguyễn Du ( Hà Tĩnh) | 110 | CĐ Y tế Đồng Tháp |
50 | CĐ Y tế Hà Tĩnh | 111 | CĐ Kinh tế-Kỹ thuật Cần Thơ |
51 | CĐSP Quảng Trị | 112 | CĐ Y tế Cần Thơ |
52 | CĐSP Thừa thiên - Huế | 113 | CĐ Cần Thơ |
53 | CĐ Y tế Huế | 114 | CĐ Cộng đồng Sóc Trăng |
54 | CĐ Thương mại (Đà Nẵng) | 115 | CĐSP Sóc Trăng |
55 | CĐ Công nghệ Đà Nẵng | 116 | CĐ Kinh tế-Kỹ thuật Bạc Liêu |
56 | CĐ Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn | 117 | CĐ Cộng đồng Cà Mau |
57 | CĐ Kinh tế Kế hoạch Đà Nẵng | 118 | CĐSP Cà Mau |
58 | CĐ Đức Trí (Đà Nẵng) | 119 | CĐ Kinh tế-Kỹ thuật Kiên Giang |
59 | CĐ Giao thông vận tải II (Đà Nẵng) | 120 | CĐ Cộng đồng Kiên Giang |
60 | CĐ Phương Đông (Quảng Nam) | 121 | CĐSP Kiên Giang |
61 | CĐ Kinh tế Kỹ thuật Quảng Nam | | |
Tổng số: 121 đơn vị |
3. Danh sách các trường trung cấp
STT | TRƯỜNG TRUNG CẤP |
1 | TC Kinh tế-Kỹ thuật Sơn La | 27 | TC Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu |
2 | TC Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch Sơn La | 28 | TC Bách khoa Sài Gòn |
3 | TH Kinh tế-Kỹ thuật Tuyên Quang | 29 | TC KT-KT Sài Gòn |
4 | TC Y tế Bắc Giang | 30 | TC Kinh tế - Kỹ thuật Q. 12 Tp. HCM |
5 | TC Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Giang | 31 | TC Văn thư Lưu trữ TW (TP. HCM) |
6 | TC Văn hoá Thể thao và Du lịch Bắc Giang | 32 | Trung học Thủy sản (TP. HCM) |
7 | TC Y Vĩnh Phúc | 33 | TC Kinh tế - Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh |
8 | TC Kinh tế - Tài chính Hà Nội | 34 | TC Y tế Tây Ninh |
9 | TC Y Hà Nội | 35 | TC KT-KT Tây Ninh |
10 | TC Chuyên nghiệp Hải Phòng | 36 | TC Tân Bách khoa Tây Ninh |
11 | TC Công nghệ Hải Phòng | 37 | TC KT-KT Long An |
12 | TC Y tế Hải Dương | 38 | TC Y tế Long An |
13 | TC Văn hoá Nghệ thuật Nam Định | 39 | TC Y tế Vĩnh Long |
14 | TC Ktế Kỹ thuật Nam Định | 40 | TC Kinh tế - Kỹ thuật Tiền Giang |
15 | TC Y tế Quảng Bình | 41 | TC Kinh tế - Công nghệ Cai Lậy |
16 | TC Kỹ thuật Nghiệp vụ Thăng Long ( Đà Nẵng) | 42 | TC Văn hóa nghệ thuật Tiền Giang |
17 | TC Quảng Đông (Quảng Nam) | 43 | TC Bách khoa Gò Công (Tiền Giang) |
18 | TC Y tế Gia Lai | 44 | TC Y tế Bến Tre |
19 | TH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Định | 45 | TC Y dược Mekong |
20 | TC Đắk Lắk | 46 | TC Kinh tế - Kỹ thuật Hậu Giang |
21 | TCSP Mầm non Đắk Lắk | 47 | TC Luật Vị Thanh |
22 | TC Y tế Đắk Lắk | 48 | TH Văn hoá Nghệ thuật Sóc Trăng |
23 | TH Lâm nghiệp Tây Nguyên | 49 | TC Kinh tế - Kỹ thuật Cà Mau |
24 | Phân hiệu Trường TC Văn thư Lưu trữ TW tại Đà Lạt | 50 | TH Y tế An Giang |
25 | TC Việt Thuận (Ninh Thuận) | 51 | TC Kinh tế - Kỹ thuật An Giang |
26 | TC Y tế Bình Phước | 52 | TC Kỹ thuật Nghiệp vụ Kiên Giang |
Tổng số: 52 đơn vị |
4. Danh sách các Sở Giáo dục và Đào tạo (đã gửi báo cáo triển khai “Tuần sinh hoạt công dân – HSSV” năm học 2015 – 2016 hoặc Hướng dẫn “Tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học 2015 – 2016”.
STT | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
1 | Tuyên Quang |
2 | Tp. Hà Nội |
3 | Nam Định |
4 | Ninh Bình |
5 | Quảng Bình |
6 | Đà Nẵng |
7 | Quảng Nam |
8 | Ninh Thuận |
9 | Bình Dương |
10 | Đồng Nai |
11 | Long An |
Tổng số: 11 đơn vị |