Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 5500/BGDĐT-GDMN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Minh Hà |
Ngày ban hành: | 07/09/2010 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 07/09/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ---------------------- Số: 5500/BGDĐT-GDMN V/v: Hướng dẫn báo cáo tình hình GDMN năm học 2010 – 2011 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2010 |
Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Triển khai nhiệm vụ năm học 2010 – 2011, Bộ GD&ĐT hướng dẫn các sở GD&ĐT báo cáo tình hình giáo dục mầm non năm học 2010 - 2011 như sau:
Tình hình chuẩn bị cho năm học mới:
- Về tu bổ cơ sở vật chất trường, lớp; mua sắm trang thiết bị phục vụ học tập và vui chơi;
- Công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên: Số lớp, số CBQL,GV, nội dung bồi dưỡng.
Triển khai ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
Trong báo cáo cần nêu rõ biện pháp chỉ đạo nhiệm vụ huy động trẻ đến trường và sự tham gia của cha mẹ, cộng đồng, các tổ chức đoàn thể để có kết quả đã nêu.
Công tác quản lý chỉ đạo của các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ năm học 2010 – 2011.
Thống kê số liệu đầu năm học (theo mẫu kèm theo).
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC KỲ I.
Nêu những kết quả nổi bật nhất trong học kỳ và các biện pháp chỉ đạo của địa phương.
Những hạn chế, khó khăn của địa phương khi triển khai nhiệm vụ năm học
Phương hướng giải quyết những hạn chế và khó khăn trên trong điều kiện thực tiễn của đơn vị..
Ý kiến đề xuất với Bộ GD&ĐT (Vụ GDMN).
Thống kê số liệu giữa năm học (theo mẫu kèm theo).
III. BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học.
1.1. Công tác tham mưu và xây dựng văn bản chỉ đạo của địa phương để thực hiện sự chỉ đạo của Trung ương về phát triển giáo dục mầm non (ghi rõ các văn bản của địa phương năm học 2010-2011).
1.2. Kết quả thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua: Những hoạt động nổi bật và kết quả đã đạt được của các cuộc vận động do Bộ phát động, nhấn mạnh những tấm gương tiêu biểu của CBQL, giáo viên vượt khó khăn, có sáng kiến để hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ; những biểu hiện vi phạm quy chế chuyên môn, đạo đức nhà giáo đã được giải quyết xử lý.
- Kết quả thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” của đơn vị: nêu những nội dung mới, những sáng kiến trong chỉ đạo và thực hiện của cơ sở, các tiêu chí ứng xử thân thiện phù hợp với thực tiễn, văn hóa của địa phương đã được xây dựng, lựa chọn 2-3 sản phẩm tiêu biểu gửi về Bộ GD&ĐT (gửi kèm theo báo cáo).
1.3. Quy mô phát triển GDMN:
- Nhận định về quy mô phát triển: Tăng/giảm số lượng trường, lớp, số trẻ đến trường. Nguyên nhân tăng, giảm so với năm học trước.
- Số lớp mẫu giáo 5 tuổi và trẻ 5 tuổi đến trường (tăng, giảm so với năm học trước, nguyên nhân?)
1.4. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:
a. Công tác nuôi dưỡng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe.
- Các biện pháp đã triển khai để làm tốt công tác nuôi dưỡng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho trẻ.
- Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất để thực hiện tốt nhiệm vụ này?
b. Kết quả và biện pháp triển khai chương trình GDMN mới:
- Khả năng, điều kiện thực hiện nhân rộng chương trình vào năm học 2011-2012
- Điểm mạnh của cơ sở trong thực hiện chương trình (nội dung, phương pháp, đầu tư cơ sở vật chất và môi trường học tập …)
- Những khó khăn, vướng mắc của cơ sở và biện pháp giải quyết.
c. Kết quả triển khai nội dung giáo dục an toàn giao thông (GDATGT), giáo dục bảo vệ môi trường (GDBVMT) và giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
* Về GDATGT, GDBVMT:
- Các hoạt động địa phương đã triển khai.
- Các biện pháp nâng cao chất lượng GDATGT, BVMT.
- Những khó khăn đang gặp phải của các trường MN khi thực hiện GDATGT, BVMT và giải pháp khắc phục.
- Đề xuất.
* Về GD sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả: Những công việc đã và đang triển khai thực hiện.
d. Kết quả và biện pháp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (UDCNTT):
- Triển khai đề án UDCNTT của địa phương;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và giải pháp khắc phục;
- Đề xuất.
1.5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên:
- Biện pháp xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
- Đề xuất của địa phương trong công tác bồi dưỡng GV ở cấp trung ương: về nội dung bồi dưỡng? thời gian tổ chức bồi dưỡng? hình thức tổ chức bồi dưỡng?
1.6. Cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho GDMN:
- Vấn đề quy hoạch đất đai, quy hoạch trường, lớp của điạ phương?
- Các công trình xây dựng mới trong năm học? đánh giá việc xây dựng và sửa chữa công trình vệ sinh theo yêu cầu của Điều lệ trường mầm non.
- Kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: Kiểm tra công nhận lại những đơn vị đã đạt chuẩn giai đoạn 2002 – 2005; đơn vị đạt chuẩn theo Quyết định 36/2008/QĐ-BGDĐT. Trường công nhận mới trong năm học 2010 – 2011.
- Phần kinh phí đầu tư tính theo đơn vị tỷ đồng, lấy sau dấu phảy 3 chữ số.
1.7. Thực hiện công bằng trong giáo dục, phát triển giáo dục MN cho trẻ em dân tộc, giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật:
- Đánh giá việc tổ chức thực hiện chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật được hoà nhập, trẻ em dân tộc thiểu số trong các loại hình trường, lớp. Việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số.
- Kết quả triển khai thực hiện hướng dẫn của Bộ về việc xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật học hòa nhập. Tình hình triển khai các nội dung tập huấn của Bộ tại địa phương. Biện pháp riêng của địa phương về chế độ cho giáo viên, cơ chế phối hợp với các ban, ngành khi thực hiện nhiệm vụ này.
- Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất để thực hiện tốt nhiệm vụ này?
1.8. Công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về giáo dục mầm non:
- Những nội dung chính đã làm, kết quả đạt được: về nhận thức, về hành động, sự phối hợp với các ban ngành và tuyên truyền trên hệ thống thông tin đại chúng?
- Đánh giá sự ảnh hưởng của GDMN ra cộng đồng? biện pháp sáng tạo của địa phương?
1.9. Công tác quản lý:
- Kết quả thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non, đặc biệt quản lý mầm non tư thục?
- Đánh giá kết quả công tác thanh tra, kiểm tra và cải cách hành chính trong GDMN?
- Các dự án địa phương đã và đang thực hiện trong năm học?
- Đánh giá kết quả quản lý và phát huy hiệu quả các dự án?
2. Đánh giá chung về tình hình năm học
2.1. Kết quả nổi bật
2.2. Những khó khăn, hạn chế
- Nêu cụ thể những vấn đề còn gặp khó khăn, vướng mắc của đơn vị?
- Nêu rõ nguyên nhân của khó khăn, hạn chế ở từng nội dung?
2.3. Bài học kinh nghiệm
2.4. Kiến nghị, đề xuất với Bộ GD&ĐT
3. Thống kê số liệu cuối năm học (theo mẫu kèm theo).
PHẦN II. HƯỚNG DẪN BIỂU MẪU THỐNG KÊ 2010 – 2011
Thông kê GDMN năm học 2010 – 2011 là một mẫu thống nhất gồm 4 nội dung:
Thông tin về số lượng
Thông tin về chất lượng
Thông tin về đội ngũ, tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể
Thông tin về CSVC, tài chính
Thời điểm báo cáo thống kê vào 3 kỳ , được đánh dấu bằng bảng màu
- Đầu năm học: báo cáo số liệu những dòng, cột, ô màu xanh và gửi về Bộ GD&ĐT trước ngày 30/9/2010
- Giữa năm học: báo cáo số liệu những dòng, cột, ô màu vàng và gửi về Bộ GD&ĐT trước ngày 15/01/2011
- Cuối năm học: báo cáo số liệu đầy đủ tất cả các dòng, cột, ô đuợc quy định trong biểu mẫu (không thống kê những ô đánh dấu X và số 0) và gửi về Bộ GD&ĐT trước ngày 15/6/2011.
Lưu ý:
- Báo cáo viết ngắn gọn, đủ thông tin, đánh giá kết quả nổi bật đã đạt được của đơn vị (không nhắc lại những kết quả đã đạt của năm học trước); chỉ nêu số liệu có tính chất phân tích và so sánh.
- Trình bày báo cáo đúng thể thức văn bản Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP và sử dụng phần mềm UniKey phông chữ Times New Roman.
- Phần thống kê số liệu thực hiện theo chương trình Excel. Đề nghị làm đúng mẫu, không thêm, bớt dòng, cột, để tập hợp số liệu được chính xác, những số liệu không có đề nghị điền số 0, những nội dung cần bổ sung, ghi rõ ở phần ghi chú).
Bộ GD&ĐT gửi mẫu thống kê cho 63 tỉnh thành và Ban Phụ nữ Quân đội qua địa chỉ email: phonggdmn.so@moet.edu.vn
Báo cáo, thống kê định kỳ trong năm học, đề nghị các đơn vị gửi qua 2 hệ thống thông tin:
1. Theo đường công văn có đầy đủ chữ ký, dấu của sở, số công văn theo đúng quy định thể thức văn bản.
2. Theo đường thư điện tử cho 2 đồng chí chuyên viên của Vụ GDMN:
- Nguyễn Thị Thanh Huyền Email:nthuyen-mn@moet.edu.vn
ĐT: 043.868 4762; DĐ 0988.730.789
- Nguyễn Thị Minh Thảo Email: ntmthao@moet.edu.vn
ĐT: 043.868 4670 ; DĐ: 0168.722.9845
Nơi nhận: - Như kính gửi; - TTr. Nguyễn Thị Nghĩa (để b/c); - Ban Phụ nữ Quân đội; - Lưu VT, Vụ GDMN. | TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC MẦM NON Đã ký Lê Minh Hà |
Không có văn bản liên quan. |
Công văn 5500/BGDĐT-GDMN hướng dẫn báo cáo tình hình giáo dục mầm non năm học 2010 - 2011
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu: | 5500/BGDĐT-GDMN |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 07/09/2010 |
Hiệu lực: | 07/09/2010 |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Lê Minh Hà |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!