hieuluat

Công văn 796/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy 2019

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:796/BGDĐT-GDĐHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Hải An
    Ngày ban hành:06/03/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/03/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 6/3 vừa qua, Bộ Giáo dục và đào tạo đã ban hành Công văn 796/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019.

    Tại Công văn này có một số điểm lưu ý như sau:

    - Thí sinh chỉ được điều chỉnh ĐKXT duy nhất 01 lần trong thời gian quy định. Nếu thí sinh có số lượng nguyện vọng sau khi điều chỉnh lớn hơn số lượng nguyện vọng đăng ký ban đầu thì phải điều chỉnh bằng Phiếu ĐKXT. Thí sinh còn lại có thể chọn điều chỉnh bằng Phiếu ĐKXT hoặc điều chỉnh trực tuyến;

    - Các trường THPT phải mở các phòng máy tính có kết nối mạng Internet để thí sinh sử dụng điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trực tuyến;

    - Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn được hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau với cùng một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường chọn và điền đúng mã theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực.

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------

    Số: 796/BGDĐT-GDĐH
    V/v: Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2019

    Kính gửi:

    - Các đại học, học viện, trường đại học;
    - Các trường cao đẳng, trường trung cấp tuyển sinh nhóm ngành đào tạo giáo viên;
    - Các sở giáo dục và đào tạo; sở giáo dục, khoa học và công nghệ.

    Ngày 28 tháng 02 năm 2019, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017; đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế tuyển sinh).

    Quy chế tuyển sinh quy định về việc tuyển sinh đại học hệ chính quy (ĐH); tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (CĐSP, TCSP). Để thống nhất triển khai thực hiện Quy chế tuyển sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các đại học, học viện, các trường đại học; các trường cao đẳng, trường trung cấp tuyển sinh nhóm ngành đào tạo giáo viên (gọi chung là trường), các sở giáo dục và đào tạo; sở giáo dục, khoa học và công nghệ (gọi chung là sở GDĐT) một số nội dung sau:

    I. Tổ chức tuyển sinh

    1. Các Sở giáo dục và đào tạo; Sở giáo dục, khoa học và công nghệ:

    a) Sử dụng tài khoản và mật khẩu đã được cấp trong quá trình tổ chức thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia, xét công nhận tốt nghiệp THPT để nhập dữ liệu phục vụ công tác tuyển sinh ĐH, CĐSP, TCSP;

    b) Tổ chức thực hiện rà soát, xác định khu vực ưu tiên cho các trường THPT và tương đương tại địa phương theo các quy định hiện hành;

    c) Chỉ đạo các đơn vị thu nhận “Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp*” (ĐKDT) và “Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp*” (ĐKXT) (gọi chung là điểm thu nhận hồ sơ); chuẩn bị đủ cơ sở vật chất, thiết bị và cử cán bộ có năng lực, nắm vững Quy chế thi THPT quốc gia và Quy chế tuyển sinh để hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh; nhập thông tin Phiếu ĐKDT và Phiếu ĐKXT (Phụ lục 2) vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT; đảm bảo quy trình, thời hạn thực hiện công việc theo kế hoạch chung về tuyển sinh quy định tại Phụ lục 1;

    d) Hướng dẫn thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để truy cập vào Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để kiểm tra thông tin cá nhân và thực hiện điều chỉnh ĐKXT trực tuyến;

    đ) Hướng dẫn thí sinh có nhu cầu thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả thi THPT quốc gia. Mỗi thí sinh chỉ được điều chỉnh ĐKXT 01 lần trong thời gian quy định và chỉ được sử dụng một trong hai phương thức: trực tuyến hoặc bằng Phiếu ĐKXT. Các thí sinh phúc khảo các bài thi/môn thi sẽ điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả phúc khảo thi THPT quốc gia.

    - Điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến: thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT. Lưu ý thí sinh: phương thức này chỉ chấp nhận khi số lượng nguyện vọng sau khi điều chỉnh không lớn hơn số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT;

    - Điều chỉnh bằng Phiếu ĐKXT: thí sinh được điều chỉnh tăng thêm số lượng nguyện vọng so với số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT và phải nộp bổ sung lệ phí cho số nguyện vọng tăng thêm theo quy định. Thí sinh phải điền đầy đủ thông tin vào Phiếu ĐKXT và gửi trực tiếp về điểm thu nhận hồ sơ để cán bộ máy tính cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT. Lưu ý thí sinh ghi đúng mã trường, mã ngành/nhóm ngành, mã tổ hợp xét tuyển theo quy định của trường. Nguyện vọng nào ghi không đúng sẽ không được hệ thống phần mềm chấp nhận và bị loại. Điểm thu nhận hồ sơ phải yêu cầu thí sinh kiểm tra kết quả điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời gian quy định và đề nghị điều chỉnh sai sót nếu có.

    Cập nhật Phiếu ĐKXT của thí sinh và chịu trách nhiệm về thông tin đã cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT; trong trường hợp nhập sai thông tin so với Phiếu ĐKXT của thí sinh thì phải chủ động liên hệ với thí sinh để điều chỉnh hoặc điều chỉnh lại khi thí sinh đề nghị và lưu bản đề nghị điều chỉnh sai sót của thí sinh;

    g) Chỉ đạo các trường THPT mở các phòng máy tính có nối mạng internet để thí sinh sử dụng thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trực tuyến.

    2. Các trường đại học; cao đẳng, trung cấp đào tạo giáo viên

    a) Mỗi trường được gán 01 mã số và cấp một tài khoản (tên truy cập và mật khẩu) để sử dụng trong công tác tuyển sinh ĐH, CĐSP, TCSP;

    b) Thực hiện lịch tuyển sinh quy định tại Phụ lục 1 của Hướng dẫn này, nếu có sự thay đổi Bộ GDĐT sẽ thông báo báo tại cổng thông tin tuyển sinh địa chỉ http://thituyensinh.vn, địa chỉ mail của lãnh đạo, cán bộ làm công tác tuyển sinh của các trường đã đăng kí với Bộ GDĐT;

    c) Tổ chức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào các ngành học của trường theo quy định tại mục III của Hướng dẫn này;

    d) Đề án tuyển sinh phải rõ các thông tin, tránh việc để thí sinh nhầm lẫn giữa tên các trường, tuyển sinh đối tượng trong và ngoài tỉnh, giữa phân hiệu của trường và trường, mã ngành đào tạo dân sự và quân sự, chương trình đào tạo đại trà, chương trình chất lượng cao và chương trình liên kết; cần đặc biệt lưu ý: Việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh, các điều kiện sơ tuyển, điều kiện xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, điểm đảm bảo chất lượng, chính sách ưu tiên của trường phải minh bạch, công khai, gắn với yêu cầu của ngành đào tạo, hướng tới mục đích lựa chọn thí sinh có học lực tốt, tâm huyết với ngành nghề để nâng cao chất lượng đào tạo, đảm bảo khả năng có việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp. Đối với các quy định mới có ảnh hưởng đến quá trình chuẩn bị đăng ký xét tuyển của thí sinh, trường cần sớm công bố và có lộ trình triển khai thực hiện phù hợp, tạo điều kiện cho thí sinh có đủ thời gian chuẩn bị, đáp ứng yêu cầu của trường, các trường tuyển sinh bằng phương thức thi tuyển các môn văn hóa, các môn thi năng khiếu và các môn thi đánh giá năng lực chuyên biệt phải thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT;

    đ) Trong đợt 1, các trường có thủ tục sơ tuyển; các trường tổ chức thi đánh giá năng lực chuyên biệt hoặc có môn thi năng khiếu kết hợp với sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Quy chế tuyển sinh phải hoàn thành việc cập nhật kết quả vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước ngày 14 tháng 7 năm 2019 và thực hiện quy trình xét tuyển quy định tại khoản 5 Điều 13 của Quy chế; trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có) phải hoàn thành việc cập nhật kết quả vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước khi xét tuyển. Các thông tin cập nhật gồm:

    - Danh sách các thí sinh đã đạt yêu cầu sơ tuyển;

    - Danh sách các thí sinh đã đạt yêu cầu đánh giá năng lực chuyên biệt hoặc đạt yêu cầu môn năng khiếu;

    e) Các trường sử dụng đồng thời nhiều phương thức tuyển sinh cho một ngành hoặc nhóm ngành (sau đây gọi chung là ngành) phải xác định và công bố công khai chỉ tiêu, mức điểm nhận ĐKXT cho từng phương thức tuyển sinh theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Quy chế tuyển sinh;

    g) Các trường công khai mức điểm nhận ĐKXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau sau khi có kết quả thi THPT quốc gia và các điều kiện khác không trái với Quy chế tuyển sinh;

    Mức điểm tối thiểu của từng bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển do các trường quy định nhưng không trái với Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT và nêu rõ trong đề án tuyển sinh;

    Các trường tuyển sinh ngành đào tạo giáo viên; các ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Răng - Hàm - Mặt, Dược học, Điều dưỡng, Y học dự phòng, Hộ sinh, Dinh dưỡng, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng phải công khai mức điểm nhận ĐKXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau sau khi có kết quả thi THPT quốc gia và phù hợp với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định và các điều kiện khác không trái với Quy chế tuyển sinh;

    h) Trong thời gian thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT các trường không cập nhật, không công bố thông tin thí sinh ĐKXT vào trường;

    i) Các trường phải bố trí bộ phận thường trực gồm các cán bộ có năng lực, có kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh, nắm vững quy chế để giải đáp các thắc mắc liên quan đến công tác xét tuyển của trường và chế độ ưu tiên trong tuyển sinh;

    k) Tạo điều kiện hỗ trợ thí sinh được sử dụng các phòng máy tính nối mạng internet của trường để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phương thức trực tuyến (nếu thí sinh có nhu cầu).

    II. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

    1. Các văn bản quy định về chế độ ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 điểm b khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (Phụ lục 12).

    2. Ưu tiên khu vực đối với thí sinh học tại các trường THPT và tương đương có sự thay đổi chế độ ưu tiên

    Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013 về trước đóng trên địa bàn Xã Cẩm Huy, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV2-NT, từ năm 2014 Trường chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV1. Vậy Trường này sẽ được gán 2 mã khác nhau: Mã 068 - gán cho Trường trong thời gian từ năm 2013 về trước; Mã 053 - gán cho Trường trong thời gian từ năm 2014 đến nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp 10 sẽ khai mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).

    3. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng

    - Bản photocopy Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;

    - Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là Bản photocopy giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT.

    - Đối với thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng: giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là Bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.

    4. Xác định mức điểm ưu tiên:

    Mức điểm ưu tiên xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30. Nếu trường xét tuyển với thang điểm khác với thang điểm này (ví dụ trường nhân hệ số môn chính trong tổ hợp xét tuyển) thì phải qui đổi mức điểm ưu tiên tương ứng với thang điểm mới và công bố trong Đề án tuyển sinh trước khi thí sinh đăng ký dự thi.

    III. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

    1. Các ngành xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

    a) Đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:

    - Danh mục các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được xác định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7. Các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường, nhưng phải công bố trong Đề án tuyển sinh;

    - Nếu không tiếp tục xét tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi HSG quốc gia, các trường phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của trường và phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp dụng.

    b) Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia

    Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7, các trường ĐH, CĐ, TC xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

    c) Đối với thí sinh đạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế:

    Căn cứ Đề án tuyển sinh đã công bố về chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo các trường xét tuyển đối với thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật.

    d) Các trường công bố công khai chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong Đề án tuyển sinh của trường.

    2. Tổ chức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

    a) Nguyên tắc: xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;

    b) Tiêu chí, quy trình xét và xếp ngành học xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường phải được công bố trong Đề án tuyển sinh; thực hiện theo lịch tuyển sinh được quy định tại Phụ lục 1;

    c) Thí sinh phải tìm hiểu kỹ thông tin về điều kiện, hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GDĐT; theo hướng dẫn chi tiết của từng trường và nộp hồ sơ về Sở GDĐT trong thời gian quy định.

    3. Đăng ký xét tuyển thẳng

    a) Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2019:

    - Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:

    + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 3);

    + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;

    + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

    - Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:

    + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 4);

    + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;

    + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;

    + Bản photocopy hộ khẩu thường trú.

    b) Sau khi có thông báo trúng tuyển của trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).

    4. Đăng ký ưu tiên xét tuyển

    Thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì phải ĐKDT theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2019. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:

    a) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Phụ lục 5);

    b) Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.

    5. Trách nhiệm của các sở GDĐT:

    a) Hướng dẫn các trường THPT có thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển khai phiếu theo quy định;

    b) Trước ngày 01/6/2019, gửi hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển kèm theo danh sách (Phụ lục 8, Phụ lục 9, Phụ lục 10, Phụ lục 11) cho các trường có thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.

    6. Trách nhiệm của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp:

    a) Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh, và danh mục ngành đào tạo được xét tuyển thẳng theo quy định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 của Hướng dẫn này, các trường quy định cụ thể ngành thí sinh được xét tuyển thẳng tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải; quy định cụ thể về ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng; quy trình xét xếp ngành học xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của trường, công bố công khai trong đề án tuyển sinh trước ngày thí sinh đăng ký dự thi THPT quốc gia;

    b) Trước 17 giờ 00 ngày 18/7/2019 các trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh;

    c) Tổ chức xét tuyển cho những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển đã đăng ký vào trường theo lịch tuyển sinh;

    d) Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) trước ngày 24/7/2019.

    đ) Nhập danh sách thí sinh nhập học theo đúng cấu trúc của tất cả các phương thức xét tuyển, hình thức đào tạo lên Hệ thống và gửi báo cáo về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) trước ngày 31/12/2019.

    Bộ GDĐT yêu cầu các trường, các sở GDĐT quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn trên đây.

    Bộ GDĐT sẽ tổ chức kiểm tra các trường có dấu hiệu vi phạm Quy chế tuyển sinh, vi phạm trong thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh và xử lý theo các quy định hiện hành.

    Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) theo điện thoại số: 024.32293009, 024.38692392; địa chỉ Email: nmhung@moet.gov.vn để được hướng dẫn./.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Các Thứ trưởng (để phối hợp);
    - UBVHGD TNTNNĐ của QH (để b/c);
    - VP Chính phủ (để b/c);
    - Ban Tuyên giáo TW (để b/c);
    - Các bộ, ngành (để phối hợp);
    - UBND các tỉnh, thành phố (để phối hợp);
    - Các Cục, Vụ, Viện, TTr. (để thực hiện);
    - Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
    - Lưu : VP, Vụ GDĐH.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Hải An

    PHỤ LỤC 1

    LỊCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY; TUYỂN SINH CAO ĐẲNG, TUYỂN SINH TRUNG CẤP NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    TT

    Nội dung công tác

    Đơn vị chủ trì

    Đơn vị tham gia

    Thời gian thực hiện

    1

    Ban hành Quy chế tuyển sinh

    Bộ GDĐT

    Sở GDĐT, trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Trước 28/02

    2

    Các trường ĐH, CĐ, TC nhận tài khoản để cập nhật thông tin tuyển sinh của trường lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH

    Cục CNTT

    Trước ngày 11/3

    3

    Các trường ĐH, CĐ, TC công bố Đề án tuyển sinh năm 2019 và cập nhật thông tin tuyển sinh của trường lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH

    Cục CNTT

    Trước ngày 11 đến ngày 18/3

    4

    Tập huấn quy chế tuyển sinh ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH

    Cục QLCL, Lãnh đạo và cán bộ tuyển sinh các Sở GDĐT; Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Trước ngày 25/3

    5

    Tập huấn công tác tuyển sinh ĐH, CĐSP, TCSP

    Sở GDĐT

    Điểm thu nhận hồ sơ

    Trước ngày 31/3

    6

    Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh; nhập thông tin ĐKDT, ĐKXT đợt 1 của thí sinh vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT

    Sở GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ

    Các đối tượng dự thi THPT

    Từ 1/4 đến 20/4

    7

    Các trường ĐH, CĐSP, TCSP tải dữ liệu thí sinh ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để tham khảo

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH

    Cục CNTT

    Từ 10/5 đến 31/5

    8

    Thí sinh gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về sở GDĐT

    Thí sinh

    Sở GDĐT

    Trước ngày 20/5

    9

    Sở GDĐT gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đến các trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Sở GDĐT

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Trước ngày 01/6

    10

    Các trường ĐH, CĐSP, TCSP tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Thí sinh Sở GDĐT

    Trước 17 giờ 00 ngày 18/7

    11

    Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại các trường

    Thí sinh

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Trước ngày 23/7

    12

    Các trường báo cáo kết quả xét tuyển thẳng

    Trường ĐH, CĐ, TC

    Vụ GDĐH

    Trước 17 giờ 00 ngày 24/7

    13

    Các trường cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT kết quả sơ tuyển, kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt, kết quả thi các môn năng khiếu (nếu có)

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH

    Cục CNTT

    Trước ngày 14/7 đối với xét tuyển đợt 1 và trước các đợt xét tuyển bổ sung do trường quy định

    14

    Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên , khối ngành sức khỏe

    Vụ GDĐH

    Cục QLCL, Vụ GDTH, Vụ GDTX, Thanh tra, Vụ Pháp chế, Cục nhà giáo và QLCBGD Các trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Dự kiến trước ngày 21/7

    15

    Các trường ĐH, CĐSP, TCSP điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và trang thông tin điện tử của trường

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH

    Dự kiến trước ngày 22/7

    16

    Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến

    Thí sinh, Điểm thu nhận hồ sơ

    Vụ GDĐH Cục CNTT Sở GDĐT

    Dự kiến từ 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 29/7

    17

    Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng Phiếu ĐKXT

    Thí sinh, Điểm thu nhận hồ sơ

    Vụ GDĐH Cục CNTT Sở GD ĐT

    Dự kiến từ 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 31/7

    18

    Thí sinh kiểm tra kết quả điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT và đề nghị điều chỉnh sai sót nếu có (chỉ áp dụng đối với thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phiếu)

    Thí sinh

    Điểm thu nhận hồ sơ

    Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 2/8

    19

    Điểm thu nhận hồ sơ hoàn thành việc cập nhật thông tin về điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của tất cả thí sinh vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT

    Sở GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ

    Thí sinh

    Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 3/8

    20

    Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 theo Quy chế tuyển sinh

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH,

    Cục CNTT, Cục QLCL Vụ GDTH, Vụ GDTX

    Dự kiến từ 6/8 đến 17 giờ 00 ngày 8/8

    21

    Các trường ĐH, CĐSP, TCSP công bố kết quả trúng tuyển đợt 1

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Thí sinh

    Vụ GDĐH

    Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 9/8

    22

    Thí sinh xác nhận nhập học đợt 1

    Thí sinh Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH

    Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 15/8 (tính theo dấu bưu điện)

    23

    Các trường ĐH, CĐSP, TCSP cập nhật thông tin thí sinh xác nhận nhập học vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Dự kiến trước 17 giờ 00 ngày 19/8

    24

    Các trường ĐH, CĐSP, TCSP xét tuyển bổ sung (các trường chủ động công bố lịch tuyển sinh bổ sung trước 10 ngày so với ngày xét tuyển)

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH Cục CNTT Cục QLCL Vụ GDTH

    Dự kiến từ ngày 28/8

    25

    Các trường ĐH, CĐSP, TCSP xét tuyển bổ sung và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học theo quy định (đ khoản 1 Điều 13)

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH Cục CNTT Cục QLCL Vụ GDTH

    Dự kiến từ tháng 3 đến 12/2019

    26

    Các trường ĐH, CĐSP, TCSP báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2019

    Trường ĐH, CĐSP, TCSP

    Vụ GDĐH

    Trước ngày 31/12/2019

    PHỤ LỤC 2.

    PHIẾU ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP (gồm 2 mẫu phiếu)
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    HƯỚNG DẪN ĐIỀN THÔNG TIN VÀO PHIẾU ĐIỀU CHỈNH
    NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP

    1. Thông tin điều chỉnh ĐKXT được khai trên 02 phiếu (Phiếu số 1 Nơi tiếp nhận lưu, Phiếu số 2 Thí sinh lưu).

    2. Phần THÔNG TIN CÁ NHÂN: Cần ghi chính xác và thống nhất với thông tin trong Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp.

    3. Mục "Đề nghị điều chỉnh chế độ ưu tiên": Nếu thí sinh có sửa “Khu vực ưu tiên tuyển sinh“ hoặc “Đối tượng ưu tiên tuyển sinh" thì đánh dấu X vào ô tương ứng (trong mục "Khu vực ưu tiên tuyển sinh" điền một trong các mã KV1, KV2-NT, KV2 hoặc KV3 tương ứng với khu vực ưu tiên của thí sinh được hưởng; trong mục "Đối tượng ưu tiên tuyển sinh" điền một trong các ký hiệu từ 01 đến 07 tương ứng với đối tượng ưu tiên của thí sinh được hưởng. Nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống).

    4. Bảng "Nội dung0 các nguyện vọng (NV) đăng ký xét tuyển sau điều chỉnh":

    Bước1: Thí sinh ghi đầy đủ thông tin về NV đăng ký xét tuyển sau khi đã điều chỉnh vào bảng mới từ cột (1) đến cột (5);

    Bước 2: So sánh bảng mới với bảng cũ (đã đăng ký khi làm thủ tục dự thi) để ghi "Nội dung thay đổi " vào cột (6) như sau:

    - Nếu không thay đổi thứ tự NV ưu tiên và các nội dung đã đăng ký thì thí sinh ghi số 0 tại cột (6) cùng hàng;

    - Nếu chỉ thay đổi thứ tự NV ưu tiên và giữ nguyên các nội dung khác đã đăng ký thì thí sinh ghi số thứ tự NV ưu tiên cũ tại cột (6) cùng hàng;

    - Những thay đổi khác thì ghi tại cột 6 cùng hàng.

    Ví dụ:

    Bảng danh sách nguyện vọng cũ đã đăng ký khi làm thủ tục dự thi (bảng cũ)

    Thứ tự

    NV ưu tiên

    Mã trường

    (chữ in hoa)

    Mã ngành/ Nhóm ngành

    Tên ngành/Nhóm ngành

    Mã tổ hợp môn xét tuyển

    1

    BVH

    7480201

    Công nghệ thông tin

    A00

    2

    QHI

    7480201

    Công nghệ thông tin

    A00

    3

    BKA

    7480201

    Công nghệ thông tin

    A00

    4

    VHD

    7480201

    Công nghệ thông tin

    A00

    ……

    Bảng nội dung điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (bảng mới)

    Thứ tự

    NV ưu tiên (1)

    Mã trường (chữ in hoa) (2)

    Mã ngành/ Nhóm ngành (3)

    Tên ngành/Nhóm ngành (4)

    Mã tổ hợp môn xét tuyển (5)

    Nội dung thay đổi (6)

    1

    QHI

    7480201

    Công nghệ thông tin

    A00

    2

    2

    BKA

    7510201

    Công nghệ kỹ thuật cơ khí

    A01

    3

    KHA

    7340101

    Quản trị kinh doanh

    D01

    4

    VHD

    7480201

    Công nghệ thông tin

    A00

    0

    ……

    Trong ví dụ trên:

    - Nguyện vọng 1 của bảng mới trùng với nguyện vọng 2 của bảng cũ: Điền số 2 (số thứ tự NV ưu tiên cũ) vào cột 6, hàng 1;

    - Nguyện vọng 2 của bảng mới thay đổi so với bảng cũ: Điền vào cột 6, hàng 2;

    - Nguyện vọng 4 của bảng mới không thay đổi so với bảng cũ: Điền số 0 vào cột 6, hàng 4.

    PHỤ LỤC 3

    PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

    Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường ..................................................đã khai đúng sự thật.

    Ngày .......... tháng ........ năm 201
    Hiệu trưởng
    (Ký tên, đóng dấu)

    Ngày ....... tháng .. năm 201
    Chữ ký của thí sinh

    PHỤ LỤC 4

    PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    11. Địa chỉ báo tin: .......................................................................................................

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

    Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường ........................................ đã khai đúng sự thật.

    Ngày .......... tháng ........ năm 201..
    Hiệu trưởng
    (Ký tên, đóng dấu)

    Ngày ....... tháng ........ năm 201
    Chữ ký của thí sinh

    PHỤ LỤC 5

    PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    PHỤ LỤC 6

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------

    DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
    THÍ SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    Số TT

    Tên môn thi học sinh giỏi

    Tên ngành đào tạo

    Mã ngành

    1

    Toán

    Sư phạm Toán học (*)

    7140209

    Toán học (*)

    7460101

    Toán ứng dụng (*)

    7460112

    Toán cơ (*)

    7460115

    Thống kê

    7460201

    2

    Vật lí

    Sư phạm Vật lí (*)

    7140211

    Vật lí học (*)

    7440102

    Thiên văn học

    7440101

    Vật lí kỹ thuật (*)

    7520401

    Vật lý nguyên tử và hạt nhân (*)

    7440106

    3

    Hóa học

    Sư phạm Hóa học (*)

    7140212

    Hóa học (*)

    7440112

    Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*)

    7510401

    Công nghệ thực phẩm

    7540101

    Kỹ thuật Hóa học (*)

    7520301

    Dược học

    7720201

    Khoa học môi trường

    7440301

    4

    Sinh học

    Sư phạm Sinh học (*)

    7140213

    Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

    7140215

    Sinh học (*)

    7420101

    Công nghệ sinh học (*)

    7420201

    Kỹ thuật sinh học (*)

    7420202

    Sinh học ứng dụng (*)

    7420203

    Y khoa

    7720101

    Y học cổ truyền

    7720115

    Răng-Hàm-Mặt

    7720501

    Y học dự phòng

    7720110

    Điều dưỡng

    7720301

    Kỹ thuật xét nghiệm y học

    7720601

    Kỹ thuật hình ảnh y học

    7720602

    Kỹ thuật phục hồi chức năng

    7720603

    Y tế công cộng

    7720701

    Dinh dưỡng

    7720401

    Kỹ thuật phục hình răng

    7720502

    Khoa học môi trường

    7440301

    Khoa học cây trồng

    7620110

    Chăn nuôi

    7620105

    Lâm học

    7620201

    Lâm nghiệp đô thị

    7620202

    Lâm sinh

    7620205

    Quản lý tài nguyên rừng

    7620211

    Nuôi trồng thủy sản

    7620301

    5

    Ngữ văn

    Sư phạm Ngữ văn (*)

    7140217

    Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

    7220101

    Sáng tác văn học (*)

    7220110

    Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

    7220112

    Việt Nam học

    7310630

    Văn học (*)

    7229030

    Văn hóa học

    7229040

    Báo chí (*)

    7320101

    Ngôn ngữ học (*)

    7229020

    Thông tin - thư viện

    7320201

    Quản lý thông tin

    7320205

    6

    Lịch sử

    Sư phạm Lịch sử (*)

    7140218

    Lịch sử (*)

    7229010

    Bảo tàng học

    7320305

    Nhân học

    7310302

    Lưu trữ học

    7320303

    7

    Địa lí

    Sư phạm Địa lí (*)

    7140219

    Địa lí học (*)

    7310501

    Bản đồ học

    7440212

    Địa chất học

    7440201

    Địa lý tự nhiên kỹ thuật (*)

    7440217

    Thuỷ văn học

    7440224

    Quốc tế học

    7310601

    Đông phương học

    7310608

    Hải dương học

    7440228

    8

    Tin học

    Sư phạm Tin học (*)

    7140210

    Khoa học máy tính (*)

    7480101

    Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*)

    7480102

    Kỹ thuật phần mềm (*)

    7480103

    Hệ thống thông tin (*)

    7480104

    Công nghệ thông tin (*)

    7480201

    Công nghệ kỹ thuật máy tính (*)

    7480108

    9

    Tiếng Anh

    Sư phạm Tiếng Anh (*)

    7140231

    Ngôn ngữ Anh (*)

    7220201

    Quốc tế học

    7310601

    Đông phương học

    7310608

    Ngôn ngữ học

    7229020

    10

    Tiếng Nga

    Sư phạm Tiếng Nga (*)

    7140232

    Ngôn ngữ Nga (*)

    7220202

    Quốc tế học

    7310601

    Đông phương học

    7310608

    Ngôn ngữ học

    7229020

    11

    Tiếng Trung Quốc

    Sư phạm tiếng Trung Quốc (*)

    7140234

    Trung Quốc học (*)

    7310612

    Ngôn ngữ Trung Quốc (*)

    7220204

    Hán nôm

    7220104

    Quốc tế học

    7310601

    Đông phương học

    7310608

    Ngôn ngữ học

    7229020

    12

    Tiếng Pháp

    Sư phạm Tiếng Pháp (*)

    7140233

    Ngôn ngữ Pháp (*)

    7220203

    Quốc tế học

    7310601

    Đông phương học

    7310608

    Ngôn ngữ học

    7229020

    Ghi chú:  - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;

    - Các ngành còn lại là ngành gần.

    PHỤ LỤC 7

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------

    DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG,
    HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    Số TT

    Tên môn thi học sinh giỏi

    Tên ngành đào tạo

    Mã ngành

    1

    Toán

    Sư phạm Toán học (*)

    51140209

    2

    Vật lí

    Sư phạm Vật lí (*)

    51140211

    3

    Hóa học

    Sư phạm Hóa học (*)

    51140212

    4

    Sinh học

    Sư phạm Sinh học (*)

    51140213

    Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

    51140215

    5

    Ngữ văn

    Sư phạm Ngữ văn (*)

    51140217

    6

    Lịch sử

    Sư phạm Lịch sử (*)

    51140218

    7

    Địa lí

    Sư phạm Địa lí (*)

    51140219

    8

    Tin học

    Sư phạm Tin học (*)

    51140210

    9

    Tiếng Anh

    Sư phạm Tiếng Anh (*)

    51140231

    Ghi chú:  - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;

    - Các ngành còn lại là ngành gần.

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------

    DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP
    HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    Số TT

    Tên môn thi học sinh giỏi

    Tên ngành đào tạo

    Mã ngành

    1

    Các trường lựa chọn môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường và phải công bố trong Đề án tuyển sinh

    Sư phạm mầm non

    42140201

    2

    Sư phạm tiểu học

    42140202

    3

    Sư phạm chuyên biệt

    42140203

    5

    Sư phạm mỹ thuật

    42140204

    6

    Sư phạm âm nhạc

    42140205

    7

    Sư phạm thể dục thể thao

    42140206

    PHỤ LỤC 8

    MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐOẠT GIẢI QUỐC GIA, QUỐC TẾ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    ..................................
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ......, ngày      tháng      năm 201

    Kính gửi: Trường.............................

    DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA DỰ THI OLYMPIC QUỐC TẾ NĂM 201..
    VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CÂP NĂM 201..

    Số TT

    Họ và Tên

    Số CMND

    Giới tính

    Ngày sinh

    Năm tốt nghiệp THPT

    Đăng ký xét tuyển thẳng

    Năm đoạt giải

    Môn đoạt giải

    Loại giải, huy chương

    Tham dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế môn

    Ghi chú

    Ký hiệu trường

    Mã ngành

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    01

    Nguyễn Văn A

    X

    2019

    BKA

    …..

    Toán học

    HC vàng

    Toán

    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    (Ký tên, đóng dấu)

    PHỤ LỤC 9

    MẪU DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT CẤP QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    ..................................
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ......, ngày      tháng      năm 201

    Kính gửi: Trường.............................

    DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT CẤP QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201..

    Số TT

    Họ và Tên

    Số CMND

    Giới tính

    Ngày sinh

    Năm tốt nghiệp THPT

    Đăng ký xét tuyển thẳng

    Năm đoạt giải

    Lĩnh vực đoạt giải

    Loại giải, huy chương

    Tham dự cuộc thi khoa học kỹ thuật Quốc tế lĩnh vực

    Ghi chú

    Ký hiệu trường

    Mã ngành

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    01

    Nguyễn Văn  X.

    X

    2019

    BKA

    …..

    Khoa học môi trường

    HC vàng

    Toán

    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    (Ký tên, đóng dấu)

    PHỤ LỤC 10

    MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    ..................................
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ......, ngày      tháng      năm 201

    Kính gửi: Trường.............................

    DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201.. (30a)

    Số TT

    Họ và Tên

    Số CMND

    Giới tính

    Ngày sinh

    Hộ khẩu thường trú

    Năm tốt nghiệp THPT

    Đăng ký xét tuyển thẳng

    Mã tỉnh và mã trường nơi học THPT hoặc tương đương

    Học lực

    Ghi chú

    Ký hiệu trường

    Mã ngành

    Lớp 10

    Lớp 11

    Lớp 12

    Lớp 10

    Lớp 11

    Lớp 12

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    (15)

    (16)

    01

    Trần Thị T.

    X

    2019

    XDA

    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    (Ký tên, đóng dấu)

    Ghi chú:

    - Danh sách này gửi về trường thí sinh đăng ký xét tuyển.

    - Danh sách này lập đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ và 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam bộ.

    PHỤ LỤC 11

    MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201..
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    ..................................
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ......, ngày      tháng      năm 201

    Kính gửi: Trường.............................

    DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 201..

    Số TT

    Họ và Tên

    Số CMND

    Giới tính

    Ngày sinh

    Năm tốt nghiệp THPT

    Đăng ký ưu tiên xét tuyển

    Năm đoạt giải

    Môn đoạt giải

    Loại giải, huy chương

    Ghi chú

    Ký hiệu trường

    Mã ngành

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    01

    Nguyễn Văn  X.

    X

    2019

    BKA

    …..

    Toán

    HC vàng

    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    (Ký tên, đóng dấu)

    PHỤ LỤC 12

    CÁC VĂN BẢN VỀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN KHU VỰC
    (Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    1. Các văn bản của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc:

    - Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 về việc Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;

    - Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 tỉnh Ninh Bình;

    - Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 về việc thay thế nội dung các xã, thôn có tên tương ứng trong QĐ số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013;

    - Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 về việc điều chỉnh khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc miền núi thay thế nội dung các xã tương ứng trong quyết định 447/QĐ-UBDT;

    - Quyết định số 74/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015

    - Quyết định 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;

    - Quyết định số 177/QĐ-UBDT ngày 19/04/2017 phê duyệt bổ sung danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;

    - Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020.

    2. Các văn bản của Thủ tướng Chính phủ:

    - Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 quy định các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;

    - Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;

    - Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013;

    - Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 13/04/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định;

    - Quyết định số 2311/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang;

    - Quyết định số 2312/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa;

    - Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015;

    - Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn 2016-2020;

    - Quyết định 2475/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Lạng Sơn;

    - Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 01/2/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận;

    - Quyết định số 810/QĐ-TTg ngày 13/5/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh;

    - Quyết định số 1900/QĐ-TTg ngày 04/10/2016 công nhận xã đảo thuộc tỉnh Sóc Trăng;

    - Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020; .

    - Quyết định số 1859/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 công nhận xã đảo thuộc thành phố Hải Phòng;

    - Quyết định 900/QĐ-TTg ngày 20/06/2017 Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;

    - Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

    - Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 25/10/2018 phê duyệt bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Hải Ninh, tỉnh Ninh Thuận vào sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;

    - Quyết định 1614/QĐ-TTg ngày 22/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Thuận.

    - Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

    - Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 23/01/2019 về việc công nhận xã an toàn khu tại tỉnh Ninh Bình;

    - Quyết định 235/QĐ-TTg ngày 27/02/2019 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Sóc Trăng.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 539/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015
    Ban hành: 01/04/2013 Hiệu lực: 01/04/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Quyết định 447/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015
    Ban hành: 19/09/2013 Hiệu lực: 19/09/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Quyết định 2405/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015
    Ban hành: 10/12/2013 Hiệu lực: 10/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 68/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015
    Ban hành: 19/03/2014 Hiệu lực: 19/03/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 495/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2014 và năm 2015
    Ban hành: 08/04/2014 Hiệu lực: 08/04/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 489/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định
    Ban hành: 13/04/2015 Hiệu lực: 13/04/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 601/QĐ-UBDT của Ủy ban dân tộc về việc công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi
    Ban hành: 29/10/2015 Hiệu lực: 29/10/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 2311/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang
    Ban hành: 18/12/2015 Hiệu lực: 18/12/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 2312/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa
    Ban hành: 18/12/2015 Hiệu lực: 18/12/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 202/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận
    Ban hành: 01/02/2016 Hiệu lực: 01/02/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 203/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, hoàn thành mục tiêu của Chương trình 135
    Ban hành: 01/02/2016 Hiệu lực: 01/02/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 204/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016
    Ban hành: 01/02/2016 Hiệu lực: 01/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 75/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016
    Ban hành: 29/02/2016 Hiệu lực: 29/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 73/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc điều chỉnh xã khu vực I, II, II thuộc vùng dân tộc và miền núi
    Ban hành: 29/02/2016 Hiệu lực: 29/02/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 74/QĐ-UBDT của Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015
    Ban hành: 29/02/2016 Hiệu lực: 29/02/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Quyết định 177/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016
    Ban hành: 19/04/2016 Hiệu lực: 19/04/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Quyết định 810/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh
    Ban hành: 13/05/2016 Hiệu lực: 13/05/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Quyết định 1900/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Sóc Trăng
    Ban hành: 04/10/2016 Hiệu lực: 04/10/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Quyết định 2475/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận các Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu tỉnh Lạng Sơn
    Ban hành: 19/12/2016 Hiệu lực: 19/12/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    20
    Quyết định 131/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 25/01/2017 Hiệu lực: 25/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 796/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy 2019

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Số hiệu:796/BGDĐT-GDĐH
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:06/03/2019
    Hiệu lực:06/03/2019
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Hải An
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (30)
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Công văn 796/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy 2019 (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Công văn 796/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy 2019 (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X