Cơ quan ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng | Số công báo: | 01/1991 |
Số hiệu: | 418-HĐBT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 07/12/1990 | Hết hiệu lực: | 30/03/1994 |
Áp dụng: | 07/12/1991 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cơ cấu tổ chức |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 418 - HĐBT NGÀY 7-12-1990
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Quyết định số 244 - NQ/HĐNN8 ngày 31-3-1990 của Hội đồng Nhà nước về việc thành lập Bộ Giáo dục và đào tạo trên cơ sở Bộ Giáo dục - Bộ Đại học - Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề;
Căn cứ Nghị định số 196 - HĐBT ngày 11-12-1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
- Bộ giáo dục và đào tạo là cơ quan của Hội đồng Bộ trưởng có chức năng:
- Quản lý Nhà nước toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm các ngành học: giáo dục mầm non; giáo dục phổ thông; giáo dục trung học chuyên nghiệp, dạy nghề; giáo dục đại học và sau đại học đáp ứng yêu cầu xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc.
- Trực tiếp chỉ đạo một số hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
Điều 2.
- Bộ Giáo dục và đào tạo có trách nhiệm và quyền hạn:
1. Nghiên cứu xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển về giáo và đào tạo; hướng dẫn các ngành, các địa phương xây dựng mục tiêu và các cân đối lớn của kế hoạch giáo dục và đào tạo.
2. Trình Hội đồng Bộ trưởng, Hội đồng Nhà nước và Quốc hội ban hành các dự án Luật và văn bản dưới luật có liên quan đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
3. Ban hành theo thẩm quyền của Bộ các văn bản:
Danh mục và mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo (trừ bậc đại học và sau đại học do Hội đồng Bộ trưởng quyết định).
- Quy chế tổ chức và hoạt động của các trường học, các sở giáo dục và đào tạo.
- Quy định về loại hình, mục tiêu, chương trình, nội dung và phương pháp giáo dục và đào tạo. Duyệt và cho phép phát hành các sách giáo khoa và các ấn phẩm phục vụ giáo dục - đào tạo.
- Quy định về tuyển sinh, quản lý học sinh của các cơ sở đào tạo trong nước và các học sinh Việt Nam được gửi đào tạo ở nước ngoài.
- Quy định các tiêu chuẩn đánh giá kết quả về giáo dục và đạo tạo quy định thể lệ cấp phát và thu hồi các văn bằng, chứng chỉ về trình độ giáo dục và đào tạo; trực tiếp cấp và thu hồi bằng và chứng nhận trình độ trên đại học.
- Quy định tiêu chuẩn, định mức về trang bị, sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và thiết bị của các cơ sở giáo dục và đào tạo. Nghiên cứu các thiết kế mẫu các trường, lớp và đồ dùng dạy học.
4. Tổ chức nghiên cứu về khoa học giáo dục và đào tạo; chỉ đạo các đơn vị cơ sở thuộc ngành nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
5. Trình Hội đồng Bộ trưởng quyết định hệ thống tổ chức và quy chế về cán bộ của ngành, về hệ thống chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với viên chức thuộc ngành; xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các cấp.
6. Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo theo quy định của Hội đồng Bộ trưởng.
7. Tổ chức kiểm tra, thanh tra các hoạt động giáo dục và đào tạo ở tất cả các địa phương, các ngành, các cấp theo quy định của Nhà nước.
Điều 3.
- Bộ máy giúp Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo thực hiện chức năng quản lý Nhà nước của Bộ gồm có:
1. Văn phòng.
2. Vụ Kế hoạch và tài vụ.
3. Vụ Tổ chức và cán bộ.
4. Vụ Hợp tác quốc tế.
5. Vụ Khoa học kỹ thuật.
6. Thanh tra Bộ.
7. Vụ Giáo dục mầm non.
8. Vụ Giáo dục phổ thông.
9. Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
10. Vụ Đại học.
11. Vụ Sau Đại học
12. Vụ Giáo viên.
13. Vụ Công tác chính trị và học sinh.
14. Vụ Tại chức và giáo dục bổ túc.
15. Vụ Giáo dục rèn luyện thể chất.
- Nhiệm vụ cụ thể, tổ chức bộ máy và lề lối làm việc của các đơn vị và tổ chức thuộc Bộ do Bộ trưởng quy định.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo xây dựng đề án sắp xếp lại các tổ chức sự nghiệp nghiên cứu và các đơn vị sản xuất, kinh doanh trình hội đồng Bộ trưởng xét duyệt.
Điều 4.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ban hành. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 5.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, các Thủ trưởng ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 418-HĐBT quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo
In lược đồCơ quan ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng |
Số hiệu: | 418-HĐBT |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 07/12/1990 |
Hiệu lực: | 07/12/1991 |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cơ cấu tổ chức |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | 01/1991 |
Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày hết hiệu lực: | 30/03/1994 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |