hieuluat

Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt đề án "Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015"

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:01&02 - 7/2006
    Số hiệu:149/2006/QĐ-TTgNgày đăng công báo:01/07/2006
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Gia Khiêm
    Ngày ban hành:23/06/2006Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:16/07/2006Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • Thủ tướng chính phủ

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 149/2006/QĐ-TTg NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2006

    PHấ DUYỆT ĐỀ ÁN "PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON

    GIAI ĐOẠN 2006 - 2015"

     

     

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật Giỏo dục ngày 14 thỏng 6 năm 2005;

    Căn cứ Nghị quyết phiờn họp Chớnh phủ thỏng 11 năm 2005;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và Đào tạo,

    QUYẾT ĐỊNH :

    Điều 1. Phờ duyệt Đề ỏn "Phỏt triển giỏo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015 với những nội dung chớnh như sau:

    I. Quan điểm chỉ đạo

    1. Giỏo dục mầm non là cấp học đầu tiờn của hệ thống giỏo dục quốc dõn, đặt nền múng ban đầu cho sự phỏt triển về thể chất, trớ tuệ, tỡnh cảm, thẩm mỹ của trẻ em Việt Nam. Việc chăm lo phỏt triển giỏo dục mầm non là trỏch nhiệm chung của cỏc cấp chớnh quyền, của mỗi ngành, mỗi gia đỡnh và toàn xó hội dưới sự lónh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.

    2. Nhà nước cú trỏch nhiệm quản lý, đầu tư phỏt triển giỏo dục mầm non; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế, chớnh sỏch, đẩy mạnh cụng tỏc xó hội hoỏ; nhà nước cú chớnh sỏch ưu tiờn đầu tư phỏt triển giỏo dục mầm non ở cỏc vựng cú điều kiện kinh tế - xó hội khú khăn, đặc biệt khú khăn, vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa, hải đảo, biờn giới.

    3. Việc chăm súc, giỏo dục trẻ mầm non phải được thực hiện với sự phối hợp, gắn kết chặt chẽ giữa nhà trường, gia đỡnh và xó hội. Coi trọng và nõng cao hiệu quả cụng tỏc tuyờn truyền, phổ biến kiến thức chăm súc, giỏo dục trẻ cho cỏc bậc phụ huynh, cha mẹ của trẻ nhằm thực hiện đa dạng hoỏ phương thức chăm súc, giỏo dục trẻ em.

    4. Từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phưương phỏp giỏo dục mầm non theo nguyờn tắc bảo đảm đồng bộ, phự hợp, tiờn tiến, gắn với đổi mới giỏo dục phổ thụng, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1, gúp phần tớch cực, thiết thực nõng cao chất lượng giỏo dục.

    II. Mục tiờu

    1. Mục tiờu chung:

    Phỏt triển giỏo dục mầm non nhằm tạo bước chuyển biến cơ bản, vững chắc và toàn diện, nõng cao chất lượng nuụi dưỡng chăm súc giỏo dục trẻ; củng cố, mở rộng mạng lưới cơ sở giỏo dục mầm non, đặc biệt chỳ trọng đối với vựng đồng bào dõn tộc, vựng cú điều kiện kinh tế - xó hội đặc biệt khú khăn, vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa, vựng biờn giới, hải đảo; đa dạng hoỏ cỏc phương thức chăm súc, giỏo dục; bảo đảm chế độ, chớnh sỏch cho giỏo viờn mầm non theo quy định. Phấn đấu đến năm 2010 hầu hết trẻ em đều được chăm súc, giỏo dục bằng những hỡnh thức thớch hợp, giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng.

    2. Mục tiờu cụ thể:

    a) Đào tạo, bồi dưỡng, nõng cao chất lượng đội ngũ giỏo viờn mầm non, phấn đấu để cú 80% giỏo viờn đạt chuẩn trỡnh độ đào tạo năm 2010 và 100% năm 2015, trong đú cú 8% đạt trỡnh độ trờn chuẩn năm 2010 và 15% năm 2015;

    b) Củng cố, mở rộng mạng lưới trường, lớp, nõng tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ, nhúm trẻ từ 15% năm 2005 lờn 20% năm 2010 và đạt 30% năm 2015; trẻ từ 3 đến 5 tuổi đến lớp mẫu giỏo đạt 58% năm 2005 lờn 67% năm 2010 và đạt 75% năm 2015; trẻ 5 tuổi đến lớp mẫu giỏo đạt 92% năm 2005 lờn 95% năm 2010 và 99% năm 2015;

    c) Nõng tỷ lệ cỏc cơ sở giỏo dục mầm non đạt chuẩn quốc gia từ 9% năm 2005 lờn 20% vào năm 2010 và 50% vào năm 2015;

    d) Đối với cỏc vựng cú điều kiện kinh tế xó hội đặc biệt khú khăn, vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa, vựng biờn giới, hải đảo: nõng tỷ lệ trẻ từ 3 đến 5 tuổi đến lớp mẫu giỏo đạt 43% năm 2005 lờn 55% năm 2010 và đạt 62% năm 2015. Phấn đấu để tỷ lệ trẻ 5 tuổi ở cỏc vựng này đến lớp mẫu giỏo đạt bằng tỷ lệ chung của toàn quốc;

    Củng cố và hoàn thiện cỏc cơ sở giỏo dục mầm non ở những vựng cú điều kiện kinh tế - xó hội đặc biệt khú khăn, vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa, vựng biờn giới, hải đảo. Từ năm 2006 đến 2010 đầu tư kinh phớ trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và đào tạo giỏo viờn theo cỏc tiờu chớ đạt chuẩn cho khoảng 2500 cơ sở giỏo dục mầm non ở cỏc vựng này; xõy dựng kế hoạch đầu tư để đào tạo và bồi dưỡng đạt trỡnh độ chuẩn cho khoảng 3.000 giỏo viờn.

    đ) Nõng chất lượng nuụi dưỡng, chăm súc, giỏo dục trẻ trong cỏc cơ sở giỏo dục mầm non, phấn đấu để tỷ lệ trẻ em đạt chuẩn phỏt triển là 80% năm 2010 và 95% năm 2015, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở cỏc cơ sở giỏo dục mầm non xuống dưới 12% năm 2010 và dưới 10% năm 2015;

    e) Nõng tỷ lệ lờn 70% năm 2010 và 90% năm 2015 số lượng cha, mẹ trẻ em được phổ biến, cung cấp kiến thức cơ bản về chăm súc, nuụi dưỡng, giỏo dục trẻ.

    III. Nhiệm vụ và giải phỏp

    1. Xõy dựng, nõng cao chất lượng đội ngũ nhà giỏo và cỏn bộ quản lý giỏo dục mầm non

    a) Chỉ đạo, triển khai cỏc nhiệm vụ đối với giỏo dục mầm non nờu trong Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11 thỏng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc phờ duyệt Đề ỏn "Xõy dựng, nõng cao chất lượng đội ngũ nhà giỏo và cỏn bộ quản lý giỏo dục giai đoạn 2005 - 2010";

    b) Xõy dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giỏo và cỏn bộ quản lý giỏo dục mầm non theo từng giai đoạn ở mỗi địa phương và cả nước; củng cố, quy hoạch lại cỏc cơ sở đào tạo giỏo viờn mầm non phự hợp với quy hoạch mạng lưới chung;

    c) Đổi mới, hoàn thiện nội dung, chương trỡnh, phương phỏp đào tạo giỏo viờn mầm non trỡnh độ trung cấp, cao đẳng và đại học phự hợp với yờu cầu, thực tiễn đất nước và hội nhập quốc tế;

    d) Xõy dựng chương trỡnh, kế hoạch bồi dưỡng thường xuyờn, đào tạo đạt chuẩn và nõng chuẩn trỡnh độ đối với giỏo viờn mầm non theo yờu cầu của từng vựng, từng địa phương;

    đ) Chỉ đạo thực hiện cỏc chế độ, chớnh sỏch đối với giỏo viờn mầm non theo đỳng quy định của Nhà nước, đặc biệt là chế độ Bảo hiểm xó hội, Bảo hiểm y tế, tiền lương; xõy dựng cỏc chớnh sỏch tạo sự bỡnh đẳng giữa giỏo viờn cụng tỏc ở cỏc loại cơ sở giỏo dục mầm non cụng lập và ngoài cụng lập.

    2. Đổi mới chương trỡnh, nội dung, phương phỏp giỏo dục mầm non

    a) Xõy dựng và triển khai chương trỡnh giỏo dục mầm non mới theo hướng tớch hợp cỏc nội dung chăm súc, giỏo dục theo chủ điểm, tổ chức cỏc hoạt động cho trẻ, đặc biệt là hoạt động vui chơi phự hợp với sự phỏt triển tõm sinh lý lứa tuổi và yờu cầu nuụi dưỡng, chăm súc và giỏo dục trẻ;

    b) Cải tiến cỏch theo dừi, đỏnh giỏ chất lượng phỏt triển của trẻ;

    c) Tăng cường cung cấp thiết bị, đồ chơi phục vụ đổi mới nội dung, phương phỏp giỏo dục mầm non. Cung cấp chương trỡnh trũ chơi và bộ đồ chơi làm quen với tin học và ngoại ngữ để đến năm 2010 cú khoảng 1/3 số cơ sở giỏo dục mầm non được tiếp cận với tin học và ngoại ngữ;

    d) Biờn soạn tư liệu hướng dẫn thực hiện chương trỡnh giỏo dục mầm non mới, trong đú chỳ trọng việc dạy tiếng Việt cho trẻ em vựng dõn tộc thiểu số.

    3. Xõy dựng và hoàn thiện quy hoạch mạng lưới, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đối với cỏc cơ sở giỏo dục mầm non

    a) Xõy dựng quy hoạch phỏt triển mạng lưới cơ sở giỏo dục mầm non trờn cỏc địa bàn, đỏp ứng nhu cầu và phự hợp với điều kiện của từng địa phương;

    b) Cơ sở giỏo dục mầm non được thành lập theo 3 loại hỡnh: cụng lập, dõn lập, tư thục. Loại hỡnh cụng lập chủ yếu được thành lập ở những vựng cú điều kiện kinh tế - xó hội đặc biệt khú khăn;

    Thực hiện việc chuyển cỏc cơ sở giỏo dục mầm non bỏn cụng sang loại hỡnh dõn lập hoặc tư thục theo quy định của phỏp luật. Khuyến khớch thành lập cỏc cơ sở giỏo dục mầm non tư thục.

    c) Ưu tiờn đầu tư kinh phớ xõy dựng cỏc cơ sở giỏo dục mầm non cụng lập tại cỏc vựng cú điều kiện kinh tế - xó hội đặc biệt khú khăn và vựng đồng bào dõn tộc thiểu số, bảo đảm mỗi xó cú ớt nhất một cơ sở giỏo dục mầm non, bảo đảm để trẻ em được học chương trỡnh mẫu giỏo 5 tuổi trước khi vào lớp 1;

    d) Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ chơi để bảo đảm tiến độ và chất lượng việc triển khai thực hiện chương trỡnh giỏo dục mầm non mới.

    4. Bổ sung, hoàn thiện cỏc chế độ, chớnh sỏch, đẩy mạnh thực hiện cụng tỏc xó hội hoỏ trong lĩnh vực giỏo dục mầm non

    a) Tiếp tục thực hiện, đồng thời nghiờn cứu, bổ sung, hoàn thiện cỏc chớnh sỏch phỏt triển giỏo dục mầm non quy định tại Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15 thỏng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chớnh phủ. Nhà nước hỗ trợ để giỏo viờn mầm non cụng tỏc tại cỏc cơ sở giỏo dục mầm non dõn lập được hưởng lương khụng thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định; được tham gia bảo hiểm và hưởng cỏc chế độ khỏc như cỏc giỏo viờn cú cựng trỡnh độ đào tạo, nhiệm vụ cụng tỏc ở cỏc cơ sở cụng lập; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thường xuyờn đối với giỏo viờn mầm non cụng tỏc tại cỏc cơ sở giỏo dục mầm non tư thục;

    b) Cỏc cơ sở giỏo dục mầm non tư thục bảo đảm chế độ lương giỏo viờn khụng thấp hơn ở cỏc cơ sở giỏo dục mầm non cụng lập, dõn lập và thực hiện chế độ bảo hiểm và cỏc chế độ chớnh sỏch khỏc đối với giỏo viờn theo quy định;

    Nhà nước cú chớnh sỏch khuyến khớch việc sản xuất đồ chơi, thiết bị phục vụ chương trỡnh đổi mới giỏo dục mầm non.

    c) Thực hiện triệt để cụng tỏc xó hội húa theo tinh thần Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 thỏng 4 năm 2005 về đẩy mạnh xó hội húa cỏc hoạt động giỏo dục, y tế, văn húa và thể dục thể thao. Khuyến khớch, huy động và tạo điều kiện để cỏc tổ chức xó hội, tổ chức xó hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cỏ nhõn trong và ngoài nước đầu tư phỏt triển giỏo dục mầm non;

    d) Cải tiến việc phõn bổ ngõn sỏch nhà nước chi cho giỏo dục mầm non theo hướng tớnh định mức theo số trẻ em trong độ tuổi mầm non trờn địa bàn.

    5. Nõng cao nhận thức và đẩy mạnh cụng tỏc thụng tin và truyền thụng về giỏo dục mầm non

    a) Nõng cao nhận thức của cỏc cấp ủy Đảng, chớnh quyền, cộng đồng, gia đỡnh về vai trũ, vị trớ của giỏo dục mầm non trong hệ thống giỏo dục quốc dõn và trong sự phỏt triển nguồn lực con người;

    b) Tăng cường trỏch nhiệm của cỏc cấp ủy Đảng, cỏc cơ quan quản lý nhà nước và cỏc cấp chớnh quyền địa phương trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện cụng tỏc thụng tin và truyền thụng về giỏo dục mầm non;

    c) Xõy dựng kế hoạch thụng tin và truyền thụng, biờn soạn và cung cấp tài liệu để phổ biến kiến thức và kỹ năng cơ bản về nuụi dưỡng, chăm súc, giỏo dục trẻ em mầm non, tạo điều kiện cho cỏc tổ chức chớnh trị - xó hội, cỏc tổ chức xó hội nghề nghiệp, cỏc bậc phụ huynh và toàn xó hội tham gia phỏt triển giỏo dục mầm non.

    6. Tăng cường quản lý giỏo dục mầm non; đẩy mạnh hợp tỏc quốc tế

    a) Thực hiện triệt để phõn cấp quản lý giỏo dục theo tinh thần Nghị định Chớnh phủ số 166/2004/NĐ-CP ngày 16 thỏng 9 năm 2004 quy định trỏch nhiệm quản lý nhà nước về giỏo dục. Bộ Giỏo dục và Đào tạo thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giỏo dục theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tập trung làm tốt nhiệm vụ xõy dựng chiến lược, kế hoạch phỏt triển, cơ chế chớnh sỏch, quy chế hoạt động, quản lý chất lượng, thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng giỏo dục mầm non;

    b) Xõy dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ trong quản lý, thụng tin và truyền thụng giữa Bộ Giỏo dục và Đào tạo với cỏc Bộ, ngành, địa phương trong cụng tỏc chăm súc, giỏo dục mầm non;

    c) Đẩy mạnh và nõng cao hiệu quả hợp tỏc quốc tế, tranh thủ thu hỳt cỏc nguồn đầu tư, tài trợ từ cỏc tổ chức quốc tế Unicef, Unesco, WB, ADB, cỏc tổ chức phi chớnh phủ trong và ngoài nước.

    IV. Nguồn vốn

    Nguồn vốn đầu tư phỏt triển giỏo dục mầm non gồm:

    - Vốn từ ngõn sỏch nhà nước bố trớ trong chương trỡnh mục tiờu quốc gia và dự toỏn chi thường xuyờn hàng năm theo phõn cấp quản lý ngõn sỏch;

    - Cỏc nguồn hợp phỏp khỏc.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Bộ Giỏo dục và Đào tạo cú trỏch nhiệm:

    a) Chủ trỡ, phối hợp với cỏc Bộ, ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn, xõy dựng cỏc chương trỡnh, đề ỏn chi tiết, cụ thể hoỏ những nội dung của Đề ỏn này để triển khai thực hiện;

    b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xõy dựng chương trỡnh đầu tư theo mục tiờu phỏt triển giỏo dục mầm non để triển khai thực hiện trong Chương trỡnh mục tiờu quốc gia giỏo dục giai đoạn 2006 - 2010, trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ xem xột, phờ duyệt;

    c) Tổ chức giỏm sỏt, kiểm tra, thường xuyờn đỏnh giỏ, tổng hợp kết quả thực hiện Đề ỏn, định kỳ bỏo cỏo Chớnh phủ, Thủ tướng Chớnh phủ.

    2. Ủy ban Dõn số, Gia đỡnh và Trẻ em cú trỏch nhiệm:

    a) Chủ trỡ, phối hợp với Bộ Giỏo dục và Đào tạo giỏm sỏt tỡnh hỡnh thực hiện những nội dung cú liờn quan đến việc bảo vệ quyền trẻ em trong lĩnh vực giỏo dục mầm non;

    b) Phối hợp với Bộ Giỏo dục và Đào tạo, cỏc Bộ, cơ quan, địa phương thực hiện cỏc chương trỡnh truyền thụng, vận động toàn xó hội tham gia phỏt triển giỏo dục mầm non;

    c) Xõy dựng cỏc cơ chế, chớnh sỏch về gia đỡnh và trẻ em phục vụ cho cỏc mục tiờu phỏt triển giỏo dục mầm non.

    3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cú trỏch nhiệm:

    a) Chủ trỡ, phối hợp với Bộ Giỏo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định chương trỡnh đầu tư cho giỏo dục mầm non trong Chương trỡnh mục tiờu quốc gia giỏo dục giai đoạn 2006 - 2010 để trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt;

    b) Phối hợp với Bộ Tài chớnh, Bộ Giỏo dục và Đào tạo xõy dựng kế hoạch đầu tư hàng năm cho giỏo dục mầm non ở cỏc địa phương; cải tiến cụng tỏc phõn bổ ngõn sỏch chi thường xuyờn.

    4. Bộ Tài chớnh cú trỏch nhiệm:

    a) Bố trớ ngõn sỏch thường xuyờn, chương trỡnh mục tiờu chi cho giỏo dục mầm non để bảo đảm cỏc mục tiờu, tiến độ thực hiện Đề ỏn; tăng cường thanh tra, kiểm tra tài chớnh theo quy định của Luật Ngõn sỏch;

    b) Chủ trỡ, phối hợp với cỏc Bộ, cơ quan liờn quan nghiờn cứu cải tiến phõn bổ ngõn sỏch; xõy dựng bổ sung, hoàn thiện cỏc cơ chế, chớnh sỏch cần thiết về tài chớnh nhằm phỏt triển giỏo dục mầm non.

    5. Bộ Nội vụ cú trỏch nhiệm nghiờn cứu, sửa đổi, bổ sung cỏc cơ chế, chớnh sỏch về biờn chế giỏo viờn, cỏn bộ quản lý giỏo dục mầm non thuộc cỏc loại hỡnh cơ sở giỏo dục.

    6. Bộ Y tế cú trỏch nhiệm:

    a) Chủ trỡ xõy dựng kế hoạch và thực hiện cỏc chương trỡnh tiờm chủng, phũng bệnh cho trẻ em; phối hợp với Bộ Giỏo dục và Đào tạo xõy dựng và hoàn thiện cỏc chương trỡnh dịch vụ y tế, chăm súc sức khoẻ, dinh dưỡng lồng ghộp trong đào tạo, bồi dưỡng giỏo viờn mầm non.

    b) Phối hợp với Bộ Giỏo dục và Đào tạo thực hiện việc phổ biến kiến thức, kỹ năng và cung cấp dịch vụ chăm súc, giỏo dục trẻ tại gia đỡnh.

    7. Bộ Lao động - Thương binh và Xó hội cú trỏch nhiệm:

    Chủ trỡ, phối hợp với Bộ Giỏo dục và Đào tạo chỉ đạo, giỏm sỏt việc thực hiện chế độ Bảo hiểm xó hội, Bảo hiểm y tế và cỏc chớnh sỏch xó hội khỏc đối với giỏo viờn và trẻ mầm non.

    8. Ủy ban nhõn dõn cỏc cấp cú trỏch nhiệm:

    a) Xõy dựng chương trỡnh, đề ỏn cụ thể hoỏ cỏc mục tiờu, nhiệm vụ, giải phỏp của Đề ỏn này để chỉ đạo, triển khai thực hiện trờn địa bàn;

    b) Chỉ đạo thực hiện việc quy hoạch mạng lưới, xõy dựng cỏc cơ sở giỏo dục mầm non, kế hoạch đào tạo giỏo viờn, huy động trẻ mầm non đến trường cho từng giai đoạn trờn địa bàn, phự hợp với điều kiện kinh tế - xó hội của địa phương;

    c) Chỉ đạo thực hiện việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ chơi phục vụ việc triển khai chương trỡnh giỏo dục mầm non mới; cú chớnh sỏch ưu đói nhằm phỏt triển giỏo dục mầm non trờn địa bàn; bảo đảm bố trớ ngõn sỏch chi cho giỏo dục mầm non theo đỳng quy định hiện hành;

    d) Chỉ đạo việc ỏp dụng thực hiện cỏc chế độ, chớnh sỏch đối với giỏo viờn ở cỏc loại hỡnh cơ sở giỏo dục mầm non trờn địa bàn theo đỳng quy định của nhà nước.

    9. Chớnh phủ đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liờn hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam, cỏc tổ chức, đoàn thể tham gia tớch cực phỏt triển giỏo dục mầm non, vận động trẻ em đến nhà trẻ, lớp mẫu giỏo; tăng cường phổ biến, cung cấp kiến thức chăm súc, giỏo dục trẻ đến từng gia đỡnh.

    Điều 3. Quyết định này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.

    Điều 4. Cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    KT. THỦ TƯỚNG

    PHể THỦ TƯỚNG

    Phạm Gia Khiờm

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 166/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
    Ban hành: 16/09/2004 Hiệu lực: 09/10/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 - 2010"
    Ban hành: 11/01/2005 Hiệu lực: 04/02/2005 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Chỉ thị 39/2007/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp và các trường, khoa sư phạm trong năm học 2007 - 2008
    Ban hành: 31/07/2007 Hiệu lực: 31/07/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Công văn 3520/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác quản lý tài chính giáo dục đào tạo
    Ban hành: 23/04/2008 Hiệu lực: 23/04/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 7558/BGDĐT-GDMN của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2008 - 2009
    Ban hành: 19/08/2008 Hiệu lực: 19/08/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 115/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2009
    Ban hành: 02/12/2008 Hiệu lực: 31/12/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 199/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014
    Ban hành: 20/12/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 211/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015
    Ban hành: 30/12/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Kế hoạch 461/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định 149/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2015 và 5 năm thực hiện Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 19/06/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 222/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013
    Ban hành: 24/12/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt đề án "Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015"

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:149/2006/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:23/06/2006
    Hiệu lực:16/07/2006
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:01/07/2006
    Số công báo:01&02 - 7/2006
    Người ký:Phạm Gia Khiêm
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (9)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X