Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2866/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 01/10/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/10/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Hành chính |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ________ Số: 2866/QĐ-BGDĐT
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại Bộ Giáo dục và Đào tạo
________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để thực hiện); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - Văn phòng Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GDĐT; - Lưu: VT, VP (KSTTHC). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ________
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử (sau đây gọi tắt là Nghị định số 45/2020/NĐ-CP).
2. Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) trên môi trường điện tử được thực hiện hợp pháp, hợp lý; bảo đảm sự bình đẳng, công khai, minh bạch và an toàn thông tin.
3. Tối đa hóa các bước thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT trên môi trường điện tử; xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị trong quá trình giải quyết TTHC và việc phối hợp giữa các đơn vị nhằm đảm bảo chất lượng, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng và triển khai các giải pháp, điều kiện bảo đảm phương thức thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trên môi trường điện tử.
a) Thực hiện rà soát, đánh giá về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, hiệu quả trong quá trình lựa chọn TTHC thuộc phạm vi giải quyết của Bộ ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử; mức độ bảo đảm về danh tính, xác thực điện tử đối với TTHC; các giải pháp thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và trong quá trình rà soát việc cung cấp TTHC trên môi trường điện tử.
b) Xác định rõ lộ trình, cách thức thực hiện, giải pháp vận hành, khai thác thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
c) Rà soát, chuẩn hóa các quy định về mẫu hồ sơ, tài liệu, kết quả TTHC ở dạng điện tử phải nộp theo quy định hoặc giấy tờ, tài liệu, kết quả TTHC ở dạng điện tử được luân chuyển giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC.
d) Xây dựng quy trình điện tử xác định rõ thành phần hồ sơ, các biểu mẫu, thời gian thực hiện, các bộ phận cấu thành khác TTHC và trách nhiệm của công chức trong từng quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC.
đ) Rà soát, ban hành Kế hoạch số hoá kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ và lưu thông tin, dữ liệu tại các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu liên quan theo thẩm quyền quản lý của Bộ đảm bảo việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu.
2. Tổ chức cung cấp TTHC trên môi trường điện tử
a) Công khai danh mục và tổ chức việc tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trên cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của Bộ GDĐT.
b) Nâng cấp, hoàn thiện cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ bảo đảm các tiêu chí, quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật; yêu cầu kết nối, tích hợp, chia sẻ, lưu trữ dữ liệu; giải pháp xác thực, an toàn thông tin; phương thức thanh toán trực tuyến.
c) Quản lý, bảo vệ, định kỳ kiểm tra, rà soát, tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đối với cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa của Bộ, bảo đảm hoạt động tin cậy, liên tục, an toàn, kịp thời khắc phục sự cố của hệ thống khi thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
3. Tổ chức đánh giá chất lượng đối với phương thức thực hiện TTHC trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ.
4. Thanh tra, kiểm tra hoạt động thực hiện TTHC trên môi trường điện tử thuộc phạm vi giải quyết của Bộ theo quy định của pháp luật. Đề xuất khen thưởng và kiến nghị các biện pháp xử lý phù hợp đối với tập thể, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao theo thẩm quyền.
5. Ban hành kể hoạch truyền thông về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử để thu hút tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng TTHC trên môi trường điện tử đảm bảo hiệu quả.
6. Định kỳ 6 tháng trước ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 hằng năm gửi Văn phòng tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này để báo cáo Bộ trưởng.
III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ và đảm bảo hiệu quả, chất lượng.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kinh phí thực hiện kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2020 và hàng năm theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện.
3. Văn phòng chủ trì theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện Kế hoạch thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại Bộ Giáo dục và Đào tạo, định kỳ hoặc đột xuất báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ________
|
|
Phụ lục
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TẠI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
_______________
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả/ Sản phẩm dự kiến |
I. CÔNG TÁC BAN HÀNH VĂN BẢN TỔ CHỨC THỰC HIỆN | |||||
1 | Xây dựng, trình Bộ trưởng Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường mạng tại Bộ GDĐT | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 9/2020 | Quyết định ban hành Kế hoạch được ký, ban hành |
2 | Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Kế hoạch số hoá kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 10/2020 | Quyết định ban hành Kế hoạch được ký, ban hành |
3 | Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Kế hoạch truyền thông về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 10/2020 | Quyết định ban hành Kế hoạch được ký, ban hành |
4 | Xây dựng văn bán hướng dẫn cách thức tiếp nhận, xử lý kết quả giải quyết TTHC, vận hành, khai thác việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT trên môi trường điện tử | Cục Công nghệ thông tin; Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý IV/2020 | Văn bản hướng dẫn |
II. TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VIỆC THỰC HIỆN TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ | |||||
1 | Thống kê, rà soát, đánh giá và lựa chọn các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử đáp ứng tiêu chí tại Điều 21 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Tháng 10/2020; Hăng năm | Danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GDĐT ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử |
2 | Công bố, công khai danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT | Văn phòng | Các đơn vị có TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Tháng 10/2020; Hăng năm | Quyết định công bố Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT được công khai trên cổng thông tin điện tử Bộ |
3 | Rà soát, chuẩn hóa các quy định về mẫu hồ sơ, tài liệu, kết quả TTHC ở dạng điện tử phải nộp theo quy định hoặc giấy tờ, tài liệu, kết quả TTHC ở dạng điện tử được luân chuyển giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Các đơn vị có TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Văn phòng | Quý IV/2020 | Hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết TTHC ở dạng điện tử được chuẩn hóa |
4 | Xây dựng quy trình điện tử xác định rõ thành phần hồ sơ, các biểu mẫu, thời gian thực hiện, các bộ phận cấu thành khác TTHC và trách nhiệm của công chức trong từng quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Các đơn vị có TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Văn phòng; Cục Công nghệ thông tin | Quý IV/2020 | Quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử được chuẩn hóa |
5 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT đang còn hiệu lực từ văn bản giấy sang văn bản điện tử và ký số trên bản điện tử: - Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân lưu trữ hồ sơ TTHC của Bộ và cung cấp bản sau điện tử; - Số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT đang còn hiệu lực từ văn bản giấy sang văn bản điện tử và ký số trên bản điện tử. | Cục Công nghệ thông tin; Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Năm 2020 -2021; Hằng năm | - Hệ thống cơ sở dữ liệu lưu trữ hồ sơ TTHC phục vụ công tác kết nối, chia sẻ và cấp bản sao điện tử; - Kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT đang còn hiệu lực được số hóa theo quy định |
6 | Nâng cấp, hoàn thiện cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ: - Bảo đảm các tiêu chí, quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật; yêu cầu kết nối, tích hợp, chia sẻ, lưu trữ dữ liệu; giải pháp xác thực, an toàn thông tin; phương thức thanh toán trực tuyến; - Xây dựng, nâng cấp bổ sung các ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ theo quy định của Chính phủ. | Cục Công nghệ thông tin | Văn phòng; Các đơn vị có TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Quý IV/2020; Thường xuyên | Các hệ thống CNTT được xây dựng, vận hành, khai thác bảo đảm chất lượng, hiệu quả |
7 | Tập huấn, đào tạo sử dụng, vận hành, khai thác việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT trên môi trường điện tử | Cục Công nghệ thông tin; Văn phòng | Các đơn vị có TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Quý IV/2020; Hăng năm | Các hội nghị, lớp tập huấn trực tiếp, trực tuyến hướng dẫn sử dụng, khai thác các Hệ thống phần mềm |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT VIỆC CUNG CẤP TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ | |||||
1 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tập trung, thống nhất | Các đơn vị có TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Văn phòng; Cục Công nghệ thông tin | Ngay sau khi Hệ thống phần mềm đưa vào khai thác, vận hành; Thường xuyên | Việc tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử được thực hiện hiệu quả |
2 | Kiểm soát về kỹ thuật, quản lý, vận hành Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ thực hiện TTHC trên môi trường điện tử bao gồm: Đánh giá theo các tiêu chuẩn về thiết kế hệ thống; kết nối, chia sẻ dữ liệu; bảo đảm an toàn thông tin, toàn vẹn dữ liệu; thời gian phản hồi của hệ thống; khả năng lưu trữ dữ liệu; thời gian xử lý, khắc phục lỗi; mức độ thân thiện của giao diện người dùng | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Văn phòng | Thường xuyên | Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ thực hiện TTHC trên môi trường điện tử được hoạt động ổn định |
3 | Kiểm soát về nghiệp vụ bao gồm: đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, hiệu quả trong quá trình lựa chọn thủ tục TTHC thực hiện trên môi trường điện tử; mức độ bảo đảm về danh tính, xác thực điện tử đối với TTHC, tổ chức các giải pháp thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và trong quá trình rà soát việc cung cấp TTHC trên môi trường điện tử | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Cục Công nghệ thông tin | Thường xuyên | Đảm bảo các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử đáp ứng tiêu chí tại Điều 21 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP |
4 | Rà soát, đơn giản hóa quy trình, thời gian thực hiện và các bộ phận cấu thành khác của TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Các đơn vị có TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Văn phòng | Thường xuyên | Phương án đơn giản hóa; Văn bản sửa đổi, bổ sung quy trình giải quyết TTHC |
5 | Trên cơ sở các phương án đơn giản hóa và các giải pháp báo đảm cung cấp TTHC trên môi trường điện tử đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về giao diện, truy cập, tương tác, kết nối, chia sẻ dữ liệu, lưu trữ, bảo mật theo quy định, tổ chức chạy thử nghiệm Dịch vụ trong 02 tháng và hoàn thiện trước khi vận hành chính thức trên cổng Dịch vụ công cấp bộ và Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Cục Công nghệ thông tin | Các đơn vị có TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử; Văn phòng | Thường xuyên | Dịch vụ được đưa vào vận hành, khai thác trên môi trường điện tử |
IV. CÁC NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN KHÁC | |||||
1 | Đánh giá chất lượng đối với phương thức thực hiện TTHC trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ | Văn phòng; Các đơn vị có TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Thường xuyên | Báo cáo kết quả đánh giá |
2 | Thanh tra, kiểm tra hoạt động thực hiện TTHC trên môi trường điện tử thuộc phạm vi giải quyết của Bộ theo quy định của pháp luật | Văn phòng; Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
| Hằng năm | Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra |
3 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường mạng tại Bộ GĐĐT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Văn phòng | Định kỳ 6 tháng trước ngày 05/6 và ngày 05/12 hằng năm | Văn bản báo cáo gửi Văn phòng tổng hợp |
4 | Định kỳ 6 tháng trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Định kỳ 6 tháng trước ngày 15/6 và ngày 15/2 hăng năm | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP gửi đến Văn phòng Chính phủ |
Quyết định 2866/QĐ-BGDĐT Kế hoạch thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu: | 2866/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/10/2020 |
Hiệu lực: | 01/10/2020 |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |