hieuluat

Quyết định 35/2002/QĐ-BGD&ĐT biên chế năm học 2002-2003

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:35/2002/QĐ-BGD&ĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Minh Hiển
    Ngày ban hành:09/08/2002Hết hiệu lực:31/12/2003
    Áp dụng:24/08/2002Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • Quyết ĐịNH

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 35/2002/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 9 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ BIÊN CHẾ NĂM HỌC 2002 - 2003
    CỦA GIÁO DỤC MẦM NON,GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC
    THƯỜNG XUYÊN,CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC SƯ PHẠM.

     

    BỘ TRUỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

     

    - Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    - Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    - Căn cứ Quyết định số 43/2001/QĐ-BGĐ&ĐT ngày 09/11/2001 về việc ban hành Chương trình tiểu học và Quyết định số 03/2002/QĐ-BGĐ&ĐT ngày 24/01 /2002 về việc ban hành Chương trình trung học cơ sở của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    - Theo đề nghị của ông Chánh Văn phòng,

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Điều l: Quy định biên chế năm học 2002 - 2003 bao gồm ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ, ngày kết thúc chương trình giảng dạy - học tập, ngày nghỉ lễ, Tết, các kỳ thi và thời gian nghỉ hè đối với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, bổ túc văn hoá, trung tâm giáo dục thường xuyên, cao đẳng và trung học sư phạm như sau:


    Các ngành học

    Ngày khai giảng

    Học kỳ I

    Học kỳ II

    Ngày hoàn thành CT

    Các kỳ thi

    1. Mầm non

    5/9/02

    5/9/2002 đến 18/01/2003

    20/01/2003 đến 24/5/2003

    24/5/03

     

    2. Tiểu học Lớp 1

     

     

    Lớp 2, 3, 4

     

     

     

    Riêng lớp 5

    5/9/02

     

     

     

    5/9/02

     

     

     

    5/9/02

    5/9/2002 đến 18/01/2003

    18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác

     

    5/9/2002 đến 18/01/2003

    17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác

     

    5/9/2002 đến 18/01/2003

    17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác

    20/01/2003 đến 31/5/2003

    17 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác

    20/01/2003 đến 31/5/2003

    16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác

    20/01/2003 đến 24/5/2003

    16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác

    31/5/03

     

     

     

    24/5/03

     

     

     

    17/5/03

     

     

     

     

     

     

     

     

    Thi tốt nghiệp ngày 27/5/03

    3. THCS

    Lớp 6

     

     

    Lớp 7,8

     

     

    Riêng lớp 9

    5/9/02

     

     

     

    5/9/02

     

     

    5/9/02

    5/9/2002 đến 18/01/2003

    18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác

     

    5/9/2002 đến 18/01/2003

    17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác

    5/9/2002 đến 18/01/2003

    17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác

    20/01/2003 đến 31/5/2003

    17 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác

    20/01/2003 đến 31/5/2003

    16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác

    20/01/2003 đến 24/5/2003

    16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác

    31/5/03

     

     

     

    24/5/03

     

     

     

    17/5/03

     

     

     

     

     

     

     

     

    Thi tốt nghiệp ngày 29 và 30/5/03

    4.THPT

     

     

     

     

    Riêng lớp 12

    5/9/02

     

     

     

     

    5/9/02

    5/9/2002 đến 18/01/2003

    18 tuần thực học, trong đó có 32 tiết tương đương 1 tuần GDQP, còn lại dành cho các hoạt động khác

    5/9/2002 đến 18/01/2003

    18 tuần thực học, trong đó có 32 tiết tương đương 1 tuần GDQP, còn lại dành cho các hoạt động khác

    20/01/2003 đến 31/5/2003

    16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác

     

    20/01/2003 đến 24/5/2003

    16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Â.L, còn dành cho các hoạt động khác

    24/5/03

     

     

     

     

    17/5/03

     

     

     

     

     

    Thi tốt nghiệp cácngày 3, 4 và 5/6/03

    5.BTVH

    THPT

    Riêng lớp 12

    5/9/02

     

    8/9/02

    Kết thúc 18/01/2003

     

    Kết thúc 18/01/2003

    Kết thúc cuối tháng 5/2003

     

    Kết thúc 15/5/2003

    dành 2 tuần ôn thi tốt nghiệp

    17/5/03

     

    17/5/03

     

     

    Thi tốt nghiệp các ngày 3, 4 và 5/6/03

    6. Sư phạm

     

    15/9/02

    15/9/02

     

    Hệ chính quy (CQ), tại các trường trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm

    Hệ bồi dưỡng chuẩn hoá (BDCH), tại các trường trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm

    Thi tốt nghiệp 1-15/6/03

    15-20/6/03


    - Nghỉ tết Âm lịch từ ngày 31/01/2003 đến hết ngày 05/02/2003 (06 ngày),

    - Các trường sư phạm nghỉ Tết âm lịch từ ngày 27/01/2003 đến hết ngày 07/02/2003 ( 11 ngày),

     

    Điều 2: Uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định về:

    - Biên chế và điều chỉnh biên chế năm học của các trường thuộc địa bàn khó khăn do điều kiện tự nhiên, hoặc thiên tai, nhưng phải bảo đảm cho học sinh dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc văn hoá trung học phổ thông và thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo quy định chung (toàn quốc) tại Điều 1,

    - Thời gian và hình thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển) vào các lớp đầu cấp học; thi học sinh giỏi tiểu học, trung học cơ sở, thi tốt nghiệp bổ túc văn hoá tiểu học, trung học cơ sở;

    - Thay đổi thời gian thi tốt nghiệp tiểu học, trung học cơ sở và nghỉ học trong các trường hợp đặc biệt, song phải báo cáo Bộ.

     

    Điều 3: Giao cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cụ thể về:

    - Ngày tựu trường (chuẩn bị khai giảng), ngày kết thúc năm học (1ễ bế giảng);

    - Thời gian nghỉ giữa, cuối mỗi học kỳ;

    - Các hoạt động giáo dục tập thể theo chủ điểm;

    - Ngày thi nghề ở giáo dục phổ thông (hoàn thành trước 01/4/2003);

    - Cho học sinh nghỉ trong trường hợp thời tiết khắc nghiệt (lạnh dưới 100C đối với tiểu học, dưới 70C đối với trung học cơ sở,...);

    - Việc nghỉ hè của hiệu trưởng, giáo viên các trường trong phạm vi trách nhiệm quản lý, bảo đảm thời gian nghỉ đủ hai tháng;

     

    Điều 4: Thời hạn báo cáo quy định như sau:

    - Báo cáo nhanh về tình hình chuẩn bị điều kiện cho năm học mới và tổ chức khai giảng: trước 30/ 8/2002,

    - Báo cáo sơ kết học kỳ I: trước 31/01/2003,

    - Báo cáo sơ bộ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ năm học trước ngày 20/ 5/2003

    - Báo cáo tổng kết năm học và báo cáo thực hiện các chỉ tiêu công tác đề nghị xét khen thưởng năm học 2002 - 2003 trước ngày 15/ 6/2003.

     

    Điều 5: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

     

    Điều 6: Các ông/bà Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 15-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 02/03/1993 Hiệu lực: 02/03/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 29-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và đào tạo
    Ban hành: 30/03/1994 Hiệu lực: 30/03/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X