hieuluat

Quyết định 36/2016/QĐ-UBND mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng NaiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:36/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hòa Hiệp
    Ngày ban hành:13/06/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:23/06/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH ĐỒNG NAI
    ------------
    Số: 36/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------------
    Đồng Nai, ngày 13 tháng 06 năm 2016
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
    VÀ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT
    TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
    ----------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
    Thực hiện Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020;
    Căn cứ Thông tư Liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 1164/LĐTBXH-DN ngày 18/5/2016,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1.Phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể như sau:
    1. Đối tượng điều chỉnh
    a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh đủ điều kiện đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật theo quy định.
    b) Người khuyết tật từ đủ 14 tuổi đến dưới 60 tuổi (đối với nam), dưới 55 tuổi (đối với nữ) đang cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học.
    c) Người khuyết tật chỉ được hỗ trợ học nghề một lần. Những người đã được hỗ trợ học nghề từ các chương trình, đề án khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo Quyết định này.
    2. Mức chi phí đào tạo nghề
    a) Mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, thời gian đào tạo tối thiểu 03 tháng/khóa học, (300 giờ chuẩn) đối với các nghề:

    STT
    Tên nghề
    Tổng số tiết học (giờ chuẩn)
    Định mức chi phí/học viên/khóa học (đồng)
    1
    Hàn kỹ nghệ
    300
            6.000.000
    2
    Sửa xe gắn máy
    480
          6.000.000  
    3
    Điện tử dân dụng
    300
    6.000.000  
    4
    Điện dân dụng
    300
    6.000.000  
    5
    Điện công nghiệp
    360
    6.000.000  
    6
    Hàn - tiện - doa xi lanh xe gắn máy
    480
          6.000.000  
    7
    Sửa chữa bảo trì máy may
    300
          6.000.000  
    8
    May công nghiệp
    360
          5.500.000   
    9
    May dân dụng
    300
            5.000.000
    10
    Tin học ứng dụng
    300
          5.000.000  
    11
    Nấu ăn nhà hàng
    300
          5.000.000  
    12
    Pha chế thức uống
    300
          6.000.000  
    13
    Bánh Việt - Á - Âu
    300
          5.500.000  
    14
    Trang trí bánh kem
    300
          5.000.000  
    15
    Trang điểm
    300
          6.000.000  
    16
    Cắt uốn tóc
    300
          6.000.000  
    17
    Trang trí móng
    300
          6.000.000  
    18
    Xăm phun thẩm mỹ
    300
          6.000.000  
    19
    Massage trị liệu
    300
          5.500.000  
    20
    Thiết kế quảng cáo
    300
          5.000.000  
    21
    Chăn nuôi thú y
    300
          5.000.000  
     
    Quy mô của một lớp học không quá 30 người/lớp.
    Trường hợp trên thực tế, tổng chi phí đào tạo trên một khóa học các nghề nêu tại Điểm này cao hơn so với định mức chi phí quy định nêu trên thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động hỗ trợ phần chi phí chênh lệch còn lại hoặc vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ, tài trợ.
    b) Mức chi phí đào tạo thường xuyên, ít hơn 300 giờ chuẩn đối với các nghề sau:

    STT
    Tên nghề
    Tổng số tiết học (giờ chuẩn)
    Định mức chi phí/học viên/khóa học (đồng)
    1
    Làm hoa voan
    160
    3.200.000
    2
    Cắm hoa
    160
    3.200.000
    3
    Bó chổi
    140
    2.800.000
    4
    Làm tăm
    120
    2.400.000
    5
    Làm nhang
    150
    3.000.000
    6
    Dệt chiếu
    200
    4.000.000
    7
    Đan lát thủ công mỹ nghệ
    200
    4.000.000
    8
    Làm bàn chải
    120
    2.400.000
     
    Quy mô của một lớp học không quá 30 người/lớp.
    3. Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại cho người khuyết tật trong thời gian học nghề
    Người khuyết tật là lao động nông thôn, lao động thành thị thuộc hộ nghèo tham gia học nghề được quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2 Điều này được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề, mức chi hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại được thực hiện theo quy định của UBND tỉnh Đồng Nai về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
    4. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí của Dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm và dạy nghề do ngân sách tỉnh giao dự toán kinh phí hàng năm.
    Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng, điều chỉnh và thẩm định chương trình dạy nghề cho người khuyết tật theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm Đồng Nai liên hệ với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có ngành nghề phù hợp với người khuyết tật tổ chức dạy nghề theo hình thức truyền nghề, vừa học vừa làm và giải quyết việc làm cho người khuyết tật sau đào tạo.
    Điều 3. Trong quá trình đào tạo theo nhu cầu học nghề của người khuyết tật, các nghề phát sinh không thuộc các nghề nêu trên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung theo quy định.
    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
    Điều 5. ChánhVăn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH
     
     
     
     
    Nguyễn Hòa Hiệp
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 36/2016/QĐ-UBND mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
    Số hiệu:36/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/06/2016
    Hiệu lực:23/06/2016
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Hòa Hiệp
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X