ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN ------- Số: 36a /2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Lạng Sơn, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP NĂM HỌC 2016 - 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về việc quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 211a/TTr-STC ngày 24/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyđịnh mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016- 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm:
a) Cấp học Mầm non.
b) Cấp học Trung học cơ sở.
c) Cấp học Trung học phổ thông.
d) Đào tạo trình độ Trung cấp, Cao đẳng.
2. Quy định về mức thu học phí:
a) Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp Trung học phổ thông (THPT):
Đơn vị: đồng/tháng/học sinh
Cấp học/Vùng | Mầm non | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông; GDTX cấp THPT |
1. Các phường thuộc Thành phố Lạng Sơn | 110.000 | 70.000 | 90.000 |
2. Thị trấn các huyện lỵ và thị trấn Đồng Đăng, thị trấn Na Dương | 70.000 | 45.000 | 60.000 |
3. Các xã, thị trấn còn lại | 35.000 | 30.000 | 35.000 |
b) Học phí đào tạo trình độ Trung cấp, Cao đẳng:
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT | Nhóm ngành | Mức thu |
Trung cấp | Cao đẳng |
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 200.000 | 250.000 |
2 | Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 200.000 | 250.000 |
3 | Y dược | 400.000 | 450.000 |
4 | Đào tạo nghề | 150.000 | 180.000 |
3. Về miễn, giảm học phí: Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Chính phủ; - Bộ Tài chính; - Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - Thường trực Tỉnh ủy; - TT.HĐND tỉnh; - CT, PCT UBND tỉnh; - Các Ban thuộc HĐND tỉnh; - Công báo tỉnh; - Báo Lạng Sơn; - PVP, các phòng CV; - Lưu: VT, KTTH. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Công Trưởng |