hieuluat

Quyết định 4019/QĐ-UBND Hà Nội phê duyệt Đề án Sữa học đường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:4019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Ngô Văn Quý
    Ngày ban hành:06/08/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/08/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    -------

    Số: 4019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÊ DUYT Đ ÁN THC HIN CHƯƠNG TRÌNH SA HỌC ĐƯNG CI THIN TÌNH TRNG DINH DƯNG GÓP PHN NÂNG CAO TM VỚI TRẺ EM MU GIÁO VÀ HC SINH TIU HC TRÊN ĐA BÀN THÀNH PH HÀ NI, GIAI ĐOẠN (2018- 2020)

    ----------------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng, góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020;

    Căn cứ Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định cơ chế hỗ trợ, đóng góp thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020);

    Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3066/TTr-SGDĐT ngày 24/7/2018,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018 - 2020) (Sau đây gọi tắt là Đề án).

    Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, đoàn th, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Đề án; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố tình hình và kết quả thực hiện.

    Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Thủ tướng Chính phủ;

    - Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Y tế;
    - Thường trực Thành ủy;
    - Thường trực HĐND Thành phố;
    - Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
    - Các Ban HĐND Thành phố;
    - UBMTTQ và các đoàn thể Thành phố;
    - Cơ quan Báo, Đài thuộc Thành phố;
    - VPUB: PCVP Đ.H.Giang, T.V.Dũng;
    KGVX, KT, TKBT, TH, TTTHCB;
    - Lưu: VT, KGVXchien.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Ngô Văn Quý

     

     

    ĐỀ ÁN

    THC HIN CHƯƠNG TRÌNH SA HỌC ĐƯNG CI THIN TÌNH TRNG DINH DƯNG GÓP PHN NÂNG CAO TM VÓC TRẺ EM MU GIÁO VÀ HC SINH TIU HC TRÊN ĐA BÀN THÀNH PH HÀ NI, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
    (Kèm theo Quyết định số 409/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của UBND Thành phố)

     

    I. MỤC TIÊU

    1. Mục tiêu chung

    Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu của Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.

    Nâng cao nhận thức của cộng đồng, cha, mẹ, người chăm sóc về tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ em, đặc biệt là bữa ăn học đường và sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp theo nhóm tuổi.

    Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em mẫu giáo và tiểu học thông qua hoạt động cho trẻ em uống sữa hàng ngày nhằm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của trẻ em thành phố Hà Nội, góp phần phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.

    2. Mc tiêu cthể đến năm 2020

    - 100% bố, mẹ, người chăm sóc trẻ của những trẻ tham gia uống sữa được truyền thông, tư vấn về dinh dưỡng.

    - Trên 90% trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học trên toàn Thành phố được uống sữa theo Đề án Chương trình Sữa học đường.

    - Đáp ứng nhu cầu năng lượng của trẻ mẫu giáo và tiểu học đạt 95%.

    - Tỷ lệ protein động vật/protein tổng số của khẩu phần trẻ em mẫu giáo và tiểu học đạt trên 40%.

    - Đáp ứng nhu cầu sắt, canxi và vitamin D của trẻ em mẫu giáo và tiểu học thêm 30%.

    - Góp phần giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) ở trẻ em mẫu giáo và tiểu học xuống dưới 5,5%.

    - Góp phần giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi) ở trẻ em mẫu giáo xuống dưới 13,5%, trung bình 0,3%/năm; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở học sinh tiểu học trung bình mỗi năm 0,2%

    - Góp phần tăng chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi từ 1,5 - 2 cm so với năm 2010.

    II. ĐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊNH MỨC THỤ HƯỞNG

    1. Đối tượng thụ hưởng

    Trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học đang theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Hà Nội được phụ huynh tự nguyện tham gia Chương trình Sữa học đường.

    2. Thời gian thụ hưởng

    Theo năm học, từ năm học 2018-2019 đến hết năm 2020.

    3. Định mức thụ hưởng

    Trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học được uống sữa tươi 05 lần/tuần của 9 tháng đi học (mỗi ngày uống một lần), mỗi lần 1 hộp 180ml.

    Tổng số trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học của 3 năm học khoảng 1.541.833 trẻ mẫu giáo và 2.364.832 học sinh tiểu học. Số liệu thụ hưởng thực tế được điều chỉnh cụ thể trong các năm triển khai thực hiện Đề án (Chi tiết theo phụ biểu 01a, b, c, d, e,g đính kèm).

    III. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THC HIỆN Đ ÁN

    1. Cơ chế tài chính thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường

    a) Mức hỗ trợ, đóng góp

    - Ngân sách hỗ trợ 30%, doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ 20%, phụ huynh học sinh đóng góp 50%.

    - Riêng đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo (theo quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND Thành phố ban hành), học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh thuộc diện chính sách1 (thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh s04/2012/UBTVQH 13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân): Ngân sách hỗ trợ 50%, doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ 50%.

    b) Thời gian hỗ trợ: Thực hiện như thời gian thụ hưởng.

    c) Nguồn kinh phí thực hiện cơ chế hỗ trợ từ ngân sách:

    - Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học học tại các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Ngân sách Thành phố đm bảo kinh phí hỗ trợ.

    - Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học học tại các cơ sở giáo dục còn lại trên địa bàn Thành phố:

    + Trên địa bàn 10 quận (Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đng Đa, Hai Bà Trưng, Thanh Xuân, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm): Ngân sách quận đảm bảo kinh phí hỗ trợ.

    + Trên địa bàn 20 quận, huyện, thị xã còn lại: Ngân sách Thành phố bổ sung kinh phí để thực hiện hỗ trợ.

    2. Kinh phí và nguồn kinh phí

    Dự kiến kinh phí thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường giai đoạn 2018 - 2020 là: 4.188.120 triệu đồng, trong đó:

    - Ngân sách hỗ trợ: 1.293.207 triệu đồng, gồm:

    + Hỗ trợ mua sữa cho học sinh: 1.291.876 triệu đồng (ngân sách Thành phố 865.765 triệu đồng; ngân sách quận 426.111 triệu đồng).

    + Kinh phí tổ chức triển khai thực hiện Đề án tại Thành phố: 1.331 triệu đồng

    - Doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ: 891.122 triệu đồng.

    - Phụ huynh học sinh đóng góp: 2.003.791 triệu đồng.

    (Chi tiết theo phụ biu 02a,b đính kèm)

    Đơn giá 01 hộp sữa tạm tính là 6.875 đồng/hộp = 180ml (có thuế giá trị gia tăng), sẽ không tăng trong suốt thời gian thực hiện Đán (nếu giá 01 hộp sữa trên thị trường giảm thì đơn vị cung cấp sữa sẽ giảm giá). Giá thực tế của sản phẩm thực hiện Đề án theo giá trúng thầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Năm 2018, kinh phí ngân sách Thành phố đảm bảo thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường đã được bố trí trong dự toán giao Sở Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định số 8586/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 của thành phố Hà Nội (nguồn kinh phí điều hành tập trung của Thành phố). Các quận tự cân đối sử dụng nguồn tăng thu, kết dư ngân sách 2017 và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện.

    3. Đơn vị trúng thầu cung cấp sữa phải đảm bảo kinh phí sau

    - Thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, kiểm nghiệm, xử lý rác thải và phí hành chính khác (ssách, hóa đơn, công tác kế toán, phần mềm theo dõi, phí thuê nhân công bốc vác, cấp phát sữa hàng ngày...).

    - Kinh phí mua các trang thiết bị cần thiết tại kho bảo quản và duy trì kho bảo quản sữa tại các nhà trường đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.

    - Thực hiện công tác truyền thông cho cha mẹ hoặc người nuôi trẻ để đạt mục tiêu của Đề án.

    - Kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ, nhân viên liên quan đủ năng lực triển khai thực hiện và theo dõi, đánh giá sức khỏe, thể lực học sinh trong quá trình thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường.

    - Hỗ trợ kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tập huấn tổ chức sơ kết, tổng kết và đánh giá hiệu quả của Đề án các cấp.

    IV. TCHỨC LA CHỌN NHÀ CUNG CẤP

    1. Tổ chức lựa chọn nhà cung cấp sữa

    Tổ chức lựa chọn đơn vị cung cấp sữa theo quy định của Pháp luật.

    2. Một số tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp sữa

    - Sản phẩm sữa tươi tiệt trùng trong Đề án Chương trình Sữa học đường phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Y tế (Quyết định số 5450/QĐ-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế về việc Quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng lng QCVN 5-1:2010/BYT).

    - Cam kết cung ứng sữa theo đúng lộ trình thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường giai đoạn 2018 - 2020: Theo năm học, từ năm học 2018-2019 đến hết năm 2020. Trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học được uống sữa tươi 05 lần/tuần của 9 tháng đi học (mỗi ngày uống một lần), mỗi lần 1 hộp 180ml.

    - Sản phẩm sữa thực hiện Đề án phải được đăng ký, kê khai giá với cơ quan có thẩm quyền (nếu thuộc trường hợp phải đăng ký, kê khai giá theo quy định). Giá sản phẩm tại Đề án phải thấp hơn giá sản phẩm tương đồng bán trên thị trường.

    - Giá 01 hộp sữa sẽ không tăng trong suốt thời gian thực hiện Đán, nếu giá 01 hộp sữa trên thị trường giảm thì đơn vị cung cấp sữa sẽ giảm giá cho phù hợp với thực tế.

    - Phối hợp với cơ sở giáo dục và các cơ quan liên quan giải quyết ngay các vấn đề phát sinh trong quá trình cho trẻ uống sữa. Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xảy ra vấn đề liên quan đến sức khỏe học sinh được kết luận do uống sữa của đơn vị cung cấp không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.

    - Hỗ trợ tối thiểu 20% giá sữa cho trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học. Riêng đối với trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, học sinh là người dân tộc thiểu số, diện chính sách (thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng s26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số  04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân) hỗ trợ tối thiểu 50% giá sữa.

    - Đảm bảo toàn bộ kinh phí tại khoản 3, mục III, phần II; đồng thời, bố trí vận chuyn sữa đến điểm bảo quản của các trường mầm non, tiểu học trên địa bàn Thành phố an toàn.

    - Khuyến khích các doanh nghiệp có phương án và tổ chức thực hiện sản xuất chế biến sữa trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

    1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo quản lý nhà nước thực hiện Đề án

    Thành lập Ban chỉ đạo Đề án Chương trình Sữa học đường giai đoạn 2018 - 2020 bao gồm: Lãnh đạo UBND Thành phố làm Trưởng ban; lãnh đạo các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn hóa và Thể thao; lãnh đạo UBND các quận, huyện, thị xã...

    Tổ chức quán triệt, nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng và chính quyền địa phương về các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Đề án.

    Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án hàng năm.

    Phối hợp chặt chẽ các đơn vị trong ngành Y tế, ngành Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ban, ngành liên quan và đơn vị cung cấp sữa thực hiện các hoạt động truyền thông vận động sử dụng sữa cho trẻ góp phần nâng cao thể lực và trí tuệ của trẻ em.

    Huy động sự tham gia của Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp và cá nhân đóng góp, hỗ trợ nguồn lực thực hiện Đề án. Đặc biệt quan tâm triển khai Đề án tại các trường mầm non và tiểu học vùng khó khăn.

    Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án, sử dụng các nguồn lực đúng mục đích, hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí. Kiểm tra, giám sát thực hiện quy trình giao nhận, bảo quản, phân phối sữa và tổ chức thực hiện cho trẻ uống sữa tại trường, quan tâm đến các đơn vị trường học có nhiều điểm trường.

    Tổ chức sơ kết, tổng kết theo đúng lộ trình thực hiện của Đán Chương trình Sữa học đường.

    2. Triển khai công tác truyền thông về Chương trình Sữa học đường

    Truyền thông về ý nghĩa xã hội, vai trò lợi ích và tầm quan trọng của Đề án Chương trình Sữa học đường cho các cấp lãnh đạo, các nhà quản lý, qua đó tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và tăng cường nguồn lực thực hiện Đề án.

    Thông tin, tuyên truyền về tầm quan trọng của dinh dưỡng và sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp với lứa tuổi đối với việc phát triển tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ em cho phụ huynh học sinh, người chăm sóc trẻ, giáo viên và học sinh. Chú trọng tuyên truyền việc triển khai, thực hiện Đề án tại các địa bàn khó khăn, xa trung tâm.

    Thông tin về các loại sữa tươi trong Chương trình Sữa học đường đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.

    Hình thức truyền thông đa dạng, trực tiếp và gián tiếp trên hệ thống báo, đài, tổ chức các sự kiện truyền thông như: Triển lãm đồ dùng dạy học từ vỏ hộp sữa, tổ chức ngày hội sữa học đường, tổ chức tuần lễ dinh dưỡng, các buổi nói chuyện chuyên đề, tư vấn dinh dưỡng, pano, áp phích, khẩu hiệu, băng rôn...

    Thông tin tuyên truyền việc duy trì uống sữa tươi đúng tiêu chuẩn và đủ số lượng trong thời gian nghỉ hè cho cha mẹ trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học để đảm bảo chương trình được thực hiện liên tục, góp phần đạt mục tiêu của Đề án.

    3. Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực

    a) Nhân lực

    Củng cố và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế làm công tác dinh dưỡng. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ cho trẻ uống sữa tại trường, đánh giá hiệu quả tác động của Đề án đối với việc cải thiện dinh dưỡng và nâng cao tầm vóc Việt.

    Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng và sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên phụ trách về dinh dưỡng trẻ em và vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ an toàn cho trẻ trong các trường mầm non, tiểu học.

    Tổ chức các lớp tập huấn, thực hành ghi chép các biểu mẫu, thu thập số liệu, hồ sơ, sổ sách phục vụ Đề án Chương trình Sữa học đường tại các trường.

    b) Cơ sở vật chất

    Nhà trường căn cứ vào điều kiện thực tế, bố trí nơi bảo quản sữa, bảo quản và sử dụng có hiệu quả giá kệ do đơn vị cung ứng sữa cung cấp; đơn vị cung cấp sữa chịu trách nhiệm trang bị thiết bị bảo quản sữa, đảm bảo an toàn thực phẩm và các quy định về bảo quản sản phẩm.

    c) Kinh phí

    Quản lý, sử dụng đúng, hiệu quả các nguồn kinh phí của Đề án. Tăng cường truyền thông vận động các tổ chức, cá nhân ủng hộ kinh phí thực hiện Đề án.

    4. Tăng cường các giải pháp đào tạo tập huấn kỹ thuật thực hiện Đề án

    Lồng ghép Chương trình Sữa học đường vào các môn học và các hoạt động ngoại khóa, trong công tác nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo và Dự án Bữa ăn học đường ở trường tiểu học tổ chức bán trú.

    Cập nhật các tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn sữa tươi phù hợp với tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe của trẻ mẫu giáo và tiểu học tại thành phố Hà Nội.

    Xây dựng và hướng dẫn quy trình mua sữa, giao nhận sữa, hướng dẫn giám sát quy trình giao nhận, bảo quản sản phẩm đúng chủng loại và chất lượng. Quy trình thu gom xử lý rác thải.

    Tập huấn thường xuyên cho cán bộ y tế về dinh dưỡng và kỹ năng truyền thông giáo dục về dinh dưỡng nhằm nâng cao tầm vóc và trí tuệ cho trẻ em.

    Tập huấn đội ngũ giáo viên trường học về giá trị dinh dưỡng, cách lựa chọn các loại sữa, cách sử dụng sữa, cách bảo quản sữa phù hợp cho trẻ mẫu giáo và tiểu học.

    Đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe của trẻ cho đội ngũ cán bộ y tế, giáo viên tham gia Đề án Chương trình Sữa học đường; kỹ năng phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình cho trẻ em uống sữa.

    VI. TỔ CHC THC HIỆN

    1. Sở Giáo dục và Đào tạo

    - Là cơ quan thường trực Đề án, có trách nhiệm tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo tổ chức, thực hiện Đán Chương trình Sữa học đường; tham mưu xây dựng Kế hoạch, thành lập Ban chỉ đạo, tổ giúp việc thực hiện Đề án.

    - Chủ trì, phối hợp các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị liên quan tổ chức lựa chọn doanh nghiệp cung cấp sữa thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.

    - Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất cơ chế thanh quyết toán đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội tham gia thực hiện Đề án.

    - Phối hợp với Sở Y tế giám sát, kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng sữa phục vụ Đề án và đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu hc.

    - Chủ trì, phối hp với Sở Y tế, các Sở, ngành có liên quan và đơn vị cung cấp sữa xây dựng quy trình quản lý, sử dụng sản phẩm và xử lý rác thải khi thực hiện Đề án và chỉ đạo tổ chức hướng dẫn cho các nhà trường thực hiện.

    - Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị cung cấp sữa tổ chức triển khai thực hiện truyền thông giáo dục dinh dưỡng, lợi ích của việc sử dụng sữa tươi hàng ngày.

    - Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan đề xuất các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện Đề án.

    - Đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND Thành phố.

    - Tổ chức quán triệt, triển khai, tập huấn và học tập kinh nghiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và các bộ phận tham gia thực hiện Đề án.

    - Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất giải pháp xử lý, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

    2. Sở Y tế

    - Tham mưu, đề xuất với UBND Thành phố tổ chức lựa chọn sản phẩm sữa đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ y tế; giám sát việc cung ứng sữa đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng và an toàn thực phẩm. Hướng dẫn xây dựng quy trình giám sát, giải quyết ngộ độc thực phẩm và triển khai điều tra, giám sát, xử lý khi xảy ra ngộ độc thực phẩm.

    - Chủ trì thực hiện kiểm tra, kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm sữa định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu, khi phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu thì kiến nghị UBND Thành phố thay đổi nhà cung cấp sữa.

    - Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Dân số - Y tế góp phần hoàn thành các mục tiêu Đề án Chương trình Sữa học đường.

    - Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân viên y tế; kết hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất trong hệ thống trường học.

    - Chỉ đạo các cơ sở y tế và đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ sở giáo dục đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ theo từng giai đoạn.

    - Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường.

    3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    Cung cấp số liệu trẻ em thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo và diện chính sách trên địa bàn thành phố để thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường, đảm bảo trẻ em sống trong hộ gia đình nghèo, cận nghèo, diện chính sách được hưởng các quyền lợi của Đề án.

    4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

    Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất với Thành phố tổ chức lựa chọn doanh nghiệp cung cấp sữa thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.

    5. Sở Tài chính

    - Trên cơ sở Đề án được phê duyệt, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu trình UBND Thành phố bố trí kinh phí triển khai Đề án.

    - Chủ trì hướng dẫn các đơn vị có liên quan quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện Đề án theo quy định. Thẩm định giá sn phẩm sữa thực hiện Đề án.

    - Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất với Thành phố tổ chức lựa chọn doanh nghiệp cung cấp sữa thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.

    6. Sở Thông tin và Truyền thông

    - Hướng dẫn các cơ quan báo chí Trung ương, các cơ quan báo chí Hà Nội và hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thông tin tuyên truyền về Đề án Chương trình Sữa học đường, lợi ích của việc sử dụng sữa cho trẻ em và các hoạt động triển khai, thực hiện Đề án trên địa bàn Thành phố.

    - Thường xuyên cập nhật thông tin Đề án Chương trình Sữa học đường trên Cổng giao tiếp điện tử thành phố Hà Nội.

    7. Sở Văn hóa và Thể thao

    Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức các hoạt động thể dục thể thao trong nhà trường nhằm phát huy hiệu quả Đề án Chương trình Sữa học đường cho trẻ em trên địa bàn; đảm bảo mục tiêu tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.

    8. Các Sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc khác của Thành phố

    Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.

    9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị xã hội: Tuyên truyền vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Đề án.

    10. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

    a) Thành lập Ban Chỉ đạo của quận, huyện, thị xã chỉ đạo, tổ chức triển khai các nội dung Đề án Chương trình Sữa học đường tại địa bàn; bố trí nguồn kinh phí theo Đề án được duyệt và sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng các quy định hiện hành. Huy động các nguồn lực khác tại địa bàn để thực hiện có hiệu quả Đề án.

    b) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo:

    - Cung cấp số liệu kịp thời, đầy đủ phục vụ triển khai thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường và thường xuyên theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của học sinh, báo cáo cơ quan quản lý theo quy định.

    - Phối hợp các đơn vị y tế địa phương và đơn vị có liên quan trong việc đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ theo từng giai đoạn.

    - Chỉ đạo Hiệu trưởng các trường mầm non, chủ cơ sở nhóm, lớp mầm non độc lập, tư thục và tiểu học trên địa bàn:

    + Tổ chức cho học sinh uống sữa theo Đề án Chương trình Sữa học đường.

    + Phối hợp tuyên truyền để cha mẹ học sinh hiểu và tham gia Đề án. Tổ chức cho học sinh uống sữa theo Đề án Chương trình Sữa học đường.

    + Bố trí kho để sản phẩm đảm bảo các quy định về an toàn thực phẩm và thực hiện quản lý, sử dụng sản phẩm, xử lý rác thải và thực hiện các nội dung của Đề án đúng quy trình được hướng dẫn. Phối hợp đơn vị cung cấp sữa đảm bảo cơ sở vật chất và vệ sinh môi trường khi triển khai thực hiện Đề án.

    + Đầu mối tiếp nhận, tổng hợp phản ánh, kiến nghị của phụ huynh học sinh trong quá trình thực hiện Đề án và phản ánh với các cơ quan, đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời.

    + Mời Ban Đại diện cha mẹ học sinh tham gia giám sát sản phẩm sữa của đơn vị cung cấp và thực hiện uống sữa của con em tại trường.

    + Định kỳ kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án ở địa phương; báo cáo UBND Thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

    c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:

    - Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai tốt các nội dung Đề án Chương trình Sữa học đường tại địa bàn.

    - Tuyên truyền, vận động các ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội tại địa phương và cha mẹ học sinh ủng hộ thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường.

    11. Đơn vị cung cấp sữa

    - Đảm bảo thực hiện, duy trì các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp theo đúng quy định và các nội dung tại mục IV của Đề án.

    - Trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết cho kho bảo quản sản phẩm của trường đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.

    - Kiểm tra, kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm định kỳ và đột xuất theo đúng quy định của pháp luật làm căn cứ thực tế gửi Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo và Ban Chỉ đạo Đề án; duy trì các điều kiện quy định về sản phẩm trong suốt quá trình thực hiện Đề án.

    - Phối hợp với Sở Giáo dục Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan thực hiện tuyên truyền về Đề án Chương trình Sữa học đường trên địa bàn Thành phố.

    - Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy trình quản lý, sử dụng sản phẩm và xử lý rác thải khi thực hiện Đề án và tổ chức hướng dẫn cho các nhà trường thực hiện.

    - Đảm bảo các điều kiện để triển khai hiệu quả Đề án.

    - Phối hợp các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện Đề án.

    12. Ban Chỉ đạo Đề án Chương trình Sữa học đường

    Ban Chỉ đạo Đề án Chương trình Sữa học đường chỉ đạo xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án chi tiết hàng năm, tăng cường kiểm tra, giám sát, giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh từ cơ sở. Tổ chức giao ban định kỳ, sơ kết, tổng kết và bổ sung kịp thời các trường hợp tăng, giảm trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học./.

     

     

    PHỤ BIỂU 01a

    SỐ LIỆU HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ TRẺ MẪU GIÁO HÀ NỘI THEO DIỆN THỤ HƯỞNG NĂM HỌC 2018-2019
    (Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

     

    STT

    Quận, Huyện

    Tổng số trẻ tham gia Đề án

    Mẫu giáo

    Tiểu học

    Tổng số trẻ

    Diện đóng góp

    Diện miễn đóng góp

    Số trẻ

    Diện đóng góp

    Diện miễn đóng góp

    Số học sinh

    Diện đóng góp

    Diện miễn đóng góp

    1

    Ba Đình

    36 781

    36 421

    360

    13 177

    13 172

    5

    23 604

    23 249

    355

    2

    Cầu Giấy

    49 153

    48 520

    633

    20 050

    19 957

    93

    29 103

    28 563

    540

    3

    Đống Đa

    46 068

    45 516

    552

    17 417

    17 254

    163

    28 651

    28 262

    389

    4

    Hai Bà Trưng

    45 402

    45 101

    301

    16 685

    16 650

    35

    28 717

    28 451

    266

    5

    Hoàn Kiếm

    19 444

    19 325

    119

    6 583

    6 576

    7

    12 861

    12 749

    112

    6

    Hoàng Mai

    59 858

    59 337

    521

    24 715

    24 672

    43

    35 143

    34 665

    478

    7

    Long Biên

    53 026

    52 410

    616

    22 079

    21 989

    90

    30 947

    30 421

    526

    8

    Nam Từ Liêm

    45 513

    45 383

    130

    17 469

    17 369

    100

    28 044

    28 014

    30

    9

    Tây Hồ

    21 923

    21 689

    234

    8 908

    8 897

    11

    13 015

    12 792

    223

    10

    Thanh Xuân

    37 380

    36 998

    382

    13 841

    13 754

    87

    23 539

    23 244

    295

     

    Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách

    414 548

    410 700

    3 848

    160 924

    160 290

    634

    253 624

    250 410

    3 214

    11

    Bắc Từ Liêm

    40 927

    40 246

    681

    17 584

    17 474

    110

    23 343

    22 772

    571

    12

    Hà Đông

    68 478

    67 663

    815

    27 504

    27 438

    66

    40 974

    40 225

    749

    13

    Ba Vì

    44 619

    32 680

    11 939

    18 169

    14 064

    4 105

    26 450

    18 616

    7 834

    14

    Chương Mỹ

    55 856

    51 598

    4 258

    22 914

    21 749

    1 165

    32 942

    29 849

    3 093

    15

    Đan Phượng

    26 074

    24 526

    1 548

    10 593

    10 298

    295

    15 481

    14 228

    1 253

    16

    Đông Anh

    65 616

    63 301

    2 315

    26 583

    26 296

    287

    39 033

    37 005

    2 028

    17

    Gia Lâm

    43 221

    42 384

    837

    17 187

    16 991

    196

    26 034

    25 393

    641

    18

    Hoài Đức

    41 446

    41 110

    336

    17 412

    17 137

    275

    24 034

    23 973

    61

    19

    Mê Linh

    37 785

    36 053

    1 732

    15 482

    14 781

    701

    22 303

    21 272

    1 031

    20

    Mỹ Đức

    29 259

    25 263

    3 996

    12 097

    10 811

    1 286

    17 162

    14 452

    2 710

    21

    Phú Xuyên

    29 273

    27 720

    1 553

    11 849

    11 189

    660

    17 424

    16 531

    893

    22

    Phúc Thọ

    27 757

    25 635

    2 122

    11 150

    10 663

    487

    16 607

    14 972

    1 635

    23

    Quốc Oai

    31 537

    29 330

    2 207

    12 834

    12 093

    741

    18 703

    17 237

    1 466

    24

    Sóc Sơn

    57 320

    55 511

    1 809

    23 112

    22 475

    637

    34 208

    33 036

    1 172

    25

    Sơn Tây

    22 536

    21 570

    966

    8 705

    8 437

    268

    13 831

    13 133

    698

    26

    Thạch Thất

    33 649

    29 553

    4 096

    13 279

    12 139

    1 140

    20 370

    17 414

    2 956

    27

    Thanh Oai

    30 770

    29 469

    1 301

    12 730

    12 288

    442

    18 040

    17 181

    859

    28

    Thanh Trì

    46 777

    45 827

    950

    20 247

    20 114

    133

    26 530

    25 713

    817

    29

    Thường Tín

    39 286

    38 106

    1 180

    15 836

    15 561

    275

    23 450

    22 545

    905

    30

    ng Hòa

    27 030

    23 766

    3 264

    11 111

    10 342

    769

    15 919

    13 424

    2 495

     

    Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố htrợ

    799 216

    751 311

    47 905

    326378

    312 340

    14 038

    472 838

    438 971

    33 867

     

    Cộng trực thuộc Sở

    3 719

    3 503

    216

    1 781

    1 781

     

    1 938

    1 722

    216

    Tổng cộng

    1 217 483

    1 165 514

    51 969

    489 083

    474 411

    14 672

    728 400

    691 103

    37 297

    PHỤ BIỂU 01b

    SỐ LIỆU HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ TRẺ MẪU GIÁO HÀ NỘI THEO DIỆN THỤ HƯỞNG NĂM HỌC 2019-2020
    (Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

     

    STT

    Quận, Huyện

    Tổng số trẻ tham gia Đề án

    Mẫu giáo

    Tiểu học

    Tổng số trẻ

    Diện đóng góp

    Diện miễn đóng góp

    Số trẻ

    Diện đóng góp

    Diện miễn đóng góp

    Số học sinh

    Diện đóng góp

    Diện miễn đóng góp

    1

    Ba Đình

    37 602

    37 213

    389

    13 835

    13 830

    5

    23 767

    23 383

    384

    2

    Cầu Giấy

    52 339

    51 658

    681

    21 052

    20 954

    98

    31 287

    30 704

    583

    3

    Đống Đa

    47 810

    47 220

    590

    18 288

    18 116

    172

    29 522

    29 104

    418

    4

    Hai Bà Trưng

    46 840

    46 509

    331

    17 519

    17 482

    37

    29 321

    29 027

    294

    5

    Hoàn Kiếm

    19 632

    19 501

    131

    6 912

    6 905

    7

    12 720

    12 596

    124

    6

    Hoàng Mai

    65 057

    64 496

    561

    25 951

    25 906

    45

    39 106

    38 590

    516

    7

    Long Biên

    57 015

    56 352

    663

    23 183

    23 088

    95

    33 832

    33 264

    568

    8

    Nam Từ Liêm

    48 261

    48 123

    138

    18 342

    18 237

    105

    29 919

    29 886

    33

    9

    Tây Hồ

    23 390

    23 139

    251

    9 354

    9 343

    11

    14 036

    13 796

    240

    10

    Thanh Xuân

    38 785

    38 376

    409

    14 533

    14 442

    91

    24 252

    23 934

    318

     

    Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách

    436 731

    432 587

    4 144

    168 969

    168 303

    666

    267 762

    264 284

    3 478

    11

    Bắc Từ Liêm

    44 816

    44 084

    732

    18 464

    18 349

    115

    26 352

    25 735

    617

    12

    Hà Đông

    73 524

    72 646

    878

    28 879

    28 810

    69

    44 645

    43 836

    809

    13

    Ba Vì

    47 877

    35 109

    12 768

    19 078

    14 768

    4 310

    28 799

    20 341

    8 458

    14

    Chương Mỹ

    60 319

    55 756

    4 563

    24 060

    22 837

    1 223

    36 259

    32 919

    3 340

    15

    Đan Phượng

    28 003

    26 341

    1 662

    11 122

    10 813

    309

    16 881

    15 528

    1 353

    16

    Đông Anh

    70 207

    67 716

    2 491

    27 912

    27 611

    301

    42 295

    40 105

    2 190

    17

    Gia Lâm

    45 937

    45 039

    898

    18 047

    17 841

    206

    27 890

    27 198

    692

    18

    Hoài Đức

    45 126

    44 771

    355

    18 283

    17 994

    289

    26 843

    26 777

    66

    19

    Mê Linh

    40 656

    38 806

    1 850

    16 256

    15 520

    736

    24 400

    23 286

    1 114

    20

    Mỹ Đức

    31 647

    27 371

    4 276

    12 702

    11 351

    1 351

    18 945

    16 020

    2 925

    21

    Phú Xuyên

    31 266

    29 609

    1 657

    12 442

    11 749

    693

    18 824

    17 860

    964

    22

    Phúc Thọ

    29 648

    27 371

    2 277

    11 707

    11 196

    511

    17 941

    16 175

    1 766

    23

    Quốc Oai

    33 947

    31 587

    2 360

    13 476

    12 698

    778

    20 471

    18 889

    1 582

    24

    Sóc Sơn

    61 585

    59 651

    1 934

    24 267

    23 598

    669

    37 318

    36 053

    1 265

    25

    Sơn Tây

    23 752

    22 716

    1 036

    9 140

    8 858

    282

    14 612

    13 858

    754

    26

    Thạch Thất

    35 785

    31 397

    4 388

    13 943

    12 746

    1 197

    21 842

    18 651

    3 191

    27

    Thanh Oai

    33 160

    31 768

    1 392

    13 366

    12 901

    465

    19 794

    18 867

    927

    28

    Thanh Trì

    51 110

    50 088

    1 022

    21 259

    21 119

    140

    29 851

    28 969

    882

    29

    Thường Tín

    41 980

    40 714

    1 266

    16 628

    16 339

    289

    25 352

    24 375

    977

    30

    ng Hòa

    29 052

    25 551

    3 501

    11 666

    10 859

    807

    17 386

    14 692

    2 694

     

    Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ

    859 397

    808 091

    51 306

    342 697

    327 957

    14 740

    516 700

    480 134

    36 566

     

    Cộng trực thuộc Sở

    3 855

    3 631

    224

    1870

    1 870

     

    1985

    1 761

    224

    Tổng cộng

    1 299 983

    1 244 309

    55 674

    513 536

    498 130

    15 406

    786 447

    746 179

    40 268

    PHỤ BIỂU 01c

    SỐ LIỆU HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ TRẺ MẪU GIÁO HÀ NỘI THEO DIỆN THỤ HƯỞNG NĂM HỌC 2020-2021
    (Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

     

    STT

    Quận, Huyện

    Tổng số trẻ tham gia Đề án

    Mẫu giáo

    Tiểu học

    Tổng số trẻ

    Diện đóng góp

    Diện miễn đóng góp

    Số trẻ

    Diện đóng góp

    Diện miễn đóng góp

    Số học sinh

    Diện đóng góp

    Diện miễn đóng góp

    1

    Ba Đình

    38 851

    38 430

    421

    14 527

    14 521

    6

    24 324

    23 909

    415

    2

    Cầu Giấy

    56 112

    55 379

    733

    22 105

    22 002

    103

    34 007

    33 377

    630

    3

    Đống Đa

    50 407

    49 771

    636

    19 202

    19 022

    180

    31 205

    30 749

    456

    4

    Hai Bà Trưng

    48 494

    48 131

    363

    18 395

    18 356

    39

    30 099

    29 775

    324

    5

    Hoàn Kiếm

    20 157

    20 013

    144

    7 257

    7 249

    8

    12 900

    12 764

    136

    6

    Hoàng Mai

    70 316

    69 711

    605

    27 248

    27 201

    47

    43 068

    42 510

    558

    7

    Long Biên

    61 544

    60 831

    713

    24 343

    24 244

    99

    37 201

    36 587

    614

    8

    Nam Từ Liêm

    50 989

    50 844

    145

    19 259

    19 149

    110

    31 730

    31 695

    35

    9

    Tây Hồ

    25 073

    24 801

    272

    9 821

    9 809

    12

    15 252

    14 992

    260

    10

    Thanh Xuân

    40 512

    40 072

    440

    15 260

    15 164

    96

    25 252

    24 908

    344

     

    Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách

    462 455

    457 983

    4 472

    177 417

    176 717

    700

    285 038

    281 266

    3 772

    11

    Bắc Từ Liêm

    48 768

    47 980

    788

    19 387

    19 266

    121

    29 381

    28 714

    667

    12

    Hà Đông

    78 788

    77 842

    946

    30 323

    30 251

    72

    48 465

    47 591

    874

    13

    Ba Vì

    51 304

    37 636

    13 668

    20 032

    15 506

    4 526

    31 272

    22 130

    9 142

    14

    Chương Mỹ

    64 918

    60 025

    4 893

    25 263

    23 979

    1 284

    39 655

    36 046

    3 609

    15

    Đan Phượng

    30 008

    28 221

    1 787

    11 678

    11 353

    325

    18 330

    16 868

    1 462

    16

    Đông Anh

    75 255

    72 570

    2 685

    29 308

    28 990

    318

    45 947

    43 580

    2 367

    17

    Gia Lâm

    48 992

    48 028

    964

    18 949

    18 733

    216

    30 043

    29 295

    748

    18

    Hoài Đức

    48 775

    48 401

    374

    19 197

    18 894

    303

    29 578

    29 507

    71

    19

    Mê Linh

    43 689

    41 712

    1 977

    17 069

    16 296

    773

    26 620

    25 416

    1 204

    20

    Mỹ Đức

    34 025

    29 445

    4 580

    13 337

    11 919

    1 418

    20 688

    17 526

    3 162

    21

    Phú Xuyên

    33 542

    31 773

    1 769

    13 064

    12 337

    727

    20 478

    19 436

    1 042

    22

    Phúc Thọ

    31 710

    29 266

    2 444

    12 293

    11 757

    536

    19 417

    17 509

    1 908

    23

    Quốc Oai

    36 294

    33 767

    2 527

    14 150

    13 333

    817

    22 144

    20 434

    1 710

    24

    Sóc Sơn

    65 844

    63 773

    2 071

    25 480

    24 777

    703

    40 364

    38 996

    1 368

    25

    Sơn Tây

    25 100

    23 989

    1 111

    9 597

    9 301

    296

    15 503

    14 688

    815

    26

    Thạch Thất

    38 108

    33 403

    4 705

    14 640

    13 384

    1 256

    23 468

    20 019

    3 449

    27

    Thanh Oai

    35 725

    34 236

    1 489

    14 034

    13 546

    488

    21 691

    20 690

    1 001

    28

    Thanh Trì

    55 663

    54 563

    1 100

    22 322

    22 175

    147

    33 341

    32 388

    953

    29

    Thường Tín

    45 037

    43 677

    1 360

    17 459

    17 156

    303

    27 578

    26 521

    1 057

    30

    Ứng Hòa

    31 187

    27 429

    3 758

    12 250

    11 403

    847

    18 937

    16 026

    2 911

     

    Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phhỗ trợ

    922 732

    867 736

    54 996

    359 832

    344 356

    15 476

    562 900

    523 380

    39 520

     

    Cộng trực thuộc Sở

    4 012

    3 782

    230

    1 965

    1 965

     

    2 047

    1 817

    230

    Tổng cộng

    1 389 199

    1 329 501

    59 698

    539 214

    523 038

    16 176

    849 985

    806 463

    43 522

     PHỤ BIỂU 01d

    SỐ LIỆU HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ TRẺ MẪU GIÁO HÀ NỘI NĂM HỌC 2018-2019
    (Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

     

    STT

    Quận, Huyện

    Tổng số trẻ tham gia Đề án

    Mẫu giáo

    Tiểu học

    Số học sinh

    HS Lp 1

    HS Lớp 2

    HS Lớp 3

    HS Lớp 4

    HS Lớp 5

    1

    Ba Đình

    36 781

    13 177

    23 604

    4 855

    4 778

    4 240

    4 796

    4 935

    2

    Cầu Giấy

    49 153

    20 050

    29 103

    7 388

    5 842

    4 874

    5 425

    5 574

    3

    Đống Đa

    46 068

    17 417

    28 651

    6 549

    5 676

    4 883

    5 537

    6 006

    4

    Hai Bà Trưng

    45 402

    16 685

    28 717

    5 923

    6 152

    5 274

    5 753

    5 615

    5

    Hoàn Kiếm

    19 444

    6 583

    12 861

    2 279

    2 781

    2 337

    2 638

    2 826

    6

    Hoàng Mai

    59 858

    24 715

    35 143

    9 365

    7 635

    5 910

    6 363

    5 870

    7

    Long Biên

    53 026

    22 079

    30 947

    8 136

    6 210

    5 343

    5 600

    5 658

    8

    Nam Từ Liêm

    45 513

    17 469

    28 044

    6 437

    6 452

    4 985

    5 286

    4 884

    9

    Tây Hồ

    21 923

    8 908

    13 015

    3 283

    2 673

    2 231

    2 403

    2 425

    10

    Thanh Xuân

    37 380

    13 841

    23 539

    5 100

    5 038

    4 136

    4 623

    4 642

     

    Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách

    414 548

    160 924

    253 624

    59 315

    53 237

    44 213

    48 424

    48 435

    11

    Bắc Từ Liêm

    40 927

    17 584

    23 343

    6 480

    4 973

    3 981

    4 115

    3 794

    12

    Hà Đông

    68 478

    27 504

    40 974

    10 135

    9 155

    7 360

    7 354

    6 970

    13

    Ba Vì

    44 619

    18 169

    26 450

    6 695

    5 358

    4 808

    4 908

    4 681

    14

    Chương Mỹ

    55 856

    22 914

    32 942

    8 444

    6 791

    6 246

    5 913

    5 548

    15

    Đan Phượng

    26 074

    10 593

    15 481

    3 903

    3 223

    2 802

    2 854

    2 699

    16

    Đông Anh

    65 616

    26 583

    39 033

    9 795

    8 074

    6 994

    7 146

    7 024

    17

    Gia Lâm

    43 221

    17 187

    26 034

    6 334

    5 378

    4 699

    4 830

    4 793

    18

    Hoài Đức

    41 446

    17 412

    24 034

    6 416

    5 000

    4 351

    4 339

    3 928

    19

    Mê Linh

    37 785

    15 482

    22 303

    5 705

    4 532

    4 103

    4 070

    3 893

    20

    Mỹ Đức

    29 259

    12 097

    17 162

    4 458

    3 436

    3 200

    3 171

    2 897

    21

    Phú Xuyên

    29 273

    11 849

    17 424

    4 366

    3 540

    3 173

    3 160

    3 185

    22

    Phúc Thọ

    27 757

    11 150

    16 607

    4 109

    3 362

    3 103

    3 053

    2 980

    23

    Quốc Oai

    31 537

    12 834

    18 703

    4 729

    3 809

    3 426

    3 541

    3 198

    24

    Sóc Sơn

    57 320

    23 112

    34 208

    8 516

    7 056

    6 461

    6 343

    5 832

    25

    Sơn Tây

    22 536

    8 705

    13 831

    3 207

    2 879

    2 512

    2 646

    2 587

    26

    Thạch Thất

    33 649

    13 279

    20 370

    4 893

    4 359

    3 683

    3 769

    3 666

    27

    Thanh Oai

    30 770

    12 730

    18 040

    4 690

    3 800

    3 104

    3 275

    3 171

    28

    Thanh Trì

    46 777

    20 247

    26 530

    7 461

    5 347

    4 474

    4 735

    4 513

    29

    Thường Tín

    39 286

    15 836

    23 450

    5 835

    4 897

    4 285

    4 208

    4 225

    30

    ng Hòa

    27 030

    11 111

    15 919

    4 094

    3 145

    2 885

    2 963

    2 832

     

    Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ tr

    799 216

    326 378

    472 838

    120 265

    98 114

    85 650

    86 393

    82 416

     

    Cộng trc thuộc Sở

    3 719

    1 781

    1 938

    639

    330

    301

    336

    332

    Tổng cộng

    1 217 483

    489 083

    728 400

    180 219

    151 681

    130 164

    135 153

    131 183

    Trong đó: Đối tượng đóng góp

    1165514

     

     

     

     

     

     

     

    Đi tượng, miễn đóng góp

    51969

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    PHỤ BIỂU 01g

    SỐ LIỆU HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ TRẺ MẪU GIÁO HÀ NỘI NĂM HỌC 2020-2021
    (Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

     

    STT

    Quận, Huyện

    Tổng số trẻ tham gia Đề án

    Số trẻ Mẫu giáo

    Tiểu học

    Số học sinh

    HS Lp 1

    HS Lớp 2

    HS Lớp 3

    HS Lớp 4

    HS Lớp 5

    1

    Ba Đình

    38 851

    14 527

    24 324

    5 353

    5 098

    4 855

    4 778

    4 240

    2

    Cầu Giấy

    56 112

    22 105

    34 007

    8 145

    7 758

    7 388

    5 842

    4 874

    3

    Đống Đa

    50 407

    19 202

    31 205

    7 220

    6 877

    6 549

    5 676

    4 883

    4

    Hai Bà Trưng

    48 494

    18 395

    30 099

    6 531

    6 219

    5 923

    6 152

    5 274

    5

    Hoàn Kiếm

    20 157

    7 257

    12 900

    2 512

    2 699

    2 571

    2 781

    2 337

    6

    Hoàng Mai

    70 316

    27 248

    43 068

    10 325

    9 833

    9 365

    7 635

    5 910

    7

    Long Biên

    61 544

    24 343

    37 201

    8 969

    8 543

    8 136

    6 210

    5 343

    8

    Nam Từ Liêm

    50 989

    19 259

    31 730

    7 097

    6 759

    6 437

    6 452

    4 985

    9

    Tây Hồ

    25 073

    9 821

    15 252

    3 619

    3 446

    3 283

    2 673

    2 231

    10

    Thanh Xuân

    40 512

    15 260

    25 252

    5 623

    5 355

    5 100

    5 038

    4 136

     

    Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách

    462 455

    177 417

    285 038

    65 394

    62 587

    59 607

    53 237

    44 213

    11

    Bắc Từ Liêm

    48 768

    19 387

    29 381

    7 144

    6 803

    6 480

    4 973

    3 981

    12

    Hà Đông

    78 788

    30 323

    48 465

    11 174

    10 641

    10 135

    9 155

    7 360

    13

    Ba Vì

    51 304

    20 032

    31 272

    7 381

    7 030

    6 695

    5 358

    4 808

    14

    Chương Mỹ

    64 918

    25 263

    39 655

    9 309

    8 865

    8 444

    6 791

    6 246

    15

    Đan Phượng

    30 008

    11 678

    18 330

    4 303

    4 099

    3 903

    3 223

    2 802

    16

    Đông Anh

    75 255

    29 308

    45 947

    10 798

    10 286

    9 795

    8 074

    6 994

    17

    Gia Lâm

    48 992

    18 949

    30 043

    6 983

    6 649

    6 334

    5 378

    4 699

    18

    Hoài Đức

    48 775

    19 197

    29 578

    7 074

    6 737

    6 416

    5 000

    4 351

    19

    Mê Linh

    43 689

    17 069

    26 620

    6 290

    5 990

    5 705

    4 532

    4 103

    20

    Mỹ Đức

    34 025

    13 337

    20 688

    4 914

    4 680

    4 458

    3 436

    3 200

    21

    Phú Xuyên

    33 542

    13 064

    20 478

    4 814

    4 585

    4 366

    3 540

    3 173

    22

    Phúc Thọ

    31 710

    12 293

    19 417

    4 529

    4 314

    4 109

    3 362

    3 103

    23

    Quốc Oai

    36 294

    14 150

    22 144

    5 214

    4 966

    4 729

    3 809

    3 426

    24

    c Sơn

    65 844

    25 480

    40 364

    9 389

    8 942

    8 516

    7 056

    6 461

    25

    Sơn Tây

    25 100

    9 597

    15 503

    3 537

    3 368

    3 207

    2 879

    2 512

    26

    Thạch Tht

    38 108

    14 640

    23 468

    5 395

    5 138

    4 893

    4 359

    3 683

    27

    Thanh Oai

    35 725

    14 034

    21 691

    5 172

    4 925

    4 690

    3 800

    3 104

    28

    Thanh Trì

    55 663

    22 322

    33 341

    8 225

    7 834

    7 461

    5 347

    4 474

    29

    Thường Tín

    45 037

    17 459

    27 578

    6 434

    6 127

    5 835

    4 897

    4 285

    30

    ng Hòa

    31 187

    12 250

    18 937

    4 514

    4 299

    4 094

    3 145

    2 885

     

    Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ

    922 732

    359 832

    562 900

    132 593

    126 278

    120 265

    98 114

    85 650

     

    Cộng trực thuộc Sở

    4 012

    1 965

    2 047

    704

    365

    347

    330

    301

    Tổng cộng

    1 389 199

    539 214

    849 985

    198 691

    189 230

    180 219

    151 681

    130 164

    Trong đó: Đối tượng đóng góp

    1 329 501

     

     

     

     

     

     

     

    Đối tượng miễn đóng góp

    59 698

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    PHỤ BIỂU 02a

    DỰ TOÁN KINH PHÍ THC HIỆN ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
    (Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

     

    I. Khái toán kinh phí mua sữa: 4.186.789 triệu đồng

    Đơn vị tính: triệu đồng

    STT

    Nội dung

    Số học sinh

    Kinh phí thực hiện Đề án

    Tổng số

    Trong đó

    Tổng số

    Ngân sách hỗ trợ

    Doanh nghiệp hỗ trợ

    Phụ huynh học sinh đóng góp

    Các trường trực thuộc Sở GD&ĐT và 20 quận, huyện, thị xã chưa tự đảm bảo cân đối ngân sách

    Khối 10 quận tự đảm bảo cân đối ngân sách

     

    Tổng số

    Ngân sách Thành ph

    Ngân sách quận

     

     

    1

    2

    3=4+5

    4

    5

    6=7+10+11

    7=8+9

    8

    9

    10

    11

     

    TNG CỘNG

     

     

     

    4,186,789

    1,291,876

    865,765

    426,111

    891,122

    2,003,791

    I

    Năm 2018

     

     

     

    711,466

    219,514

    146,389

    73,125

    151,406

    340,546

    1

    Từ 01/9/2018 đến 31/12/2018 (tương đương 17 tuần)

    1,217,483

    802,935

    414,548

    711,466

    219,514

    146,389

    73,125

    151,406

    340,546

     

    - Đi tượng học sinh đóng góp (1.165.514 HS * 5 lần/tuần *17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đng/hộp)

    1,165,514

    754,814

    410,700

    681,096

    204,329

    132,328

    72,001

    136,221

    340,546

     

    - Đối tượng học sinh miễn đóng góp (51.969 HS * 5 lần/tuần * 17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp)

    51,969

    48,121

    3,848

    30,370

    15,185

    14,061

    1,124

    15,185

    -

    II

    Năm 2019

     

     

     

    1,680,399

    518,486

    346,805

    171,681

    357,634

    804,279

    1

    Từ 01/01/2019 đến 31/5/2019 (tương đương 22 tuần)

    1,217,483

    802,935

    414,548

    920,721

    284,074

    189,443

    94,631

    195,937

    440,710

     

    - Đi tượng học sinh đóng góp (1.165.514 HS * 5 lần/tuần * 22 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp)

    1,165,514

    754,814

    410,700

    881,419

    264,423

    171,247

    93,176

    176,286

    440,710

     

    - Đi tượng học sinh miễn đóng góp (51.969 HS * 5 lần/tuần * 22 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đng/hộp)

    51,969

    48,121

    3,848

    39,302

    19,651

    18,196

    1,455

    19,651

    -

    2

    Từ 01/9/2019 đến 31/12/2019 (tương đương 17 tuần)

    1,299,983

    863,252

    436,731

    759,678

    234,412

    157,362

    77,050

    161,697

    363,569

     

    - Đối tượng học sinh đóng góp (1.244.309 HS * 5 lần/tuần * 17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp)

    1,244,309

    811,722

    432,587

    727,144

    218,145

    142,306

    75,839

    145,430

    363,569

     

    - Đối tượng học sinh miễn đóng góp (55.674 HS * 5 lần/tuần * 17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp)

    55,674

    51,530

    4,144

    32,534

    16,267

    15,056

    1,211

    16,267

    -

    III

    Năm 2020

     

     

     

    1,794,924

    553,876

    372,571

    181,305

    382,082

    858,966

    1

    Từ 01/01/2020 đến 31/5/2020 (tương đương 22 tuần)

    1,299,983

    863,252

    436,731

    983,111

    303,355

    203,646

    99,709

    209,254

    470,502

     

    - Đối tượng học sinh đóng góp (1.244.309 HS * 5 lần/tuần * 22 tuần * 1 hộp/ln * 6.875 đồng/hộp)

    1,244,309

    811,722

    432,587

    941,009

    282,304

    184,161

    98,143

    188,203

    470,502

     

    - Đối tượng học sinh miễn đóng góp (55.674 HS * 5 lần/tuần * 22 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp)

    55,674

    51,530

    4,144

    42,102

    21,051

    19,485

    1,566

    21,051

    -

    2

    Từ 01/9/2020 đến 31/12/2020 (tương đương 17 tuần)

    1,389,199

    926,744

    462,455

    811,813

    250,521

    168,925

    81,596

    172,828

    388,464

     

    - Đối tượng học sinh đóng góp 50% (1.329.501 HS * 5 lần/tuần * 17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp)

    1,329,501

    871,518

    457,983

    776,927

    233,078

    152,789

    80,289

    155,385

    388,464

     

    - Đối tượng học sinh miễn đóng góp (59.698 HS * 5 lần/tun * 17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp)

    59,698

    55,226

    4,472

    34,886

    17,443

    16,136

    1,307

    17,443

    -

     

    II. Kinh phí triển khai thực hiện Đề án giai đoạn 2018-2020 dự kiến là: 1.331 triệu đồng

    Tổng cộng: (I+II): 4.188.120 triệu đồng

    Ghi chú:

    - Đối tượng học sinh đóng góp: Ngân sách hỗ trợ 30%: Doanh nghiệp hỗ trợ 20%: Phụ huynh đóng góp 50%:

    - Đối tượng học sinh miễn đóng góp gồm học sinh thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo (theo quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND thành phố ban hành), học sinh là người dân tộc thiểu s, học sinh thuộc diện chính sách (thân nhân của người có công vi cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đi tượng bảo trợ xã hội; trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học là con của hsĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân): Ngân sách hỗ trợ 50%; Doanh nghiệp hỗ trợ 50%.

    - Đơn giá 01 hộp sữa tạm tính là 6.875 đồng/hộp (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) sẽ không tăng trong suốt thời gian thực hiện đề án (nếu giá 01 hộp sữa trên thị trường giảm thì đơn vị cung cấp sẽ giảm giá). Giá thực tế của sản phẩm thực hiện đề án theo giá trúng thầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    - Kinh phí = số học sinh * 01 hộp/lần * 5 lần/tuần * stuần * đơn giá 01 hộp sữa.

    - Shọc sinh được tính trên cơ sở số liệu thống kê của ngành giáo dục và mỗi năm tính tăng thêm 5% (bắt đầu từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021)

     

    PHỤ BIỂU 02b

    BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ MUA SỮA CHI TIẾT
    (Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

    Đơn vị tính: triệu đồng

    STT

    Nội dung

    Số học sinh

    Kinh phí thực hiện Đề án

    Tổng số

    Trong đó

    Tổng số

    Ngân sách hỗ trợ

    Doanh nghiệp hỗ trợ

    Phụ huynh học sinh đóng góp

    Diện đóng góp

    Diện miễn đóng góp

     

    Tổng số

    Ngân sách Thành ph

    Ngân sách quận

     

     

    1

    2

    3=4+5

    4

    5

    6=7+10+11

    7=8+9

    8

    9

    10

    11

     

    TNG CỘNG

     

     

     

    4,186,789

    1,291,876

    865,765

    426,111

    891,122

    2,003,791

    I

    Năm 2018

     

     

     

    711,466

    219,515

    146,389

    73,126

    151,404

    340,547

    a

    Từ 01/9/2018 đến 31/12/2018 (tương đương 17 tuần)

    1,217,483

    1,165,514

    51,969

    711,466

    219,515

    146,389

    73,126

    151,404

    340,547

    1

    Quận Ba Đình

    36,781

    36,421

    360

    21,494

    6,490

     

    6,490

    4,362

    10,642

    2

    Quận Cầu Giấy

    49,153

    48,520

    633

    28,724

    8,691

     

    8,691

    5,856

    14,177

    3

    Quận Đống Đa

    46,068

    45,516

    552

    26,921

    8,141

     

    8,141

    5,481

    13,299

    4

    Quận Hai Bà Trưng

    45,402

    45,101

    301

    26,532

    7,995

     

    7,995

    5,359

    13,178

    5

    Quận Hoàn Kiếm

    19,444

    19,325

    119

    11,363

    3,423

     

    3,423

    2,293

    5,647

    6

    Quận Hoàng Mai

    59,858

    59,337

    521

    34,980

    10,555

     

    10,555

    7,087

    17,338

    7

    Quận Long Biên

    53,026

    52,410

    616

    30,987

    9,368

     

    9,368

    6,305

    15,314

    8

    Quận Nam Từ Liêm

    45,513

    45,383

    130

    26,597

    7,994

     

    7,994

    5,342

    13,261

    9

    Quận Tây Hồ

    21,923

    21,689

    234

    12,811

    3,871

     

    3,871

    2,603

    6,337

    10

    Quận Thanh Xuân

    37,380

    36,998

    382

    21,844

    6,598

     

    6,598

    4,436

    10,810

     

    Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách

    414,548

    410,700

    3,848

    242,253

    73,126

    -

    73,126

    49,124

    120,003

    11

    Quận Hà Đông

    40,927

    40,246

    681

    23,917

    7,255

    7,255

     

    4,903

    11,759

    12

    Quận Bắc Từ Liêm

    68,478

    67,663

    815

    40,017

    12,100

    12,100

     

    8,146

    19,771

    13

    Huyện Ba Vì

    44,619

    32,680

    11,939

    26,074

    9,218

    9,218

     

    7,308

    9,548

    14

    Huyện Chương Mỹ

    55,856

    51,598

    4,258

    32,641

    10,290

    10,290

     

    7,275

    15,076

    15

    Huyện Đan Phượng

    26,074

    24,526

    1,548

    15,237

    4,752

    4,752

     

    3,319

    7,166

    16

    Huyện Đông Anh

    65,616

    63,301

    2,315

    38,344

    11,774

    11,774

     

    8,075

    18,495

    17

    Huyện Gia Lâm

    43,221

    42,384

    837

    25,257

    7,675

    7,675

     

    5,198

    12,384

    18

    Huyện Hoài Đức

    41,446

    41,110

    336

    24,220

    7,305

    7,305

     

    4,903

    12,012

    19

    Huyện Mê Linh

    37,785

    36,053

    1,732

    22,081

    6,827

    6,827

     

    4,720

    10,534

    20

    Huyện Mỹ Đức

    29,259

    25,263

    3,996

    17,098

    5,597

    5,597

     

    4,120

    7,381

    21

    Huyện Phú Xuyên

    29,273

    27,720

    1,553

    17,106

    5,313

    5,313

     

    3,694

    8,099

    22

    Huyện Phúc Thọ

    27,757

    25,635

    2,122

    16,220

    5,114

    5,114

     

    3,616

    7,490

    23

    Huyện Quốc Oai

    31,537

    29,330

    2,207

    18,429

    5,787

    5,787

     

    4,073

    8,569

    24

    Huyện Sóc Sơn

    57,320

    55,511

    1,809

    33,496

    10,260

    10,260

     

    7,016

    16,220

    25

    Thị xã Sơn Tây

    22,536

    21,570

    966

    13,169

    4,064

    4,064

     

    2,803

    6,302

    26

    Huyện Thạch Thất

    33,649

    29,553

    4,096

    19,664

    6,378

    6,378

     

    4,651

    8,635

    27

    Huyện Thanh Oai

    30,770

    29,469

    1,301

    17,981

    5,546

    5,546

     

    3,824

    8,611

    28

    Huyện Thanh Trì

    46,777

    45,827

    950

    27,335

    8,312

    8,312

     

    5,634

    13,389

    29

    Huyện Thường Tín

    39,286

    38,106

    1,180

    22,958

    7,025

    7,025

     

    4,798

    11,135

    30

    Huyện ng Hòa

    27,030

    23,766

    3,264

    15,796

    5,120

    5,120

     

    3,731

    6,945

     

    Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ

    799,216

    751,311

    47,905

    467,040

    145,712

    145,712

    -

    101,807

    219,521

     

    Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

    3,719

    3,503

    216

    2,173

    677

    677

     

    473

    1,023

    II

    Năm 2019

     

     

     

    1,680,399

    518,484

    346,805

    171,679

    357,634

    804,281

    a

    Từ 01/01/2019 đến 31/5/2019 (tương đương 22 tuần)

    1,217,483

    1,165,514

    51,969

    920,721

    284,073

    189,443

    94,630

    195,937

    440,711

    1

    Quận Ba Đình

    36,781

    36,421

    360

    27,816

    8,399

     

    8,399

    5,645

    13,772

    2

    Quận Cầu Giấy

    49,153

    48,520

    633

    37,172

    11,247

     

    11,247

    7,578

    18,347

    3

    Quận Đống Đa

    46,068

    45,516

    552

    34,839

    10,535

     

    10,535

    7,093

    17,211

    4

    Quận Hai Bà Trưng

    45,402

    45,101

    301

    34,335

    10,346

     

    10,346

    6,935

    17,054

    5

    Quận Hoàn Kiếm

    19,444

    19,325

    119

    14,705

    4,429

     

    4,429

    2,968

    7,308

    6

    Quận Hoàng Mai

    59,858

    59,337

    521

    45,268

    13,659

     

    13,659

    9,172

    22,437

    7

    Quận Long Biên

    53,026

    52,410

    616

    40,101

    12,123

     

    12,123

    8,160

    19,818

    8

    Quận Nam Từ Liêm

    45,513

    45,383

    130

    34,419

    10,345

     

    10,345

    6,913

    17,161

    9

    Quận Tây Hồ

    21,923

    21,689

    234

    16,579

    5,009

     

    5,009

    3,369

    8,201

    10

    Quận Thanh Xuân

    37,380

    36,998

    382

    28,269

    8,538

     

    8,538

    5,740

    13,991

     

    Cộng 10 quận tự cân đi ngân sách

    414,548

    410,700

    3,848

    313,503

    94,630

    -

    94,630

    63,573

    155,300

    11

    Quận Hà Đông

    40,927

    40,246

    681

    30,951

    9,388

    9,388

     

    6,345

    15,218

    12

    Quận Bắc Từ Liêm

    68,478

    67,663

    815

    51,786

    15,659

    15,659

     

    10,542

    25,585

    13

    Huyện Ba Vì

    44,619

    32,680

    11,939

    33,743

    11,929

    11,929

     

    9,457

    12,357

    14

    Huyện Chương Mỹ

    55,856

    51,598

    4,258

    42,241

    13,316

    13,316

     

    9,414

    19,511

    15

    Huyện Đan Phượng

    26,074

    24,526

    1,548

    19,718

    6,150

    6,150

     

    4,295

    9,273

    16

    Huyện Đông Anh

    65,616

    63,301

    2,315

    49,622

    15,237

    15,237

     

    10,450

    23,935

    17

    Huyện Gia Lâm

    43,221

    42,384

    837

    32,686

    9,932

    9,932

     

    6,727

    16,027

    18

    Huyện Hoài Đức

    41,446

    41,110

    336

    31,344

    9,454

    9,454

     

    6,345

    15,545

    19

    Huyện Mê Linh

    37,785

    36,053

    1,732

    28,575

    8,834

    8,834

     

    6,108

    13,633

    20

    Huyện Mỹ Đc

    29,259

    25,263

    3,996

    22,127

    7,243

    7,243

     

    5,332

    9,552

    21

    Huyện Phú Xuyên

    29,273

    27,720

    1,553

    22,138

    6,876

    6,876

     

    4,780

    10,482

    22

    Huyện Phúc Thọ

    27,757

    25,635

    2,122

    20,991

    6,618

    6,618

     

    4,680

    9,693

    23

    Huyện Quốc Oai

    31,537

    29,330

    2,207

    23,850

    7,489

    7,489

     

    5,271

    11,090

    24

    Huyện Sóc Sơn

    57,320

    55,511

    1,809

    43,348

    13,278

    13,278

     

    9,080

    20,990

    25

    Thị xã Sơn Tây

    22,536

    21,570

    966

    17,043

    5,259

    5,259

     

    3,628

    8,156

    26

    Huyện Thạch Thất

    33,649

    29,553

    4,096

    25,447

    8,254

    8,254

     

    6,019

    11,174

    27

    Huyện Thanh Oai

    30,770

    29,469

    1,301

    23,270

    7,178

    7,178

     

    4,949

    11,143

    28

    Huyện Thanh Trì

    46,777

    45,827

    950

    35,375

    10,756

    10,756

     

    7,291

    17,328

    29

    Huyện Thường Tín

    39,286

    38,106

    1,180

    29,710

    9,091

    9,091

     

    6,210

    14,409

    30

    Huyện ng Hòa

    27,030

    23,766

    3,264

    20,441

    6,626

    6,626

     

    4,829

    8,986

     

    Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ

    799,216

    751,311

    47,905

    604,406

    188,567

    188,567

    -

    131,752

    284,087

     

    Các trường trực thuộc SGiáo dục và Đào tạo

    3,719

    3,503

    216

    2,812

    876

    876

     

    612

    1,324

    b

    Từ 01/9/2019 đến 31/12/2019 (tương đương 17 tuần)

    1,299,983

    1,244,309

    55,674

    759,678

    234,411

    157,362

    77,049

    161,697

    363,570

    1

    Quận Ba Đình

    37,602

    37,213

    389

    21,973

    6,638

     

    6,638

    4,464

    10,871

    2

    Quận Cầu Giấy

    52,339

    51,658

    681

    30,586

    9,255

     

    9,255

    6,237

    15,094

    3

    Quận Đống Đa

    47,810

    47,220

    590

    27,939

    8,451

     

    8,451

    5,691

    13,797

    4

    Quận Hai Bà Trưng

    46,840

    46,509

    331

    27,372

    8,250

     

    8,250

    5,532

    13,590

    5

    Quận Hoàn Kiếm

    19,632

    19,501

    131

    11,472

    3,457

     

    3,457

    2,317

    5,698

    6

    Quận Hoàng Mai

    65,057

    64,496

    561

    38,018

    11,471

     

    11,471

    7,702

    18,845

    7

    Quận Long Biên

    57,015

    56,352

    663

    33,318

    10,073

     

    10,073

    6,780

    16,465

    8

    Quận Nam Từ Liêm

    48,261

    48,123

    138

    28,203

    8,477

     

    8,477

    5,665

    14,061

    9

    Quận Tây Hồ

    23,390

    23,139

    251

    13,669

    4,130

     

    4,130

    2,778

    6,761

    10

    Quận Thanh Xuân

    38,785

    38,376

    409

    22,665

    6,847

     

    6,847

    4,605

    11,213

     

    Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách

    436,731

    432,587

    4,144

    255,215

    77,049

    -

    77,049

    51,771

    126,395

    11

    Quận Hà Đông

    44,816

    44,084

    732

    26,189

    7,942

    7,942

     

    5,366

    12,881

    12

    Quận Bắc Từ Liêm

    73,524

    72,646

    878

    42,966

    12,992

    12,992

     

    8,747

    21,227

    13

    Huyện Ba Vì

    47,877

    35,109

    12,768

    27,978

    9,886

    9,886

     

    7,834

    10,258

    14

    Huyện Chương Mỹ

    60,319

    55,756

    4,563

    35,249

    11,108

    11,108

     

    7,850

    16,291

    15

    Huyện Đan Phượng

    28,003

    26,341

    1,662

    16,364

    5,104

    5,104

     

    3,564

    7,696

    16

    Huyện Đông Anh

    70,207

    67,716

    2,491

    41,027

    12,599

    12,599

     

    8,642

    19,786

    17

    Huyện Gia Lâm

    45,937

    45,039

    898

    26,844

    8,158

    8,158

     

    5,526

    13,160

    18

    Huyện Hoài Đức

    45,126

    44,771

    355

    26,371

    7,953

    7,953

     

    5,336

    13,082

    19

    Huyện Mê Linh

    40,656

    38,806

    1,850

    23,758

    7,344

    7,344

     

    5,076

    11,338

    20

    Huyện Mỹ Đức

    31,647

    27,371

    4,276

    18,494

    6,048

    6,048

     

    4,448

    7,998

    21

    Huyện Phú Xuyên

    31,266

    29,609

    1,657

    18,271

    5,675

    5,675

     

    3,945

    8,651

    22

    Huyện Phúc Thọ

    29,648

    27,371

    2,277

    17,326

    5,464

    5,464

     

    3,864

    7,998

    23

    Huyện Quốc Oai

    33,947

    31,587

    2,360

    19,838

    6,227

    6,227

     

    4,381

    9,230

    24

    Huyện Sóc Sơn

    61,585

    59,651

    1,934

    35,989

    11,023

    11,023

     

    7,537

    17,429

    25

    Thị xã Sơn Tây

    23,752

    22,716

    1,036

    13,880

    4,285

    4,285

     

    2,958

    6,637

    26

    Huyện Thạch Thất

    35,785

    31,397

    4,388

    20,912

    6,786

    6,786

     

    4,952

    9,174

    27

    Huyện Thanh Oai

    33,160

    31,768

    1,392

    19,378

    5,976

    5,976

     

    4,120

    9,282

    28

    Huyện Thanh Trì

    51,110

    50,088

    1,022

    29,867

    9,080

    9,080

     

    6,153

    14,634

    29

    Huyện Thường Tín

    41,980

    40,714

    1,266

    24,532

    7,508

    7,508

     

    5,128

    11,896

    30

    Huyện Ứng Hòa

    29,052

    25,551

    3,501

    16,977

    5,502

    5,502

     

    4,009

    7,466

     

    Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ

    859,397

    808,091

    51,306

    502,210

    156,660

    156,660

    -

    109,436

    236,114

     

    Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

    3,855

    3,631

    224

    2,253

    702

    702

     

    490

    1,061

    III

    Năm 2020

     

     

     

    1,794,924

    553,877

    372,571

    181,306

    382,084

    858,963

    a

    Từ 01/01/2020 đến 31/5/2020 (tương đương 22 tuần)

    1,299,983

    1,244,309

    55,674

    983,111

    303,356

    203,646

    99,710

    209,256

    470,499

    1

    Quận Ba Đình

    37,602

    37,213

    389

    28,437

    8,589

     

    8,589

    5,776

    14,072

    2

    Quận Cầu Giấy

    52,339

    51,658

    681

    39,581

    11,977

     

    11,977

    8,071

    19,533

    3

    Quận Đống Đa

    47,810

    47,220

    590

    36,156

    10,936

     

    10,936

    7,365

    17,855

    4

    Quận Hai Bà Trưng

    46,840

    46,509

    331

    35,423

    10,677

     

    10,677

    7,160

    17,586

    5

    Quận Hoàn Kiếm

    19,632

    19,501

    131

    14,847

    4,474

     

    4,474

    2,999

    7,374

    6

    Quận Hoàng Mai

    65,057

    64,496

    561

    49,199

    14,845

     

    14,845

    9,967

    24,387

    7

    Quận Long Biên

    57,015

    56,352

    663

    43,118

    13,036

     

    13,036

    8,774

    21,308

    8

    Quận Nam Từ Liêm

    48,261

    48,123

    138

    36,497

    10,970

     

    10,970

    7,331

    18,196

    9

    Quận Tây Hồ

    23,390

    23,139

    251

    17,689

    5,345

     

    5,345

    3,595

    8,749

    10

    Quận Thanh Xuân

    38,785

    38,376

    409

    29,331

    8,861

     

    8,861

    5,959

    14,511

     

    Cộng 10 quận tự cân đi ngân sách

    436,731

    432,587

    4,144

    330,278

    99,710

    -

    99,710

    66,997

    163,571

    11

    Quận Hà Đông

    44,816

    44,084

    732

    33,892

    10,278

    10,278

     

    6,944

    16,670

    12

    Quận Bắc Từ Liêm

    73,524

    72,646

    878

    55,603

    16,814

    16,814

     

    11,320

    27,469

    13

    Huyện Ba Vì

    47,877

    35,109

    12,768

    36,207

    12,793

    12,793

     

    10,138

    13,276

    14

    Huyện Chương Mỹ

    60,319

    55,756

    4,563

    45,616

    14,375

    14,375

     

    10,158

    21,083

    15

    Huyện Đan Phượng

    28,003

    26,341

    1,662

    21,177

    6,605

    6,605

     

    4,613

    9,959

    16

    Huyện Đông Anh

    70,207

    67,716

    2,491

    53,094

    16,305

    16,305

     

    11,184

    25,605

    17

    Huyện Gia Lâm

    45,937

    45,039

    898

    34,740

    10,558

    10,558

     

    7,152

    17,030

    18

    Huyện Hoài Đức

    45,126

    44,771

    355

    34,127

    10,292

    10,292

     

    6,906

    16,929

    19

    Huyện Mê Linh

    40,656

    38,806

    1,850

    30,746

    9,504

    9,504

     

    6,569

    14,673

    20

    Huyện Mỹ Đức

    31,647

    27,371

    4,276

    23,933

    7,827

    7,827

     

    5,757

    10,349

    21

    Huyện Phú Xuyên

    31,266

    29,609

    1,657

    23,645

    7,344

    7,344

     

    5,105

    11,196

    22

    Huyện Phúc Thọ

    29,648

    27,371

    2,277

    22,421

    7,071

    7,071

     

    5,001

    10,349

    23

    Huyện Quốc Oai

    33,947

    31,587

    2,360

    25,672

    8,059

    8,059

     

    5,670

    11,943

    24

    Huyện Sóc Sơn

    61,585

    59,651

    1,934

    46,574

    14,265

    14,265

     

    9,754

    22,555

    25

    Thị xã Sơn Tây

    23,752

    22,716

    1,036

    17,962

    5,545

    5,545

     

    3,828

    8,589

    26

    Huyện Thạch Thất

    35,785

    31,397

    4,388

    27,062

    8,782

    8,782

     

    6,408

    11,872

    27

    Huyện Thanh Oai

    33,160

    31,768

    1,392

    25,077

    7,734

    7,734

     

    5,331

    12,012

    28

    Huyện Thanh Trì

    51,110

    50,088

    1,022

    38,652

    11,750

    11,750

     

    7,962

    18,940

    29

    Huyện Thường Tín

    41,980

    40,714

    1,266

    31,747

    9,716

    9,716

     

    6,637

    15,394

    30

    Huyện Ứng Hòa

    29,052

    25,551

    3,501

    21,971

    7,121

    7,121

     

    5,188

    9,662

     

    Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ

    859,397

    808,091

    51,306

    649,918

    202,738

    202,738

    -

    141,625

    305,555

     

    Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

    3,855

    3,631

    224

    2,915

    908

    908

     

    634

    1,373

    b

    Từ 01/9/2020 đến 31/12/2020 (tương đương 17 tuần)

    1,389,199

    1,329,501

    59,698

    811,813

    250,521

    168,925

    81,596

    172,828

    388,464

    1

    Quận Ba Đình

    38,851

    38,430

    421

    22,703

    6,859

     

    6,859

    4,615

    11,229

    2

    Quận Cầu Giấy

    56,112

    55,379

    733

    32,789

    9,923

     

    9,923

    6,687

    16,179

    3

    Quận Đống Đa

    50,407

    49,771

    636

    29,457

    8,911

     

    8,911

    6,003

    14,543

    4

    Quận Hai Bà Trưng

    48,494

    48,131

    363

    28,339

    8,544

     

    8,544

    5,731

    14,064

    5

    Quận Hoàn Kiếm

    20,157

    20,013

    144

    11,779

    3,551

     

    3,551

    2,381

    5,847

    6

    Quận Hoàng Mai

    70,316

    69,711

    605

    41,091

    12,398

     

    12,398

    8,324

    20,369

    7

    Quận Long Biên

    61,544

    60,831

    713

    35,965

    10,873

     

    10,873

    7,318

    17,774

    8

    Quận Nam Từ Liêm

    50,989

    50,844

    145

     29,797

    8,956

     

    8,956

    5,985

    14,856

    9

    Quận Tây Hồ

    25,073

    24,801

    272

    14,652

    4,427

     

    4,427

    2,978

    7,247

    10

    Quận Thanh Xuân

    40,512

    40,072

    440

    23,674

    7,154

     

    7,154

    4,812

    11,708

     

    Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách

    462,455

    457,983

    4,472

    270,246

    81,596

    -

    81,596

    54,834

    133,816

    11

    Quận Hà Đông

    48,768

    47,980

    788

    28,499

    8,642

    8,642

     

    5,838

    14,019

    12

    Quận Bắc Từ Liêm

    78,788

    77,842

    946

    46,042

    13,923

    13,923

     

    9,374

    22,745

    13

    Huyện Ba Vì

    51,304

    37,636

    13,668

    29,981

    10,592

    10,592

     

    8,392

    10,997

    14

    Huyện Chương Mỹ

    64,918

    60,025

    4,893

    37,936

    11,953

    11,953

     

    8,445

    17,538

    15

    Huyện Đan Phượng

    30,008

    28,221

    1,787

    17,536

    5,470

    5,470

     

    3,820

    8,246

    16

    Huyện Đông Anh

    75,255

    72,570

    2,685

    43,977

    13,507

    13,507

     

    9,266

    21,204

    17

    Huyện Gia Lâm

    48,992

    48,028

    964

    28,630

    8,702

    8,702

     

    5,895

    14,033

    18

    Huyện Hoài Đức

    48,775

    48,401

    374

    28,503

    8,595

    8,595

     

    5,766

    14,142

    19

    Huyện Mê Linh

    43,689

    41,712

    1,977

    25,531

    7,890

    7,890

     

    5,453

    12,188

    20

    Huyện Mỹ Đức

    34,025

    29,445

    4,580

    19,883

    6,500

    6,500

     

    4,780

    8,603

    21

    Huyện Phú Xuyên

    33,542

    31,773

    1,769

    19,601

    6,087

    6,087

     

    4,230

    9,284

    22

    Huyện Phúc Thọ

    31,710

    29,266

    2,444

    18,531

    5,845

    5,845

     

    4,135

    8,551

    23

    Huyện Quốc Oai

    36,294

    33,767

    2,527

    21,209

    6,658

    6,658

     

    4,685

    9,866

    24

    Huyện Sóc Sơn

    65,844

    63,773

    2,071

    38,478

    11,785

    11,785

     

    8,059

    18,634

    25

    Thị xã Sơn Tây

    25,100

    23,989

    1,111

    14,668

    4,530

    4,530

     

    3,128

    7,010

    26

    Huyện Thạch Thất

    38,108

    33,403

    4,705

    22,269

    7,231

    7,231

     

    5,279

    9,759

    27

    Huyện Thanh Oai

    35,725

    34,236

    1,489

    20,877

    6,437

    6,437

     

    4,436

    10,004

    28

    Huyện Thanh Trì

    55,663

    54,563

    1,100

    32,528

    9,887

    9,887

     

    6,698

    15,943

    29

    Huyện Thường Tín

    45,037

    43,677

    1,360

    26,318

    8,054

    8,054

     

    5,502

    12,762

    30

    Huyện Ứng Hòa

    31,187

    27,429

    3,758

    18,225

    5,907

    5,907

     

    4,304

    8,014

     

    Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ

    922,732

    867,736

    54,996

    539,222

    168,195

    168,195

    -

    117,485

    253,542

     

    Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

    4,012

    3,782

    230

    2,345

    730

    730

     

    509

    1,106

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    -----------------------------

    1 Trong quá trình thực hiện khi có văn bản sửa đổi, bổ sung hay thay thế các văn bản trích yếu thì sẽ được thực hiện theo văn bản mới ban hành.

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 4019/QĐ-UBND Hà Nội phê duyệt Đề án Sữa học đường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:4019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:06/08/2018
    Hiệu lực:06/08/2018
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Ngô Văn Quý
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X