hieuluat

Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Đà NẵngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:42/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Đức Thơ
    Ngày ban hành:07/10/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/10/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • ỦY BAN NHÂN DÂN

    THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

    -------------------

    Số: 42/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------

    Đà Nẵng, ngày 07 tháng 10 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp
    lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý
    của thành phố Đà Nẵng

    -------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;

    Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

    Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

    Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 855/HĐND-VHXH ngày 10 tháng 9 năm 2019;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3147/TTr-SLĐTBXH ngày 20 tháng 9 năm 2019,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp lĩnh vực giáo dục; nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập bao gồm trường cao đẳng, trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).

    Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức

    Các tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này được áp dụng căn cứ vào các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghê nghiệp.

    Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

    1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

    2. Nội dung tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng, khu chức năng phục vụ thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm của từng ngành, nghề đào tạo được áp dụng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tiêu chuẩn cơ sở vật chất để tổ chức đào tạo cho từng ngành, nghề theo các trình độ đào tạo.

    3. Các diện tích quy định chi tiết tại Phụ lục Quyết định này tính theo kích thước thông thủy quy định của pháp luật.

    Điều 5. Xử lý chuyển tiếp

    1. Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.

    2. Đối với các đơn vị đã xây dựng công trình sự nghiệp lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, trường hợp có diện tích chuyên dùng chưa đủ theo tiêu chuân, định mức quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này thì bố trí, sắp xếp cho phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo phục vụ công tác; trường hợp có diện tích chuyên dùng cao hơn theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này thì được tiếp tục sử dụng; khi đầu tư xây dụng mới, cải tạo, nâng cấp công trình sự nghiệp lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng quy định của cấp có thẩm quyền tại thời điểm hiện hành.

    Điều 6. Điều khoản thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2019.

    2. Sở Tài chính có trách nhiệm có ý kiến về tiêu chuẩn, định mức công trình sự nghiệp lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà

    Nẵng theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 12, Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ.

    3. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, bố trí sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp căn cứ quy mô đào tạo, ngành, nghề đào tạo, tính chất công việc của chức danh, nhu cầu sử cụng, khả năng của ngân sách nhà nước, quỹ nhà đất hiện có và mức độ tự chủ của đơn vị để quyết định cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

    4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

    5. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, HĐND, UBND thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Bộ LĐ-TB&XH; Bộ Tài chírli (Vụ Pháp chế);

    - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;

    - TV-TU, TT HĐND thành phố;

    - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;

    - Đoàn ĐBQH thành phố;

    - UBMTTQ thành phố;

    - Sở Tư pháp;

    - Các sở, ban, ngành, đoàn thể;

    - UBND các quận, huyện, xã, phường;

    - Các cơ sở GDNN;

    - Trung tâm THVN tại ĐN

    - Đài PTTH ĐN; Báo Đà Nẵng;

    - Cổng thông tin điện tử TP;

    - Lưu: VT, SLĐTBXH

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    CHỦ TỊCH

     

     

     

     

     

     

     

    Huỳnh Đức Thơ

     

     

     

    Phụ lục

    TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH

    SỰ NGHIỆP LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP

    THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

    (Kèm theo quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2019

    của UBND thành phố Đà Nẵng)

     

    1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật; phòng chuẩn bị giảng dạy; phòng hội đồng; phòng nghỉ cho nhà giáo ở mỗi tầng của khu nhà học được quy định chi tiết như sau:

    TT

    Tên phòng

    Đơn vị tính

    Diện tích tối đa

    Ghi chú

    1

    Phòng học lý thuyết các môn khoa

    học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật

    (m2/phòng)

    60

    Tối thiểu 48 m2/phòng

     

    2

    Phòng chuẩn bị giảng dạy

    (m2/giáo viên)

    1,5

    Tối thiểu

    1,2m2/giáo viên

    3

    Phòng hội đồng

    (m2/phòng)

    45

    Tối thiểu 18 m2

    4

    Phòng nghỉ cho nhà giáo

    (m2/phòng)

    30

    Tối thiểu

    18m2/phòng

     

     

    2. Giảng đường

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các giảng đường căn cứ vào số lượng chỗ ngồi trong giảng đường. Diện tích một chỗ ngồi trong giảng đường tối đa là 1,3m2/chỗ ngồi (tối thiểu 1m2/chỗ ngồi).

    3. Thư viện

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong thư viện như sau:

    TT

    Tên phòng

    Đơn vị tính

    Diện tích tối đa

    Ghi chú

    1

    Phòng đọc điện tử (dùng máy tính)

    (m2/chỗ)

    3,5

     

    2

    Phòng đọc của cán bộ, giáo viên

    (m2/chỗ)

    2,4

    Tối thiểu 2m2/chỗ

    3

    Phòng đọc của người học

    (m2/chỗ)

    2,0

     

    4

    Kho sách

    (m2/1000 đơn vị sách)

    2,5

     

     

     

    4. Hội trường (trên 100 chỗ ngồi)

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong hội trường được quy định chi tiết như sau:
    TT

    Tên phòng

    Đơn vị tính

    tích toi đa

    Ghi chứ

    1

    Phòng khán giả

    (m2/chỗ)

    0,8

     

    2

    Sân khấu

    (m2/chỗ)

    0,25

    Tối thiểu

    0,2m2/chỗ

    3

    Kho (dụng cụ) sân khấu

    (m2/phòng)

    15

    Tối thiểu 12 m2/phòng

    4

    Kho thiết bị dụng cụ

    (m2/chỗ)

    0,25

     

    5

    Phòng truyền thanh, hình ảnh

    (m2/phòng)

    18

    Tối thiểu 15

    m2/phòng

    6

    Sảnh, hành lang kết hợp chỗ nghỉ

    (m2/chỗ)

    0,25

    Tối thiểu

    0,2m2/chỗ

    7

    Phòng diễn viên, phòng thay đồ

    (m2/phòng)

    .36

    Tối thiểu

    24m2/phòng

    8

    Khu vệ sinh

    (m2/phòng)

    8

    Tối thiểu 2

    m2/phòng

     

     

    5. Ký túc xá

    a) Mỗi phòng trong ký túc xá bố trí không quá 8 người; tối đa không quá 40m2/phòng (tiêu chuẩn diện tích tối thiểu là 4,0m2/người).

    b) Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc xá: 8m2/phòng.

    6. Nhà ăn (bếp ăn)

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các khu vực trong nhà ăn được quy định chi tiết như sau:

    TT

    Các khu vực trong nhà ăn (bếp ăn)

    Đơn vị tính

    Diện tích tối đa

    Ghi chú

    1

    Khu vực gia công và kho

    (m2/chỗ)

    1,2

    Tối thiểu

    0,8m2/chỗ

    2

    Khu vực ăn và giải khát

    (m2/chỗ)

    1,4

    Tối thiểu

    0,8m2/'chỗ

    5

    Khu vực hành chính

    (m2/chỗ)

    0,8

    Tối thiểu

     0,2m2/chỗ

    4

    Khu vực phục vụ

    (m2/chỗ)

    1,3

    Tối thiếu

    0,5 m2/chỗ

     

     

    7. Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao: Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích khu đất rèn luyện thể chất, thể dục thể thao được tính 2m2/người học./.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giáo dục nghề nghiệp của Quốc hội, số 74/2014/QH13
    Ban hành: 27/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Quản lý, sử dụng tài sản công của Quốc hội, số 15/2017/QH14
    Ban hành: 21/06/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
    Ban hành: 27/12/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
    Ban hành: 28/12/2018 Hiệu lực: 10/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Đà Nẵng
    Số hiệu:42/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:07/10/2019
    Hiệu lực:17/10/2019
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Huỳnh Đức Thơ
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X