hieuluat

Quyết định 492/QĐ-BYT cấp Mã chứng nhận đào tạo liên tục cho các đơn vị đào tạo cán bộ y tế

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:492/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Viết Tiến
    Ngày ban hành:17/02/2012Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/02/2012Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe
  • BỘ Y TẾ
    ----------------------
    Số: 492/QĐ-BYT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2012
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC CẤP MÃ CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CHO CÁC ĐƠN VỊ
    THAM GIA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CÁN BỘ Y TẾ
    ------------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
     
     
    Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
    Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 75/2006/NĐ-CP ngày 2/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
    Căn cứ vào Thông tư số 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 về Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế;
    Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Bộ Y tế.
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Bộ Y tế cấp mã chứng nhận đào tạo liên tục cho các đơn vị tham gia công tác đào tạo cán bộ y tế (danh sách kèm theo).
    Điều 2. Các đơn vị đã được cấp mã số đào tạo liên tục có trách nhiệm quản lý, triển khai các hoạt động đào tạo liên tục cho cán bộ y tế theo các qui định của Bộ Y tế đã ban hành.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
    Điều 4. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và các ông (bà) Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố, Viện trưởng các Viện nghiên cứu trung ương, Giám đốc các bệnh viện trung ương và các đơn vị có tên trong danh sách trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
     

     Nơi nhận:
    - Như điều 4;
    - Bộ trưởng (để báo cáo);
    - Lưu: VT, K2ĐT.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Viết Tiến


    DANH SÁCH
    CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN THAM GIA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CÁN BỘ Y TẾ THEO THÔNG TƯ SỐ 07/2008/TT-BYT VÀ QUI ĐỊNH MÃ CHO GIẤY CHỨNG NHẬN
    (Kèm theo Quyết định số: 492/BYT-K2ĐT, ngày 17 tháng 02 năm 2012)
     
    1. Danh sách các đơn vị đào tạo liên tục cán bộ y tế với mã số A
     

    TT
    Tên trường/cơ sở đào tạo nhân lực y tế
    Lĩnh vực được phép đào tạo liên tục ngành y tế
    1
    Trường Đại học Y Hà Nội
    A001
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Y khoa ở các trình độ
    2
    Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
    A002
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Y-Dược ở các trình độ
    3
    Trường Đại học Dược Hà Nội
    A003
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Dược khoa ở các trình độ.
    4
    Trường Đại học Y Dược thuộc ĐH Thái Nguyên
    A004
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    5
    Trường Đại học Y Thái Bình
    A005
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    6
    Trường Đại học Y Hải Phòng
    A006
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    7
    Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội
    A007
    Các chuyên ngành Y tế cộng cộng ở các trình độ.
    8
    Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam
    A008
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực YHCT và các lĩnh vực khác tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
    9
    Trường Đại học Răng Hàm Mặt -Hà Nội
    A009
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực RHM .
    10
    Trường Đại học KTYT Hải Dương
    A010
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực KTYH, các lĩnh vực khác tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
    11
    Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định
    A011
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điều dưỡng và các lĩnh vực khác tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
    12
    Trường Đại học Y- Dược thuộc đại học Huế
    A012
    Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
    13
    Khoa Y Đại học Tây Nguyên
    A013
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    14
    Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
    A014
    Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
    15
    Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
    A015
    Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
    16
    Học viện Quân Y
    A016
    Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
    17
    Khoa Điều dưỡng Đại học Thăng Long
    A017
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điều dưỡng.
    18
    Khoa Điều dưỡng Đại học Yesin Đà Lạt
    A018
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điều dưỡng.
    19
    Khoa Điều dưỡng và KTYT ĐH Hồng bàng
    A019
    Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
    20
    Trường Cao đẳng y tế Điện Biên
    A020
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    21
    Trường TCYT Lai Châu
    A021
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    22
    Trường Cao đẳng y tế Sơn La
    A022
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    23
    Trường trung cấp y tế Hoà Bình
    A023
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    24
    Trường Trung cấp y tế Lào Cai
    A024
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    25
    Trường Trung cấp y tế Hà Giang
    A025
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    26
    Trường Trung cấp y tế Tuyên Quang
    A026
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    27
    Trường Trung cấp y tế Yên Bái
    A027
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    28
    Trường Trung cấp y tế Cao Bằng
    A028
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    29
    TT ĐT&BD cán bộ Y tế Bắc Kạn
    A029
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    30
    Trường Cao đẳng y tế Lạng Sơn
    A030
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    31
    Trường Cao đẳng y tế Thái Nguyên
    A031
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    32
    Trường Cao đẳng y tế Phú Thọ
    A032
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    33
    Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ
    A033
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    34
    Trường Trung cấp y tế Bắc Giang
    A034
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    35
    Trường Trung cấp y tế Bắc Ninh
    A035
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    36
    Trường Cao đẳng y tế Quảng Ninh
    A036
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    37
    Trường Cao đẳng y tế Hà Nội
    A037
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    38
    Trường trung cấp y tế Đặng Văn Ngữ (thuộc Viện SR-KST-CT TW)
    A038
    Các chuyên ngành KTV tương ứng đang được đào tạo
    39
    Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Y tế
    A039
    Các lĩnh vực nghề thiết bị y tế từ trình độ cao đẳng trở xuống
    40
    Trường Trung cấp y tế Bạch Mai
    A040
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    41
    Trường Trung cấp tư thục YHCT Hà Nội
    A041
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    42
    Trường Trung cấp tư thục Y Dược Hà Nội
    A042
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    43
    Trường TC tư thục Y-Dược Lê Hữu Trác
    A043
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    44
    Trường Trung cấp TT Dược Hà Nội
    A044
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    45
    Trường Cao đẳng y tế Hải Phòng
    A045
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    46
    Trường Trung cấp y tế Vĩnh Phúc
    A046
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    47
    Trường Cao đẳng y tế Hà Đông
    A047
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    48
    Trường đại học Thành Tây (Khoa Điều dưỡng)
    A48
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    49
    Trường Trung cấp y tế Hải Dương
    A049
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    50
    Trường Cao đẳng Dược TW Hải Dương
    A050
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    51
    Trường Cao đẳng y tế Hưng Yên
    A051
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    52
    Trường Cao đẳng y tế Hà Nam
    A052
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    53
    Trường Trung cấp y tế Nam Định
    A053
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    54
    Trường Cao đẳng y tế Thái Bình
    A054
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    55
    Trường Cao đẳng y tế Ninh Bình
    A055
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    56
    Trường Cao đẳng y tế Thanh Hoá
    A056
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    57
    Trường Đại học Y khoa Vinh
    A057
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    58
    Trường Cao đẳng y tế Hà Tĩnh
    A058
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    59
    Trường Trung cấp y tế Quảng Bình
    A059
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    60
    Trường Trung cấp y tế Quảng Trị
    A060
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    61
    Trường Cao đẳng y tế Huế
    A061
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    62
    Trung tâm Đào tạo và BD CBYT Đà Nẵng
    A062
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    63
    Trường Cao đẳng KTYT II (Đà Nẵng)
    A063
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    64
    Trường CĐ KTKT Phương Đông (Đà Nẵng)
    A064
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    65
    Trường Cao đẳng y tế Quảng Nam
    A065
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    66
    Trường trung cấp y tế Quảng Ngãi
    A066
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    67
    Trường Cao đẳng y tế Bình Định
    A067
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    68
    Viện Sốt rét -KST-CT Quy Nhơn (lớp trung cấp)
    A068
    Các chuyên ngành KTV tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo
    69
    Trường trung cấp y tế Phú Yên
    A069
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    70
    Trường Cao đẳng y tế Khánh Hoà
    A070
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    71
    Viện Pasteur Nha Trang (lớp Trung cấp)
    A071
    Các chuyên ngành KTV tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo
    72
    Trường trung cấp y tế KonTum
    A072
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    73
    Trường trung cấp y tế Gia Lai
    A073
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    74
    Trường trung cấp y tế Đắc Lắc
    A074
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    75
    Trường Cao đẳng y tế Lâm Đồng
    A075
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    76
    Trường Cao đẳng y tế Bình Thuận
    A076
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    77
    Trường Trung cấp y tế Ninh Thuận
    A077
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    78
    Trường Cao đẳng y tế Đồng Nai
    A078
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    79
    Trường Cao đẳng y tế Bình Dương
    A079
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    80
    Trường Trung cấp y tế Tây Ninh
    A080
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    81
    Trường Trung cấp y tế Bình Phước
    A081
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    82
    Trường Trung cấp y tế Bà Rịa-VũngTàu
    A082
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    83
    Viện Vệ sinh YTCC Tp HCM ( lớp trung cấp)
    A083
    Các chuyên ngành KTV tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo
    84
    Khoa Điều dưỡng TCTT KT CN Cửu Long (HCM)
    A084
    Các chuyên ngành điều dưỡng tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    85
    Khoa Điều dưỡng TCTT KT-KT Phương Nam (HCM)
    A085
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    86
    Khoa Đào tạo nhân lực Y, Trường CĐ Nguyễn Tất Thành (HCM)
    A086
    Các chuyên ngành điều dưỡng tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    87
    Trường TCTT Ytế Hồng Đức(HCM)
    A087
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    88
    Trường Trung cấp y tế Long An
    A088
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    89
    Trường Cao đẳng y tế Tiền Giang
    A089
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    90
    Trường Trung cấp y tế Vĩnh Long
    A090
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    91
    Trường Trung cấp y tế An Giang
    A091
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    92
    Trường Trung cấp y tế Đồng Tháp
    A092
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    93
    Trường Trung cấp y tế Bến Tre
    A093
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    94
    Trường Cao đẳng y tế Kiên Giang
    A094
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    95
    Trường Cao đẳng y tế Cần Thơ
    A095
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    96
    Trường Cao đẳng y tế Trà Vinh
    A096
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    97
    Trường Trung cấp y tế Sóc Trăng
    A097
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    98
    Trường Cao đẳng y tế Bạc Liêu
    A098
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
    99
    Trường Cao đẳng y tế Cà Mau
    A099
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
    100
    Đại học đại học quốc gia (Khoa Y Dược)
    A100
    Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy y dược đang được đào tạo.
    (Danh sách này gồm có 100 cơ sở đào tạo nhân lực y tế được công nhận đủ điều kiện để đào tạo liên tục cán bộ y tế)
     
    2. Danh sách các đơn vị đủ điều kiện đào tạo liên tục cán bộ y tế với mã số B
     

    STT
    Tên cơ sở đào tạo liên tục nhân lực y tế
    Lĩnh vực được phép đào tạo liên tục ngành y tế
    1.
    Bộ Y tế (Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ)
    B01
    Các khoá đào tạo do các Vụ, Cục trực tiếp đào tạo.
    2.
    Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương
    B02
    Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực dịch tễ học, Y học dự phòng, Y tế công cộng.
    3.
    Viện Kiểm nghiệm thuốc trung ương
    B03
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực: Phân tích kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm.
    4.
    Bệnh viện Mắt trung ương
    B04
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực nhãn khoa.
    5.
    Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
    B05
    Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực chuyên khoa Tai Mũi Họng.
    6.
    Viện Y học Lao động và Vệ sinh Môi trường
    B06
    Các lĩnh vực Y học lao động và vệ sinh môi trường.
    7.
    Viện Vệ sinh Y tế công cộng Tp Hồ Chí Minh
    B07
    Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực dịch tễ học, Y học dự phòng, Y tế công cộng.
    8.
    Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh
    B08
    Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực dịch tễ học, Y học dự phòng, Y tế công cộng.
    9.
    Viện thông tin và Thư viện Y học trung ương
    B09
    Các lĩnh vực về thông tin, thư viện y học và ứng dụng CNTT trong hoạt động thông tin thư viện y học.
    10.
    Bệnh viện Phụ sản Trung ương
    B10
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Sản Phụ Khoa.
    11.
    Bệnh viện Thống Nhất
    B11
    Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Cấp cứu Nội Khoa, Điện Tâm đồ và Siêu âm tim.
    12.
    Bệnh viện Chợ Rẫy
    B12
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
    13.
    Bệnh viện Điều dưỡng Phục Hồi chức năng trung ương
    B13
    Các chuyên ngành về Điều dưỡng và Phục hồi chức năng.
    14.
    Bệnh viện Nhi trung ương 
    B14
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng Nhi Khoa.
    15.
    Bệnh Viện Hữu nghị
    B15
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
    16.
    Bệnh viện Y học Cổ truyền
    B16
    Các chuyên ngành y học cổ truyền
    17.
    Viện Giám định Y Khoa
    B17
    Các chuyên ngành giám định y khoa
    18.
    Trung tâm dạy nghề công đoàn y tế Việt Nam
    B18
    Văn hoá ứng xử, kỹ năng giao tiếp, An toàn Vệ sinh Lao động.
    19.
    Viện Dinh dưỡng
    B19
    Dinh dưỡng cộng đồng, Dinh dưỡng tiết chế, An toàn vệ sinh thực phẩm
    20.
    Hội điều dưỡng Việt Nam - Trung tâm tư vấn và dịch vụ điều dưỡng hỗ trợ cộng đồng.
    B20
    Quản lý điều dưỡng, Nghiên cứu điều dưỡng, Phòng ngừa chuẩn, Nâng cao nghiệp vụ cho hộ lý.
    21.
    Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản thành phố Cần Thơ
    B21
    Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành)
    22.
    Viện Y học Biển
    B22
    Các lĩnh vực về Y học Biển.
    23.
    Bệnh viện Lão khoa trung ương
    B23
    Chẩn đoán và điều trị các bệnh thường gặp ở người cao tuổi, Chăm sóc người bệnh cao tuổi.
    24.
    Bệnh viện Bạch Mai
    B24
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
    25.
    Viện Huyết học – Truyền máu trung ương
    B25
    Các lĩnh vực về Huyết học – Truyền máu.
    26.
    Bệnh viện Từ Dũ
    B26
    Các chuyên ngành về Sản - Phụ khoa, Chăm sóc sức khoẻ sinh sản.
    27.
    Bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên
    B 27
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
    28.
    Trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân số – y tế
    B28
    Các chuyên ngành về dân số y tế.
    29.
    Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
    B29
    Các chuyên ngành về Răng Hàm Mặt.
    30.
    Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh Thừa Thiên – Huế.
    B30
    Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành).
    31.
    Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới trung ương
    B31
    Các chuyên ngành đào tạo về truyền nhiễm.
    32.
    Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh An Giang
    B32
    Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo liên tục đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành)
    33.
    Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh Quảng Ninh
    B33
    Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành) khu vực Đông Bắc.
    34.
    Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh Vĩnh Phúc
    B34
    Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành) khu vực Tây Bắc.
    35.
    Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản TP Hồ Chí Minh
    B35
    Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành).
    36.
    Trung tâm nghiên cứu, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế
    B36
    Phương pháp sư phạm y học, Quản lý giáo dục y học, quản lý nghiên cứu khoa học y học, Phương pháp nghiên cứu khoa học y sinh học.
    37.
    Bệnh viện Phong – Da liễu trung ương Quy Hoà
    B37
    Các nội dung về chuyên ngành phong và da liễu.
    38
    Bệnh viện Nhi đồng 1 – TP Hồ Chí Minh
    B38
    Các nội dung đào tạo lĩnh vực Nhi khoa.
    39
    Bệnh viện Nhi Đồng 2
    B39
    Các nội dung đào tạo cán bộ y tế về lĩnh vực Nhi khoa.
    40
    Bệnh viện Châm cứu Trung ương
    B40
    Các chuyên ngành đào tạo về Châm cứu.
    41
    Bệnh viện E
    B41
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
    42
    Bệnh viện 71 trung ương
    B42
    Các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành lao và bệnh phổi.
    43
    Bệnh viện Việt Nam – Thuỵ điển Uông Bí
    B43
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
    44
    Bệnh viện Trung ương Huế
    B44
    Các chuyên ngành lâm sàng cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
    45
    Bệnh viện Phổi Trung ương
    B45
    Các chuyên ngành đào tạo về lao và các bệnh phổi.
    46
    Viện Sốt rét – KST – CT TP Hồ Chí Minh
    B46
    Các chuyên ngành đào tạo về Sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng truyền bệnh.
    47
    Bệnh viện C Đà Nẵng
    B47
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
    48
    Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia
    B48
    Các nội dung đào tạo về lĩnh vực Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm.
    49
    Bệnh viện Tâm thần trung ương 2
    B49
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng trong lĩnh vực tâm thần.
    50
    Bệnh viện Tâm thần trung ương 1
    B50
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng trong lĩnh vực tâm thần
    51
    Bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ
    B51
    Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
    (Danh sách này gồm có 51 đơn vị được công nhận đủ điều kiện để đào tạo liên tục cán bộ y tế)
     
    3. Danh sách các đơn vị đủ điều kiện đào tạo liên tục cán bộ y tế với mã số C
     

    STT
    Tên cơ sở đào tạo liên tục nhân lực y tế
    Lĩnh vực được phép đào tạo liên tục ngành y tế
    1.
    Sở Y tế Hồ Chí Minh
    C01
    1.1
    Bệnh viện Mắt
    C01.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.2
    Bệnh viện Bình dân
    C01.02
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.3.
    Bệnh viện Nhân dân Gia định
    C01.03
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.4.
    Bệnh viện cấp cứu Trưng Vương
    C01.04
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.5.
    Bệnh việ Từ Dũ
    C01.05
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.6.
    Bệnh viện Răng Hàm Mặt
    C01.06
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.7.
    Viện Y Dược học dân tộc
    C01.07
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.8.
    Bệnh viện Y học cổ truyền
    C01.08
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.9.
    Viện Tim TP Hồ Chí Minh
    C01.09
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.10
    Bệnh viện Tai Mũi Họng
    C01.10
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.11
    Bệnh viện Nhiệt Đới
    C01.11
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.12
    Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
    C01.12
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.13
    Bệnh viện Nguyễn Trãi
    C01.13
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.14
    Bệnh viện Nhi đồng 1
    C01.14
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.15
    Bệnh viện Nhân dân 115
    C01.15
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.16
    Bệnh viện Hùng Vương
    C01.16
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.17
    Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản
    C01.17
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.18
    Bệnh viện Nhi đồng 2
    C01.18
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.19
    Bệnh viện ung bướu
    C01.19
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.20
    Trung tâm kiểm chuẩn xét nghiệm
    C01.20
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.21
    Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
    C01.21
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.22
    Bệnh viện đa khoa khu vực thủ đức
    C01.22
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    1.23
    Bệnh viện Quận Thủ Đức
    C01.23
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    2.
    Sở Y tế Bắc Giang
    C02
    2.1
    BV đa khoa tỉnh Bắc giang
    C02.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    2.2
    BV Y học cổ truyền tỉnh Bắc giang
    C02.02
    Chuyên ngành y học cổ truyền (chương trình và tài liệu đã được Sở Y tế phê duyệt)
    2.3
    Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng tỉnh Bắc Giang
    C02.03
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    2.4
    Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bắc Giang
    C02.04
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    3.
    Sở Y tế An Giang
    C03
    3.1.
    Bệnh viện đa khoa tỉnh An Giang
    C03.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    3.2.
    Chi Cục Dân số – Kế hoạch hoá gia đình
    C03.02
    Về nghiệp vụ dân số – kế hoạch hoá gia đình (chương trình và tài liệu đã được Sở Y tế phê duuyệt)
    4.
    Sở Y tế Lai Châu
    C04
    4.1.
    Bệnh viện đa khoa tỉnh Lai châu
    C04.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    5.
    Sở Y tế Hải Phòng
    C05
    5.1
    Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
    C05.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    5.2
    Bệnh viện Trẻ em TP Hải Phòng
    C05.02
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    6.
    Sở Y tế Sóc Trăng
    C06
    6.01
    Bệnh viện tỉnh Cà Mau
    C06.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    7.
    Sở Y tế Cà Mau
    C07
    7.1
    Bệnh viện tỉnh Cà Mau
    C07.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    8.
    Sở Y tế Khánh Hoà
    C08
    8.1
    Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà
    C08.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    9.
    Sở Y tế Bình Định
    C09
    9.1
    Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định
    C09.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    10.
    Sở Y tế Quảng Ninh
    C10
    10.1
    Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản
    C10.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    11.
    Sở Y tế Đà nẵng
    C11
    11.1
    Bệnh viện Đà Nẵng
    C11.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    11.2
    Bệnh viện Da liễu TP Đà Nẵng
    C11.02
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    11.3
    Bệnh viện Lao và bệnh phổi Đà nẵng
    C11.03
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    11.4
    Bệnh viện Tâm thần thành phố Đà Nẵng
    C11.04
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    11.5
    Trung tâm y tế dự phòng
    C11.05
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    11.6
    Trung tâm chăm sóc sứ c khoẻ sinh sản thành phố Đà Nẵng
    C11.06
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    12.
    Sở Y tế Quảng Ngãi
    C12
    12.1
    Bệnh viện đa khoa Quảng Ngãi
    C12.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    13.
    Sở Y tế Phú Yên
    C13
    13.1
    Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên
    C13.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    14.
    Sở Y tế Ninh Thuận
    C14
    14.1
    Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận
    C14.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    15.
    Sở Y tế Phú Thọ
    C15
    15.1
    Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
    C15.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    16.
    Sở Y tế Bình Thuận
    C16
    16.1
    Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận
    C16.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    17.
    Sở Y tế Kiên Giang
    C17
    17.1
    Bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang
    C17.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    18.
    Sở Y tế Quảng Nam
    C18
    18.1
    Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam
    C18.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    19.
    Sở Y tế Thanh Hoá
    C19
    19.1
    Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hoá
    C19.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    19.2
    Bệnh viện Phụ sản tỉnh Thanh Hoá
    C19.02
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    19.3
    Bệnh viện Nhi tỉnh Thanh Hoá
    C19.03
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    19.4
    Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh Thanh Hoá
    C19.04
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
    20.
    Sở Y tế Thái Bình
    C20
    20.1
    Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình
    C20.01
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu
    20.2
    Bệnh viện Nhi tỉnh Thái Bình
    C20.02
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu
    20.3
    Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thái Bình
    C20.03
    Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu
    (Danh sách này gồm có 20 Sở Y tế được công nhận đủ điều kiện để đào tạo liên tục cán bộ y tế)
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
    Ban hành: 02/08/2006 Hiệu lực: 23/08/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 188/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 27/12/2007 Hiệu lực: 19/01/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 07/2008/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế
    Ban hành: 28/05/2008 Hiệu lực: 13/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 492/QĐ-BYT cấp Mã chứng nhận đào tạo liên tục cho các đơn vị đào tạo cán bộ y tế

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:492/QĐ-BYT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:17/02/2012
    Hiệu lực:17/02/2012
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Viết Tiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X