hieuluat

Quyết định 531/2003/QĐ-BYT khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:531/2003/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Ngọc Trọng
    Ngày ban hành:20/02/2003Hết hiệu lực:01/09/2019
    Áp dụng:20/02/2003Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe
  • BỘ Y TẾ
    -------

    Số: 531/2003/QĐ-BYT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------

    Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2003

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐÀO TẠO KỸ THUẬT VIÊN XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

    ------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

     

    Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.

    Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

    Căn cứ Quyết định số 21/2001/BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.

    Căn cứ văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .

     

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiêp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.

    Điều 2. Chương trình khung Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.

    Điều 3. Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.

    Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

     

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Ngọc Trọng

     

    GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO

     

    1. Bậc học:

    Trung học chuyên nghiệp

    2. Nhóm ngành đào tạo:

    Sức khỏe

    3. Ngành đào tạo:

    Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng

    4. Mã số ngành đào tạo:

    367236

    5. Chức danh khi tốt nghiệp:

    Kỹ thuật viên trung học Xét nghiệm Y học dự phòng

    6. Thời gian đào tạo:

    2 năm

    7. Đối tượng tuyển sinh:

    Tốt nghiệp phổ thông trung học

    8. Cơ sở đào tạo:

    -Viện Vệ sinh-Y tế công cộng Tp. Hồ Chí Minh

    -Viện Pasteur Nha Trang

    - Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Trường đại học , cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế khác, khi được Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép đào tạo đối tượng này.

    9. Cơ sở làm việc:

    Người có bằng Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở Y tế công lập: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố; Trung tâm Y tế quận, huyện; các Viện Vệ sinh dịch tễ; Các Khoa/Phòng xét nghiệm của các Trường đại học, cao đẳng Y tế, Viện nghiên cứu, các bệnh viện.. . và các cơ sở Y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà Nước

    10. Bậc sau trung học:

    Người Kỹ thuật viên xét nghiệm Y học dự phòng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Kỹ thuật viên Xét nghiệm ở bậc cao đẳng, đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và đào tạo.

     

    MÔ TẢ NHIỆM VỤ
    CỦA NGƯỜI KỸ THUẬT VIÊN XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG

     

    1. Chuẩn bị dụng cụ, thuốc thử, bệnh phẩm, môi trường và pha chế thuốc thử, thuốc nhuộm để làm xét nghiệm thông thường và xét nghiệm chuyên ngành Y học dự phòng.

    2. Tiến hành các xét nghiệm, theo chức trách được phân công, đúng quy trình kỹ thuật.

    3. Nhận xét và trả lời kết quả xét nghiệm chính xác và đúng thời gian

    4. Ghi hồ sơ, sổ sách đúng quy định.

    5. Tham gia lập kế hoạch hoạt động của Phòng xét nghiệm về Y học dự phòng hàng tháng, quý, năm.

    6. Quản lý và lưu trữ sổ sách, thống kê báo cáo.

    7. Tham gia các hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân, các Chương trình về Y tế dự phòng của đơn vị và của địa phương

    8. Vận hành, bảo quản trang thiết bị, vật tư, hóa chất...xét nghiệm Y học dự phòng

    9. Phát hiện các hỏng hóc và hiệu chỉnh được các sai lệch đơn giản của trang thiết bị xét nghiệm.

    10.Thực hiện an toàn lao động và sơ cứu các tai nạn ở Phòng Xét nghiệm.

    11.Tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ Y tế ề xét nghiệm nếu có yêu cầu.

    12.Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện sức khoẻ để đáp ứng yêu cầu của công việc.

    13. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.

     

    MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT

     

    Đào tạo người Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng có kiến thức, kỹ năng cơ bản trình độ trung cấp về kỹ thuật xét nghiệm Y học dự phòng để làm việc tại các cơ sở Y tế dự phòng, các

    Khoa/Phòng xét nghiệm của các cơ sở Y tế; có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong tỷ mỷ, chính xác, tinh thần trách nhiệm cao; có đủ sức khỏe, có ý thức và khả năng học tập vươn lên.

     

    TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC

    TT

    Môn học

    Thời gian

    Tổng số

    Lý thuyết

    Thực hành

    Các môn học chung

    465

    340

    125

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Chính trị

    Giáo dục quốc phòng

    Thể dục thể thao

    Ngoại ngữ

    Tin học

    Giáo dục Pháp luật

    90

    75

    60

    150

    60

    30

    90

    31

    4

    150

    35

    30

    0

    44

    56

    0

    25

    0

    Các môn học cơ sở

    390

    233

    157

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    Giải phẫu – sinh lý

    Điều dưỡng cơ bản-Cấp cứu ban đầu

    Vac xin – Chế phẩm

    Bệnh học

    Kỹ năng giao tiếp & Giáo dục Sức khoẻ

    Tổ chức và quản lý y tế

    Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản

    Hoá phân tích

    60

    45

    30

    45

    30

    30

    75

    75

    36

    21

    30

    45

    17

    30

    27

    27

    24

    24

    0

    0

    13

    0

    48

    48

    Các môn học chuyên môn

    1595

    391

    1204

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    Xét nghiệm Sinh hoá- Độc chất

    Xét nghiệm Huyết học

    Xét nghiệm Vi sinh vật

    Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng

    Dịch tễ học

    Thống kê Y học

    Y tế môi trường

    Y tế học đường

    Vệ sinh an toàn thực phẩm

    Y tế lao động

    Thực tập tốt nghiệp

    135

    165

    285

    150

    120

    30

    135

    30

    135

    90

    320

    43

    45

    53

    48

    48

    8

    51

    14

    51

    30

    0

    92

    120

    232

    102

    72

    22

    84

    16

    84

    60

    320

    Tổng cộng

    2450

    964

    1486

    Cộng toàn khoá

    2450

     

     

    PHÂN PHỐI THỜI GIAN TOÀN KHÓA

    (Tính theo Tuần)

    Năm

    Học kỳ

    Học tập

    Thi Học kỳ

    Tốt nghiệp

    Thực tập tốt nghiệp

    Nghỉ Tết, Lễ, Hè

    Lao động

    Dự trữ

    Tổng số

    Năm thứ Nhất

    I

    19

    2

    0

    3

    1

    1

    26

    II

    18

    1

    0

    6

    0

    1

    26

    Năm thứ Hai

    I

    19

    2

    0

    3

    1

    1

    26

    II

    12

    5

    8

    1

    0

    0

    26

    Cộng

    68

    10

    8

    13

    2

    3

    104

     

    PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHÓA
    QUI ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG

    THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP:

    TT

    Phân bố các môn học trong toàn khóa

    Năm thứ nhất

    Năm thứ hai

    Học kỳ I

    Học kỳ II

    Học kỳ I

    Học kỳ II

    Tên môn học

    Số tiết

    Lý thuyết

    Thực hành

    Mônthi

    MônK/tra

    Mônthi

    MônK/tra

    Mônthi

    MônK/tra

    Mônthi

    MônK/tra

    Số tiết

    Hệ số

    Số tiết

    Hệ số

    Số tiết

    Hệ số

    Số tiết

    Hệ số

    Số tiết

    Hệ số

    Số tiết

    Hệ số

    Số tiết

    Hệ số

    Số tiết

    Hệ số

     

     

    CÁC MÔN CHUNG

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Chính trị

    90

    90

     

     

     

    45

    3

    45

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Giáo dục quốc phòng

    75

    31

    44

     

     

    75

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Thể dục Thể thao

    60

    4

    56

     

     

    30

    1

     

     

    30

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Ngoại ngữ

    150

    150

     

     

     

    50

    3

     

     

    50

    3

    50

    3

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Tin học

    60

    35

    25

     

     

     

     

     

     

     

     

    60

    3

     

     

     

     

     

     

     

    6

    Giáo dục Pháp luật

    30

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    30

    2

     

     

     

     

     

     

    Các môn cơ sở

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

    Giải phẫu - Sinh lý

    60

    36

    24

    60

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    8

    Điều dưỡng cơ bản - cấp cứu ban đầu

    45

    21

    24

     

     

    45

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9

    Vaccin - Sinh phẩm

    30

    30

     

     

     

    30

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    10

    Bệnh học

    45

    45

     

     

     

    45

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    11

    Tổ chức - Quản lý y tế

    30

    30

     

     

     

    30

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    12

    Hoá phân tích

    75

    27

    48

    75

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    13

    Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản

    75

    27

    48

    75

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    14

    Kỹ năng giao tiếp/GDSK

    30

    17

    13

     

     

    30

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    15

    Xét nghiệm Sinh hoá-Độc chất

    135

    43

    92

     

     

     

     

    135

    5

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    16

    Xét nghiệm Huyết học

    165

    45

    120

     

     

     

     

    110

    4

     

     

    55

    2

     

     

     

     

     

     

     

    17

    Xét nghiệm Vi sinh vật

    285

    53

    232

     

     

     

     

    113

    4

     

     

    172

    5

     

     

     

     

     

     

     

    18

    Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng

    150

    48

    102

     

     

     

     

    83

    3

     

     

    67

    3

     

     

     

     

     

     

     

    19

    Dịch tễ học

    120

    48

    72

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    120

    5

     

     

     

    20

    Thống kê Y học

    30

    8

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    30

    2

     

    21

    Y tế môi trường

    135

    51

    84

     

     

     

     

     

     

     

     

    135

    5

     

     

     

     

     

     

     

    22

    Y tế học đường

    30

    14

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    30

    2

     

     

     

     

     

    23

    Vệ sinh an toàn thực phẩm

    135

    51

    84

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    135

    4

     

     

     

    24

    Y tế lao động

    90

    30

    60

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    90

    3

     

     

     

    25

    Thực tập tốt nghiệp

    320

     

    320

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    320

    4

     

     

     

    Tổng số tiết toàn khoá: 2450 tiết

     

                                
     

    CẤU TRÚC THỜI GIAN KHÓA HỌC

    ì Tổng số tiết học toàn khoá: 2450

    * Số tiết lý thuyết: 964

    * Số tiêt thực hành: 1486

    ì Số tiết học các môn chung: 465

    ì Số tiêt học các môn cơ sở: 390

    ì Số tiêt học các môn chuyên môn: 1595

    ì Tỷ lệ số tiết lý thuyết/thực hành (toàn khoá) = 1/1,54

     

    KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO HỌC KỲ

    HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT

    Quỹ thời gian: 19 Tuần

    Môn Giáo dục quốc phòng: 2 Tuần = 75 tiết

    Học lý thuyết và thực tập tại trường:17 Tuần x 32 tiết = 544 tiết

    Tổng số: 619 tiết học

    Các môn học:

    TT

    Môn học

    Số tiết

    Xếp loại/Hệ số môn học

    Tổng số

    LT

    TH

    Thi

    Kiểm tra

    1

    Giáo dục quốc phòng

    75

    31

    44

     

    2

    2

    Chính trị (I)

    45

    45

    0

     

    3

    3

    Thể dục thể thao (I)

    30

    4

    26

     

    1

    4

    Ngoại ngữ (I)

    50

    50

    0

     

    3

    5

    Giải phẫu - Sinh lý

    60

    36

    24

    3

     

    6

    Điều dưỡng cơ bản - Cấp cứu ban đầu

    45

    21

    24

     

    2

    7

    Vaccin-Sinh phẩm

    30

    30

    0

     

    2

    8

    Bệnh học

    45

    45

    0

     

    3

    9

    Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản

    75

    27

    48

    3

     

    10

    Hoá phân tích

    75

    27

    48

    3

     

    11

    Tổ chức - Quản lý y tế

    30

    30

    0

     

    2

    12

    Kỹ năng giao tiếp - GDSK

    30

    17

    13

     

    2

    Tổng Cộng

    590

    363

    227

     

     

     

    HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT

    Quỹ thời gian: 18 Tuần

    Học lý thuyết và thực tập tại trường: 18 Tuần x 32 tiết = 576 tiết

    Các môn học:

    TT

    Môn học

    Số tiết

    Xếp loại/Hệ số môn học

     

    Tổng số

     

    LT

     

    TH

     

    Thi

    Kiểm tra

    1

    Chính trị (II)

    45

    45

    0

    3

     

    2

    Thể dục thể thao (II)

    30

    0

    30

     

    1

    3

    Ngoại ngữ (II)

    50

    50

    0

     

    3

    4

    Xét nghiệm Huyết học (I)

    110

    30

    80

    4

     

    5

    Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng (I)

    83

    23

    60

    3

     

    6

    Xét nghiệm Sinh hoá - Độc chất

    135

    43

    92

    5

     

    7

    Xét nghiệm Vi sinh vật (I)

    113

    33

    80

    4

     

    Tổng Cộng

    566

    224

    342

     

     

     

    HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI

    Quỹ thời gian: 19 Tuần

    Học lý thuyết và thực tập tại trường: 19 Tuần x 32 tiết = 608 tiết

    Các môn học:

    TT

    Môn học

    Số tiết

    Xếp loại/Hệ ố môn học

    Tổng số

    LT

    TH

    Thi

    Kiểm tra

    1

    Ngoại ngữ (III)

    50

    50

    0

    3

     

    2

    Xét nghiệm Huyết học (II)

    55

    15

    40

    2

     

    3

    Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng (II)

    67

    25

    42

    3

     

    4

    Xét nghiệm Vi sinh vật (II)

    172

    20

    152

    5

     

    5

    Y tế môi trường

    135

    51

    84

    5

     

    6

    Tin học

    60

    35

    25

    3

     

    7

    Giáo dục Pháp luật

    30

    30

    0

     

    2

    8

    Y tế học đường

    30

    14

    16

     

    2

    Tổng Cộng

    599

    240

    359

     

     

     

    HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI

    Quỹ thời gian: 2 Tuần và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp

    Học lý thuyết và thực hành tại trường: 12 Tuần x 32 tiết = 384 tiết

    Thực tập tốt nghiệp: 8 Tuần x 40 giờ  320 giờ

    Tổng cộng: 704 tiết học

    Các môn chung:

    TT

    Môn học

    Số tiết

    Xếp loại/Hệ số môn học

    Tổng số

    LT

    TH

    Thi

    Kiểm tra

    1

    Thống kê Y học

    30

    8

    22

     

    2

    2

    Y tế lao động

    90

    30

    60

    3

     

    3

    Vệ sinh an toàn thực phẩm

    135

    51

    84

    4

     

    4

    Dịch tễ học

    120

    48

    72

    5

     

    5

    Thực tập tốt nghiệp

    320

     

    320

    4

     

     

    Tổng Cộng

    695

    137

    558

     

     

     

    HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

     

    Chương trình khung Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy đcvịnh của Luật Giáo dục và Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.

    Chương trình khung đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tương này tổ chức xây dựng và ban hành chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

    Để thực hiện chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của chương trình khung để thực hiện trong trường mình.

    1- Cấu trúc của chương trình khung

    Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.

    Mỗi năm học được chia ra làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.

    Chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học và xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo từng năm học.

    2- Đánh giá học sinh

    Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong quá trình đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.

    3- Thực hiện môn học

    Các môn học trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:

    + Giảng dạy lý thuyết

    + Thực tập tại các phòng thực hành của trường

    + Thực tập tại các cơ sở Y tế

    3.1- Giảng dạy lý thuyết:

    Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, ồ dùng dạy học cho Thày và Trò. Các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ và đánh giá kết thúc theo các quy định cho từng môn học.

    3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:

    Trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng, phần thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường có vai trò quan trọng trong việc hình thành năng lực nghề nghiệp, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và đựợc tính vào điểm tổng kết môn học.

    4- Thực tập tốt nghiệp

    - Thời gian:

    8 Tuần vào cuối Học kỳ II của năm thứ Hai

    Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập

    - Địa điểm:

    + Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố.

    + Trung tâm Y tế huyện, quận.

    + Viện Vệ sinh dịch tễ

    + Viện Pasteur

    - Tổ chức thực tập:

    Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp

    - Nội dung chính của đợt thực tập tốt nghiệp:

    + Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Kỹ thuật viên Xét nghiệm

    Y học dự phòng dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức của cơ sở thực tập

    + Bổ xung các kiến thức, kỹ năng chuyên môn

    + Tiếp cận với thực tế công tác tổ chức, hoạt động tại đơn vị có thể sẽ phục vụ sau khi tốt nghiệp.

    - Đánh giá:

    + Kiểm tra định kỳ: Khi kết thúc tại mỗi cơ sở thực tập, học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành, kết hợp với việc đánh giá hoàn thành chỉ tiêu thực hành tay nghề do Hiệu trưởng quy định.

    + Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành và trình bày một tiểu luận hoặc bản thu hoạch cá nhân.

    Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi, hệ số môn học là 4 và là một trong những điều kiện để xét dự thi tốt nghiệp.

    5- Thi tốt nghiệp

    - Thời gian ôn thi: 4 Tuần

    - Thời gian thi: 1 Tuần

    - Môn thi tốt nghiệp:

    + Lý thuyết tổng hợp:

    Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút

    Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm khách quan Nội dung đề thi: Tổng hợp các môn chuyên môn.

    + Thực hành nghề nghiệp:

    Thí sinh thực hiện một (hay một số) quy trình kỹ thuật về xét nghiệm Y học dự phòng.

    Sử dụng bảng kiểm để chấm điểm thực hành

    - Hội đồng thi tốt nghiệp:

    Thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ Giáo Dục và đào tạo về quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp THCN hệ chính quy.

    Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.

    Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào ạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo ể nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.

     

    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
    BỘ Y TẾ

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 531/2003/QĐ-BYT khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:531/2003/QĐ-BYT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:20/02/2003
    Hiệu lực:20/02/2003
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Ngọc Trọng
    Ngày hết hiệu lực:01/09/2019
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X