Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 759/2003/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Ngọc Trọng |
Ngày ban hành: | 07/03/2003 | Hết hiệu lực: | 01/09/2019 |
Áp dụng: | 07/03/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe |
BỘ Y TẾ Số: 759/2003/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐÀO TẠO KỸ THUẬT VIÊN HÌNH ẢNH Y HỌC
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục chuyên nghiệp Ngành đào tạo kỹ thuật viên Hình ảnh Y học, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung Ngành Đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo tiếp tục chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chương trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học
4. Mã số đào tạo: 367245
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Kỹ thuật viên trung học Hình ảnh Y học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo:
- Trường cao đẳng kỹ thuật y tế I - Bộ Y tế
- Trường trung học kỹ thuật Y tế II - Bộ Y tế
- Trườg đại học Y - Dược TP.Hồ Chí Minh
- Các Trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp Y tế khác, khi được Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở Y tế công lập: Các Khoa X-Quang, Khoa Chẩn đoán Hình ảnh Y học của Bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh và tuyến trung ương và các cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Kỹ thuật viên Hình ảnh y học ở bậc cao đẳng, đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y tế.
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI KỸ THUẬT VIÊN HỈNH ẢNH Y HỌC
1. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, máy móc để thực hiện các kỹ thuật X- Quang thông thường.
2. Chuẩn bị bệnh nhân để thực hiện các kỹ thuật X-Quang và chẩn
đoán hình ảnh y học.
3. Thực hiện kỹ thuật X-Quang thông thường đúng quy trình.
4. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, máy móc để tiến hành các kỹ thuật X- Quang đặc biệt, X-Quang cắt lớp điện toán, cộng hưởng từ hạt nhân, Siêu âm....
5. Phối hợp và hỗ trợ Bác sỹ chuyên khoa để thực hiện Kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh theo đúng quy trình.
7. Vận hành, bảo quản tốt các trang thiết bị.
8. Phát hiện các hỏng hóc của trang thiết bị để báo cáo và đề xuất biện pháp sửa chữa.
9. Sơ cứu và chăm sóc bệnh nhân tại Khoa X-Quang, Khoa chẩn đoán hình ảnh.
10. Thực hiện tốt công tác an toàn bức xạ.
11. Tham gia công tác đào tạo và bồi dưỡng về kỹ thuật hình ảnh y học, khi có yêu cầu.
12. Tham gia các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân của đơn vị và địa phương.
13. Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ: rèn luyện sức khoẻ để đáp ứng nhu cầu công việc.
14. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Y tế.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Kỹ thuật viên Hình ảnh y học có kiến thức và kỹ năng cơ bản trình độ trung cấp về kỹ thuật hình ảnh y học để làm nhiệm vụ tại các Khoa X-Quang, Khoa chẩn đoán hình ảnh y học của các cơ sở khám, chữa bệnh; có phẩm chất tốt, tinh thần trách nhiệm cao trong phục vụ người bệnh; có đủ sức khoẻ; có ý thức và khả năng học tập vươn lên.
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học | Học kỳ | Học tập | Thi Học kỳ/Tốt nghiệp | Thực tập Tốt nghiệp | Nghỉ Tết | Lao động | Dự trữ | Tổng số |
Năm thứ nhất | I | 19 | 2 | 0 | 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 18 | 1 | 0 | 6 | 0 | 1 | 26 | |
Năm thứ hai | I | 19 | 2 | 0 | 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 12 | 5 | 8 | 1 | 0 | 0 | 26 | |
Cộng | 68 | 10 | 8 | 13 | 2 | 3 | 104 |
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT | tên môn học | Thời gian | ||
TS | LT | TT | ||
| Các môn học chung | 465 | 340 | 125 |
1 2 3 4 5 6 | Chính trị Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao Ngoại ngữ Tin học Giáo dục pháp luật | 90 75 60 150 60 30 | 90 31 4 150 35 30 | 0 44 56 0 25 0 |
| Các môn học cơ sở | 255 | 186 | 69 |
7 8 9 10 11 12 13 14 | Giải phẫu- sinh lý Vi sinh- ký sinh trùng Điều dưỡng cơ bản-Cấp cứu ban đầu Dược lý Vệ sinh phòng bệnh Kỹ năng giao tiếp & GDSK Tổ chức và quản lý y tế Bệnh học | 60 30 45 30 30 30 30 60 | 36 22 21 30 20 17 30 60 | 24 8 24 0 0 13 0 0 |
| Các môn học chuyên môn | 1770 | 354 | 1416 |
15 16 17 18 19 20 | Cơ sở vật lý Hinh ảnh y học Kỹ thuật buồng tối Kỹ thuật X-Quang thông thường Kỹ thuật X-Quang đặc biệt Giải phẫu X-Quang Chẩn đoán hình ảnh X-Quang | 90 45 360 60 75 75 | 66 17 120 28 51 51 | 24 28 240 32 24 24 |
21 22 23 | Bảo trì máy Thực tập X-Quang tại Bệnh viện Thực tập tốt nghiệp | 45 700 320 | 21 0 0 | 24 700 320 |
| Tổng cộng | 2550 | 940 | 1610 |
| Cộng toàn khoá | 2550 |
CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
* Tổng số tiết học toàn khoá: 2550
- Số tiết học lý thuyết: 940
- Số tiết học thực hành: 1610
* Số tiết học các môn chung: 465
* Số tiết học các môn cơ sở: 315
* Số tiết học các môn chuyên khoa: 1770
* Tỷ lệ số tiết lý thuyết/thực hành = 1/1,71
PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT | Phân bố các môn học trong toàn khóa | NĂM THỨ NHẤT | NĂM THỨ HAI | |||||||||||||||||||
TÊN MÔN HỌC | Số tiết | Lý thuyế | Thực hành | HỌC KỲ I | HỌC KỲ II | HỌC KỲ I | HỌC KỲ II | |||||||||||||||
Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | |||||||||||||||
Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | |||||||
| CÁC MÔN CHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chính trị | 90 | 90 | 0 |
|
| 45 | 3 | 45 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Giáo dục quốc phòng | 75 | 31 | 44 |
|
| 75 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | Thể dục Thể thao | 60 | 4 | 56 |
|
| 30 | 1 |
|
| 30 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4 | Ngoại ngữ | 150 | 150 | 0 |
|
| 50 | 3 |
|
| 50 | 3 | 50 |
|
|
|
|
|
|
| ||
5 | Tin học | 60 | 35 | 25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60 | 3 |
|
| ||
6 | Giáo dục Pháp luật | 30 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 | ||
| CÁC MÔN CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
7 | Giải phẫu - Sinh lý | 60 | 36 | 24 | 60 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
8 | Điềudưỡng cơ bản - Cấp cứu ban đầu | 30 | 22 | 8 |
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
9 | Dược lý | 45 | 21 | 24 | 45 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
10 | Bệnh học | 30 | 30 | 0 |
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
11 | Vệ sinh phòng bệnh | 30 | 30 | 0 |
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
12 | Kỹ năng giao tiếp/GD SK | 30 | 17 | 13 |
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
13 | Tổ chức và quản lý y tế | 30 | 30 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 | ||
14 | Bệnh học | 60 | 60 |
| 60 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| CÁC MÔN CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
15 | Cơ sở vật lý hình ảnh y học | 90 | 66 | 24 |
|
|
|
| 90 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
16 | Kỹ thuật buồng tối | 45 | 17 | 28 |
|
|
|
| 45 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
17 | Kỹ thuật X-Q thông thường | 360 | 120 | 240 | 143 | 5 |
|
| 139 | 5 |
|
| 78 | 3 |
|
|
|
|
|
| ||
18 | Kỹ thuật X-Quang đặc biệt | 60 | 28 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
| 60 | 3 |
|
|
|
|
|
| ||
19 | Giải phẫu X-Quang | 75 | 51 | 24 |
|
|
|
| 75 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
20 | Chẩn đoán hình ảnh X-Quang | 75 | 51 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
| 75 | 4 |
|
|
|
|
|
| ||
21 | Bảo trì máy | 45 | 21 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 45 | 2 | ||
| THỰC TẬP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
22 | Thực tập X-Quang tại bệnh viện | 700 | 0 | 700 |
|
|
|
| 80 | 2 |
|
| 380 | 5 |
|
| 240 | 4 |
|
| ||
23 | Thực tập tốt nghiệp | 320 | 0 | 320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 320 | 4 |
|
| ||
Tổng số tiết toàn khoá: 2550 tiết | ||||||||||||||||||||||
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 19 tuần
Môn học Giáo dục quốc phòng: 2 tuần = 75 tiết
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 17 tuần x 32 = 544 tiết
Tổng cộng: 619 tiết học
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | Giáo dục quốc phòng Chính trị ( I ) Thể dục thể thao (I) Ngoại ngữ (I) Giải phẫu- sinh lý ĐD cơ bản cấp cứu ban đầu Dược lý Vi sinh- Ký sinh trùng Vệ sinh phòng bệnh Kỹ thuật X-Quang thông thường Bệnh học | 75 45 30 50 60 45 30 30 30 143 60 | 31 45 4 50 36 21 30 22 30 45 60 | 33 0 26 0 24 24 28 8 0 98 |
3 2 3
5 4 | 2 3 1 3
2 2 |
Tổng cộng | 598 | 374 | 224 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 Tuần
- Học lý thuyết và thực hành tại trường: 14T x 32 tiết = 576 tiết
- Học tại trường và thực tập tại bệnh viện:4Tuần
+ Buổi sáng thực tập tại Bệnh viện: 4Tuầnx 20tiết = 80tiết
+ Buổi chiều học tại trưởng: 4Tuần x 16tiết = 60tiết
Tổng cộng: 588 tiết học
Các môn học:
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 | Chính trị (II) Thể dục thể thao (II) Ngoại ngữ (II) Kỹ năng giao tiếp - GDSK Cơ sở vật lý về hình ảnh y học (I) Kỹ thuật X-Q thông thường (II) Giải phẫu X-Quang Kỹ thuật buồng tối Thực tập tại bệnh viện | 45 30 50 30 90 139 75 45 80 | 45 0 50 17 66 39 43 17 | 0 30 0 13 24 100 32 28 80 | 3
5 5 4 2 |
1 3 2
2 |
Tổng cộng | 584 | 277 | 307 |
|
|
HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 19 Tuần
Buổi sáng thực tập tại bệnh viện: 19Tuần x 20 tiết = 380 tiết
Buổi chiều học tại trường: 19Tuần x 15 tiết = 285 tiết
Tổng cộng: 665 tiết
Các môn học:
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 2 3 4 5 | Ngoại ngữ (III) Kỹ thuật X-Quang thông thường (III) Kỹ thuật X-Quang đặc biệt Chẩn đoán hình ảnh X-Quang Thực tập bệnh viện | 50 78 60 75 380 | 50 30 28 51 | 0 48 32 24 380 | 3 3 3 4 5 |
|
Tổng cộng | 643 | 159 | 484 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 tuần
và 8 tuần thực tập tốt nghiệp
Buổi sáng thực tập tại Bệnh viện: 12Tuần x 20 tiết = 240 tiết
Buổi chiều học tại trường: 12Tuần x 15 tiết = 180 tiết
Thực tập tốt nghiệp: 8Tuần x 40 giờ = 320 giờ
Tổng cộng: 740 tiết học
Các môn học:
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | ||||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | |||
1 2 3 4 5 6 | Pháp luật Tin học Tổ chức - quản lý y tế Bảo trì máy Thực tập tại Bệnh viện Thực tập tốt nghiệp | 30 60 30 45 240 320 | 30 35 30 21 0 0 | 0 25
24 240 320 |
3
4 4 | 2
2 2 | |
Tổng cộng | 725 | 116 | 609 |
|
| ||
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học gồm 23 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học gồm
2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện.
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học là phần quan trọng trong việc hình thành năng lực nghề nghiệp của người Kỹ thuật viên, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian:
+ Tổng số thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện trong toàn khoá học là 700 giờ.
+ Học sinh thực tập các buổi sáng tại bệnh viện trong 35 tuần: Năm thứ Nhất (Học kỳ II = 4 tuần), Năm thứ hai (Học kỳ I = 19 tuần, Học kỳ II = 12 tuần).
- Địa điểm:
+ Tại Khoa X-Quang, Khoa Chẩn đoán hình ảnh các Bệnh viện trung ương, tỉnh, thành phố và bệnh viện thuộc Trung tâm y tế quận, huyện.
- Nội dung thực tập chủ yếu:
+ Thực hành các kỹ thuật X-Quang thông thường
+ Thực hành các kỹ thuật X-Quan đặt biệt, CT - Scanner, Cộng hưởng từ hạt nhân, Siêu âm... dưới sự chỉ dẫn của Bác sỹ chuyên khoa, Kỹ thuật viên đại học, cao đẳng chuyên ngành.
+ Vận hành, sử dụng, bảo quản các trang thiết bị X-Quang và chẩn đoán hình ảnh.
+ Tham gia công tác quản lý hành chính Khoa, Phòng.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của Trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm, quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
+ Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành.
+ Đánh giá kết thúc.
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành kế hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành.
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điể của bài thi thực hành kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:
8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực hành
- Địa điểm:
Khoa X-Quang, Khoa Chẩn đoán hình ảnh của các bệnh viện trung ương, tỉnh, thành phố
- Nội dung:
Học sinh thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của người Kỹ thuật viên Hình ảnh y học tại các Khoa X-Quang, Khoa Chẩn đoán hình ảnh của Bệnh viện tuyến Trung ương, tỉnh, thành phố dưới sự hướng dẫn của giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại một bệnh viện hoặc một phần môn học, học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (Hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành.
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Thời gian thi: 1 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm. Nội dung đề thi: Tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một (hay nhiều) quy trình kỹ thuật về X-Quang thông thường hoặc X-Quang đặc biệt hoặc thực hiện hoàn thiện một sản phẩm về X- Quang.
Sử dụng bản kiểm quy trình kỹ thuật để đánh giá học sinh.
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và đào tạo về việc
Quy chế thi tốt nhgiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh y học. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
| VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 |
Quyết định 759/2003/QĐ-BYT Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Hình ảnh Y học
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số hiệu: | 759/2003/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/03/2003 |
Hiệu lực: | 07/03/2003 |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Ngọc Trọng |
Ngày hết hiệu lực: | 01/09/2019 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |