hieuluat

Quyết định 761/QĐ-TTg phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:761/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Đức Đam
    Ngày ban hành:23/05/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:23/05/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------------------
    Số: 761/QĐ-TTg
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------------------
    Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2014
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TRƯỜNG NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO ĐẾN NĂM 2020”
    -------------------------
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
    Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020;
    Căn cứ Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Phê duyệt “Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020” với các nội dung chủ yếu sau đây:
    I. QUAN ĐIỂM
    1. Phát triển trường nghề chất lượng cao để đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp cao, nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của người lao động và của quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế, góp phần thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
    2. Phát triển trường nghề chất lượng cao trên cơ sở kế thừa, phát huy thành tựu và những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm về đào tạo nghề của thế giới; bảo đảm tính hệ thống, dài hạn với các giải pháp đồng bộ, khả thi, có lộ trình, bước đi phù hợp.
    3. Phát triển trường nghề chất lượng cao theo hướng “mở”. Nhà nước có cơ chế, chính sách đặc thù và hỗ trợ đầu tư đồng bộ cho các trường nghề được lựa chọn để đạt các tiêu chí của trường nghề chất lượng cao; đồng thời có cơ chế, chính sách khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa để những trường nghề khác xây dựng đạt các tiêu chí của trường nghề chất lượng cao và được đánh giá, công nhận.
    II. MỤC TIÊU
    1. Mục tiêu tổng quát
    Phấn đấu đến năm 2020 có khoảng 40 trường nghề chất lượng cao đủ năng lực đào tạo một số nghề được các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện đào tạo nghề ở Việt Nam và đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
    2. Mục tiêu cụ thể
    a) Giai đoạn 2014 - 2016
    Từng bước thí điểm đào tạo 34 nghề theo các chương trình đào tạo nghề được chuyển giao từ nước ngoài theo Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với quy mô tối thiểu 25 học sinh, sinh viên mỗi nghề một năm. Ưu tiên hỗ trợ đầu tư tập trung, đồng bộ cho những trường nghề đã được lựa chọn có năng lực đào tạo tốt, gần với các tiêu chí của trường nghề chất lượng cao.
    b) Giai đoạn 2017 - 2020
    Từng bước mở rộng đào tạo các nghề đã thí điểm đào tạo có học sinh, sinh viên tốt nghiệp được đánh giá, công nhận văn bằng, chứng chỉ bởi các tổ chức giáo dục đào tạo có uy tín của các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN hoặc quốc tế. Phấn đấu đến năm 2018 có khoảng 15 trường được kiểm định, đánh giá, công nhận đạt tiêu chí của trường nghề chất lượng cao; đến năm 2019 có thêm khoảng 15 trường và đến năm 2020 có khoảng 40 trường chất lượng cao.
    III. TIÊU CHÍ CỦA TRƯỜNG NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO
    Trường được công nhận là trường nghề chất lượng cao khi được cơ quan kiểm định chất lượng dạy nghề đánh giá đáp ứng đủ các tiêu chí sau đây:
    1. Về quy mô đào tạo: Quy mô đào tạo tối thiểu là 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp nghề, cao đẳng nghề (tính theo số học sinh, sinh viên quy đổi), trong đó có ít nhất 30% học sinh, sinh viên học các nghề trọng điểm.
    2. Về việc làm sau đào tạo: Có ít nhất 80% số học sinh, sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng nghề được đào tạo trong vòng 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp, trong đó các nghề trọng điểm đạt ít nhất là 90%.
    3. Về trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo: 100% học sinh, sinh viên tốt nghiệp hệ trung cấp nghề đạt bậc 2/5, hệ cao đẳng nghề đạt bậc 3/5 của tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và có trình độ tin học đạt tiêu chuẩn IC3 hoặc tương đương trở lên, trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 300 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên. Trong đó, học sinh, sinh viên tốt nghiệp các nghề trọng điểm theo chương trình đào tạo được chuyển giao từ nước ngoài có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 450 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên và được các tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận văn bằng, chứng chỉ.
    4. Về kiểm định chất lượng: Trường đạt cấp độ 3 tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề; 100% nghề đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.
    5. Về giáo viên, giảng viên: 100% giáo viên đạt chuẩn quy định, có trình độ tin học IC3 hoặc tương đương trở lên, trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 350 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên. Trong đó, giáo viên dạy các nghề trọng điểm được chuyển giao có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 450 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên.
    6. Về quản trị nhà trường: 100% cán bộ quản của trường được cấp chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ quản lý dạy nghề. Các hoạt động quản lý của trường và chương trình đào tạo các nghề trọng điểm được số hóa và mô phỏng hóa theo các công nghệ phần mềm tiên tiến trên thế giới.
    IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
    1. Lựa chọn một số trường nghề có năng lực đào tạo nghề tốt và có phương án, lộ trình hỗ trợ đầu tư tập trung, đồng bộ theo quy định để đạt tiêu chí của trường nghề chất lượng cao vào năm 2020 (danh sách trường nghề được lựa chọn tại Phụ lục kèm theo).
    2. Tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng, đổi mới công tác quản lý và giảng dạy theo hướng tiếp cận trình độ của các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN và quốc tế đối với các trường nghề được lựa chọn, cụ thể:
    a) Đối với nghề đào tạo theo chương trình chuyển giao từ nước ngoài: Triển khai có hiệu quả Đề án “Chuyển giao các bộ chương trình; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; đào tạo thí điểm các nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN, quốc tế” giai đoạn 2012 - 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hỗ trợ đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo được chuyển giao;
    b) Đối với các nghề đào tạo khác: Xây dựng và ban hành chương trình, giáo trình dạy nghề trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn cho giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề; hỗ trợ đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm, học liệu dạy nghề theo yêu cầu của chương trình đào tạo;
    c) Đào tạo ngoại ngữ, tin học cho giáo viên, cán bộ quản lý và học sinh, sinh viên học các nghề trọng điểm có đủ năng lực, trình độ quản lý, giảng dạy, học tập và nghiên cứu theo tiêu chí của trường nghề chất lượng cao.
    3. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo ở các trường nghề được lựa chọn; triển khai số hóa các hoạt động quản lý đào tạo, quản lý chất lượng, quản lý cán bộ, giáo viên và mô phỏng hóa các chương trình đào tạo, trước hết là các nghề trọng điểm theo các công nghệ phần mềm tiên tiến trên thế giới.
    4. Về cơ chế, chính sách phát triển trường nghề chất lượng cao
    a) Có cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa và khuyến khích các trường nghề (công lập và tư thục) tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo theo tiêu chí của trường nghề chất lượng cao, bao gồm:
    - Ưu đãi về tín dụng đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề theo quy định của pháp luật;
    - Ưu đãi về thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo theo quy định của pháp luật;
    - Hỗ trợ đào tạo cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề; sử dụng chương trình, giáo trình dạy các nghề trọng điểm;
    - Thí điểm đào tạo các nghề trọng điểm từ ngân sách nhà nước.
    b) Ngoài cơ chế theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, các trường nghề được lựa chọn đầu tư để trở thành trường nghề chất lượng cao được thí điểm áp dụng, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính và quản lý tài chính, tài sản, bao gồm:
    - Xây dựng và quy định mức thu học phí, lệ phí thi và tuyển sinh và báo cáo Bộ, ngành, địa phương cơ quan chủ quản của trường phê duyệt và công khai mức thu trước khi thực hiện;
    - Quyết định các nội dung và mức chi từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm cả kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và thu sự nghiệp) trên cơ sở quy chế chi tiêu nội bộ, bảo đảm công khai, minh bạch và hiệu quả theo yêu cầu về chất lượng và tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao;
    - Tự chủ quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được đầu tư cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo (kể cả liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để hoạt động dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp luật); tự chủ về tiền công, tiền lương đối với giáo viên, cán bộ và học sinh, sinh viên trực tiếp tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo.
    c) Khuyến khích, ưu tiên các doanh nghiệp trực tiếp cùng với nhà trường tổ chức đào tạo một số nghề trọng điểm gắn với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
    d) Các trường nghề được công nhận đạt tiêu chí của trường nghề chất lượng cao được Nhà nước ưu tiên đặt hàng thực hiện các dịch vụ dạy nghề từ ngân sách nhà nước.
    5. Chủ động, tích cực triển khai hội nhập quốc tế về dạy nghề theo “Đề án hội nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
    6. Tổ chức kiểm định, đánh giá, công nhận
    a) Việc đánh giá, công nhận trình độ của học sinh, sinh viên tốt nghiệp các nghề đào tạo theo chương trình được chuyển giao phải được tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín trên thế giới có chức năng đánh giá, thẩm định và công nhận bằng cấp thực hiện.
    b) Việc kiểm định, đánh giá, công nhận chương trình đào tạo của từng nghề và trường nghề chất lượng cao do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
    V. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
    1. Ngân sách Trung ương thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 và các chương trình, dự án trọng điểm trong giai đoạn 2016 - 2020 theo cơ chế hỗ trợ có mục tiêu từ Ngân sách Trung ương, bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ cho các trường được lựa chọn với các nội dung:
    a) Phát triển hệ thống thông tin, số hóa và mô phỏng hóa các hoạt động quản lý và chương trình đào tạo các nghề trọng điểm;
    b) Phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề;
    c) Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề;
    d) Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm, học liệu dạy nghề;
    đ) Đào tạo các nghề trọng điểm theo cơ chế Nhà nước đặt hàng;
    e) Phát triển các hoạt động kiểm định, đánh giá và công nhận.
    2. Các Bộ, ngành, địa phương chủ quản trường nghề có trách nhiệm huy động các nguồn lực từ kinh phí chi thường xuyên, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, các chương trình, dự án trong và ngoài nước, nguồn thu sự nghiệp của các trường và các nguồn vốn hợp pháp khác để cùng với hỗ trợ của ngân sách Trung ương đầu tư đồng bộ cho các trường được lựa chọn nhằm đạt các tiêu chí của trường nghề chất lượng cao; bảo đảm chi phí đào tạo nghề của các trường.
    3. Đẩy mạnh việc huy động và lồng ghép các nguồn lực tài chính từ các chương trình, dự án ODA, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ đầu tư tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo của các trường.
    VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
    Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Đề án, cụ thể:
    a) Ban hành Thông tư quy định chi tiết về tiêu chí, cách thức và quy trình đánh giá, công nhận trường nghề đạt tiêu chuẩn chất lượng cao; hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương và các trường nghề tổ chức thực hiện;
    b) Xây dựng phương án, lộ trình hỗ trợ đầu tư tập trung, đồng bộ cho các trường nghề được lựa chọn phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ;
    c) Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các cơ chế, chính sách để phát triển trường nghề chất lượng cao;
    d) Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, dự toán và tổng hợp nhu cầu kinh phí đầu tư trường nghề chất lượng cao, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung vào kế hoạch, dự toán ngân sách 5 năm và hàng năm; tổ chức thực hiện đầu tư tập trung, đồng bộ cho các trường nghề chất lượng cao được lựa chọn theo quy định;
    đ) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm về phát triển các trường nghề chất lượng cao gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung vào quy hoạch phát triển nhân lực chung của cả nước;
    e) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức sơ kết việc thực hiện Đề án sau 3 năm thực hiện và tổng kết vào năm 2020.
    2. Bộ Tài chính:
    a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan bố trí kinh phí sự nghiệp theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ;
    b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể các cơ chế, chính sách để phát triển trường nghề chất lượng cao; kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện.
    3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
    a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan bố trí vốn đầu tư phát triển, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu chính phủ (nếu có), vốn ODA và các chương trình, dự án, đề án trọng điểm quốc gia để thực hiện Đề án theo phân cấp ngân sách hiện hành và phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển nhân lực và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ;
    b) Phối hợp với Bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng, hướng dẫn các cơ chế, chính sách để phát triển trường nghề chất lượng cao; phối hợp kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện.
    4. Các Bộ, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ quản của các trường được lựa chọn đầu tư:
    a) Hướng dẫn, chỉ đạo các trường căn cứ vào tiêu chí của trường nghề chất lượng cao và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xây dựng dự án đầu tư theo lộ trình;
    b) Phê duyệt dự án đầu tư trường nghề chất lượng cao theo quy định (sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở Trung ương) và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, theo dõi và xây dựng kế hoạch, kinh phí hàng năm;
    c) Huy động và phân bổ các nguồn kinh phí hàng năm cho các trường theo lộ trình thực hiện dự án và đồng bộ với nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân sách Trung ương, bảo đảm đủ vốn thực hiện dự án đã phê duyệt;
    d) Bảo đảm các điều kiện về đất đai, biên chế, kinh phí chi thường xuyên để các trường triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao;
    đ) Hàng năm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
    Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
     

     Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KTN, TKBT, TH, V.Ill;
    - Lưu: VT, KGVX (3b).
    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Vũ Đức Đam
     
    PHỤ LỤC
    DANH SÁCH TRƯỜNG NGHỀ ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG, ĐỒNG BỘ
     THEO TIÊU CHÍ TRƯỜNG NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020”)
     
     

    TT
    Tên trường
    Thuộc Bộ, Ngành, Tỉnh/Thành phố
    Nằm trên địa bàn Tỉnh/Thành phố
    1
    Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn
    Bình Định
    Bình Định
    2
    Trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh
    Thành phố Hồ Chí Minh
    Thành phố Hồ Chí Minh
    3
    Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Xây dựng Việt Xô
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
    Ninh Bình
    4
    Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Vĩnh Phúc
    5
    Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội
    Thành phố Hà Nội
    Hà Nội
    6
    Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ
    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
    Hà Nội
    7
    Trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
    Bà Rịa - Vũng Tàu
    Bà Rịa - Vũng Tàu
    8
    Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc
    Vĩnh Phúc
    Vĩnh Phúc
    9
    Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc
    Nghệ An
    Nghệ An
    10
    Trường Cao đẳng nghề số 3
    Bộ Quốc phòng
    Hải Phòng
    11
    Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội
    Thành phố Hà Nội
    Hà Nội
    12
    Trường Cao đẳng nghề Nha Trang
    Khánh Hòa
    Khánh Hòa
    13
    Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
    Cần Thơ
    Cần Thơ
    14
    Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
    Đà Nẵng
    Đà Nẵng
    15
    Trường Cao đẳng nghề số 8
    Bộ Quốc phòng
    Đồng Nai
    16
    Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Bình Định
    17
    Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Hà Tĩnh
    Hà Tĩnh
    Hà Tĩnh
    18
    Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Trung ương II
    Bộ Giao thông Vận tải
    Hải Phòng
    19
    Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tp Hồ Chí Minh
    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
    Thành phố Hồ Chí Minh
    20
    Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế
    Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
    Thừa Thiên Huế
    21
    Trường Cao đẳng nghề LILAMA 2
    Bộ Xây dựng
    Đồng Nai
    22
    Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Phú Thọ
    23
    Trường Cao đẳng nghề Du lịch và dịch vụ Hải Phòng
    Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
    Hải Phòng
    24
    Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
    Yên Bái
    Yên Bái
    25
    Trường Cao đẳng nghề số 4 - BQP
    Bộ Quốc phòng
    Nghệ An
    26
    Trường Cao đẳng nghề Hải Dương
    Hải Dương
    Hải Dương
    27
    Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương
    Thành phố Hồ Chí Minh
    Thành phố Hồ Chí Minh
    28
    Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Hà Nội
    29
    Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt
    Lâm Đồng
    Lâm Đồng
    30
    Trường Cao đẳng nghề Thanh niên dân tộc Tây Nguyên
    Đắk Lắk
    Đắk Lắk
    31
    Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Đồng Nai
    32
    Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang
    Bắc Giang
    Bắc Giang
    33
    Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Trung ương I
    Bộ Giao thông Vận tải
    Hà Nội
    34
    Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Trung ương III
    Bộ Giao thông Vận tải
    Thành phố Hồ Chí Minh
    35
    Trường Cao đẳng nghề Nam Định
    Nam Định
    Nam Định
    36
    Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ninh Bình
    37
    Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
    Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
    Bà Rịa - Vũng Tàu
    38
    Trường Cao đẳng nghề Du lịch - Thương Mại Nghệ An
    Nghệ An
    Nghệ An
    39
    Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Hà Tĩnh
    Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
    Hà Tĩnh
    40
    Trường Cao đẳng nghề Kiên Giang
    Kiên Giang
    Kiên Giang
    41
    Trường Cao đẳng nghề số 1
    Bộ Quốc phòng
    Thái Nguyên
    42
    Trường Cao đẳng nghề số 20
    Bộ Quốc phòng
    Nam Định
    43
    Trường Cao đẳng nghề số 5
    Bộ Quốc phòng
    Đà Nẵng
    44
    Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Bắc Ninh
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Bắc Ninh
    45
    Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore
    Bình Dương
    Bình Dương
     

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    --------------------
    Số: 761/QĐ-TTg
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2014
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TRƯỜNG NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO ĐẾN NĂM 2020”
    -------------------------
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
    Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020;
    Căn cứ Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Phê duyệt “Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020” với các nội dung chủ yếu sau đây:
    I. QUAN ĐIỂM
    1. Phát triển trường nghề chất lượng cao để đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp cao, nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của người lao động và của quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế, góp phần thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
    2. Phát triển trường nghề chất lượng cao trên cơ sở kế thừa, phát huy thành tựu và những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm về đào tạo nghề của thế giới; bảo đảm tính hệ thống, dài hạn với các giải pháp đồng bộ, khả thi, có lộ trình, bước đi phù hợp.
    3. Phát triển trường nghề chất lượng cao theo hướng “mở”. Nhà nước có cơ chế, chính sách đặc thù và hỗ trợ đầu tư đồng bộ cho các trường nghề được lựa chọn để đạt các tiêu chí của trường nghề chất lượng cao; đồng thời có cơ chế, chính sách khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa để những trường nghề khác xây dựng đạt các tiêu chí của trường nghề chất lượng cao và được đánh giá, công nhận.
    II. MỤC TIÊU
    1. Mục tiêu tổng quát
    Phấn đấu đến năm 2020 có khoảng 40 trường nghề chất lượng cao đủ năng lực đào tạo một số nghề được các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện đào tạo nghề ở Việt Nam và đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
    2. Mục tiêu cụ thể
    a) Giai đoạn 2014 - 2016
    Từng bước thí điểm đào tạo 34 nghề theo các chương trình đào tạo nghề được chuyển giao từ nước ngoài theo Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với quy mô tối thiểu 25 học sinh, sinh viên mỗi nghề một năm. Ưu tiên hỗ trợ đầu tư tập trung, đồng bộ cho những trường nghề đã được lựa chọn có năng lực đào tạo tốt, gần với các tiêu chí của trường nghề chất lượng cao.
    b) Giai đoạn 2017 - 2020
    Từng bước mở rộng đào tạo các nghề đã thí điểm đào tạo có học sinh, sinh viên tốt nghiệp được đánh giá, công nhận văn bằng, chứng chỉ bởi các tổ chức giáo dục đào tạo có uy tín của các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN hoặc quốc tế. Phấn đấu đến năm 2018 có khoảng 15 trường được kiểm định, đánh giá, công nhận đạt tiêu chí của trường nghề chất lượng cao; đến năm 2019 có thêm khoảng 15 trường và đến năm 2020 có khoảng 40 trường chất lượng cao.
    III. TIÊU CHÍ CỦA TRƯỜNG NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO
    Trường được công nhận là trường nghề chất lượng cao khi được cơ quan kiểm định chất lượng dạy nghề đánh giá đáp ứng đủ các tiêu chí sau đây:
    1. Về quy mô đào tạo: Quy mô đào tạo tối thiểu là 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp nghề, cao đẳng nghề (tính theo số học sinh, sinh viên quy đổi), trong đó có ít nhất 30% học sinh, sinh viên học các nghề trọng điểm.
    2. Về việc làm sau đào tạo: Có ít nhất 80% số học sinh, sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng nghề được đào tạo trong vòng 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp, trong đó các nghề trọng điểm đạt ít nhất là 90%.
    3. Về trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo: 100% học sinh, sinh viên tốt nghiệp hệ trung cấp nghề đạt bậc 2/5, hệ cao đẳng nghề đạt bậc 3/5 của tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và có trình độ tin học đạt tiêu chuẩn IC3 hoặc tương đương trở lên, trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 300 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên. Trong đó, học sinh, sinh viên tốt nghiệp các nghề trọng điểm theo chương trình đào tạo được chuyển giao từ nước ngoài có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 450 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên và được các tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín của khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận văn bằng, chứng chỉ.
    4. Về kiểm định chất lượng: Trường đạt cấp độ 3 tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề; 100% nghề đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.
    5. Về giáo viên, giảng viên: 100% giáo viên đạt chuẩn quy định, có trình độ tin học IC3 hoặc tương đương trở lên, trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 350 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên. Trong đó, giáo viên dạy các nghề trọng điểm được chuyển giao có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 450 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên.
    6. Về quản trị nhà trường: 100% cán bộ quản của trường được cấp chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ quản lý dạy nghề. Các hoạt động quản lý của trường và chương trình đào tạo các nghề trọng điểm được số hóa và mô phỏng hóa theo các công nghệ phần mềm tiên tiến trên thế giới.
    IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
    1. Lựa chọn một số trường nghề có năng lực đào tạo nghề tốt và có phương án, lộ trình hỗ trợ đầu tư tập trung, đồng bộ theo quy định để đạt tiêu chí của trường nghề chất lượng cao vào năm 2020 (danh sách trường nghề được lựa chọn tại Phụ lục kèm theo).
    2. Tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng, đổi mới công tác quản lý và giảng dạy theo hướng tiếp cận trình độ của các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN và quốc tế đối với các trường nghề được lựa chọn, cụ thể:
    a) Đối với nghề đào tạo theo chương trình chuyển giao từ nước ngoài: Triển khai có hiệu quả Đề án “Chuyển giao các bộ chương trình; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; đào tạo thí điểm các nghề trọng điểm cấp độ khu vực ASEAN, quốc tế” giai đoạn 2012 - 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hỗ trợ đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo được chuyển giao;
    b) Đối với các nghề đào tạo khác: Xây dựng và ban hành chương trình, giáo trình dạy nghề trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn cho giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề; hỗ trợ đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm, học liệu dạy nghề theo yêu cầu của chương trình đào tạo;
    c) Đào tạo ngoại ngữ, tin học cho giáo viên, cán bộ quản lý và học sinh, sinh viên học các nghề trọng điểm có đủ năng lực, trình độ quản lý, giảng dạy, học tập và nghiên cứu theo tiêu chí của trường nghề chất lượng cao.
    3. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đào tạo ở các trường nghề được lựa chọn; triển khai số hóa các hoạt động quản lý đào tạo, quản lý chất lượng, quản lý cán bộ, giáo viên và mô phỏng hóa các chương trình đào tạo, trước hết là các nghề trọng điểm theo các công nghệ phần mềm tiên tiến trên thế giới.
    4. Về cơ chế, chính sách phát triển trường nghề chất lượng cao
    a) Có cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa và khuyến khích các trường nghề (công lập và tư thục) tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo theo tiêu chí của trường nghề chất lượng cao, bao gồm:
    - Ưu đãi về tín dụng đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề theo quy định của pháp luật;
    - Ưu đãi về thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo theo quy định của pháp luật;
    - Hỗ trợ đào tạo cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề; sử dụng chương trình, giáo trình dạy các nghề trọng điểm;
    - Thí điểm đào tạo các nghề trọng điểm từ ngân sách nhà nước.
    b) Ngoài cơ chế theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, các trường nghề được lựa chọn đầu tư để trở thành trường nghề chất lượng cao được thí điểm áp dụng, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính và quản lý tài chính, tài sản, bao gồm:
    - Xây dựng và quy định mức thu học phí, lệ phí thi và tuyển sinh và báo cáo Bộ, ngành, địa phương cơ quan chủ quản của trường phê duyệt và công khai mức thu trước khi thực hiện;
    - Quyết định các nội dung và mức chi từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm cả kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và thu sự nghiệp) trên cơ sở quy chế chi tiêu nội bộ, bảo đảm công khai, minh bạch và hiệu quả theo yêu cầu về chất lượng và tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao;
    - Tự chủ quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được đầu tư cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo (kể cả liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để hoạt động dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp luật); tự chủ về tiền công, tiền lương đối với giáo viên, cán bộ và học sinh, sinh viên trực tiếp tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo.
    c) Khuyến khích, ưu tiên các doanh nghiệp trực tiếp cùng với nhà trường tổ chức đào tạo một số nghề trọng điểm gắn với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
    d) Các trường nghề được công nhận đạt tiêu chí của trường nghề chất lượng cao được Nhà nước ưu tiên đặt hàng thực hiện các dịch vụ dạy nghề từ ngân sách nhà nước.
    5. Chủ động, tích cực triển khai hội nhập quốc tế về dạy nghề theo “Đề án hội nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
    6. Tổ chức kiểm định, đánh giá, công nhận
    a) Việc đánh giá, công nhận trình độ của học sinh, sinh viên tốt nghiệp các nghề đào tạo theo chương trình được chuyển giao phải được tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín trên thế giới có chức năng đánh giá, thẩm định và công nhận bằng cấp thực hiện.
    b) Việc kiểm định, đánh giá, công nhận chương trình đào tạo của từng nghề và trường nghề chất lượng cao do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
    V. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
    1. Ngân sách Trung ương thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 và các chương trình, dự án trọng điểm trong giai đoạn 2016 - 2020 theo cơ chế hỗ trợ có mục tiêu từ Ngân sách Trung ương, bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ cho các trường được lựa chọn với các nội dung:
    a) Phát triển hệ thống thông tin, số hóa và mô phỏng hóa các hoạt động quản lý và chương trình đào tạo các nghề trọng điểm;
    b) Phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề;
    c) Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề;
    d) Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm, học liệu dạy nghề;
    đ) Đào tạo các nghề trọng điểm theo cơ chế Nhà nước đặt hàng;
    e) Phát triển các hoạt động kiểm định, đánh giá và công nhận.
    2. Các Bộ, ngành, địa phương chủ quản trường nghề có trách nhiệm huy động các nguồn lực từ kinh phí chi thường xuyên, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, các chương trình, dự án trong và ngoài nước, nguồn thu sự nghiệp của các trường và các nguồn vốn hợp pháp khác để cùng với hỗ trợ của ngân sách Trung ương đầu tư đồng bộ cho các trường được lựa chọn nhằm đạt các tiêu chí của trường nghề chất lượng cao; bảo đảm chi phí đào tạo nghề của các trường.
    3. Đẩy mạnh việc huy động và lồng ghép các nguồn lực tài chính từ các chương trình, dự án ODA, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ đầu tư tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo của các trường.
    VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
    Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Đề án, cụ thể:
    a) Ban hành Thông tư quy định chi tiết về tiêu chí, cách thức và quy trình đánh giá, công nhận trường nghề đạt tiêu chuẩn chất lượng cao; hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương và các trường nghề tổ chức thực hiện;
    b) Xây dựng phương án, lộ trình hỗ trợ đầu tư tập trung, đồng bộ cho các trường nghề được lựa chọn phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ;
    c) Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các cơ chế, chính sách để phát triển trường nghề chất lượng cao;
    d) Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, dự toán và tổng hợp nhu cầu kinh phí đầu tư trường nghề chất lượng cao, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung vào kế hoạch, dự toán ngân sách 5 năm và hàng năm; tổ chức thực hiện đầu tư tập trung, đồng bộ cho các trường nghề chất lượng cao được lựa chọn theo quy định;
    đ) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm về phát triển các trường nghề chất lượng cao gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung vào quy hoạch phát triển nhân lực chung của cả nước;
    e) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức sơ kết việc thực hiện Đề án sau 3 năm thực hiện và tổng kết vào năm 2020.
    2. Bộ Tài chính:
    a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan bố trí kinh phí sự nghiệp theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ;
    b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể các cơ chế, chính sách để phát triển trường nghề chất lượng cao; kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện.
    3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
    a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan bố trí vốn đầu tư phát triển, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu chính phủ (nếu có), vốn ODA và các chương trình, dự án, đề án trọng điểm quốc gia để thực hiện Đề án theo phân cấp ngân sách hiện hành và phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển nhân lực và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ;
    b) Phối hợp với Bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng, hướng dẫn các cơ chế, chính sách để phát triển trường nghề chất lượng cao; phối hợp kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện.
    4. Các Bộ, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ quản của các trường được lựa chọn đầu tư:
    a) Hướng dẫn, chỉ đạo các trường căn cứ vào tiêu chí của trường nghề chất lượng cao và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xây dựng dự án đầu tư theo lộ trình;
    b) Phê duyệt dự án đầu tư trường nghề chất lượng cao theo quy định (sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở Trung ương) và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, theo dõi và xây dựng kế hoạch, kinh phí hàng năm;
    c) Huy động và phân bổ các nguồn kinh phí hàng năm cho các trường theo lộ trình thực hiện dự án và đồng bộ với nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân sách Trung ương, bảo đảm đủ vốn thực hiện dự án đã phê duyệt;
    d) Bảo đảm các điều kiện về đất đai, biên chế, kinh phí chi thường xuyên để các trường triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao;
    đ) Hàng năm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
    Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
     

     Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KTN, TKBT, TH, V.Ill;
    - Lưu: VT, KGVX (3b).
    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Vũ Đức Đam
     
    PHỤ LỤC
    DANH SÁCH TRƯỜNG NGHỀ ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG, ĐỒNG BỘ
     THEO TIÊU CHÍ TRƯỜNG NGHỀ CHẤT LƯỢNG CAO
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020”)
     
     

    TT
    Tên trường
    Thuộc Bộ, Ngành, Tỉnh/Thành phố
    Nằm trên địa bàn Tỉnh/Thành phố
    1
    Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn
    Bình Định
    Bình Định
    2
    Trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh
    Thành phố Hồ Chí Minh
    Thành phố Hồ Chí Minh
    3
    Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Xây dựng Việt Xô
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
    Ninh Bình
    4
    Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Vĩnh Phúc
    5
    Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội
    Thành phố Hà Nội
    Hà Nội
    6
    Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ
    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
    Hà Nội
    7
    Trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
    Bà Rịa - Vũng Tàu
    Bà Rịa - Vũng Tàu
    8
    Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc
    Vĩnh Phúc
    Vĩnh Phúc
    9
    Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc
    Nghệ An
    Nghệ An
    10
    Trường Cao đẳng nghề số 3
    Bộ Quốc phòng
    Hải Phòng
    11
    Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội
    Thành phố Hà Nội
    Hà Nội
    12
    Trường Cao đẳng nghề Nha Trang
    Khánh Hòa
    Khánh Hòa
    13
    Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
    Cần Thơ
    Cần Thơ
    14
    Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
    Đà Nẵng
    Đà Nẵng
    15
    Trường Cao đẳng nghề số 8
    Bộ Quốc phòng
    Đồng Nai
    16
    Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Bình Định
    17
    Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Hà Tĩnh
    Hà Tĩnh
    Hà Tĩnh
    18
    Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Trung ương II
    Bộ Giao thông Vận tải
    Hải Phòng
    19
    Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tp Hồ Chí Minh
    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
    Thành phố Hồ Chí Minh
    20
    Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế
    Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
    Thừa Thiên Huế
    21
    Trường Cao đẳng nghề LILAMA 2
    Bộ Xây dựng
    Đồng Nai
    22
    Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Phú Thọ
    23
    Trường Cao đẳng nghề Du lịch và dịch vụ Hải Phòng
    Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
    Hải Phòng
    24
    Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
    Yên Bái
    Yên Bái
    25
    Trường Cao đẳng nghề số 4 - BQP
    Bộ Quốc phòng
    Nghệ An
    26
    Trường Cao đẳng nghề Hải Dương
    Hải Dương
    Hải Dương
    27
    Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương
    Thành phố Hồ Chí Minh
    Thành phố Hồ Chí Minh
    28
    Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Hà Nội
    29
    Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt
    Lâm Đồng
    Lâm Đồng
    30
    Trường Cao đẳng nghề Thanh niên dân tộc Tây Nguyên
    Đắk Lắk
    Đắk Lắk
    31
    Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Đồng Nai
    32
    Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang
    Bắc Giang
    Bắc Giang
    33
    Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Trung ương I
    Bộ Giao thông Vận tải
    Hà Nội
    34
    Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Trung ương III
    Bộ Giao thông Vận tải
    Thành phố Hồ Chí Minh
    35
    Trường Cao đẳng nghề Nam Định
    Nam Định
    Nam Định
    36
    Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ninh Bình
    37
    Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
    Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
    Bà Rịa - Vũng Tàu
    38
    Trường Cao đẳng nghề Du lịch - Thương Mại Nghệ An
    Nghệ An
    Nghệ An
    39
    Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Hà Tĩnh
    Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
    Hà Tĩnh
    40
    Trường Cao đẳng nghề Kiên Giang
    Kiên Giang
    Kiên Giang
    41
    Trường Cao đẳng nghề số 1
    Bộ Quốc phòng
    Thái Nguyên
    42
    Trường Cao đẳng nghề số 20
    Bộ Quốc phòng
    Nam Định
    43
    Trường Cao đẳng nghề số 5
    Bộ Quốc phòng
    Đà Nẵng
    44
    Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Bắc Ninh
    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Bắc Ninh
    45
    Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore
    Bình Dương
    Bình Dương
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/06/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 579/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020
    Ban hành: 19/04/2011 Hiệu lực: 19/04/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 630/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020
    Ban hành: 29/05/2012 Hiệu lực: 29/05/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 386/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch thực hiện "Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế"
    Ban hành: 30/01/2015 Hiệu lực: 30/01/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Công văn 3498/LĐTBXH-TCDN của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc bổ sung trường nghề chất lượng cao đến năm 2020
    Ban hành: 01/09/2015 Hiệu lực: 01/09/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 208/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông Vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
    Ban hành: 03/02/2016 Hiệu lực: 03/02/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị quyết 73/NQ-CP của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 26/08/2016 Hiệu lực: 26/08/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 899/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020
    Ban hành: 20/06/2017 Hiệu lực: 20/06/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 103/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 05/10/2017 Hiệu lực: 01/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 24/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình môn học Giáo dục chính trị thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
    Ban hành: 06/12/2018 Hiệu lực: 21/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 16/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác năm 2019
    Ban hành: 07/01/2019 Hiệu lực: 07/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 761/QĐ-TTg phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:761/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:23/05/2014
    Hiệu lực:23/05/2014
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Vũ Đức Đam
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (8)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X