Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 929/QĐ-LĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành: | 28/06/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 28/06/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 929/QĐ-LĐTBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỌC SINH, SINH VIÊN KHỞI NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025”
-----------
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”;
Căn cứ Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
“HỖ TRỢ HỌC SINH, SINH VIÊN KHỞI NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025”
(Kèm theo Quyết định số 929/QĐ-LĐTBXH ngày 28/6/2019)
Thực hiện Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” (sau đây gọi là Kế hoạch) như sau:
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
- Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”;
- Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo khởi nghiệp quốc gia đến năm 2025 và các văn bản hướng dẫn;
- Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025;
- Thông tư số 126/2018/TT-BTC ngay 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.
2. Cơ sở thực tiễn
Hiện nay, cả nước có 1.948 cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trong đó có 397 trường cao đẳng, 519 trường trung cấp và 1.032 trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Hằng năm, có khoảng 2.210.000 người tốt nghiệp trong đó số học sinh trung cấp, sinh viên cao đẳng khoảng 545.000 người (trình độ cao đẳng khoảng 230.000 sinh viên; trình độ trung cấp khoảng 315.000 học sinh); trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khoảng 1.665.000 người; hỗ trợ đào tạo nghề cho khoảng 800.000 lao động nông thôn; góp phần hết sức quan trọng trong việc phát triển lực lượng lao động có kỹ năng góp phần vào việc giải quyết việc làm, ổn định xã hội và phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Tuy nhiên, trong số người học tốt nghiệp từ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói trên có khả năng chủ động tìm việc làm, tự tạo việc làm, khởi nghiệp chiếm tỷ lệ chưa cao, chưa tương xứng với những cơ hội tự tạo việc làm, khởi nghiệp trong thời kỳ phát triển mới của nền kinh tế, xã hội đất nước.
Mặt khác, trong thời kỳ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay khoa học, công nghệ không ngừng thay đổi, phát triển, thúc đẩy khoa học quản lý thay đổi. Nhiều công nghệ mới xuất hiện và cũng nhiều công nghệ cũ bị lạc hậu trong thời gian ngắn, điều đó tạo ra một trong những thách thức lớn đồng thời cũng là cơ hội để cho thế hệ trẻ có kiến thức, kỹ năng, có tính đổi mới sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp có những đột phá trong việc ứng dụng khoa học công nghệ, khoa học quản lý tạo việc làm và giá trị gia tăng đóng góp cho sự phát triển của đất nước.
Thực tiễn, trong hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã có những cơ sở chủ động đổi mới, tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên như: Trường Cao đẳng công nghiệp Huế đã thành lập trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp, tạo không gian cho giáo viên, học sinh, sinh viên sáng tạo, khởi nghiệp theo mô hình fablab, makerspace, creative lab và đã có một số sản phẩm sáng tạo do nhà trường sản xuất bán tại thị trường Huế như công nghệ in 3D từ bản vẽ, chè nấm linh chi và một số sản phẩm khác; Trường Cao đẳng công nghệ cao Hà Nội đã thành lập trung tâm giáo dục STEM hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp và tổ chức những hội thảo khoa học hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp sáng tạo... Tuy nhiên, số lượng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có các hoạt động hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp còn ít, cần thiết phải có một chương trình nhằm thúc đẩy hoạt động hỗ trợ học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khởi nghiệp.
II. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp và tự tạo việc làm của học sinh, sinh viên; trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp giúp học sinh, sinh viên tự tin, chủ động, sáng tạo trong việc khởi nghiệp, chủ động tìm việc làm, tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp.
- Nâng cao năng lực các cơ sở giáo dục nghề nghiệp về đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện học sinh, sinh viên và hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp và tự tạo việc làm.
- Tạo môi trường thuận lợi hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp. Tìm kiếm và giới thiệu các ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên để giới thiệu cho các nhà đầu tư. Tăng cường xã hội hóa công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp và tự tạo việc làm.
2. Yêu cầu
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp, trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 1, Quyết định số 1665/QĐ-TTg nhằm triển khai hiệu quả đối với hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
- Việc triển khai Kế hoạch được tổ chức rộng khắp trong các địa phương và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên toàn quốc; đảm bảo hiệu quả, tránh lãng phí, hình thức và có tác động mạnh mẽ đến học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Huy động, thu hút sự tham gia mạnh mẽ của các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư, các nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân liên quan trong và ngoài nước vào công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
- Học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Cán bộ, nhà giáo, người làm công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Phạm vi và thời gian thực hiện
- Kế hoạch này được triển khai tại các địa phương và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
- Thời gian triển khai thực hiện trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2025.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh thông tin, truyền thông
a) Chỉ tiêu
- 100% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai thực hiện hỗ trợ khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên; phấn đấu 12 triệu lượt học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, tinh thần khởi nghiệp và tự tạo việc làm.
- Tổ chức “Ngày hội khởi nghiệp” cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ít nhất 1 năm/1 lần.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn giới thiệu ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên kết nối với các doanh nghiệp, các nhà đầu tư: ít nhất 1 hoạt động/1 năm.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền về khởi nghiệp dành cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (tài liệu, giáo trình, sổ tay, cẩm nang, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện tử về khởi nghiệp và tự tạo việc làm cho học sinh, sinh viên,...).
- Tổ chức truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng: xây dựng, phát trailer về khởi nghiệp trên các kênh truyền hình; xây dựng tuyến các bài viết, phóng sự tuyên truyền về khởi nghiệp trên các báo in, báo điện tử và truyền hình; tổ chức các buổi giao lưu, tọa đàm, diễn đàn trực tuyến về chủ để khởi nghiệp trên các báo điện tử, truyền hình.
- Tổ chức truyền thông trên mạng xã hội: xây dựng và vận hành fanpage, kênh youtube truyền thông về khởi nghiệp; kết nối đội ngũ chuyên gia, cộng tác viên để làm các sản phẩm truyền thông đăng trên fanpage và youtube; làm các videoclip và infographic, app... theo các chuyên đề truyền thông về khởi nghiệp trên mạng xã hội; tổ chức Cuộc thi tìm hiểu về khởi nghiệp và các lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên mạng xã hội.
- Tuyên truyền, hướng dẫn học sinh, sinh viên sử dụng, khai thác nguồn thông tin, học liệu từ Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia: Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tuyên truyền, hướng dẫn học sinh, sinh viên sử dụng, khai thác nguồn thông tin, học liệu từ Cổng Thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia theo Quyết định số 844/QĐ-TTg.
- Tổ chức “Ngày hội khởi nghiệp” các cấp dành cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức giao lưu khởi nghiệp giữa các doanh nhân và học sinh, sinh viên khởi nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn để giới thiệu ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên, kết nối với các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Tổ chức tuyên dương, khen thưởng, tôn vinh các tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực cho hoạt động khởi nghiệp của học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua hoạt động tổng kết, đánh giá thực hiện Kế hoạch.
2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp
a) Chỉ tiêu
- Tổ chức 150 lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp cho 7.500 lượt cán bộ, nhà giáo, người làm công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp nhằm nâng cao năng lực và hình thành đội ngũ giáo viên giảng dạy khởi nghiệp, cán bộ làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Tổ chức 150 lớp đào tạo, tập huấn cung cấp kiến thức, kỹ năng cơ bản về khởi nghiệp cho 15.000 lượt học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- 100% các trường cao đẳng, 50% các trường trung cấp thành lập tổ chuyên gia tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên.
- Tổ chức các đoàn học tập trao đổi kinh nghiệm tại nước ngoài cho đội ngũ làm công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp: ít nhất 03 đoàn.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo: Bộ tài liệu cung cấp thông tin, kiến thức về khởi nghiệp và hệ sinh thái khởi nghiệp; bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo dạy chương trình khởi nghiệp; bộ tài liệu trang bị kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên. Bộ tài liệu được bổ sung, sửa đổi qua từng năm.
- Tổ chức các chuyên gia, tổ chức có kinh nghiệm và uy tín về khởi nghiệp biên soạn các tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về khởi nghiệp phù hợp với đặc điểm tình hình của giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo, người làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Tổ chức khóa đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên; tổ chức các hoạt động thực tập, trải nghiệm tại doanh nghiệp để tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên được tiếp xúc với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng chuyên đề khởi nghiệp và đưa vào chương trình đào tạo theo hướng bắt buộc hoặc tự chọn để phù hợp với thực tiễn.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động giao lưu, hội thảo trao đổi, học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế về đào tạo khởi nghiệp trong nhà trường cho đội ngũ làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
3. Tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và tìm kiếm ý tưởng sáng tạo của học sinh, sinh viên
a) Chỉ tiêu
- 70% các trường cao đẳng, trung cấp có ít nhất 05 ý tưởng, dự khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ mạo hiểm.
- 50% các trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp hình thành các trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp hoặc các câu lạc bộ khởi nghiệp theo lĩnh vực; phối hợp với các doanh nghiệp để hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị cơ bản để hình thành các trung tâm, câu lạc bộ khởi nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý, kết nối ý tưởng, dự án khởi nghiệp và tự tạo việc làm của học sinh, sinh viên nhằm kết nối với doanh nghiệp, nhà đầu tư.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tổ chức các cuộc thi sáng tạo, khởi nghiệp dành cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp các cấp nhằm tìm kiếm, phát hiện ý tưởng, dự án khởi nghiệp hằng năm, định kỳ thẩm định, sàng lọc và hỗ trợ thực hiện dự án.
- Xây dựng, tổ chức duy trì, vận hành hệ thống phần mềm quản lý, theo dõi hỗ trợ học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp trong cả nước; xây dựng Cổng thông tin kết nối doanh nghiệp, doanh nhân hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; xây dựng sàn giao dịch ý tưởng khởi nghiệp, dự án khởi nghiệp trực tuyến giữa các cơ sở đào tạo, các học sinh, sinh viên và các doanh nghiệp.
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp, tạo không gian khởi nghiệp dùng chung cho học sinh, sinh viên trong nhà trường khởi nghiệp; khuyến khích thành lập các câu lạc bộ khởi nghiệp phù hợp với ngành nghề đào tạo.
- Phối hợp với doanh nghiệp bố trí, đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của các nhà trường để hình thành môi trường dịch vụ cung cấp, hỗ trợ học sinh, sinh viên, tạo không gian dùng chung cho học sinh, sinh viên; hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khởi nghiệp, các câu lạc bộ khởi nghiệp, các trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
4. Hỗ trợ nguồn vốn cho dự án khởi nghiệp, ý tưởng khởi nghiệp của học sinh, sinh viên
a) Chỉ tiêu
- 50% các trường cao đẳng, trung giáo dục nghề nghiệp tăng cường bố trí nguồn vốn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- 50% các trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp tăng cường công tác kết nối với các doanh nghiệp, vận động xã hội hóa nguồn lực tổ chức các hoạt động khởi nghiệp và huy động nguồn vốn hỗ trợ các dự án, ý tưởng khởi nghiệp của học sinh, sinh viên.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động bố trí kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp của cơ sở (bao gồm nguồn chi thường xuyên, nguồn nghiên cứu khoa học học sinh, sinh viên, nguồn xã hội hóa,...) vào nguồn vốn dành cho hoạt động khởi nghiệp của cơ sở và hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động tổ chức các hoạt động tìm kiếm nguồn kinh phí, kết nối, thu hút đầu tư từ các cá nhân, tổ chức đối với các dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên.
- Xây dựng Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp tại các nhà trường từ nguồn kinh phí vận động xã hội hóa.
- Chủ động phối hợp ký kết thỏa thuận hợp tác phối hợp với các doanh nghiệp, các nhà đầu tư để đồng hành tổ chức các hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ nguồn vốn đầu tư các dự án, ý tưởng khởi nghiệp của học sinh, sinh viên.
5. Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp
a) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, hội nghị, hội thảo rà soát, phát hiện khoảng trống chính sách nhằm đề xuất, sửa đổi hoặc ban hành chính sách về hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp trong tình hình mới.
b) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành bộ tiêu chí đánh giá các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động khởi nghiệp theo Quyết định 1665.
c) Phối hợp với các bộ, ngành liên quan, đề xuất sửa đổi bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy định về cơ chế, chính sách về hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; chính sách đối với nhà giáo, người làm công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp theo quy định.
6. Công tác quản lý, điều hành
a) Tổ chức đánh giá các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo tiêu chí đánh giá các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động khởi nghiệp theo Quyết định 1665/QĐ-TTg.
b) Tổ chức khảo sát, thống kê dữ liệu, đánh giá thực trạng công tác hỗ trợ đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Hằng năm, tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai Kế hoạch tại các địa phương và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
d) Tổ chức tổng kết, đánh giá thực hiện Kế hoạch.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ ngân sách sách nhà nước và các nguồn kinh phí xã hội hóa, đóng góp, vận động tài trợ hợp pháp khác.
2. Tổng kinh phí dự kiến: 118.380 triệu đồng, trong đó: Nguồn ngân sách nhà nước là 68.380 triệu đồng; kinh phí xã hội hóa dự kiến là 50.000 triệu đồng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
a) Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025”.
b) Chủ trì, phối hợp với các Cục, Vụ, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch năm, đề xuất kinh phí thực hiện hàng năm.
c) Chủ động phối hợp với các doanh nghiệp ký kết thỏa thuận hợp tác, vận động các nguồn lực để thực hiện các nội dung hoạt động của Kế hoạch.
d) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai thực hiện.
e) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, theo dõi và báo cáo việc triển khai Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Tổng hợp dự toán thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án vào dự toán ngân sách nhà nước chung của Bộ theo quy định, trình Bộ trưởng phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án hàng năm.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Kế hoạch triển khai Đề án tại địa phương.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án tại địa phương, định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp).
4. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án theo giai đoạn và từng năm của đơn vị.
b) Định kỳ báo cáo Tổng cục giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan chủ quản kết quả hoạt động hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp của đơn vị./.
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỌC SINH, SINH VIÊN KHỞI NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025”
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 929/QĐ-LĐTBXH ngày 28/6/2019)
TT | HOẠT ĐỘNG | Sản phẩm dự kiến | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì/giám sát | Đơn vị phối hợp/thực hiện |
I | Đẩy mạnh thông tin, truyền thông |
|
|
|
|
1 | Biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền về học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp khởi nghiệp (tài liệu, giáo trình, sổ tay, cẩm nang về khởi nghiệp và tự tạo việc làm cho học sinh, sinh viên, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện tử,...) | Các bộ sản phẩm tuyên truyền dành cho các đối tượng: học sinh, sinh viên; nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; các tầng lớp nhân dân. | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Tổ chức truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng: xây dựng, phát trailer về khởi nghiệp trên các kênh truyền hình; xây dựng tuyến các bài viết, phóng sự tuyên truyền về khởi nghiệp trên các báo in, báo điện tử và truyền hình; tổ chức các buổi giao lưu, tọa đàm, diễn đàn trực tuyến về chủ đề khởi nghiệp trên các báo điện tử, truyền hình. | Các chương trình, chuyên mục tuyên truyền | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Các cơ quan báo, đài, cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Tổ chức truyền thông trên mạng xã hội: xây dựng và vận hành fanpage, kênh youtube truyền thông về khởi nghiệp; kết nối đội ngũ chuyên gia, cộng tác viên để làm các sản phẩm truyền thông đăng trên fanpage và youtube; làm các videoclip và infographic, app... theo các chuyên đề truyền thông về khởi nghiệp trên mạng xã hội; tổ chức Cuộc thi tìm hiểu về khởi nghiệp và các lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên mạng xã hội. | Các chương trình, chuyên mục tuyên truyền trên mạng xã hội | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Các cơ quan báo, đài, cơ quan, đơn vị liên quan |
4 | Tổ chức “Ngày hội khởi nghiệp” dành cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | Ngày hội được phát động và thực hiện mỗi năm 1 lần | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Các đơn vị liên quan |
5 | Tổ chức giao lưu khởi nghiệp giữa các doanh nhân và học sinh, sinh viên khởi nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | Tổ chức giao lưu, tọa đàm tại trường cao đẳng, trung cấp trong cả nước | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Các cơ sở GDNN, các doanh nghiệp, doanh nhân đồng hành hỗ trợ HSSV khởi nghiệp |
6 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn để giới thiệu ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên, kết nối với các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong và ngoài nước. | Mỗi năm có ít nhất 1 hội thảo | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Các cơ sở GDNN, các doanh nghiệp, doanh nhân đồng hành hỗ trợ HSSV khởi nghiệp |
7 | Giới thiệu, tuyên truyền, hướng dẫn học sinh, sinh viên về việc sử dụng, khai thác nguồn thông tin, học liệu từ Cổng Thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia theo Quyết định số 844 cho HSSV trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | Hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn học sinh, sinh viên | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
8 | Tổ chức tuyên dương, khen thưởng, tôn vinh các tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực cho hoạt động khởi nghiệp của học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua hoạt động tổng kết, đánh giá thực hiện Kế hoạch hàng năm. | Các đợt khen thưởng | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Các cơ sở GDNN, các doanh nghiệp, doanh nhân đồng hành hỗ trợ HSSV khởi nghiệp |
II | Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp | ||||
1 | Biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo: Bộ tài liệu cung cấp thông tin, kiến thức về khởi nghiệp và hệ sinh thái khởi nghiệp; bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo dạy chương trình khởi nghiệp; bộ tài liệu trang bị kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho HSSV. Bộ tài liệu được bổ sung, sửa đổi qua từng năm. | Các bộ tài liệu tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo được biên soạn, in ấn, phát hành | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Các cơ sở GDNN, các doanh nghiệp, doanh nhân đồng hành hỗ trợ HSSV khởi nghiệp |
2 | Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo, người làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp. | Các khóa tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Các doanh nghiệp đồng hành hỗ trợ HSSV khởi nghiệp; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
3 | Tổ chức khóa đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về khởi nghiệp và tự tạo việc làm cho học sinh, sinh viên. | Các khóa tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo | Năm 2020- 2025 | Tổng cục GDNN | Các doanh nghiệp đồng hành hỗ trợ HSSV khởi nghiệp; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
4 | Tổ chức các hoạt động thực tập, trải nghiệm tại doanh nghiệp để tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên được tiếp xúc với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. | Các hoạt động thực tập, trải nghiệm tại doanh nghiệp được tổ chức | Năm 2019- 2025 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Doanh nghiệp liên quan |
5 | Tổ chức các hoạt động giao lưu, hội thảo trao đổi, học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế về đào tạo khởi nghiệp trong nhà trường cho đội ngũ làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; đoàn ra, đoàn vào. | Các đoàn | Năm 2020- 2025 | Tổng cục GDNN | Cơ quan, đơn vị liên quan; cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
6 | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng chuyên đề khởi nghiệp và đưa vào chương trình đào tạo theo hướng bắt buộc hoặc tự chọn để phù hợp với thực tiễn. | Các chuyên đề | Năm 2019- 2025 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan |
III | Tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và tìm kiếm ý tưởng sáng tạo của học sinh, sinh viên | ||||
1 | Tổ chức các cuộc thi sáng tạo, khởi nghiệp dành cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp các cấp nhằm tìm kiếm, phát hiện ý tưởng, dự án khởi nghiệp hằng năm, định kỳ thẩm định, sàng lọc và hỗ trợ thực liên dự án. | Cuộc thi được tổ chức; các ý tưởng khởi nghiệp của HSSV được phát hiện | Năm 2020- 2025 | Tổng cục GDNN; địa phương đăng cai | Cơ quan, đơn vị liên quan; cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
2 | Xây dựng, tổ chức duy trì, vận hành hệ thống phần mềm quản lý, theo dõi hỗ trợ học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp trong cả nước; xây dựng Cổng thông tin kết nối doanh nghiệp, doanh nhân hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; xây dựng sàn giao dịch ý tưởng khởi nghiệp, dự án khởi nghiệp trực tuyến giữa các cơ sở đào tạo, các học sinh, sinh viên và các doanh nghiệp; duy trì vận hành hàng năm. | Hệ thống phần mềm; vận hành và hoàn thiện hàng năm | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Các doanh nghiệp, doanh nhân đồng hành hỗ trợ HSSV khởi nghiệp |
3 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp, tạo không gian khởi nghiệp dùng chung cho học sinh, sinh viên trong nhà trường khởi nghiệp; thành lập các câu lạc bộ khởi nghiệp phù hợp với ngành nghề đào tạo. | Các trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp, các câu lạc bộ được hình thành và hoạt động | Năm 2019- 2025 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các doanh nghiệp, doanh nhân đồng hành hỗ trợ HSSV khởi nghiệp; Cơ quan, đơn vị liên quan; Tổng cục GDNN |
4 | Phối hợp với doanh nghiệp bố trí, đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của các nhà trường để hình thành môi trường dịch vụ cung cấp, hỗ trợ học sinh, sinh viên, tạo không gian dùng chung cho học sinh, sinh viên; hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khởi nghiệp, các câu lạc bộ khởi nghiệp, các trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp | Các không gian dùng chung (fablab, makerspace, creative lab,...) | Năm 2019- 2025 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các doanh nghiệp, doanh nhân đồng hành hỗ trợ HSSV khởi nghiệp; Cơ quan, đơn vị liên quan; Tổng cục GDNN |
IV | Hỗ trợ nguồn vốn cho dự án khởi nghiệp, ý tưởng khởi nghiệp của học sinh, sinh viên | ||||
1 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động bố trí kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp của cơ sở (bao gồm nguồn chi thường xuyên, nguồn nghiên cứu khoa học học sinh, sinh viên, nguồn xã hội hóa,...) vào nguồn vốn dành cho hoạt động khởi nghiệp của cơ sở và hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp. | Số cơ sở bố trí nguồn vốn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp | Năm 2019- 2025 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan; Tổng cục GDNN |
2 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động tổ chức các hoạt động tìm kiếm nguồn kinh phí, kết nối, thu hút đầu tư từ các cá nhân, tổ chức đối với các dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên. | Các hoạt động được tổ chức | Năm 2019- 2025 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan; Tổng cục GDNN |
3 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp từ nguồn kinh phí vận động xã hội hóa. | Số kinh phí huy động được hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp | Năm 2019- 2025 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan; Tổng cục GDNN |
4 | Phối hợp ký kết thỏa thuận hợp tác phối hợp với các doanh nghiệp, các nhà đầu tư để đồng hành tổ chức các hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ nguồn vốn đầu tư các dự án, ý tưởng khởi nghiệp của học sinh, sinh viên. | Hoạt động xã hội hóa được tổ chức | Năm 2019- 2025 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Cơ quan, đơn vị liên quan; Tổng cục GDNN |
V | Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp | ||||
1 | Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, hội nghị, hội thảo rà soát, phát hiện khoảng trống chính sách nhằm đề xuất, sửa đổi hoặc ban hành chính sách về hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp trong tình hình mới. | Các hoạt động được tổ chức | Năm 2020- 2023 | Tổng cục GDNN | Cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Nghiên cứu, xây dựng và ban hành bộ tiêu chí đánh giá các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động khởi nghiệp theo Quyết định 1665/QĐ-TTg. | Bộ tiêu chí được ban hành | Năm 2020- 2023 | Tổng cục GDNN | Cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Phối hợp với các bộ, ngành liên quan, đề xuất sửa đổi bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy định về cơ chế, chính sách về hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; chính sách đối với nhà giáo, người làm công tác hỗ trợ HS, SV khởi nghiệp theo quy định. | Các nghiên cứu, đề xuất | Năm 2020- 2025 | Tổng cục GDNN | Cơ quan, đơn vị liên quan |
VI | Công tác quản lý, điều hành |
|
|
|
|
| Tổ chức đánh giá các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo tiêu chí đánh giá các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động khởi nghiệp theo Quyết định 1665/QĐ-TTg. | Kết quả đánh giá | Năm 2019- 2025 | Tổng cục GDNN | Cơ quan, đơn vị liên quan; cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
2 | Tổ chức khảo sát, thống kê dữ liệu, đánh giá thực trạng công tác hỗ trợ đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | Báo cáo khảo sát | Năm 2020- 2025 | Tổng cục GDNN | Cơ quan, đơn vị liên quan; cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
3 | Hằng năm, tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | Các đợt kiểm tra; các đợt thi đua, khen thưởng | Năm 2020- 2025 | Tổng cục GDNN | Cơ quan, đơn vị liên quan; cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
4 | Tổ chức tổng kết, đánh giá thực hiện | Tổng kết | Năm 2020- 2025 | Tổng cục GDNN | Cơ quan, đơn vị liên quan; cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỌC SINH, SINH VIÊN KHỞI NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025”
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 929/QĐ-LĐTBXH ngày 28/6/2019)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | TỔNG CỘNG | KINH PHÍ | ||||||
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
68,380 | 2,800 | 11,380 | 11,200 | 10,700 | 10,700 | 10,650 | 10,950 | ||
I | Đẩy mạnh thông tin, truyền thông | 25,650 | 1,950 | 3,950 | 3,950 | 3,950 | 3,950 | 3,950 | 3,950 |
1 | Biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền về học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp khởi nghiệp (tài liệu, giáo trình, sổ tay, cẩm nang về khởi nghiệp và tự tạo việc làm cho học sinh, sinh viên, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện tử,...). | 2,000 | 200 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
2 | Tổ chức truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng: xây dựng, phát trailer về khởi nghiệp trên các kênh truyền hình; xây dựng tuyến các bài viết, phóng sự tuyên truyền về khởi nghiệp trên các báo in, báo điện tử và truyền hình; tổ chức các buổi giao lưu, tọa đàm, diễn đàn trực tuyến về chủ đề khởi nghiệp trên các báo điện tử, truyền hình. | 2,050 | 250 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
3 | Tổ chức truyền thông trên mạng xã hội: xây dựng và vận hành fanpage, kênh youtube truyền thông về khởi nghiệp; kết nối đội ngũ chuyên gia, cộng tác viên để làm các sản phẩm truyền thông đăng trên fanpage và youtube; làm các videoclip và infographic, app... theo các chuyên đề truyền thông về khởi nghiệp trên mạng xã hội; tổ chức Cuộc thi tìm hiểu về khởi nghiệp và các lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên mạng xã hội. | 2,600 | 200 | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 |
4 | Tổ chức “Ngày hội khởi nghiệp” dành cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | 13,000 | 1,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 |
5 | Tổ chức giao lưu khởi nghiệp giữa các doanh nhân và học sinh, sinh viên khởi nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | 600 | - | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn để giới thiệu ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên, kết nối với các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong và ngoài nước. | 3,900 | 300 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 |
7 | Tổ chức tuyên dương, khen thưởng, giải thưởng tôn vinh các tập thể, cá nhân có đóng góp tích cực cho hoạt động khởi nghiệp của học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua hoạt động tổng kết, đánh giá thực hiện Chương trình hàng năm. | 1,500 | - | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 |
II | Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp | 31,200 | 500 | 5,150 | 5,150 | 5,150 | 5,150 | 5,100 | 5,000 |
1 | Biên soạn, in ấn, phát hành tài liệu tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo: Bộ tài liệu cung cấp thông tin, kiến thức về khởi nghiệp và hệ sinh thái khởi nghiệp; bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác tư vấn hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo dạy chương trình khởi nghiệp; bộ tài liệu trang bị kiến thức, kỹ năng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên. Bộ tài liệu được bổ sung, sửa đổi qua từng năm. | 1,800 | 200 | 350 | 350 | 250 | 250 | 200 | 200 |
2 | Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo, người làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp. | 12,150 | 150 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 |
3 | Tổ chức khóa đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về khởi nghiệp và tự tạo việc làm cho học sinh, sinh viên. | 12,150 | 150 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 |
4 | Tổ chức các hoạt động giao lưu, hội thảo trao đổi, học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế về đào tạo khởi nghiệp trong nhà trường cho đội ngũ làm công tác tư vấn, hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; đoàn ra, đoàn vào. | 5,100 | - | 800 | 800 | 900 | 900 | 900 | 800 |
III | Tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và tìm kiếm ý tưởng sáng tạo của học sinh, sinh viên | 6,900 | 300 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 |
1 | Tổ chức các cuộc thi sáng tạo, khởi nghiệp dành cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp các cấp nhằm tìm kiếm, phát hiện ý tưởng, dự án khởi nghiệp hằng năm, định kỳ thẩm định, sàng lọc và hỗ trợ thực hiện dự án. | 3,000 | - | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
2 | Xây dựng, tổ chức duy trì, vận hành hệ thống phần mềm quản lý, theo dõi hỗ trợ học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp trong cả nước; xây dựng Cổng thông tin kết nối doanh nghiệp, doanh nhân hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; xây dựng sàn giao dịch ý tưởng khởi nghiệp, dự án khởi nghiệp trực tuyến giữa các cơ sở đào tạo, các học sinh, sinh viên và các doanh nghiệp; duy trì vận hành hàng năm. | 3,900 | 300 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 |
IV | Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp | 1,750 | - | 750 | 600 | 100 | 100 | 100 | 100 |
1 | Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, hội nghị, hội thảo rà soát, phát hiện khoảng trống chính sách nhằm đề xuất, sửa đổi hoặc ban hành chính sách về hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp trong tình hình mới. | 850 | - | 450 | 400 | - | - | - | - |
2 | Nghiên cứu, xây dựng và ban hành bộ tiêu chí đánh giá các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động khởi nghiệp theo Quyết định 1665/QĐ-TTg. | 300 | - | 200 | 100 | - | - | - | - |
3 | Phối hợp với các bộ, ngành liên quan, đề xuất sửa đổi bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy định về cơ chế, chính sách về hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; chính sách đối với nhà giáo, người làm công tác hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp theo quy định. | 600 | - | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
V | Công tác quản lý, điều hành | 2,880 | 50 | 430 | 400 | 400 | 400 | 400 | 800 |
1 | Tổ chức đánh giá các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo tiêu chí đánh giá các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động khởi nghiệp theo Quyết định 1665/QĐ-TTg. | 600 | - | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Hằng năm, tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai Kế hoạch tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | 2,080 | 50 | 330 | 300 | 300 | 300 | 300 | 500 |
3 | Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện. | 200 | - | - | - | - | - | - | 200 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 929/QĐ-LĐTBXH triển khai Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: | 929/QĐ-LĐTBXH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/06/2019 |
Hiệu lực: | 28/06/2019 |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |