hieuluat

Thông tư 06/2008/TT-BYT hướng dẫn tuyển sinh đào tạo liên thông trình độ đại học, cao đẳng y, dược

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:343&344 - 6/2008
    Số hiệu:06/2008/TT-BYTNgày đăng công báo:11/06/2008
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Bá Bổng
    Ngày ban hành:26/05/2008Hết hiệu lực:31/12/2017
    Áp dụng:26/06/2008Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe
  • THÔNG TƯ

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ Y TẾ SỐ 06/2008/TT-BYT NGÀY 26 THÁNG 05 NĂM 2008 

    HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC,

    CAO ĐẲNG Y, DƯỢC

     
    Căn cứ Luật Giáo dục ngày 27 tháng 6 năm2005;

    Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

    Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Bộ Y tế hướng dẫn tuyển sinh đào tạo liên thông trình độ đại học, cao đẳng y, dược như sau:

    I. QUY ĐỊNH CHUNG

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này hướng dẫn về đối tượng và tiêu chuẩn tuyển sinh; chính sách ưu tiên; hồ sơ dự tuyển; tổ chức thi, tuyển; thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm trong công tác tuyển sinh đào tạo liên thông trình độ đại học y, dược từ trình độ cao đẳng, trung cấp và đào tạo liên thông trình độ cao đẳng y, dược từ trình độ trung cấp.

    2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở đào tạo nhân lực y tế trình độ đại học, cao đẳngtheo hình thức vừa làm vừa học, tập trung 4 năm và cán bộ y tế tham dự tuyển sinh các khoá đào tạo này.

    3. Chương trình đào tạo

    Sử dụng các chương trình đào tạo đại học, cao đẳng y, dược từ trình độ cao đẳng, trung cấp theo hình thức vừa làm vừa học, tập trung 4 năm phù hợp đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế ban hành.

    4. Các khái niệm dùng trong Thông tư

    a) Cán bộ y tế là những người đã được đào tạo và có trình độ chuyên môny, dược, đang làm việc trong lĩnh vực y tế.

    b) Y tế huyện được hiểu là y tế huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Y tế xã được hiểu là y tế xã, phường, thị trấn.

    c) Thâm niên chuyên môn là thời gian làm việc đúng chuyên ngành, trình độ đào tạo sau khi tốt nghiệp trung cấp y tế (đối với đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp), cao đẳng y tế (đối với đào tạo liên thông từtrình độ cao đẳng), tính từ khi có quyết định tuyển dụng công chức, viên chức của cấp có thẩm quyền, hợp đồng lao độnghoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép hành nghề y, dược tư nhân.

    d) Mốc thời gian để tính thâm niên chuyên môn, thời gian làm việc là đến ngày 31 tháng 10 năm dự thi.

    đ) Các khu vực tuyển sinh: Bao gồm Khu vực 1 (KV1), Khu vực 2 (KV2), Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) và Khu vực 3 (KV3), được phân chia theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Khu vực dự thi của mỗi thí sinh được xác định dựa vào địa chỉ cơ quan nơi thí sinh đang làm việc trong biên chế, theo hợp đồng lao động hoặc địa chỉ nơi thí sinh hành nghề y, dược tư nhân. Khu vực dựthi của quân nhân, công an nhân dân được xác định dựa theo địa chỉ nơi đóng quânhoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn đối với trường hợp đóng quân tại cùng một khu vực từ 18 tháng trở lên; nếu dưới 18 tháng thì xác định khu vực dự thi theo hộ khẩu thường trú trước khinhập ngũ.

    II. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

    1. Đối tượng tuyển sinh đào tạo Bác sỹ, Dược sỹ đại học

    a) Đối với thí sinh thuộc KV1, KV2-NT, KV2: Là cán bộ y tế đang làm việc đúng chuyên ngành và trình độ đào tạo.

    b) Đối với thí sinh thuộc KV3: Phải đáp ứng yêu cầu nhưđối với thí sinh thuộc KV1, KV2-NT, KV2 nêu tại khoản a và thuộc một trong các diện sau:

    - Đang trực tiếp chăm sóc, điều trị bệnh nhân HIV/AIDS, tâm thần, phong, lao;

    - Đang công tác trong lĩnh vực pháp y, y tế dự phòng;

    - Đang trực tiếp sản xuất, pha chế dược phẩm, vắc- xin, sinh phẩm y tế và đã làm công việc này liên tục từ 24 tháng trở lên;

    - Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự hoặc đã công tác liên tục tại KV1 trong ngànhy tế từ 24 tháng trở lên.

    2. Đối tượng tuyển sinh đào tạo cử nhân, cao đẳng y tế

    Cán bộ y tế đang làm việc đúng chuyên ngành và trình độ đào tạo.

    3. Đối tượng tuyển sinhđào tạo hợp đồng theo địa chỉ sử dụng

    Cán bộ y tế đang làm việc đúng chuyên ngành, trình độ đào tạo tại KV1, KV2-NT hoặc đang làm việc tại y tế xã, y tế huyện KV2 và đã làm việc liên tục tại các khu vực, đơn vị này từ 24 tháng trở lên, cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ trở lạicông tác tại địa phương, cơ quan nơi cử đi học, được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươnghoặc Bộ, ngành chủ quản quyết định cho phép dự tuyển sinh, học tập theo chế độ này.

    III. TIÊU CHUẨN TUYỂN SINH

    1. Về phẩm chất chính trị

    Lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, hoàn thành các nhiệm vụ được giao, phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành đầy đủ chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Những người đang trong thời gian thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên không được dự tuyển.

    2.Về trình độ văn hoá

    Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc văn hoá tương đương.

    3. Về trình độ chuyên môn

    a) Đào tạo cử nhân và cao đẳng Điều dưỡng, Kỹ thuật Y học từ trình độ trung cấp: Phải có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng trung cấp, Hộ sinh trung cấp hoặc Kỹ thuật viên trung cấp chuyên ngành phù hợp, đào tạo theo chương trình của Bộ Y tế;nếu tốt nghiệp Y sỹ trung cấp phải có thêm chứng chỉ đào tạo chuyển đổi thành Điều dưỡng trung cấp theo chương trình của Bộ Y tế do các cơ sở đào tạo được Bộ Y tế cho phép cấp.

    b) Đào tạo cử nhân Điều dưỡng, Kỹ thuật y học từ trình độ cao đẳng: Phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng Điều dưỡng, Hộ sinh hoặc cao đẳng Kỹ thuật y học chuyên ngành phù hợp, đào tạo theo chương trình của Bộ Y tế.

    c) Đào tạo cử nhân Y tế công cộng: Phải có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng y tế đào tạo theo chương trình của Bộ Y tế.

    d) Đào tạo Bác sỹ đa khoa: Phải có bằng tốt nghiệp Y sỹ đa khoa đào tạo theo chương trình của Bộ Y tế.

    đ) Đào tạo Bác sỹ Y học cổ truyền (YHCT): Phải có bằng tốt nghiệp Y sỹ YHCT hoặc Y sỹ định hướng YHCT đào tạo theo chương trình của Bộ Y tế.

    e) Đào tạo Dược sỹ đại học: Phải có bằng tốt nghiệp Dược sỹ trung cấp đào tạo theo chương trình của Bộ Y tế.

    g) Các thí sinh đã được đào tạo trong quân đội: Phải có bằng tốt nghiệp trung cấp Y, Dược do Trường Trung cấp Quân y 1 (nay là Học viện Quân y), Trường Trung cấp Quân y 2 cấp; hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp Y, Dược do các Trường Trung cấp Quân y thuộc Quân khu, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục và tương đương cấp từ năm 1994 trở về trước và có thời gian đào tạo ít nhất là 2 năm học.

    4.Về thâm niên chuyên môn

    a) Đối với đào tạo cử nhân y tế từ trình độ cao đẳng và đào tạo cao đẳng y tế từ trình độ trung cấp: Người tốt nghiệpcao đẳng (đối với đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng), trung cấp (đối với đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp) y tế chuyên ngành phù hợp loại giỏi phải có thâm niên chuyên môn từ 12 tháng trở lên; các đối tượng còn lại phải có thâm niên chuyên môn từ 24 tháng trở lên.

    b) Đối với đào tạo đại học y, dược từ trình độ trung cấp: Phải có thâm niên chuyên môn từ36 tháng trở lên.

    5. Về sức khoẻ

    Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

    IV. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN

    Việc xét trúng tuyển được ưu tiên theo khu vực và trong mỗi khu vực có các đối tượng ưu tiên về chính sách.

    1. Ưu tiên về khu vực

    Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    2. Ưu tiên về chính sách

    a) Nhóm ưu tiên 1:

    - Các đối tượng thuộc nhóm ưu tiên 1 theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    - Người đang làm việc đúng chuyên ngành đào tạo tại KV1 và đã làm việc liên tục tại khu vực này từ 24 tháng trở lên.

    b) Nhóm ưu tiên 2:

    - Các đối tượng thuộc nhóm ưu tiên 2 theo qui định của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    - Người đang trực tiếp chăm sóc, điều trị bệnh nhân HIV/AIDS, tâm thần, phong, lao, khám nghiệm tử thi và đã làm công việc này liên tục từ 24 tháng trở lên.

    - Người đang làm việc đúng chuyên ngành đào tạo tại KV1 và đã làm việc liên tục tại khu vực này từ 12 tháng trở lên.

    - Người đang làm việc đúng chuyên ngành đào tạo tại y tế xã, y tế huyện và đã làm việc liên tục tại đó từ 24 tháng trở lên.

    Mỗi đối tượng dự tuyển chỉ được hưởng 01 tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất về chính sách.

    V. HỒ SƠ DỰ TUYỂN

    1. Hồ sơ dự tuyển chung

    a) Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận đồng ý cho dự thi và theo học của cơ quan nơi thí sinh đang làm việc hay cơ quan quản lý y tế từ cấp Sở Y tế hoặc tương đương trở lên.

    b) Bản sao hợpphápcác giấy tờ liên quan tới quá trình học tập như sau:

    - Bằng tốt nghiệp và bảng điểm các môn học trong chương trình đào tạo trung cấp (đối với đào tạo liên thông từ trung cấp), cao đẳng (đối với đào tạo liên thông từ cao đẳng) y, dược chuyên ngành phù hợp.

    - Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc văn hoá tương đương.

    c) Bản sao hợp pháp giấy khai sinh.

    d) Giấy xác nhận thâm niên chuyên môn do cơ quan nơi thí sinh đang làm việc hay cơ quan quản lý y tế từ cấp Sở Y tế hoặc tương đương trở lên cấp.

    đ) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên tuyển sinh của cơ quan có thẩm quyền.

    e) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để học tập do cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền cấp.

    g) Bốn ảnh mới chụp không quá 6 tháng cỡ 4 x 6 (một ảnh dán vào phiếu đăng ký dự thi, đóng dấu giáp lai).

    2. Với các đối tượng đặc biệt

    a) Thí sinh thuộc KV3 dự thi tuyển sinh đào tạo Bác sỹ, Dược sỹ phải có thêm một trong các giấy tờ sau:

    - Bản sao hợp pháp quyết định phân công công tác, giấy xác nhận thời gian làm việc tại KV1;

    - Giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    - Bản sao hợp pháp quyết định phân công công tác, giấy xác nhận thời gian trực tiếp chăm sóc, điều trị bệnh nhân HIV/AIDS, tâm thần, phong, lao, công tác trong lĩnh vực pháp y, y tế dự phòng, trực tiếp sản xuất, pha chế dược phẩm, vắc- xin, sinh phẩm y tế.

    b) Thí sinh diện hợp đồng theo địa chỉ sử dụng phải có thêm:

    - Bản sao hợp pháp quyết định phân công công tác, giấy xác nhận thời gian làm việc tại KV1, KV2-NT hay y tế xã, y tế huyện thuộc KV2.

    - Công văn cử tham dự tuyển sinh và học theo chế độ này của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bộ, ngành chủ quản.

    - Bản cam kết trở lại địa phương, cơ quan(nơi đã cử đi học) công tác sau khi tốt nghiệp.

    Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi về trường đúng thời hạn quy định.

    VI. TỔ CHỨC THI, TUYỂN

    Công tác tổ chức tuyển sinh đào tạo liên thông trình độ đại học, cao đẳngy, dược từ trình độ cao đẳng, trung cấp được thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và những quy định cụ thể dưới đây:

    1. Các môn thi

    a) Đối với đào tạo đại học, cao đẳng y, dược từ trình độ trung cấp:

    Thí sinh phải dự thi 3 môn: Toán học, Hoá học hoặc Sinh học và môn chuyên môn.

    b) Đối với đào tạo đại học y từ trình độ cao đẳng:

    Thí sinh phải dự thi 2 môn: Môn y học cơ sở và môn chuyên môn.

    Đề thi môn y học cơ sở được xây dựng từ nội dung các môn cơ sở thuộc phần giáo dục chuyên nghiệp trong chương trìnhđào tạo trình độ cao đẳng hiện hành của Bộ Y tế, phù hợp với ngành dự thi.

    Đề thi môn chuyên môn được xây dựng từ nội dung các môn chuyên môn trong chương trìnhđào tạo trình độ cao đẳng (đối với đào tạo liên thông từ cao đẳng),trung cấp (đối với đào tạo liên thông từ trung cấp) hiện hành của Bộ Y tế, phù hợp với ngành dự thi.

    2. Tổ chức thi

    a) Hằng năm, mỗi trường chỉ tổ chức tuyển sinh đào tạo liên thông trình độ đại học, cao đẳng y, dược từ trình độ cao đẳng, trung cấp một lần theo chỉ tiêu kế hoạch đã được chấp thuận của năm đó.

    b) Ngày thi, môn thi do các trường quy định cụ thể và đăng ký với Bộ Y tế (Vụ Khoa học và Đào tạo), Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời thông báo công khai bằng phương tiện thông tin đại chúng cho thí sinh trong vùng tuyển.

    c) Các trường có thể tổ chức ôn thi cho thí sinh. Thời gian ôn thi và học phí ôn thi do nhà trường xác định theo đúng quy định hiện hành.

    3. Triệu tập thí sinh và chế độ báo cáo

    a) Sau khi xác định điểm trúng tuyển và tiêu chuẩn xét chọn, các trườngcần kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ của các thí sinh đã trúng tuyển; trong những trường hợp cần thiết có thể làm việc với cơ sở cử người đi học và các cơ quan chức năng để xác định tính hợp pháp của giấy tờ trong hồ sơ.

    b) Các trường phải báo cáo kết quả tuyển sinh, danh sách trúng tuyển về Bộ Y tế (Vụ Khoa học và Đào tạo) và thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    4. Đối với thí sinh diện đào tạo hợp đồng theo địa chỉ sử dụng

    Các thí sinh diện đào tạo hợp đồng theo địa chỉ sử dụng phải tham dự kỳ thi tuyển sinh chung cùng với các thí sinh diện thi tuyển và được xét trúng tuyển theo điểm chuẩn riêng cho đối tượng này.

    VII. THANH TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

    Việc thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm trong quá trình tuyển sinh đào tạo liên thông trình độ đại học, cao đẳng y, dược từ trình độ cao đẳng, trung cấp được thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    Bãi bỏ Thông tư số 04/2006/TT-BYT ngày 10/3/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn tuyển sinh đại học y, dược hệ tập trung 4 năm và Thông tư số 05/2006/TT-BYT ngày 29/3/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn tuyển sinh đào tạo đại học và cao đẳng Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, đại học Y tế công cộng hệ vừa học vừa làm.

    Các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện, xét cử cán bộ tham dự tuyển sinh và đi học theo đúng quy định tại Thông tư này.

    Các trường thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng cho thí sinh biết và thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng các quy định hiện hành để đảm bảo chất lượng đào tạo và công bằng xã hội.

    Giao cho Vụ Khoa học và Đào tạo - Bộ Y tế làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan có liên quan khác hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện, nếu đơn vị, địa phương có khó khăn, vướng mắc phải báo cáo Bộ Y tế (Vụ Khoa học và Đào tạo) để xem xét, giải quyết kịp thời.

     

    BỘ TRƯỞNG

    Nguyễn Quốc Triệu


    Phụ lục 1

    PHÂN VÙNG TUYỂN SINH  ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG

    TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG  Y, DƯỢC

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2008/TT-BYT ngày 26/5/2008 của Bộ Y tế)

     

    I. Phân vùng tuyển sinh đào tạo Bác sỹ, Dược sỹ

     

    TT

    Tên đơn vị

    Chuyên ngành

    đào tạo

    Vùng tuyển

    1

    Trường Đại học Dược Hà Nội

    Dược sỹ đại học

     

     Các tỉnh phía Bắc từ Thừa Thiên - Huế trở ra.

    2

    Trường Đại học Y Thái Bình

    Bác sỹ đa khoa, Bác sỹ YHCT, Dược sỹ đại học

    Các tỉnh phía Bắc từ Thừa Thiên - Huế trở ra.

    3

    Trường Đại học Y Hải Phòng

    Bác sỹ đa khoa

     

    Các tỉnh phía Bắc từ Thừa Thiên - Huế trở ra.

    4

    Trường Đại học Y  thuộc Đại học Thái Nguyên

    Bác sỹ đa khoa,  Dược sỹ đại học

    Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Cạn, Sơn La, Hoà Bình, Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh.

    5

    Trường Đại học Y - Dược thuộc Đại học Huế

    Bác sỹ đa khoa, Bác sỹ YHCT, Dược sỹ đại học

    Từ Thanh Hoá đến Khánh Hoà và các tỉnh Tây Nguyên.

    6

    Trường Đại học Tây Nguyên

    Bác sỹ đa khoa

    Các tỉnh Tây Nguyên và tỉnh Bình Phước

    7

    Đại học Y - Dược  thành phố Hồ Chí Minh

    Bác sỹ YHCT, Dược sỹ đại học

    Các tỉnh phía Nam từ Đà Nẵng trở vào

    8

    Trường Đại học Y- Dược Cần Thơ

    Bác sỹ đa khoa,  Dược sỹ đại học

    Các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long  và Đông Nam bộ.

    9

    Học Viện Quân Y:

    - Cơ sở 1 (miền Bắc)

     

     

     

    - Cơ sở 2 (miền Nam)

     

    - Bác sỹ đa khoa

     

     

     

    - Bác sỹ đa khoa

     

     

    - Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Cạn, Sơn La, Hoà Bình và các tỉnh Tây Nguyên.

    - Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam bộ và các tỉnh Tây Nguyên.

    10

    Trường Đại học Y tế Phạm Ngọc Thạch

    Bác sỹ đa khoa

    Các tỉnh phía Nam từ  Đà Nẵng trở vào.

    11

    Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam

    Bác sỹ YHCT

    Cả nước

     

    II. Phân vùng tuyển sinh đào tạo cử nhân, cao đẳng y tế

    - Đối với các cơ sở đào tạo cử nhân y tế: Tuyển sinh cả nước.

    - Đối với các sở đào tạo cao đẳng y tế trực thuộc các Bộ, Ngành: Tuyển sinh cả nước.

    - Đối với các sở đào tạo cao đẳng y tế trực thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Tuyển sinh trong tỉnh, thành phố có trường và vùng lân cận (khi được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền)./.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
    Ban hành: 02/08/2006 Hiệu lực: 23/08/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 188/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 27/12/2007 Hiệu lực: 19/01/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 04/2006/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn tuyển sinh đại học Y, Dược hệ tập trung 4 năm
    Ban hành: 10/03/2006 Hiệu lực: 11/04/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Thông tư 05/2006/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn tuyển sinh đào tạo đại học và cao đẳng điều dưỡng, kỹ thuật y học, đại học y tế cộng đồng hệ vừa học vừa làm
    Ban hành: 29/03/2006 Hiệu lực: 30/04/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Quyết định 5838/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế đến ngày 31/12/2017
    Ban hành: 28/12/2017 Hiệu lực: 28/12/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 41/2017/TT-BYT của Bộ Y tế về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
    Ban hành: 09/11/2017 Hiệu lực: 31/12/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 06/2008/TT-BYT hướng dẫn tuyển sinh đào tạo liên thông trình độ đại học, cao đẳng y, dược

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:06/2008/TT-BYT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:26/05/2008
    Hiệu lực:26/06/2008
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:11/06/2008
    Số công báo:343&344 - 6/2008
    Người ký:Bùi Bá Bổng
    Ngày hết hiệu lực:31/12/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X