Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | 345 & 346 - 07/2009 |
Số hiệu: | 09/2009/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | 18/07/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 24/06/2009 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 08/08/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 09/2009/TT-BGTVT
NGÀY 24 THÁNG 06 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ - CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ giao thông vận tải;
Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
2. Thông tư này không áp dụng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ bao gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp di chuyển trên đường bộ.
2. Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Chứng chỉ) là giấy chứng nhận cấp cho người có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Chương II
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Điều kiện dự học bồi dưỡng
1. Là công dân Việt
2. Đủ 18 tuổi trở lên.
3. Có đơn đề nghị học bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
Điều 5. Cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Cơ sở đào tạo lái xe ôtô.
2. Cơ sở đào tạo cấp bằng hoặc Chứng chỉ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Phòng học luật giao thông đường bộ có đủ tài liệu giảng dạy, sa hình và hệ thống biển báo hiệu giao thông đường bộ theo quy định;
b) Giáo viên giảng dạy phải có trình độ trung cấp chuyên ngành trở lên, có Chứng chỉ sư phạm và am hiểu Luật Giao thông đường bộ.
Điều 6. Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
TT | Nội dung chương trình | Số tiết học |
1 | Luật Giao thông đường bộ. | 12 |
2 | Điều lệ báo hiệu đường bộ Việt | 8 |
3 | Quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. | 4 |
4 | Quy định về cấp đăng ký, biển số; kiểm định xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. | 3 |
5 | Ôn tập và kiểm tra. | 5 |
Tổng cộng số tiết học: | 32 |
Điều 7. Trách nhiệm của cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Tuyển sinh và bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo nội dung chương trình quy định tại Thông tư này.
2. Báo cáo mở lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ với Sở Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Tổ chức kiểm tra, cấp Chứng chỉ cho người học đạt yêu cầu và lập biên bản kết quả kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
4. Quản lý hồ sơ
a) Lập sổ quản lý cấp Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
b) Lưu trữ hồ sơ và các tài liệu có liên quan đến công tác cấp Chứng chỉ.
5. Báo cáo công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và cấp Chứng chỉ với Sở Giao thông vận tải theo nội dung sau:
a) Báo cáo kết quả bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và cấp Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
b) Báo cáo Sở Giao thông vận tải việc sử dụng phôi Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này.
Thu và sử dụng học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương III
CẤP, ĐỔI VÀ THU HỒI CHỨNG CHỈ
Điều 8. Chứng chỉ và sử dụng Chứng chỉ
1. Người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ, ngoài việc phải có bằng hoặc Chứng chỉ nghề điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo nghề cấp, còn phải có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Trường hợp người điều khiển xe máy chuyên dùng có giấy phép lái xe ôtô thì giấy phép lái xe ôtô đó thay thế Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
2. Mẫu Chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này.
3. Chứng chỉ có giá trị không thời hạn và được sử dụng trong phạm vi cả nước.
Điều 9. Cấp mới Chứng chỉ
Sau 05 ngày làm việc, Thủ trưởng cơ sở đào tạo tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cấp Chứng chỉ cho người học đã đạt kết quả kiểm tra.
Điều 10. Đổi, cấp lại Chứng chỉ
1. Người có Chứng chỉ bị hỏng, bị mất có tên trong hồ sơ lưu trữ tại nơi cấp Chứng chỉ sẽ được cấp lại theo số hiệu Chứng chỉ đã cấp.
2. Hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Bản photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
c) Chứng chỉ bị hỏng hoặc đơn trình báo mất có xác nhận của cơ quan công an.
3. Sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng cơ sở đào tạo đổi, cấp lại Chứng chỉ. Trường hợp cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động, Sở Giao thông vận tải quản lý nhà nước về công tác cấp Chứng chỉ đối với cơ sở đào tạo đó tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết.
Điều 11. Thu hồi Chứng chỉ
1. Người có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ bị thu hồi khi có hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này.
2. Cơ sở đào tạo tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ, cơ quan quản lý nhà nước về cấp Chứng chỉ thực hiện việc thu hồi Chứng chỉ.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
Điều 12. Cục Đường bộ Việt Nam
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Ban hành tài liệu bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
3. In, phát hành và thống nhất quản lý việc sử dụng phôi Chứng chỉ trong phạm vi cả nước.
4. Thanh tra, kiểm tra, tổng hợp công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ trong phạm vi cả nước, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 13. Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này trong phạm vi địa phương.
2. Báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam về nhu cầu phôi Chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này; quản lý việc sử dụng phôi Chứng chỉ theo quy định.
3. Lưu trữ tài liệu có liên quan đến công tác quản lý bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, tổng hợp công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ trong phạm vi địa phương.
5. Tháng 01 hàng năm báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2006/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
2. Chứng chỉ cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục Trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
Phụ lục 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỰ HỌC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
( Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT
ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )
Ảnh 2x3 cm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỰ HỌC
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: …………………………
Tên tôi là:……………………………………………………………………..……....
Sinh ngày:…………tháng…….năm ………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)………………………………………….....
Ngày cấp:……………………………………..Nơi cấp:……………………………
Đề nghị cho tôi được dự học lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
…………….ngày…… tháng…….năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
* Xin gửi kèm theo:
- 03 ảnh màu cỡ 2x3 mới chụp không quá 6 tháng theo kiểu CMND;
- 01 bản photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
Phụ lục 2
MẪU BÁO CÁO MỞ LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
( Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT
ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /BC ……….., ngày……tháng ……năm 20...…
BÁO CÁO MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………….
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, Trường (hoặc Trung tâm)………..báo cáo mở lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ như sau:
TT | Khoá, lớp | Số lượng | Địa điểm học | Ngày khai giảng | Ngày kiểm tra |
Xin gửi kèm theo báo cáo này danh sách trích ngang học viên dự học.
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
- Như trên; (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu VT.
DANH SÁCH TRÍCH NGANG HỌC VIÊN DỰ HỌC
(Gửi kèm theo báo cáo số: …..ngày….tháng….năm 20....)
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi cư trú | Số giấy CMND hoặc hộ chiếu | Số bằng, chứng chỉ chuyên môn (nếu có) ngày, tháng, năm/nơi cấp |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 3
MẪU BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM TRA
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
( Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT
ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM TRA
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Quyết định số ......./QĐ- ngày...... tháng......năm .......của......................về việc thành lập Tổ Kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khóa...........của Thủ trưởng cơ sở đào tạo............
Hôm nay, ngày……tháng…...năm ....……tại…………………………………...
I. Thành phần Tổ Kiểm tra:
1.…………………………………..Chức vụ…………………….Tổ trưởng.
2……………………………………Chức vụ……………………..Thư ký.
3……………………………………Chức vụ……………….…….Tổ viên.
4……………………………………Chức vụ……………….…….Tổ viên.
II. Kết quả kiểm tra khoá học bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khai giảng ngày…/…/..... , kết thúc ngày…./…./………, như sau:
1. Tổng số thí sinh dự kiểm tra ……..…. (có danh sách kèm theo), trong đó:
- Thí sinh đạt yêu cầu:………….............. (có danh sách kèm theo);
- Thí sinh không đạt yêu cầu:…………...(có danh sách kèm theo).
2. Nhận xét đánh giá:
III. Kết luận của Tổ Kiểm tra:
Đề nghị Thủ trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người đạt yêu cầu.
Những người chưa đạt yêu cầu sẽ được tổ chức kiểm tra lại sau 07 ngày.
Biên bản được lập thành 2 bản: - 01 gửi Sở Giao thông vận tải;
- 01 lưu tại cơ sở đào tạo.
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA THƯ KÝ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
Phụ lục 4
MẪU SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
( Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT
ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )
1. Trang bìa
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………............... TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO………………… SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Năm…………..
2. Nội dung
QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nơi thường trú | Số Chứng chỉ, ngày tháng năm cấp | Cấp lại Chứng chỉ, số, ngày tháng năm cấp lại | Ký nhận |
Phụ lục 5
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT
VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
( Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT
ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số………../BCXMCD. .......…., ngày…….tháng..…năm 20....
BÁO CÁO
KẾT QỦA BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT
VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cơ sở đào tạo............ báo cáo kết quả bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ thực hiện từ 01/01/20......đến hết 31/12/20..... như sau:
1. Tổng số lớp bồi dưỡng đã thực hiện:............; số lớp đang thực hiện:........
2. Số lượng Chứng chỉ đã cấp:
Trong đó: - Đã cấp cho đối tượng dự học là:........………./người.
- Đổi, cấp lại cho các đối tượng là:.................../người.
(Có danh sách trích ngang gửi kèm)
3. Tình hình chung; những khó khăn, thuận lợi; đề xuất, kiến nghị trong công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và cấp Chứng chỉ.
Nơi nhận:
- Như trên; THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
- Lưu VT, .... (Ký tên, đóng dấu)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi thường trú | Số Chứng chỉ; ngày, tháng, năm cấp | Đổi, cấp lại Chứng chỉ; số, ngày, tháng, năm | Ghi chú |
Phụ lục 6
MẪU BÁO CÁO SỬ DỤNG PHÔI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
( Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT
ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số………../BCXMCD. ......…., ngày..….tháng....…năm 20….
BÁO CÁO SỬ DỤNG PHÔI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cơ sở đào tạo........…….báo cáo kết quả thực hiện sử dụng phôi Chứng chỉ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:
1. Số lượng phôi Chứng chỉ của kỳ trước, tổng số:…………../chiếc.
2. Số lượng phôi Chứng chỉ đã sử dụng:………./chiếc, trong đó:
- Cấp mới:......……/chiếc;
- Cấp lại:.....……../chiếc;
- Bị hỏng:.....……./chiếc;
- Còn lại:….....…../chiếc.
3. Đề nghị Sở Giao thông vận tải cấp tiếp số lượng phôi Chứng chỉ cho cơ sở đào tạo...............................là:…../chiếc.
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
- Như trên; (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu VT,....
Phụ lục 7
MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
( Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT
ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Mặt trước:
BỘ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc XXXXXX/MT (1) CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC Ảnh 2x3 cm Họ và tên………………………………… Ngày sinh………………………………… Nơi cư trú………………………………… …, ngày….tháng……năm 20… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) Không thời hạn Mặt sau:
1. Kích thước: - Chiều dài: 86 mm, - Chiều rộng: 54 mm 2. Bảo mật chống làm giả: - Loại giấy tốt, có hoa văn chống làm giả, nền màu vàng nhạt; - Có viền đỏ xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm. 3. Cách ghi 3.1. Tại vị trí (1): Số cấp Chứng chỉ gồm 6 chữ số tự nhiên từ nhỏ đến lớn. Hai ký tự cuối MT là mã số cấp đăng ký quy định cho các tỉnh, thành phố tại Thông tư quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. 3.2. In Chứng chỉ dùng phông chữ Vntime, màu của chữ và số là màu đen; họ và tên người được cấp Chứng chỉ phông chữ VntimeH màu đen. 3.3. Dấu đóng trên Chứng chỉ có hai dấu: dấu thu nhỏ loại dấu nổi đóng giáp lai với ảnh của người được cấp Chứng chỉ và dấu mực đỏ đóng vào vị trí người ký cấp Chứng chỉ. Phụ lục 8 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. ( Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ) Ảnh 2x3 cm Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Kính gửi: ........................……….. Tên tôi là:…………………………………………………………………..……......... Sinh ngày:…………tháng…….năm …… Nơi cư trú:…………………………………………………………………………...... Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)…………………………………………. Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp:………………………………..... Hiện tôi đã có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ do......................................................cấp, đổi, cấp lại; số Chứng chỉ:.........................cấp ngày.....tháng.....năm ......... Lý do xin đổi, cấp lại:………………………......................................................... Đề nghị.........…………..đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. NGƯỜI LÀM ĐƠN …………, ngày…… tháng…….năm 20…. (Ký tên, ghi rõ họ và tên) * Xin gửi kèm theo: - 03 ảnh màu cỡ 2x3 mới chụp không quá 6 tháng kiểu CMND; - Bản photocopy giấy CMND hoặc hộ chiếu; có bản chính để đối chiếu. Phụ lục 9 MẪU BÁO CÁO NHU CẦU PHÔI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. ( Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ) SỞ GTVT.................... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số………../BCXMCD. ………., ngày…….tháng……năm 20…. BÁO CÁO NHU CẦU PHÔI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải........…….............báo cáo kết quả thực hiện sử dụng phôi Chứng chỉ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau: 1. Số lượng phôi Chứng chỉ của kỳ trước, tổng số:…………../chiếc. 2. Số lượng phôi Chứng chỉ đã sử dụng:………./chiếc, trong đó: - Cấp mới:......……/chiếc; - Cấp lại:.....……../chiếc; - Bị hỏng:.....……./chiếc; - Còn lại:….....…../chiếc. 3. Đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam cấp tiếp số lượng phôi Chứng chỉ cho Sở Giao thông vận tải .....................là:…...…./chiếc. Nơi nhận: GIÁM ĐỐC - Như trên; (Ký tên, đóng dấu) - Lưu VT,.... Phụ lục 10 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ SỬ DỤNG PHÔI CHỨNG CHỈ ( Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ) SỞ GTVT........ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số………../BCXMCD. ………., ngày…….tháng……năm 20.…. BÁO CÁO CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ SỬ DỤNG PHÔI CHỨNG CHỈ Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT – BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải…….............................…báo cáo kết quả thực hiện thực hiện từ 01/01/........đến hết 31/12/....... như sau: 1. Tổng số phôi Chứng chỉ kỳ trước là:............/chiếc. 2. Số lượng phôi Chứng chỉ đã cấp:................./chiếc. Trong đó: - Đã cấp cho đối tượng dự học là:........………./người. - Đổi, cấp lại cho các đối tượng là:.................../người. - Số lượng phôi bị hỏng:..................../chiếc. - Số lượng phôi còn lại:...................../chiếc. 3. Tình hình chung; những khó khăn, thuận lợi; đề xuất, kiến nghị trong công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và cấp Chứng chỉ: Nơi nhận: - Như trên; GIÁM ĐỐC - Lưu VT,..... (Ký tên, đóng dấu) Loại liên kết văn bản
Hiệu lực văn bảnHiệu lực liên quanVăn bản đang xemThông tư 09/2009/TT-BGTVT bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng In lược đồ
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau! Văn bản liên quanVăn bản mới |