hieuluat

Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH Chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề Công nghệ kỹ thuật - Sản xuất và chế biến

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:495&496 - 08/2012
    Số hiệu:17/2012/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:17/08/2012
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Ngọc Phi
    Ngày ban hành:26/07/2012Hết hiệu lực:30/05/2019
    Áp dụng:11/09/2012Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    -------

    Số: 17/2012/TT-BLĐTBXH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2012

     

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO MỘT SỐ NGHỀ THUỘC CÁC NHÓM NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT - SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN - NGHỆ THUẬT

     

    Căn cứ Luật Dạy nghề, ngày 29 tháng 11 năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Căn cứ Quyết định số 86/2008/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Căn cứ Quyết định số 53/2011/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 9 năm 2011 về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 86/2008/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

    Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với một số nghề thuộc các nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật - sản xuất và chế biến - Nghệ thuật như sau:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề các nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy; Công nghệ cán, kéo kim loại; Nguội sửa chữa máy công cụ; Chế tạo thiết bị cơ khí; Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp; Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Kỹ thuật lò hơi; Điện tử dân dụng; Chế biến rau quả; Kỹ thuật điêu khắc gỗ; để áp dụng đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề trên nhưng không bắt buộc áp dụng đối với cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

    1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” (Phụ lục 1).

    2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ cán, kéo kim loại” (Phụ lục 2).

    3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Nguội sửa chữa máy công cụ” (Phụ lục 3).

    4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí” (Phụ lục 4).

    5. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp” (Phụ lục 5).

    6. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ” (Phụ lục 6).

    7. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” (Phụ lục 7).

    8. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật lò hơi” (Phụ lục 8).

    9. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điện tử dân dụng” (Phụ lục 9).

    10. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế biến rau quả” (Phụ lục 10).

    11. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật điêu khắc gỗ” (Phụ lục 11).

    Điều 2. Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Điều 1 của Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.

    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 09 năm 2012. Quyết định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội số: 31/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2007, 14/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 03 năm 2008, 16/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 03 năm 2008, 46/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 02 tháng 5 năm 2008, 40/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 16 tháng 04 năm 2008, 29/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 4 năm 2008, 56/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 5 năm 2008, 27/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 4 năm 2008 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các UB của QH;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - Công báo;
    - Website Chính phủ;
    - Website Bộ LĐTBXH;
    - Lưu VT, TCDN (20 b).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Ngọc Phi

     

    PHỤ LỤC 1

    CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT GIẤY VÀ GIẤY”
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 1A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

     

    Tên nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy

    Mã nghề: 40510528

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng môn học, mô đun: 32

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Có kiến thức cơ bản về: Hóa đại cương, hóa hữu cơ, hóa phân tích, hóa gỗ và xenluloza, an toàn lao động,...

    + Trình bày được các phương pháp sản xuất bột giấy khác nhau, nắm được quy trình công nghệ sản xuất bột giấy, tính toán được các bài toán cơ bản về nấu bột, rửa bột, sàng bột và tẩy trắng bột giấy;

    + Trình bày được ý nghĩa của việc thu hồi hóa chất và nắm được nguyên lý làm việc của các thiết bị có trong dây chuyền thu hồi hóa chất, tính toán được các bài toán cơ bản cho công đoạn chưng bốc, xút hóa theo quy trình công nghệ đã cho;

    + Mô tả được quy trình công nghệ sản xuất giấy bằng các loại máy xeo giấy khác nhau, có khả năng tính toán một số bài toán cơ bản cho quá trình sản xuất từ bột giấy thành giấy;

    + Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị sản xuất bột giấy và giấy;

    + Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo lường và điều khiển tự động quá trình sản xuất bột và giấy;

    + Trình bày được đặc điểm, tính chất, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, thao tác được các bài thí nghiệm, biết tính toán, phân tích và xử lý kết quả thí nghiệm;

    + Phân tích được những ảnh hưởng của ngành công nghệ sản xuất bột giấy và giấy tới môi trường, từ đó đề ra các biện pháp xử lý làm giảm khả năng gây ô nhiễm môi trường.

    - Kỹ năng:

    + Tính toán được các bài toán cơ bản và vận hành được các công đoạn trong dây chuyền công nghệ sản xuất bột giấy và giấy từ xử lý nguyên liệu đến gia công, bao gói sản phẩm giấy;

    + Vận hành được các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm;

    + Xử lý được một số sự cố thông thường trong công nghệ sản xuất bột giấy và giấy;

    + Có khả năng tự học tập nâng cao trình độ, chuyên môn nghề nghiệp.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;

    + Nắm và thực hiện được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

    + Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp nói chung và ngành Giấy Việt Nam;

    + Có nhận thức và biết giữ gìn truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;

    + Tự giác học tập nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học và không ngừng tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;

    + Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;.

    + Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể đảm nhận công việc tại các phân xưởng sản xuất, phòng thí nghiệm của các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy hoặc tại các doanh nghiệp chế biến và gia công giấy,...

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian khóa học: 2 năm

    - Thời gian học tập: 90 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1710 giờ; Thời gian học tự chọn: 630 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 701 giờ; Thời gian học thực hành: 1639 giờ

    3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:

    (Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I.

    Các môn học chung

    210

    106

    87

    17

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    2

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    1

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    45

    28

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

    II.

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1710

    389

    1226

    95

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    240

    107

    114

    19

    MH 07

    Hóa đại cương

    60

    25

    28

    7

    MH 08

    Hóa hữu cơ

    75

    33

    37

    5

    MH 09

    Hóa phân tích

    75

    34

    37

    4

    MH 10

    Kỹ thuật an toàn

    30

    15

    12

    3

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1470

    282

    1112

    76

    MH 11

    Hóa học gỗ và xenlulozơ

    75

    35

    37

    3

    MĐ 12

    Xử lý nguyên liệu

    45

    10

    32

    3

    MĐ 13

    Sản xuất bột hóa

    105

    35

    66

    4

    MH 14

    Sản xuất bột cơ

    75

    34

    37

    4

    MĐ 15

    Tẩy trắng bột giấy

    90

    25

    54

    11

    MĐ 16

    Chuẩn bị bột và các hóa chất phụ gia

    105

    30

    68

    7

    MĐ 17

    Vận hành phần ướt máy xeo

    105

    30

    68

    7

    MĐ 18

    Vận hành phần khô máy xeo

    75

    20

    51

    4

    MĐ 19

    Vận hành phần hoàn thành

    45

    10

    32

    3

    MĐ 20

    Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất bột giấy

    90

    23

    59

    8

    MĐ 21

    Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất giấy và cáctông

    75

    20

    45

    10

    MĐ 22

    Xử lý chất thải

    45

    10

    31

    4

    MĐ 23

    Thực tập sản xuất cơ bản

    540

    0

    532

    8

     

    Tổng cộng

    1920

    495

    1313

    112

     

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỀ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xây dựng trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề, bảng phân tích công việc và danh mục các công việc theo cấp trình độ đào tạo. Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy đề xuất một số môn học và mô đun tự chọn được giới thiệu ở bảng dưới đây:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 24

    Vẽ kỹ thuật

    60

    30

    25

    5

    MH 25

    Cơ kỹ thuật

    60

    30

    25

    5

    MH 26

    Kỹ thuật điện

    60

    30

    26

    4

    MH 27

    Kỹ thuật nhiệt

    120

    79

    36

    5

    MĐ 28

    Đo lường công nghiệp

    90

    30

    56

    4

    MH 29

    Điều khiển quá trình công nghệ

    90

    42

    43

    5

    MĐ 30

    Thu hồi hóa chất sau nấu

    45

    10

    31

    4

    MĐ 31

    Tái chế giấy loại

    90

    25

    61

    4

    MH 32

    Công nghệ sản xuất giấy Tissue

    120

    73

    42

    5

    MH 33

    Xử lý nước

    105

    61

    40

    4

    MH 34

    Thiết bị ngành giấy

    105

    50

    50

    5

    MH 35

    Kỹ năng giao tiếp

    30

    13

    13

    4

     

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ có thể chọn 9 trong tổng số 12 môn học, mô đun có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng chương trình đào tạo nghề. Cụ thể như sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 24

    Vẽ kỹ thuật

    60

    30

    25

    5

    MH 25

    Cơ kỹ thuật

    60

    30

    25

    5

    MH 26

    Kỹ thuật điện

    60

    30

    26

    4

    MĐ 28

    Đo lường công nghiệp

    90

    30

    56

    4

    MH 29

    Điều khiển quá trình công nghệ

    90

    42

    43

    5

    MĐ 30

    Thu hồi hóa chất sau nấu

    45

    10

    31

    4

    MĐ 31

    Tái chế giấy loại

    90

    25

    61

    4

    MH 34

    Thiết bị ngành giấy

    105

    50

    50

    5

    MH 35

    Kỹ năng giao tiếp

    30

    13

    13

    4

     

    Tổng cộng

    630

    260

    330

    40

     

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết,

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên)

    2

    Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    - Lý thuyết nghề:

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên)

     

    - Thực hành nghề:

    Bài thi thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường bố trí cho học sinh tham quan, học tập các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy có công nghệ khác nhau, sản phẩm khác nhau, có công suất và mức độ hiện đại khác nhau;

    - Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội... nhà trường bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;

    - Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    Từ 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    Từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/ tuần)

    3

    Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

    Các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các buổi tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Tham quan cơ sở sản xuất, dã ngoại

    Mỗi kỳ 1 lần

     

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.

     

    Phụ lục 1B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy

    Mã nghề: 50510528

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 42

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Có kiến thức cơ bản về: Hóa đại cương, hóa hữu cơ, hóa phân tích, hóa lý, quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, hóa gỗ và xenlulozơ, an toàn lao động, tổ chức và quản lý sản xuất,...

    + Trình bày được các phương pháp sản xuất bột giấy khác nhau, nắm vững quy trình công nghệ sản xuất bột giấy, tính toán thành thạo các bài toán cơ bản về nấu bột, rửa bột, sàng bột và tẩy trắng bột giấy;

    + Trình bày được ý nghĩa của việc thu hồi hóa chất và nắm được nguyên lý làm việc của các thiết bị có trong dây chuyền thu hồi hóa chất, tính toán được cho công đoạn chưng bốc, xút hóa theo quy trình công nghệ đã cho;

    + Mô tả được quy trình công nghệ sản xuất giấy bằng các loại máy xeo giấy khác nhau, tính toán được cho quá trình sản xuất từ bột giấy thành giấy;

    + Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất bột giấy và giấy;

    + Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo lường và điều khiển tự động quá trình sản xuất bột và giấy;

    + Trình bày được đặc điểm, tính chất, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, làm được các bài thí nghiệm, biết tính toán, phân tích và xử lý kết quả thí nghiệm;

    + Phân tích được những ảnh hưởng của ngành công nghệ sản xuất bột giấy và giấy tới môi trường, từ đó đề ra các biện pháp xử lý làm giảm khả năng gây ô nhiễm môi trường;

    + Vận dụng được các kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học để có thể tự học tập nâng cao trình độ, qua đó tiếp thu được các kiến thức về khoa học, công nghệ mới qua sách báo và các thông tin trên mạng.

    - Kỹ năng:

    + Tính toán và vận hành được các công đoạn trong dây chuyền công nghệ sản xuất bột giấy và giấy từ xử lý nguyên liệu đến gia công, bao gói sản phẩm giấy;

    + Vận hành được các thiết bị trong phòng thí nghiệm bột và giấy, phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm;

    + Xử lý được một số sự cố thông thường trong công nghệ sản xuất bột giấy và giấy;

    + Có khả năng tổ chức và quản lý một ca sản xuất độc lập;

    + Có khả năng tự học tập nâng cao trình độ, chuyên môn nghề nghiệp;

    + Có khả năng đào tạo, hướng dẫn nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy cho thợ bậc thấp hơn.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;

    + Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

    + Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp nói chung và ngành Giấy Việt Nam;

    + Có nhận thức và biết giữ gìn truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;

    + Tự giác học tập nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học và không ngừng tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;

    + Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    Sau khi tốt nghiệp, người học có thể đảm nhận công việc tại các phân xưởng sản xuất, phòng thí nghiệm, phòng kỹ thuật của các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy hoặc tại các doanh nghiệp kinh doanh cung cấp hóa chất, thiết bị cho ngành giấy, các công ty chế biến và gia công giấy, kiểm nghiệm xuất nhập khẩu giấy,...

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian khóa học: 3 năm

    - Thời gian học tập: 131 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đao tạo nghề: 3300 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 1019 giờ; Thời gian học thực hành: 2281 giờ

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I.

    Các môn học chung

    450

    220

    200

    30

    MH 01

    Chính trị

    90

    60

    24

    6

    MH 02

    Pháp luật

    30

    21

    7

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    4

    52

    4

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    75

    58

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    75

    17

    54

    '4

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    60

    50

    10

    II.

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    2310

    563

    1620

    127

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    420

    217

    171

    32

    MH 07

    Hóa đại cương

    90

    40

    40

    10

    MH 08

    Hóa hữu cơ

    75

    33

    37

    5

    MH 09

    Hóa phân tích

    75

    34

    37

    4

    MH 10

    Hóa lý

    60

    40

    15

    5

    MH 11

    Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học

    90

    55

    30

    5

    MH 12

    Kỹ thuật an toàn

    30

    15

    12

    3

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1890

    346

    1449

    95

    MH 13

    Hóa học gỗ và xenlulozơ

    75

    35

    37

    3

    MĐ 14

    Xử lý nguyên liệu

    45

    10

    32

    3

    MĐ 15

    Sản xuất bột hóa

    105

    35

    66

    4

    MH 16

    Sản xuất bột cơ

    75

    34

    37

    4

    MĐ 17

    Tẩy trắng bột giấy

    135

    46

    76

    13

    MĐ 18

    Chuẩn bị bột và các hóa chất phụ gia

    105

    30

    68

    7

    MĐ 19

    Vận hành phần ướt máy xeo

    105

    30

    68

    7

    MĐ 20

    Vận hành phần khô máy xeo

    75

    20

    51

    4

    MĐ 21

    Vận hành phần hoàn thành

    45

    10

    32

    3

    MĐ 22

    Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất bột giấy

    105

    27

    68

    10

    MĐ 23

    Kiểm nghiệm trong quá trình sản xuất giấy và các tông

    105

    27

    60

    18

    MĐ 24

    Xử lý chất thải

    45

    10

    31

    4

    MH 25

    Tổ chức và quản lý sản xuất

    60

    32

    25

    3

    MĐ 26

    Thực tập sản xuất cơ bản

    540

    0

    532

    8

    MĐ 27

    Thực tập sản xuất nâng cao

    270

    0

    266

    4

     

    Tổng cộng

    2760

    783

    1820

    157

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

     

    MH 28

    Vẽ kỹ thuật

    60

    30

    25

    5

     

    MH 29

    Cơ kỹ thuật

    60

    30

    25

    5

     

    MH 30

    Kỹ thuật điện

    60

    30

    26

    4

     

    MH 31

    Kỹ thuật nhiệt

    120

    79

    36

    5

     

    MĐ 32

    Đo lường công nghiệp

    90

    30

    56

    4

     

    MH 33

    Điều khiển quá trình công nghệ

    90

    42

    43

    5

     

    MH 34

    Kỹ thuật sản xuất bột giấy cải tiến

    45

    21

    20

    4

     

    MĐ 35

    Thu hồi hóa chất sau nấu

    45

    10

    31

    4

     

    MĐ 36

    Vận hành tráng phủ giấy

    45

    16

    26

    3

     

    MĐ 37

    Tái chế giấy loại

    90

    25

    61

    4

     

    MH 38

    Công nghệ sản xuất giấy Tissue

    120

    73

    42

    5

     

    MH 39

    Xử lý nước

    105

    61

    40

    4

     

    MH 40

    Thiết bị ngành giấy

    105

    50

    50

    5

     

    MĐ 41

    Thiết kế kỹ thuật công nghiệp giấy

    60

    27

    31

    2

     

    MĐ 42

    Thí nghiệm sản xuất bột giấy và giấy

    105

    12

    90

    3

     

    MH 43

    Tiếng Anh chuyên ngành

    60

    27

    30

    3

     

    MĐ 44

    Khai thác sử dụng Internet

    45

    16

    26

    3

     

    MH 45

    Kỹ năng giao tiếp

    30

    13

    13

    4

     

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình;

    - Ví dụ có thể chọn 15 trong tổng số 18 môn học, mô đun có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng chương trình đào tạo nghề, cụ thể như sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 28

    Vẽ kỹ thuật

    60

    30

    25

    5

    MH 29

    Cơ kỹ thuật

    60

    30

    25

    5

    MH 30

    Kỹ thuật điện

    60

    30

    26

    4

    MĐ 32

    Đo lường công nghiệp

    90

    30

    56

    4

    MH 33

    Điều khiển quá trình công nghệ

    90

    42

    43

    5

    MH 34

    Kỹ thuật sản xuất bột giấy cải tiến

    45

    21

    20

    4

    MĐ 35

    Thu hồi hóa chất sau nấu

    45

    10

    31

    4

    MĐ 36

    Vận hành tráng phủ giấy

    45

    16

    26

    3

    MĐ 37

    Tái chế giấy loại

    90

    25

    61

    4

    MH 40

    Thiết bị ngành giấy

    105

    50

    50

    5

    MĐ 41

    Thiết kế kỹ thuật công nghiệp giấy

    60

    27

    31

    2

    MĐ 42

    Thí nghiệm sản xuất bột giấy và giấy

    105

    12

    90

    3

    MH 43

    Tiếng Anh chuyên ngành

    60

    27

    30

    3

    MĐ 44

    Khai thác sử dụng Internet

    45

    16

    26

    3

    MH 45

    Kỹ năng giao tiếp

    30

    13

    13

    4

    Tổng cộng

    990

    379

    553

    58

     

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên)

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    - Lý thuyết nghề

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên)

    - Thực hành nghề

    Bài tập thực hành

    Không quá 24 giờ

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà trường bố trí cho sinh viên tham quan, học tập các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy có công nghệ khác nhau, sản phẩm khác nhau, có công suất và mức độ hiện đại khác nhau;

    - Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội... nhà trường bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;

    - Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    Từ 5 giờ đến 6 giờ;

    Từ 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    Từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

    Các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các buổi tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Tham quan cơ sở sản xuất, dã ngoại

    Mỗi kỳ 1 lần

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.

     

    PHỤ LỤC 2

    CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẮNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ CÁN, KÉO KIM LOẠI”
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 2A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

    Tên nghề: Công nghệ cán, kéo kim loại

    Mã nghề: 40510408

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Nhận biết được bản vẽ các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các thiết bị trong dây chuyền cán, kéo kim loại;

    + Trình bày được kiến thức về các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các chi tiết máy điển hình, sử dụng các dụng cụ đo thường dùng trong chế tạo máy, cấu trúc, cơ tính và các phương pháp nhiệt luyện vật liệu cơ khí;

    + Trình bày được sơ đồ nguyên lý làm việc của một số mạch điện thông dụng;

    + Trình bày được quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm cán, kéo kim loại;

    + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình điều chỉnh, quy trình vận hành các thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại;

    + Trình bày được nguyên nhân gây ra các sự cố, sai hỏng thông thường về công nghệ, thiết bị trong quá trình vận hành và phương pháp xử lý những sự cố, sai hỏng đó;

    + Trình bày được kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý trong quá trình tổ chức sản xuất cán, kéo kim loại, sắp xếp công việc trong phạm vi tổ nhóm sản xuất, phương pháp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc của người có trình độ thấp hơn;

    + Hiểu được những kiến thức cơ bản về công tác bảo hộ lao động; quy trình, quy phạm an toàn, vệ sinh công nghiệp trong quá trình sản xuất cán, kéo kim loại.

    - Kỹ năng:

    + Phân loại được các cụm thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại;

    + Thực hiện được các công việc gia công sản phẩm cơ khí bằng dụng cụ cầm tay hoặc có sự hỗ trợ của máy đạt yêu cầu kỹ thuật;

    + Chuẩn bị được phôi liệu theo yêu cầu của sản phẩm và quy trình công nghệ;

    + Thực hiện được vận hành lò nung phôi đúng quy trình, đảm bảo nhiệt độ nung của phôi cán, đạt năng suất và tiết kiệm nhiên liệu theo định mức;

    + Vận hành được các thiết bị chính, thiết bị phụ trợ trong dây chuyền cán, kéo kim loại đảm bảo năng suất và chất lượng yêu cầu;

    + Phát hiện được và thực hiện xử lý được những sai hỏng, sự cố thường gặp trong quá vận hành và điều chỉnh thiết bị cán, kéo kim loại;

    + Làm được việc bảo vệ, cải thiện được môi trường lao động, sản xuất, đảm bảo môi trường làm việc đạt chuẩn theo quy định của Nhà nước.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh, Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;

    + Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    + Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, định hướng phát triển của ngành Thép Việt Nam, giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam;

    + Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.

    - Thể chất và quốc phòng:

    + Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;

    + Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    Sau khi tốt nghiệp ra trường học sinh trực tiếp làm công việc chuẩn bị phôi; nung phôi; vận hành thiết bị cán, kéo, làm nguội và thu hồi sản phẩm trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại; làm cán bộ kỹ thuật thiết bị phân xưởng cán, kéo kim loại; tiếp tục học lên bậc học cao hơn.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 2 năm

    - Thời gian học tập: 90 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1725 giờ; Thời gian học tự chọn: 615 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 702 giờ; Thời gian học thực hành: 1638 giờ

    3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:

    (Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH,  MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý Thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    210

    106

    87

    17

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    2

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    1

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng- An ninh

    45

    28

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1755

    573

    991

    162

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    300

    183

    91

    26

    MH 07

    Vẽ kỹ thuật

    60

    41

    15

    4

    MH 08

    Cơ kỹ thuật

    60

    42

    15

    3

    MH 09

    Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

    45

    25

    15

    5

    MH 10

    Điện kỹ thuật

    45

    24

    16

    5

    MH 11

    Kim loại học và nhiệt luyện

    90

    51

    30

    9

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1455

    390

    900

    136

    MH 12

    Lý thuyết cán kéo kim loại

    90

    53

    30

    7

    MH 13

    Công nghệ cán kéo kim loại

    90

    63

    20

    7

    MH 14

    Lò nung kim loại

    75

    38

    30

    7

    MH 15

    Thiết bị cán, kéo kim loại

    90

    54

    30

    6

    MH 16

    Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

    30

    11

    15

    4

    MH 17

    Đánh giá tác động môi trường trong nhà máy sản xuất gang thép

    45

    30

    10

    5

    MĐ 18

    Gia công nguội cơ bản

    60

    14

    38

    8

    MĐ 19

    Hàn cắt kim loại cơ bản

    60

    15

    38

    7

    MĐ 20

    Chuẩn bị phôi cán

    90

    15

    67

    8

    MĐ 21

    Vận hành lò nung phôi cán

    150

    20

    120

    10

    MĐ 22

    Điều chỉnh máy cán thanh và cán dây

    165

    19

    132

    '14

    MĐ 23

    Vận hành máy cán thanh và cán dây

    195

    20

    152

    23

    MH 24

    Tổ chức và quản lý sản xuất

    30

    13

    15

    2

    MĐ 25

    Kéo dây kim loại

    135

    20

    101

    14

    MĐ 26

    Kiểm tra, xử lý và thu hồi sản phẩm

    120

    20

    85

    15

     

    Tổng cộng

    1965

    679

    1078

    179

           

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH,  MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 27

    Sản xuất ống hàn

    150

    15

    121

    14

    MĐ 28

    Uốn tạo hình

    135

    15

    109

    11

    MĐ 29

    Kéo kim loại màu

    60

    15

    39

    6

    MĐ 30

    Cán tấm kim loại

    180

    17

    139

    24

    MĐ 31

    Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực

    90

    15

    67

    8

    MH 32

    Cơ tính kim loại

    45

    30

    12

    3

    MĐ 33

    Nhiệt luyện sản phẩm cán

    105

    44

    53

    8

    MH 34

    Sử dụng và đúc trục cán

    90

    43

    41

    6

    MH 35

    Công nghệ cán nêm ngang

    45

    28

    9

    3

    MĐ 36

    Cán ống không hàn

    120

    25

    85

    10

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ cán, kéo kim loại đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ có thể lựa chọn 06 môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 28

    Uốn tạo hình

    135

    15

    109

    11

    MĐ 29

    Kéo kim loại màu

    60

    15

    39

    6

    MĐ 30

    Cán tấm kim loại

    180

    17

    139

    24

    MĐ 31

    Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực

    90

    15

    67

    8

    MĐ 36

    Cán ống hàn

    150

    15

    121

    14

     

    Tổng cộng

    615

    77

    475

    63

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Trắc nghiệm

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    2

    Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    - Lý thuyết nghề:

     

    Viết

    Vấn đáp

     

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)

    Thực hành nghề:

    Trắc nghiệm

    Không quá 90 phút

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi thực hành

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

    Không quá 24 giờ

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Trường có thể bố trí tham quan, thực tập tại một số cơ sở, doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề Công nghệ cán, kéo kim loại;

    - Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

     

    Tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Đi thực tế

    Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun

     

    4. Các chú ý khác:

    - Do điều kiện đầu tư thiết bị thực tập chuyên môn nghề ở các Trường khó có thể đáp ứng nên cần tăng cường các phương pháp và các phương tiện mô phỏng, mô hình trực quan trong quá trình giảng dạy;

    - Trong quá trình thực hiện các mô đun chuyên môn nghề nếu Trường không đủ thiết bị thì cần phải có sự kết hợp với các cơ sở sản xuất có dây chuyền thiết bị công nghệ cán, kéo kim loại để thực hiện;

    - Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại thứ tự mã môn học/mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.

     

    Phụ lục 2B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Công nghệ cán, kéo kim loại

    Mã nghề: 50510408

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Nhận biết được bản vẽ các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các thiết bị trong dây chuyền cán, kéo kim loại;

    + Có kiến thức thiết kế, tạo lập bản vẽ bằng máy tính;

    + Trình bày được kiến thức về các mối ghép, các cơ cấu truyền động, các chi tiết máy điển hình, sử dụng các dụng cụ đo thường dùng trong chế tạo máy, cấu trúc, cơ tính và các phương pháp nhiệt luyện vật liệu cơ khí;

    + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc một số khí cụ điện bảo vệ và điều khiển mạch điện hạ áp, sơ đồ nguyên lý làm việc của một số mạch điện thông dụng;

    + Phân tích được quy trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm cán, kéo kim loại;

    + Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình điều chỉnh, quy trình vận hành các thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại;

    + Trình bày được phương pháp tính toán, thiết kế các cụm chi tiết cơ bản trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại như: tính toán, thiết kế lỗ hình trục cán; tính toán, thiết kế lò nung phôi; tính toán thiết kế các cụm chi tiết thay thế trong dây chuyền cán, kéo kim loại;

    + Trình bày được phương pháp tính toán các thông số công nghệ và lập quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm cán, kéo kim loại như: quy trình nung phôi, quy trình cán, quy trình kéo,...

    + Phân tích được nguyên nhân gây ra các sự cố, sai hỏng thông thường về công nghệ, thiết bị trong quá trình vận hành và phương pháp xử lý những sự cố, sai hỏng đó;

    + Phân tích được kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý trong quá trình tổ chức sản xuất cán, kéo kim loại, sắp xếp công việc trong phạm vi tổ nhóm sản xuất, phương pháp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc của người có trình độ thấp hơn;

    + Ứng dụng được những kiến thức cơ bản về công tác bảo hộ lao động; quy trình, quy phạm an toàn, vệ sinh công nghiệp trong quá trình sản xuất cán, kéo kim loại.

    - Kỹ năng:

    + Phân loại được các cụm thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại; Lập được bản vẽ chi tiết máy, cơ cấu máy bằng máy tính;

    + Thực hiện được các công việc gia công sản phẩm cơ khí bằng dụng cụ cầm tay hoặc có sự hỗ trợ của máy đạt yêu cầu kỹ thuật;

    + Chuẩn bị được phôi liệu theo yêu cầu của sản phẩm và quy trình công nghệ;

    + Vận hành được lò nung phôi đúng quy trình, đảm bảo nhiệt độ nung của phôi cán, đạt năng suất và tiết kiệm nhiên liệu theo định mức;

    + Vận hành được các thiết bị chính, thiết bị phụ trợ trong dây chuyền cán, kéo kim loại đảm bảo năng suất và chất lượng yêu cầu;

    + Điều chỉnh được các thiết bị đảm bảo đúng quy trình, các thông số công nghệ trước và trong mỗi ca sản xuất;

    + Chuẩn đoán, phát hiện và thực hiện (chủ động) xử lý được những sai hỏng, sự cố thường gặp trong quá vận hành và điều chỉnh thiết bị cán, kéo kim loại;

    + Tính toán, thiết kế được một số cụm chi tiết cơ bản trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại như: tính toán thiết kế lỗ hình trục cán, tính toán thiết kế giá cán,...

    + Tính toán được các thông số công nghệ và lập được quy trình công nghệ cán, kéo kim loại như: quy trình nung phôi, quy trình cán, quy trình kéo;

    + Lập được kế hoạch và thực hiện được việc tổ chức, điều hành, quản lý, kiểm tra và giám sát các cá nhân và các tổ nhóm lao động trên cả dây chuyền sản xuất cán, kéo kim loại;

    + Làm được việc bảo vệ, cải thiện được môi trường lao động, sản xuất, đảm bảo môi trường làm việc đạt chuẩn theo quy định của Nhà nước.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;

    + Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    + Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, định hướng phát triển của ngành Thép Việt Nam, giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam;

    + Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp.

    - Thể chất và quốc phòng:

    + Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;

    + Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    Sau khi tốt nghiệp ra trường sinh viên có thể trực tiếp làm công việc chuẩn bị phôi; nung phôi; vận hành thiết bị cán, kéo, làm nguội và thu hồi sản phẩm trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại; có thể làm cán bộ kỹ thuật công nghệ phân xưởng cán, kéo kim loại; tiếp tục học lên bậc học cao hơn.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 3 năm

    - Thời gian học tập: 131 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 200 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 2475 giờ; Thời gian học tự chọn: 825 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 1169 giờ; Thời gian học thực hành: 2131 giờ

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, VIĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    450

    220

    200

    30

    MH 01

    Chính trị

    90

    60

    24

    6

    MH 02

    Pháp luật

    30

    21

    7

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    4

    52

    4

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    75

    58

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    75

    17

    54

    4

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    60

    50

    10

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    2475

    864

    1366

    245

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    390

    202

    150

    38

    MH 07

    Vẽ kỹ thuật

    75

    45

    24

    6

    MH 08

    Cơ kỹ thuật

    75

    43

    25

    7

    MH 09

    Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

    45

    25

    15

    5

    MH 10

    Điện kỹ thuật

    45

    24

    16

    5

    MH 11

    Vẽ thiết kế có trợ giúp máy tính (CAD)

    60

    14

    40

    6

    MH 12

    Kim loại học và nhiệt luyện

    90

    51

    30

    9

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    2085

    662

    1216

    207

    MĐ 13

    Lý thuyết cán kéo kim loại

    90

    53

    30

    7

    MH 14

    Công nghệ cán kéo kim loại

    90

    63

    20

    7

    MH 15

    Lò nung kim loại

    75

    38

    30

    7

    MH 16

    Thiết bị cán, kéo kim loại

    90

    54

    30

    6

    MH 17

    Lý thuyết biến dạng dẻo kim loại

    75

    39

    30

    6

    MĐ 18

    Điều khiển tự động quá trình cán kéo kim loại

    90

    45

    42

    3

    MH 19

    Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

    30

    11

    15

    4

    MH 20

    Đánh giá tác động môi trường trong nhà máy sản xuất gang thép

    45

    30

    10

    5

    MĐ 21

    Gia công nguội cơ bản

    60

    14

    38

    8

    MĐ 22

    Hàn cắt kim loại cơ bản

    60

    15

    38

    •7

    MĐ 23

    Chuẩn bị phôi cán

    90

    30

    49

    11

    MĐ 24

    Vận hành lò nung phôi cán

    210

    29

    168

    13

    MĐ 25

    Điều chỉnh máy cán thanh và cán dây

    195

    45

    132

    18

    MĐ 26

    Vận hành máy cán thanh và cán dây

    210

    43

    137

    30

    MĐ 27

    Tổ chức và quản lý sản xuất

    30

    19

    9

    2

    MĐ 28

    Kéo dây kim loại

    150

    24

    110

    16

    MĐ 29

    Kiểm tra, xử lý và thu hồi sản phẩm

    120

    22

    82

    16

    MĐ 30

    Tính toán thiết kế lỗ hình trục cán

    120

    30

    79

    11

    MĐ 31

    Tính toán chế độ nung

    135

    28

    92

    15

    MĐ 32

    Lập quy trình công nghệ cán, kéo kim loại

    120

    30

    75

    15

     

    Tổng cộng

    2925

    1084

    1566

    275

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH,  MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng  số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 33

    Cán tấm kim loại

    210

    53

    129

    28

    MĐ 34

    Sản xuất ống hàn

    150

    30

    106

    14

    MĐ 35

    Uốn tạo hình

    135

    30

    94

    11

    MĐ 36

    Kéo kim loại màu

    135

    45

    77

    13

    MĐ 37

    Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực

    105

    28

    69

    8

    MĐ 38

    Tính toán thiết kế thiết bị cán, kéo

    105

    30

    64

    11

    MH 39

    Cơ tính kim loại

    45

    30

    12

    3

    MĐ 40

    Nhiệt luyện sản phẩm cán

    105

    44

    53

    8

    MH 41

    Sử dụng và đúc trục cán

    90

    43

    41

    6

    MH 42

    Công nghệ cán nêm ngang

    45

    28

    9

    3

    MĐ 43

    Cán ống không hàn

    120

    25

    85

    10

    MH 44

    Thiết kế xưởng cán, kéo kim loại.

    120

    25

    85

    10

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ cán, kéo kim loại đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ có thể lựa chọn 06 môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 33

    Cán tấm kim loại

    210

    53

    129

    28

    MĐ 34

    Sản xuất ống hàn

    150

    30

    106

    14

    MĐ 35

    Uốn tạo hình

    135

    30

    94

    11

    MĐ 36

    Kéo kim loại màu

    120

    43

    63

    13

    MĐ 37

    Ứng dụng công nghệ khí nén thủy lực

    105

    28

    69

    8

    MĐ 38

    Tính toán thiết kế thiết bị cán, kéo

    105

    30

    64

    11

     

    Tổng cộng

    825

    216

    539

    85

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Trắc nghiệm

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề

    - Lý thuyết nghề

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên)

    Trắc nghiệm

    Không quá 90 phút

    - Thực hành nghề

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi thực hành

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện):

    - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Trường có thể bố trí tham quan, thực tập tại một số cơ sở, doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề Công nghệ cán, kéo kim loại;

    - Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

     

    Tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Đi thực tế

    Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun

    4. Các chú ý khác:

    - Do điều kiện đầu tư thiết bị thực tập chuyên môn nghề ở các Trường khó có thể đáp ứng nên cần tăng cường các phương pháp và các phương tiện mô phỏng, mô hình trực quan trong quá trình giảng dạy;

    - Trong quá trình thực hiện các môn học, mô đun chuyên môn nghề nếu Trường không đủ thiết bị thì cần phải có sự kết hợp với các cơ sở sản xuất có dây chuyền thiết bị Công nghệ cán, kéo kim loại để thực hiện;

    - Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại thứ tự mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.

     

    PHỤ LỤC 3

    CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “NGUỘI SỬA CHỮA MÁY CÔNG CỤ”
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 3A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

    Tên nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ

    Mã nghề: 40510206

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 28

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Phân tích được bản vẽ chế tạo cơ khí, bản vẽ lắp các bộ phận máy, bản vẽ sơ sơ đồ động của các loại máy công cụ thông dụng;

    + Hiểu được các quy ước, ký hiệu và dung sai lắp ghép trên bản vẽ, biết tra bảng dung sai theo tiêu chuẩn Việt Nam, hiểu tính chất, công dụng của các loại lắp ghép cơ bản, cấp chính xác và độ trơn nhẵn của bề mặt chi tiết;

    + Biết tính chất, công dụng, ký hiệu của các vật liệu thông dụng trong ngành cơ khí, biết chọn vật liệu chế tạo chi tiết máy đơn giản, phương pháp nhiệt luyện chi tiết máy, dụng cụ đơn giản;

    + Trình bày được kết cấu, nguyên lý truyền động các máy công cụ điển hình;

    + Trình bày được kỹ thuật sửa chữa máy công cụ: Máy tiện, máy khoan.

    - Kỹ năng:

    + Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp đơn giản;

    + Sử dụng được các loại trang thiết bị, dụng cụ nghề nguội, dụng cụ đo - kiểm tra thông dụng của nghề;

    + Làm được các công việc nguội cơ bản và một số công việc bổ trợ của nghề để phục vụ cho sửa chữa, phục hồi chi tiết máy thông thường đúng yêu cầu kỹ thuật;

    + Chế tạo được dụng cụ nguội đơn giản và dụng cụ phi tiêu chuẩn phục vụ cho công việc sửa chữa;

    + Vận hành đúng kỹ thuật máy Tiện vạn năng, máy Phay;

    + Tháo lắp, điều chỉnh, kiểm tra các mối ghép, cơ cấu, bộ phận máy, tổng thành máy công cụ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;

    + Sửa chữa được máy Khoan, Tiện... đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất, tiết kiệm, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường;

    + Thực hiện đúng các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;

    + Có khả năng làm việc độc lập, tạo ra việc làm và biết tổ chức làm việc theo nhóm, để hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi nghề nghiệp của mình.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Hiểu biết cơ bản về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;

    + Có nhận thức đúng về đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn cách mạng hiện nay; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao trong công tác;

    + Có tác phong công nghiệp, có tinh thần kỷ luật lao động cao, yêu ngành yêu nghề, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp với đồng nghiệp;

    + Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc;

    + Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào nghề Nguội sửa chữa máy công cụ, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Có sức khoẻ dồi dào, có thể lực cường tráng và sống một cuộc sống vui tươi, lành mạnh;

    + Trang bị một số nội dung cơ bản về công tác quốc phòng, về nghệ thuật quân sự Việt Nam, về chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch với cách mạng Việt Nam;

    + Thực hiện rèn luyện một số kỹ năng quân sự cần thiết, rèn luyện tác phong, nếp sống tập thể có kỷ luật, góp phần vào thực hiện các mục tiêu đào tạo toàn diện của nhà trường.

    3. Cơ hội việc làm:

    + Sau khi tốt nghiệp Trung cấp nghề, học sinh làm việc được trong các công ty cơ khí, doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa, lắp ráp máy công cụ với trách nhiệm là người trực tiếp sản xuất, kỹ thuật viên trong lĩnh vực sửa chữa, lắp ráp máy công cụ;

    + Được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm để trở thành giáo viên dạy nghề tại các Trung tâm dạy nghề nếu có nhu cầu;

    + Được học liên thông lên cao đẳng nghề hoặc trình độ cao hơn nếu có nhu cầu học tiếp.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 2 năm

    - Thời gian học tập: 90 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 280 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1680 giờ; Thời gian học tự chọn: 660 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 596 giờ; Thời gian học thực hành: 1745 giờ

    3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:

    (Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

    III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    210

    106

    87

    17

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    2

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    1

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    45

    28

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề

    1680

    498

    1096

    86

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    300

    148

    136

    16

    MH 07

    Vẽ kỹ thuật

    75

    30

    41

    4

    MH 08

    Dung sai lắp ghép

    30

    18

    10

    2

    MH 09

    Vật liệu

    45

    21

    21

    3

    MH 10

    Cơ kỹ thuật

    60

    36

    21

    3

    MH 11

    Thiết lập bản vẽ kỹ thuật bằng AUTOCAD

    45

    15

    28

    2

    MH 12

    Kỹ thuật điện - điện tử công nghiệp

    45

    28

    15

    2

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1380

    350

    960

    70

    MĐ 13

    Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

    30

    9

    19

    2

    MĐ 14

    Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra

    30

    8

    20

    2

    MĐ 15

    Gia công nguội cơ bản

    300

    49

    242

    9

    MĐ 16

    Tiện cơ bản

    60

    12

    45

    3

    MĐ 17

    Phay cơ bản

    60

    12

    45

    3

    MH 18

    Máy công cụ

    60

    36

    21

    3

    MH 19

    Thủy lực - Khí nén

    45

    27

    15

    3

    MH 20

    Kỹ thuật sửa chữa máy công cụ

    75

    41

    30

    4

    MĐ 21

    Tháo, lắp điều chỉnh mối ghép ren, then, chốt

    60

    12

    45

    3

    MĐ 22

    Tháo, lắp cơ cấu truyền động quay

    60

    12

    44

    4

    MĐ 23

    Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu ly hợp

    60

    12

    44

    4

    MĐ 24

    Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu biến đổi chuyển động

    90

    20

    65

    5

    MĐ 25

    Tháo, lắp, điều chỉnh bộ phận máy công cụ

    90

    20

    65

    5

    MĐ 26

    Sửa chữa chi tiết, cơ cấu máy

    150

    35

    105

    10

    MĐ 27

    Sửa chữa máy Khoan

    90

    20

    65

    5

    MĐ 28

    Sửa chữa máy Tiện

    120

    25

    90

    5

    Tổng cộng:

    1890

    604

    1183

    103

     

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 29

    Hàn cơ bản

    60

    12

    45

    3

    MĐ 30

    Vận hành máy Mài phẳng

    60

    15

    41

    4

    MĐ 31

    Bảo dưỡng máy công cụ

    60

    10

    47

    3

    MĐ 32

    Sửa chữa máy Phay

    150

    30

    114

    6

    MĐ 33

    Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực

    90

    20

    66

    4

    MĐ 34

    Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng khí nén

    90

    21

    65

    4

    MĐ 35

    Điện cơ bản

    60

    20

    37

    3

    MĐ 36

    Vận hành máy công cụ CNC

    90

    20

    66

    4

    MH 37

    Kỹ năng giao tiếp

    30

    20

    8

    2

    MĐ 38

    Thực tập sản xuất

    240

    0

    240

    0

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Nguội sửa chữa máy công cụ đã đề xuất 10 môn học, mô đun tự chọn. Tùy theo điều kiện, yêu cầu của từng vùng, miền và thời điểm cụ thể, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tiến hành lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn theo 1 trong 3 phương án sau đây:

    + Phương án 1: lựa chọn trong 11 môn học, mô đun trong bảng của mục V, để đào tạo với tổng số thời gian học là 660 giờ;

    + Phương án 2: xây dựng các môn học, mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định;

    + Phương án 3: kết hợp cả 2 phương án trên, chọn một số môn học, mô đun trong các môn học, mô đun tự chọn đã đề xuất trong chương trình khung và xây dựng thêm một số môn học, mô đun khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định.

    - Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 29

    Hàn cơ bản

    60

    12

    45

    3

    MĐ 30

    Vận hành máy Mài phẳng

    60

    15

    41

    4

    MĐ 31

    Bảo dưỡng máy công cụ

    60

    10

    47

    3

    MĐ 33

    Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực

    90

    20

    66

    4

    MĐ 34

    Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng khí nén

    90

    21

    65

    4

    MĐ 35

    Điện cơ bản

    60

    20

    37

    3

    MĐ 38

    Thực tập sản xuất

    240

    0

    240

    0

    Tổng cộng

    660

    98

    542

    21

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Trắc nghiệm

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    2

    Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    - Lý thuyết nghề:

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)

    Trắc nghiệm

    Không quá 90 phút

    Thực hành nghề:

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi thực hành

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

    Không quá 24 giờ

    * Chú ý: Phần thi lý thuyết nghề: là một bài thi lý thuyết tổng hợp kiến thức lý thuyết môn học chuyên môn nghề và lý thuyết môn học kỹ thuật cơ sở.

    Phần thi thực hành nghề: sửa chữa bộ phận máy Tiện, Khoan và sửa pan máy.

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập, thực tập tại một số doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;

    - Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;

    - Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp theo các nội dung sau:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao:

    Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường

    Tham gia hội thao tại địa phương

     

    Vào ngày lễ kỷ niệm 26-3 và các ngày lễ lớn trong năm.

    Do địa phương phát động

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Tổ chức liên hoan văn nghệ

    Thành lập câu lạc bộ ca hát, khiêu vũ

    Giao lưu văn hóa, văn nghệ với các trường bạn

     

    Vào lễ kỷ niệm ngày nhà giáo Việt nam 20-11

    Sinh hoạt theo định kỳ

    Do đoàn trường tổ chức

    3

    Hoạt động thư viện:

    Tham khảo các tài liệu nâng cao chuyên môn

    Nâng cao văn hóa đọc, tìm hiểu các tác phẩm văn học nâng cao trí thức xã hội

     

    Tất cả các ngày trong tuần, ngoài giờ lên lớp

    4

    Các hoạt động đoàn thể:

    Tổ chức tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội

    Tổ chức lớp học ngoại khóa kỹ năng sống.

    Các hoạt động từ thiện ,hiến máu nhân đạo.

    Đoàn thanh niên lên kế hoạch, kết hợp với phòng quản lý học sinh tổ chức

    5

    Đi thực tế:

    Nâng cao hiểu biết về nghề

    Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun

     

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường chuyển đổi từ chương trình khung thành chương trình đào tạo nghề, sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo

     

    Phụ lục 3B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ

    Mã nghề: 50510206

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Phân tích được bản vẽ chế tạo cơ khí, bản vẽ lắp các bộ phận máy, bản vẽ sơ sơ đồ động của các loại máy công cụ thông dụng;

    + Hiểu được các quy ước, ký hiệu và dung sai lắp ghép trên bản vẽ, biết tra bảng dung sai theo tiêu chuẩn Việt Nam, hiểu tính chất, công dụng của các loại lắp ghép cơ bản, cấp chính xác và độ trơn nhẵn của bề mặt chi tiết;

    + Biết tính chất, công dụng, ký hiệu của các vật liệu thông dụng trong ngành cơ khí, biết chọn vật liệu chế tạo chi tiết máy đơn giản, dụng cụ thường dùng và phương pháp nhiệt luyện chi tiết máy, dụng cụ đơn giản;

    + Trình bày được kết cấu, nguyên lý truyền động các máy công cụ điển hình, máy công cụ CNC;

    + Trình bày được kỹ thuật sửa chữa máy công cụ và tổ chức quản lý công tác sửa chữa máy công cụ;

    - Kỹ năng:

    + Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp có tới 20 chi tiết;

    + Thiết kế được một số chi tiết máy ở dạng 3D trên máy tính. Lắp ghép được thành một cụm chi tiết hay bộ phận máy đã vẽ ở dạng 3D;

    + Sử dụng được các loại trang thiết bị, dụng cụ nghề nguội, dụng cụ đo - kiểm tra thông dụng của nghề;

    + Làm thành thạo các công việc nguội cơ bản và một số công việc bổ trợ của nghề để phục vụ cho sửa chữa, phục hồi chi tiết máy thông thường, đúng yêu cầu kỹ thuật;

    + Chế tạo được dụng cụ nguội đơn giản và dụng cụ phi tiêu chuẩn phục vụ cho công việc sửa chữa;

    + Vận hành đúng kỹ thuật máy tiện vạn năng, máy phay, máy công cụ

    + Tháo lắp, điều chỉnh, kiểm tra các mối ghép, cơ cấu, bộ phận máy, tổng thành máy công cụ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;

    + Sửa chữa được máy công cụ đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất, tiết kiệm, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường;

    + Sửa chữa được các bộ phận cơ bản trong các máy công cụ điều khiển bằng hệ thống thủy lực và khí nén;

    + Lập được kế hoạch bảo dưỡng và thực hiện được các công việc bảo dưỡng máy công cụ và máy công cụ CNC;

    + Có kỹ năng giao tiếp tốt vào các tình huống hàng ngày và trong hoạt động nghề nghiệp sau này;

    + Thực hiện đúng các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;

    + Có khả năng làm việc độc lập, tạo ra việc làm và biết tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng tự học tập, nghiên cứu, hoặc học lên trình độ cao hơn để hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi nghề nghiệp của mình.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có nhận thức đúng về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng Chủ nghĩa xã hội;

    + Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, lòng yêu nghề và tinh thần trách nhiệm cao trong công tác;

    + Có tác phong công nghiệp, có tinh thần kỷ luật lao động cao, yêu ngành yêu nghề, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp với đồng nghiệp;

    + Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc;

    + Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào nghề sửa chữa máy công cụ, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

    - Thể chất và quốc phòng:

    + Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;

    + Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;

    + Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc;

    + Có thể tham gia vào đội ngũ sỹ quan dự bị theo Luật quốc phòng toàn dân.

    3. Cơ hội việc làm:

    - Sau khi tốt nghiệp Cao đẳng nghề, sinh viên làm việc được trong các công ty cơ khí, doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa, lắp ráp máy, các khu công nghiệp với trách nhiệm là người trực tiếp sản xuất, kỹ thuật viên hoặc tổ trưởng sản xuất trong lĩnh vực sửa chữa, lắp ráp công cụ, thiết bị công nghiệp;

    - Được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm để trở thành giáo viên dạy nghề tại các trường Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề hoặc Trung tâm dạy nghề;

    - Được học liên thông lên trình độ cao hơn nếu có nhu cầu học tập.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian khóa học: 3 năm

    - Thời gian học tập: 131 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 200 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 927 giờ; Thời gian học thực hành: 2373 giờ

    III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    450

    220

    200

    30

    MH 01

    Chính trị

    90

    60

    24

    6

    MH 02

    Pháp luật

    30

    21

    7

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    4

    52

    4

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    75

    58

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    75

    17

    54

    4

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    60

    50

    10

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề

    2310

    744

    1459

    107

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    300

    148

    136

    16

    MH 07

    Vẽ kỹ thuật

    75

    30

    41

    4

    MH 08

    Dung sai lắp ghép

    30

    18

    10

    2

    MH 09

    Vật liệu

    45

    21

    21

    3

    MH 10

    Cơ kỹ thuật

    60

    36

    21

    3

    MH 11

    Thiết lập bản vẽ kỹ thuật bằng AUTOCAD

    45

    15

    28

    2

    MH 12

    Kỹ thuật điện - điện tử công nghiệp

    45

    28

    15

    2

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    2010

    596

    1323

    91

    MĐ 13

    Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

    30

    9

    15

    2

    MĐ 14

    Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra

    30

    8

    20

    2

    MĐ 15

    Gia công nguội cơ bản

    300

    49

    242

    9

    MĐ 16

    Tiện cơ bản

    60

    12

    45

    3

    MĐ 17

    Phay cơ bản

    60

    12

    45

    3

    MH 18

    Máy công cụ

    60

    36

    21

    3

    MH 19

    Thủy lực - Khí nén

    45

    27

    15

    3

    MH 20

    Công nghệ sửa chữa máy công cụ

    75

    41

    30

    4

    MĐ 21

    Tháo, lắp điều chỉnh mối ghép ren, then, chốt

    60

    12

    45

    3

    MĐ 22

    Tháo, lắp, điều chỉnh cơ cấu truyền động quay

    60

    12

    45

    3

    MĐ 23

    Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu biến đổi chuyển động

    90

    20

    65

    5

    MĐ 24

    Tháo, lắp điều chỉnh cơ cấu ly hợp

    60

    12

    45

    3

    MĐ 25

    Tháo, lắp, điều chỉnh bộ phận máy công cụ

    90

    20

    65

    5

    MĐ 26

    Sửa chữa chi tiết, cơ cấu máy

    150

    35

    105

    . 10

    MĐ 27

    Sửa chữa máy Khoan

    90

    20

    65

    5

    MĐ 28

    Sửa chữa máy Tiện

    120

    25

    90

    5

    MH 29

    Nguyên lý chi tiết máy

    60

    33

    24

    3

    MH 30

    Công nghệ chế tạo - Đồ gá

    60

    33

    24

    3

    MĐ 31

    Bảo dưỡng máy công cụ

    60

    10

    47

    3

    MĐ 32

    Sửa chữa máy Phay

    150

    30

    113

    6

    MĐ 33

    Sửa chữa các bộ phận chính của hệ thống thủy lực

    180

    36

    136

    8

    MH 34

    Tổ chức và quản lý sản xuất

    30

    20

    8

    2

    MH 35

    Kỹ năng giao tiếp

    30

    20

    8

    2

     

    Tổng cộng

    2760

    964

    1658

    138

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠỎ NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 36

    Vận hành máy mài phẳng

    60

    15

    41

    4

    MĐ 37

    Hàn cơ bản

    60

    12

    45

    3

    MĐ 38

    Trang bị điện

    90

    25

    62

    3

    MH 39

    Máy công cụ CNC

    60

    30

    27

    3

    MĐ 40

    Vận hành máy Công cụ CNC

    90

    20

    66

    4

    MĐ 41

    Vẽ và thiết kế trên máy vi tính

    60

    25

    30

    5

    MĐ 42

    Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực

    90

    20

    66

    4

    MĐ 43

    Sửa chữa các bộ phận chính của hệ thống khí nén

    120

    36

    90

    4

    MĐ 44

    Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng khí nén

    90

    21

    69

    0

    MĐ 45

    Sửa chữa mặt trượt

    180

    48

    132

    0

    MH 46

    Sức bền vật liệu

    45

    30

    12

    3

    MĐ 47

    Bảo dưỡng máy công cụ CNC

    90

    30

    56

    * 4

    MĐ 48

    Bồi dưỡng thợ bậc thấp

    90

    36

    54

    0

    MĐ 49

    Thực tập sản xuất

    360

    0

    360

    0

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Nguội sửa chữa máy công cụ đã đề xuất 14 môn học, mô đun tự chọn. Tùy theo điều kiện, yêu cầu của từng vùng, miền và thời điểm cụ thể, các Trường có thể tiến hành lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn theo 1 trong 3 phương án sau đây:

    + Phương án 1: lựa chọn trong 14 môn học, mô đun trong bảng của mục V, để đào tạo với tổng số thời gian học là 990 giờ;

    + Phương án 2: xây dựng các môn học, mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định;

    + Phương án 3: kết hợp cả 2 phương án trên, chọn một số môn học, mô đun trong các môn học, mô đun tự chọn đã đề xuất trong chương trình khung và xây dựng thêm một số môn học, mô đun khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định.

    - Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 36

    Vận hành máy mài phẳng

    60

    15

    41

    4

    MĐ 37

    Hàn cơ bản

    60

    12

    45

    3

    MĐ 38

    Trang bị điện

    90

    25

    62

    3

    MH 39

    Máy công cụ CNC

    60

    30

    27

    3

    MĐ 40

    Vận hành máy công cụ CNC

    90

    20

    66

    * 4

    MĐ 41

    Vẽ và thiết kế trên máy vi tính

    60

    25

    30

    5

    MĐ 42

    Bảo dưỡng hệ thống truyền lực bằng thủy lực

    90

    20

    66

    4

    MĐ 43

    Sửa chữa các bộ phận chính của hệ thống khí nén

    120

    36

    90

    4

    MĐ 49

    Thực tập sản xuất

    360

    0

    360

    0

    Tổng cộng

    990

    183

    777

    30

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Trắc nghiệm

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    - Lý thuyết nghề:

     

    Viết

    Vấn đáp

     

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)

     

     

    Trắc nghiệm

    Không quá 90 phút

     

    Thực hành nghề:

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi thực hành

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

    Không quá 24 giờ

     

    * Chú ý: Phần thi lý thuyết nghề là một bài thi lý thuyết tổng hợp kiến thức lý thuyết môn học chuyên môn nghề và lý thuyết môn học kỹ thuật cơ sở.

    Phần thi thực hành nghề: sửa chữa bộ phận máy Khoan, Tiện, Phay và sửa pan máy công cụ.

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập, thực tập tại một số doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;

    - Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;

    - Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp theo các nội dung sau:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao:

    Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường

    Tham gia hội thao tại địa phương

     

    Vào ngày lễ kỷ niệm 26-3 và các ngày lễ lớn trong năm

    Do địa phương phát động

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Tổ chức liên hoan văn nghệ;

    Thành lập câu lạc bộ ca hát, khiêu vũ

    Giao lưu văn hóa, văn nghệ với các trường bạn

     

    Vào lễ kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20-11

    Sinh hoạt theo định kỳ

    Do đoàn trường tổ chức

    3

    Hoạt động thư viện:

    Tham khảo các tài liệu nâng cao chuyên môn

    Nâng cao văn hóa đọc, tìm hiểu các tác phẩm văn học nâng cao trí thức xã hội

     

    Tất cả các ngày trong tuần, ngoài giờ lên lớp

    4

    Các hoạt động đoàn thể:

    Tổ chức tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội

    Tổ chức lớp học ngoại khóa kỹ năng sống.

    Các hoạt động từ thiện, hiến máu nhân đạo

    Đoàn thanh niên lên kế hoạch, kết hợp với phòng quản lý học sinh tổ chức

     

    5

    Đi thực tế:

    Nâng cao hiểu biết về nghề

    Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun

     

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường chuyển đổi từ chương trình khung thành chương trình đào tạo nghề, sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo

     

    PHỤ LỤC 4

    CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ”
    (Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 4A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

    Tên nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí

    Mã nghề: 40510208

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;

    + Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;

    + Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;

    + Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số cơ cấu truyền động cơ khí thông thường;

    + Mô tả được quá trình biến dạng của kim loại khi có ngoại lực tác dụng;

    + Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;

    + Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất;

    + Có khả năng tiếp tục học tập lên cao.

    - Kỹ năng:

    + Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công;

    + Đọc được bản vẽ chi tiết của thiết bị và kết cấu thép;

    + Tính toán, khai triển được một số chi tiết đơn giản, không phức tạp của nghề;

    + Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;

    + Sử dụng thành thạo và bảo quản được các thiết bị, dụng cụ cầm tay của nghề;

    + Triển khai được kích thước trên thép tấm và thép hình;

    + Thao tác nắn, cắt, uốn gập, khoan lỗ, tán đinh, lắp ghép tạo ra các sản phẩm với yêu cầu kỹ thuật trung bình ở dạng: ống, khung, bình, bồn, bun ke - si lô, thiết bị lọc bụi, cho các công trình công nghiệp và dân dụng;

    + Thực hiện được một số công việc trong tổ hợp lắp ghép, đóng gói, bàn giao sản phẩm dưới sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật;

    + Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của thiết bị, dụng cụ của nghề;

    + Lựa chọn được một số vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo theo tổ, nhóm.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tuởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;

    + Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;

    + Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;

    + Có trách nhiệm, thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ một cách hợp lý;

    + Có tinh thần hợp tác nhóm tốt, chủ động thực hiện công việc được giao;

    + Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động và an toàn lao động;

    + Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;

    + Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;

    + Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    + Trực tiếp gia công trên các máy công cụ phổ biến, thông dụng của nghề và máy phay CNC;

    + Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;

    + Tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;

    + Có khả năng tự tạo việc làm;

    + Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 2 năm

    - Thời gian học tập: 90 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1638 giờ; Thời gian học tự chọn: 702 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 721 giờ; Thời gian học thực hành: 1619 giờ

    3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:

    (Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

    III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    MÃ MH,  MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    210

    106

    87

    17

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    2

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    1

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    45

    28

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1638

    541

    1029

    68

    II.1

    Các môn học, mô đun, kỹ thuật cơ sở

    240

    200

    26

    14

    MH 07

    Vẽ kỹ thuật

    90

    69

    15

    6

    MH 08

    Dung sai và lắp ghép

    30

    26

    2

    2

    MH 09

    Cơ kỹ thuật

    45

    40

    3

    2

    MH 10

    Vật liệu cơ khí

    45

    41

    2

    2

    MH 11

    Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

    30 1

    24

    4

    2

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1398

    341

    1003

    54

    MĐ 12

    Nguội cơ bản

    90

    14

    73

    3

    MĐ 13

    Hàn điện cơ bản

    120

    25

    90

    5

    MĐ 14

    Hàn cắt khí cơ bản

    88

    20

    63

    5

    MĐ 15

    Lắp mạch điện đơn giản

    60

    20

    36

    4

    MĐ 16

    Nâng chuyển thiết bị

    90

    25

    62

    3

    MĐ 17

    Sử dụng dụng cụ thiết bị chế tạo thiết bị cơ khí

    90

    30

    56

    4

    MĐ 18

    Đo kiểm tra kích thước thiết bị cơ khí

    40

    12

    26

    2

    MĐ 19

    Chống gỉ kết cấu thiết bị cơ khí

    120

    30

    86

    4

    MĐ 20

    Chế tạo bằng tải

    120

    30

    85

    5

    MĐ 21

    Chế tạo lan can cầu thang

    120

    30

    86

    4

    MĐ 22

    Chế tạo khung nhà công nghiệp

    120

    30

    85

    5

    MĐ 23

    Chế tạo bun ke - silô

    120

    30

    85

    5

    MĐ 24

    Cắt kim loại tấm bằng ôxy- khí chảy, hồ quang Plasma trên máy cắt CNC

    120

    45

    70

    . 5

    MĐ 25

    Thực tập tốt nghiệp

    100

    0

    100

    0

     

    Tổng cộng

    1848

    647

    1116

    85

     

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 26

    Chế tạo thiết bị lọc bụi- Sicolon

    180

    45

    130

    5

    MĐ 27

    Chế tạo quạt thông gió

    150

    60

    85

    5

    MĐ 28

    Chế tạo vỏ lò quay

    150

    60

    85

    5

    MĐ 29

    Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện

    180

    45

    130

    5

    MĐ 30

    Chế tạo trên máy CNC

    120

    45

    70

    5

    MĐ 31

    Chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - siclon

    120

    30

    85

    5

    MĐ 32

    Chế tạo hệ thống thông gió

    120

    30

    86

    4

    MĐ 33

    Chế tạo bồn bể - si téc

    120

    30

    86

    4

     

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Chế tạo thiết bị cơ khí đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 26

    Chế tạo thiết bị lọc bụi - Sicolon

    172

    45

    122

    5

    MĐ 27

    Chế tạo quạt thông gió

    120

    30

    85

    5

    MĐ 28

    Chế tạo vỏ lò quay

    120

    30

    85

    5

    MĐ 29

    Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện

    170

    45

    120

    5

    MĐ 31

    Chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - siclon

    120

    30

    85

    5

    Tổng cộng

    702

    180

    497

    25

     

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh)

    2

    Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    - Lý thuyết nghề:

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh)

    - Thực hành nghề:

    Bài thi thực hành

    Không quá 24 giờ

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;

    - Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;

    - Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp. Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Vào ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

     

    Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

    5

    Thăm quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 01 lần

     

    4. Các chú ý khác:

    Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý đào tạo

     

    Phụ lục 4B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí

    Mã nghề: 50510208

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;

    + Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;

    + Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;

    + Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu truyền động cơ khí thông dụng và hiện đại;

    + Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;

    + Mô tả được quá trình biến dạng của kim loại khi có ngoại lực tác dụng;

    + Biết được phương pháp tính toán sức bền vật liệu, dung sai các kết cấu trên bản vẽ phức tạp;

    + Biết được phương pháp tính toán, khai triển, xếp hình pha cắt kim loại, tiết kiệm vật liệu;

    + Phân biệt được hệ trục tọa độ trên máy CNC;

    + Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất.

    - Kỹ năng:

    + Lựa chọn được các loại vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo;

    + Tính toán sức bền vật liệu, dung sai các kết cấu trên bản vẽ phức tạp;

    + Đọc được bản vẽ thi công, bản vẽ tách, lắp ghép và các tài liệu liên quan;

    + Tính toán, khai triển, xếp hình pha cắt kim loại, tiết kiệm vật liệu được một số chi tiết đơn giản, không phức tạp của nghề;

    + Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;

    + Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;

    + Sử dụng thành thạo và bảo quản các thiết bị, dụng cụ cầm tay của nghề;

    + Triển khai kích thước, phóng dạng chính xác trên thép tấm và thép hình;

    + Thao tác nắn, cắt, uốn gập, khoan lỗ, tán đinh, lắp ghép tạo ra các sản phẩm với yêu cầu kỹ thuật cao ở dạng: ống, khung, bình, bồn, bun ke - si lô, thiết bị lọc bụi, cho các công trình công nghiệp và dân dụng;

    + Thực hiện được một số công việc trong tổ hợp lắp ghép, đóng gói, bàn giao sản phẩm dưới sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật;

    + Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của thiết bị, dụng cụ của nghề;

    + Lập được chương trình trên máy CNC đảm bảo yêu cầu;

    + Chế tạo được các loại chi tiết cơ khí thông dụng ứng dụng trong sửa chữa và thay thế của nghề.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

    + Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền;

    + Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện;

    + Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

    + Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp - Pháp luật;

    + Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;

    + Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;

    + Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý;

    + Có tinh thần hợp tác nhóm tốt, chủ động thực hiện công việc được giao và có tác phong công nghiệp;

    + Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động và an toàn lao động;

    + Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp công nghiệp;

    + Sức khoẻ đạt loại I hoặc loại II theo phân loại của Bộ Y tế;

    + Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

    + Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có ý thức tổ chức kỹ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ làm:

    + Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;

    + Tổ trưởng sản xuất;

    + Quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;

    + Có khả năng tự tạo việc làm;

    + Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 03 năm

    - Thời gian học tập: 131 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 1018 giờ; Thời gian học thực hành: 2282 giờ

    III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    450

    220

    200

    30

    MH 01

    Chính trị

    90

    60

    24

    6

    MH 02

    Pháp luật

    30

    21

    7

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    4

    52

    4

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    75

    58

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    75

    17

    54

    4

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    60

    50

    10

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    2310

    823

    1390

    97

    II.1

    Các môn học, mô đun, kỹ thuật cơ sở

    525

    429

    63

    33

    MH 07

    Toán cao cấp

    60

    41

    16

    3

    MH 08

    Vật lý đại cương

    45

    33

    9

    3

    MH 09

    Hình học họa hình

    45

    34

    7

    4

    MH 10

    Vẽ kỹ thuật

    90

    70

    16

    4

    MH 11

    Dung sai và lắp ghép

    45

    38

    3

    4

    MH 12

    Cơ lý thuyết

    45

    40

    3

    2

    MH 13

    Sức bền vật liệu

    30

    24

    3

    3

    MH 14

    Vật liệu cơ khí

    60

    55

    2

    3

    MH 15

    Công nghệ gia công kim loại

    45

    42

    0

    3

    MH 16

    Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

    30

    24

    4

    2

    MH 17

    Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất

    30

    28

    0

    2

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1785

    394

    1327

    64

    MĐ 18

    Nguội cơ bản

    90

    14

    72

    4

    MĐ 19

    Đồ gá

    90

    15

    70

    5

    MĐ 20

    Hàn điện cơ bản

    120

    25

    90

    5

    MĐ 21

    Hàn cắt khí cơ bản

    90

    20

    67

    3

    MĐ 22

    Lắp mạch điện đơn giản

    60

    20

    37

    3

    MĐ 23

    Nâng chuyển thiết bị

    90

    25

    62

    3

    MĐ 24

    Sử dụng dụng cụ thiết bị nghề Chế tạo thiết bị cơ khí

    90

    20

    67

    3

    MĐ 25

    Đo kiểm tra kích thước thiết bị cơ khí

    90

    30

    55

    5

    MĐ 26

    Chống gỉ kết cấu thiết bị cơ khí

    120

    30

    86

    4

    MĐ 27

    Chế tạo bằng tải

    120

    30

    85

    5

    MĐ 28

    Chế tạo khung nhà công nghiệp

    120

    30

    85

    5

    MĐ 29

    Chế tạo bun ke - silô

    120

    30

    85

    5

    MĐ 30

    Chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - siclon

    120

    30

    85

    5

    MĐ 31

    Cắt kim loại tấm bằng ôxy - khí chảy, hồ quang Plasma trên máy cắt CNC

    120

    45

    70

    5

    MĐ 32

    Chế tạo lan can cầu thang

    105

    30

    71

    4

    MĐ 33

    Thực tập tốt nghiệp

    240

    0

    240

    0

     

    Tổng cộng

    2760

    1043

    1590

    127

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 34

    Chế tạo hệ thống thông gió

    220

    30

    186

    4

    MĐ 35

    Chế tạo bồn bể - Tec

    220

    30

    185

    5

    MĐ 36

    Chế tạo trên máy CNC

    240

    45

    189

    6

    MĐ 37

    Chế tạo vỏ lò quay

    160

    30

    125

    5

    MĐ 38

    Chế tạo quạt thông gió

    120

    30

    85

    5

    MĐ 39

    Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện

    160

    30

    125

    5

    MĐ 40

    Chế tạo cột điện cao thế > 35 kv

    160

    30

    125

    5

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Chế tạo thiết bị cơ khí đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 34

    Chế tạo hệ thống thông gió

    220

    30

    186

    4

    MĐ 35

    Chế tạo bồn bể - Tec

    220

    30

    185

    5

    MĐ 36

    Chế tạo trên máy CNC

    200

    45

    149

    6

    MĐ 37

    Chế tạo vỏ lò quay

    120

    30

    85

    5

    MĐ 38

    Chế tạo quạt thông gió

    120

    30

    85

    5

    MĐ 39

    Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh điện

    110

    30

    75

    5

     

    Tổng cộng:

    990

    195

    765

    30

     

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên)

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

     

     

    - Lý thuyết nghề

    Viết

    Vấn đáp

    Trắc nghiệm

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên)

    Không quá 90 phút

    - Thực hành nghề

    Bài thi thực hành

    Không quá 24 giờ

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;

    - Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;

    - Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp;

    - Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Vào ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

     

    Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

    5

    Thăm quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 01 lần

     

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường chuyển đổi từ chương trình khung thành chương trình đào tạo nghề, sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo.

     

    PHỤ LỤC 5

    CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG CÔNG NGHIỆP"
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 5A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

    Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp

    Mã nghề: 40510316

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Mô tả được cấu tạo, nêu được nguyên lý hoạt động của các thiết bị trong hệ thống cung cấp, và điều khiển tự động trong công nghiệp;

    + Biết thiết kế được các hệ thống điện đơn giản trong dân dụng;

    + Biết được phương pháp đọc các bản vẽ tách thi công;

    + Hiểu được các ký hiệu trên bản vẽ điện cơ bản;

    + Hiểu được các nguyên lý, cấu tạo và vận hành thiết bị về điện;

    + Hiểu được quy trình điện áp dụng vào thực tế trong sản xuất;

    + Hiểu rõ các biện pháp an toàn phòng cháy, chống nổ và cấp cứu người khi bị tai nạn xảy ra;

    + Trình bày và giải thích được quy trình điện, chọn được vật liệu điện, áp dụng vào thực tế của sản xuất;

    + Hiểu được nội dung thiết lập một quy trình điện;

    + Hiểu được các ký hiệu về điện, trình độ Anh văn chuyên ngành;

    + Hiểu được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;

    + Đảm bảo yêu cầu về quan sát, ghi chép, lập các biên bản;

    + Hiểu được, phân tích, tổng hợp, đánh giá tiến độ thi công, ứng xử, giao tiếp;...

    + Hiểu được ký hiệu về điện, phương pháp về điện từ Anh ngữ.

    - Kỹ năng:

    + Đọc và hiểu được các bản vẽ tách thi công;

    + Lựa chọn được, phân biệt được các loại vật liệu điện;

    + Đọc được một số ký hiệu cơ bản đơn giản về điện, phương pháp về điện từ bằng tiếng Anh;

    + Lắp đặt được các thiết bị, hệ thống cung cấp điện công nghiệp. Sửa chữa được các sự cố đơn giản;

    + Sử dụng được các dụng cụ cầm tay trong nghề lắp đặt và thiết bị;

    + Lựa chọn đầy đủ dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc cần làm;

    + Xử lý được các tình huống kỹ thuật đơn giản;

    + Sửa chữa được các thiết bị sai hỏng, biết nguyên nhân và biện pháp khắc phục hay đề phòng;

    + Đấu nối thiết bị điện một cách thành thạo;

    + Vận hành, điều chỉnh được chế độ của thiết bị điện;

    2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;

    + Có ý thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

    + Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;

    + Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;

    + Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện thao tác phân tích;

    + Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

    + Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ nhằm giúp học sinh sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;

    + Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;

    + Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện;

    + Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Có sức khoẻ, có ý thức với cộng đồng và xã hội;

    + Nắm được những kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc;

    + Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ có hiệu quả vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng.

    3. Cơ hội việc làm:

    - Sau khi tốt nghiệp có thể làm công nhân điện tại các Công ty, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty Trách nhiệm hữu hạn;

    - Học liên thông lên cao đẳng, đại học;

    - Công tác trong nước hoặc đi xuất khẩu lao động sang nước ngoài.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    - Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

    - Thời gian đào tạo: 1,5 năm

    - Thời gian học tập: 68 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 2030 giờ

    Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

    - Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1820 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1330 giờ; Thời gian học tự chọn: 490 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 544 giờ; Thời gian học thực hành: 1276 giờ

    3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:

    (Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bố thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)

    III. DANH MỤC MÔN HỌC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    210

    106

    87

    17

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    2

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    1

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    45

    28

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1330

    425

    805

    100

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    255

    210

    28

    17

    MH 07

    Vẽ kỹ thuật

    75

    56

    14

    5

    MH 08

    Vật liệu điện

    45

    40

    2

    3

    MH 09

    Kỹ thuật điện

    90

    76

    8

    6

    MH 10

    Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

    45

    38

    4

    3

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1075

    215

    777

    83

    MH 11

    Cung cấp điện

    45

    40

    2

    3

    MH 12

    Điện tử công nghiệp

    75

    45

    26

    4

    MĐ 13

    Nâng chuyến thiết bị

    60

    10

    40

    10

    MĐ 14

    Đo lường thí nghiệm điện

    90

    20

    59

    11

    MĐ 15

    Lắp đặt hệ thống chiếu sáng

    130

    25

    94

    11

    MĐ 16

    Lắp đặt đường dây truyền tải

    115

    15

    88

    12

    MĐ 17

    Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển công nghiệp

    165

    15

    140

    J 10

    MĐ 18

    Lắp đặt thiết bị phân phối

    125

    20

    95

    10

    MĐ 19

    Vận hành các trạm biến áp

    50

    10

    38

    2

    MĐ 20

    Lắp đặt hệ thống chống sét, tiếp địa

    100

    10

    85

    5

    MĐ 21

    Thực tập sản xuất

    120

    5

    110

    5

    Tổng cộng

    1540

    531

    892

    117

     

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 22

    Lắp đặt điện thang máy

    180

    20

    155

    5

    MĐ 23

    Lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo

    75

    15

    55

    5

    MĐ 24

    Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển tự động

    145

    45

    92

    8

    MĐ 25

    Lắp đặt điện cho lọc bụi tĩnh điện

    150

    13

    132

    5

    MĐ 26

    Điều chỉnh tốc độ máy điện

    100

    15

    80

    5

    MĐ 27

    Lắp đặt nguồn điện một chiều

    100

    10

    82

    8

    MĐ 28

    Lắp đặt máy phát điện

    150

    15

    130

    5

    MĐ 29

    Lắp đặt động cơ cao áp

    100

    10

    85

    5

    MĐ 30

    Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện

    230

    30

    190

    10

    MH 31

    Hệ thống quản lý chất lượng ISO

    30

    22

    5

    3

    MH 32

    Anh văn chuyên ngành

    30

    16

    10

    4

    MĐ 33

    Nguội

    80

    15

    57

    8

    MĐ 34

    Đọc bản vẽ

    30

    8

    20

    2

    MĐ 35

    Máy Điện

    90

    28

    58

    4

    MĐ 36

    Kỹ thuật số

    45

    39

    3

    3

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 30

    Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện

    230

    30

    200

    0

    MH 31

    Hệ thống quản lý chất lượng ISO

    30

    22

    5

    3

    MH 32

    Anh văn chuyên ngành

    30

    16

    10

    4

    MĐ 33

    Nguội

    80

    15

    57

    8

    MĐ 34

    Đọc bản vẽ

    30

    8

    20

    2

    MĐ 35

    Máy Điện

    90

    28

    58

    4

    Tổng cộng

    490

    119

    350

    21

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh)

    2

    Văn hóa trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    Lý thuyết nghề

     

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh)

     

    Thực hành nghề

    Bài thi thực hành

    Không quá 6 giờ

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;

    - Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;

    - Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Vào ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

    Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

    5

    Thăm quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 01 lần

     

    4. Các chú ý khác:

    - Các tiêu chuẩn lắp đặt trong tiêu chuẩn kỹ năng nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp được soạn thảo theo tiêu chuẩn thiết kế (với những máy, thiết bị có tiêu chuẩn cụ thể) hoặc theo tiêu chuẩn quốc tế IEC: Sai số lắp đặt thiết bị và quy phạm kỹ thuật trong lắp đặt và sử dụng máy và thiết bị nâng: TCVN 4244-86;

    - Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.

     

    Phụ lục 5B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp

    Mã nghề: 50510316

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc: 36

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Hiểu được cấu tạo, phân tích được nguyên lý làm việc của các thiết bị điện trong hệ thống cung cấp, trang bị điện và điều khiển tự động trong công nghiệp;

    + Nêu được công dụng của các loại vật liệu, lựa chọn thiết bị điện phù hợp với yêu cầu sử dụng;

    + Giải thích được các vật tư thiết bị về ngành điện;

    + Trình bày được phạm vi ứng dụng của các phương pháp đấu nối;

    + Hiểu được nguyên lý, cấu tạo và vận hành thiết bị về điện;

    + Hiểu được quy trình đấu nối áp dụng vào thực tế của sản xuất;

    + Trình bày được nguyên lý cấu tạo, vận hành được các trang thiết bị điện;

    + Tính toán được và thiết kế cho hợp lý;

    + Trình bày được các sai hỏng của các thiết bị trong ngành điện, nguyên nhân và biện pháp đề phòng;

    + Trình bày được các ký hiệu về điện, phương pháp về điện trên các bản vẽ kỹ thuật;

    + Trình bày và giải thích được quy trình đấu nối, áp dụng vào thực tế của sản xuất;

    + Phân tích được quy trình đo lường và kiểm tra theo tiêu chuẩn Quốc tế;

    + Giải thích được các ký hiệu vật liệu điện, vật liệu cơ bản;

    + Biết các biện pháp an toàn phòng cháy, chống nổ và cấp cứu người khi bị tai nạn xẩy ra;

    + Trình bày và giải thích được quy trình điện, chọn được vật liệu điện, áp dụng vào thực tế của sản xuất;

    + Hiểu được nội dung thiết lập một quy trình điện;

    + Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;

    + Quan sát, ghi chép, lập các biên bản;

    + Biết phân tích, tổng hợp, đánh giá tiến độ thi công, ứng xử, giao tiếp;

    + Giải thích được ký hiệu về điện, phương pháp về điện từ Anh ngữ.

    - Kỹ năng:

    + Đọc được, hiểu được quy trình đấu nối áp dụng vào thực tế của sản xuất;

    + Cài đặt được chế độ tự động và bằng tay trên các dây chuyền sản xuất;

    + Đọc được các ký hiệu về điện, trình độ Anh văn chuyên ngành;

    + Lắp đặt, sửa chữa thành thạo các thiết bị, hệ thống cung cấp điện công nghiệp;

    + Vận hành được hệ thống điện;

    + Lắp đặt và lập trình được các mạch điện đơn giản;

    + Sử dụng thành thạo các dụng cụ trong nghề lắp đặt;

    + Lựa chọn đầy đủ dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc cần làm;

    + Có khả năng chỉ đạo tổ, nhóm làm việc. Tổ chức và quản lý được quá trình sản xuất thi công;

    + Thiết kế được hệ thống điện trong dân dụng và công nghiệp;

    + Đọc và bóc tách các bản vẽ thi công;

    + Xử lý được các tình huống kỹ thuật tương đối phức tạp;

    + Gá lắp được các thiết bị theo các vị trí khác nhau theo yêu cầu kỹ thuật;

    + Vận hành, điều chỉnh được chế độ trong sản xuất;

    + Đấu nối thiết bị về điện một cách thành thạo;

    + Đấu nối được các thiết bị điện căn bản, nâng cao đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

    + Khắc phục được các thiết bị điện bị sai hỏng, biết nguyên nhân và biện pháp khắc phục hay đề phòng;

    + Có khả năng làm việc theo nhóm, độc lập;

    + Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công;

    + Biết bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ và phòng chống cháy nổ của nghề điện;

    + Quản lý, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ, nhóm lao động;

    + Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp.

    2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Vận dụng được những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;

    + Có kiến thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

    + Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;

    + Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;

    + Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện công việc;

    + Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

    + Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ nhằm giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;

    + Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;

    + Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, Hiến pháp và Pháp luật; yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.

    + Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.

    - Thể chất và quốc phòng:

    + Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo.

    + Có những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    - Sau khi tốt nghiệp có thể xin việc làm công nhân điện tại các Công ty, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty TNHH làm nghề điện;

    - Có thể làm tổ trưởng, trưởng nhóm;

    - Học liên thông lên đại học;

    - Công tác trong nước hoặc đi xuất khẩu lao động sang nước ngoài.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 3 năm

    - Thời gian học tập: 131 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 3743 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ;

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3293 giờ;

    + Thời gian học bắt buộc: 2388 giờ; Thời gian học tự chọn: 905 giờ;

    + Thời gian học lý thuyết: 1014 giờ; Thời gian học thực hành: 2279 giờ;

    III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    450

    180

    243

    27

    MH 01

    Chính trị

    90

    73

    12

    5

    MH 02

    Pháp luật

    30

    27

    1

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    5

    50

    5

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng- An ninh

    75

    15

    55

    5

    MH 05

    Tin học

    75

    15

    55

    5

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    45

    70

    5

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    2388

    770

    1436

    182

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    450

    355

    61

    34

    MH 07

    Toán ứng dụng

    60

    45

    11

    4

    MH 08

    Vật lý ứng dụng

    45

    35

    7

    3

    MH 09

    Vẽ kỹ thuật

    75

    54

    15

    6

    MH 10

    Vẽ điện

    30

    12

    14

    4

    MH 11

    Vật liệu điện

    45

    40

    2

    3

    MH 12

    Lý thuyết mạch

    120

    104

    8

    8

    MH 13

    Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất

    30

    28

    0

    2

    MH 14

    Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

    45

    37

    4

    4

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1938

    415

    1375

    148

    MH 15

    Cung cấp điện

    60

    47

    9

    4

    MH 16

    Trang bị điện

    45

    34

    8

    3

    MH 17

    Điện tử công nghiệp

    75

    41

    27

    7

    MĐ 18

    Nâng chuyển thiết bị

    60

    10

    40

    10

    MĐ 19

    Đo lường thí nghiệm điện

    90

    20

    59

    11

    MĐ 20

    Lắp đặt hệ thống chiếu sáng

    195

    30

    137

    28

    MĐ 21

    Lắp đặt đường dây truyền tải

    210

    30

    160

    20

    MĐ 22

    Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển công nghiệp

    285

    30

    245

    10

    MĐ 23

    Lắp đặt thiết bị phân phối

    222

    45

    157

    20

    MĐ 24

    Vận hành các trạm biến áp

    75

    15

    55

    5

    MĐ 25

    Lắp đặt hệ thống chống sét, tiếp địa

    186

    18

    158

    10

    MĐ 26

    Lắp đặt hệ thống thiết bị điều khiển tự động

    315

    90

    210

    15

    MĐ 27

    Thực tập sản xuất

    120

    5

    110

    5

     

    Tổng cộng

    2838

    950

    1679

    209

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên mô đun, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Lý thuyết

    Trong đó

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 28

    Lắp đặt điện thang máy

    235

    25

    194

    16

    MĐ 29

    Lắp đặt điện cho lọc bụi tĩnh điện

    198

    18

    165

    15

    MĐ 30

    Điều chỉnh tốc độ máy điện

    140

    20

    104

    16

    MĐ 31

    Lắp đặt nguồn điện một chiều

    168

    15

    140

    13

    MĐ 32

    Lắp đặt máy phát điện

    200

    15

    170

    15

    MĐ 33

    Lắp đặt động cơ cao áp

    207

    15

    180

    12

    MĐ 34

    Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện

    340

    40

    286

    14

    MĐ 35

    Lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo

    240

    30

    198

    12

    MH 36

    Quản lý chất lượng ISO

    30

    22

    5

    3

    MĐ 37

    Máy điện

    90

    28

    58

    4

    MĐ 38

    Kỹ thuật số

    45

    39

    3

    3

    MĐ39

    Lắp đặt cảm biến công nghiệp

    170

    30

    133

    7

    MH 40

    Anh văn chuyên ngành

    60

    7

    48

    6

    MĐ 41

    Đọc bản vẽ theo tiêu chuẩn quốc tế

    60

    20

    37

    3

    MĐ 42

    Nguội cơ bản

    80

    15

    57

    8

    MH 43

    Hình học họa hình

    30

    24

    3

    3

     

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

     

    Tổng số

    Trong đó

     

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

     

    MĐ 35

    Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện

    340

    40

    286

    14

     

    MH 36

    Quản lý chất lượng ISO

    30

    22

    5

    3

     

    MĐ 37

    Máy điện

    90

    28

    58

    4

     

    MĐ 38

    Kỹ thuật số

    45

    39

    3

    3

     

    MĐ 39

    Lắp đặt cảm biến công nghiệp

    170

    30

    133

    7

     

    MH 40

    Anh văn chuyên ngành

    60

    26

    30

    4

     

    MĐ 41

    Đọc bản vẽ theo tiêu chuẩn quốc tế

    60

    20

    37

    3

     

    MĐ 42

    Nguội cơ bản

    80

    15

    57

    8

     

    MH 43

    Hình học họa hình

    30

    24

    3

    3

     

    Tổng cộng

    905

    244

    612

    49

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên)

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    - Lý thuyết nghề:

     

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

     

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên)

     

    Thực hành nghề:

    Bài thi thực hành

    Không quá 6 giờ

     

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết và thực hành)

    Bài thi tích hợp giữa lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện

    - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;

    - Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;

    - Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài Thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Vào ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

     

    Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

    5

    Thăm quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 01 lần

     

    4. Các chú ý khác:

    - Các tiêu chuẩn lắp đặt trong tiêu chuẩn kỹ năng nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp được soạn thảo theo tiêu chuẩn thiết kế (với những máy, thiết bị có tiêu chuẩn cụ thể) hoặc theo tiêu chuẩn quốc tế IEC: Sai số lắp đặt thiết bị và quy phạm kỹ thuật trong lắp đặt và sử dụng máy và thiết bị nâng: TCVN 4244-86;

    - Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo cao đẳng nghề;

    - Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.

     

    PHỤ LỤC 6

    CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ỐNG CÔNG NGHỆ"
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 6A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

    Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ

    Mã nghề: 40510212

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị và dụng cụ thi công lắp ống cơ bản;

    + Nêu được các phương pháp lựa chọn ống, phụ kiện, thiết bị, vật tư phù hợp với yêu cầu gia công phụ kiện ống, cụm ống.

    + Trình bày được phương pháp lắp đặt tuyến ống công nghệ;

    + Đọc các bản vẽ thi công tuyến ống công nghệ và các tài liệu liên quan;

    + Tính toán, khai triển được các chi tiết ống hình trụ, côn và các chi tiết giá đỡ ống đơn giản.

    - Kỹ năng:

    + Sử dụng thành thạo các loại thiết bị, máy thi công lắp đặt ống; dụng cụ và thiết bị nâng chuyển thông thường;

    + Sử dụng thành thạo và bảo quản được các thiết bị, dụng cụ đo kiểm, dụng cụ tháo lắp, dụng cụ căn chỉnh;

    + Phân tích được các bản vẽ ống công nghệ không phức tạp;

    + Chọn lựa đúng vật tư và phụ kiện đường ống;

    + Gia công được các phụ kiện đường ống và giá đỡ ống đơn giản;

    + Lắp đặt được cụm ống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

    + Làm được các công việc thử áp, thông thổi và làm sạch đường ống đúng tiêu chuẩn;

    + Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm;

    + Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ vào công việc lắp đặt ống và xử lý các tình huống kỹ thuật đơn giản trong thực tế thi công lắp đặt ống.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;

    + Có ý thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

    + Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;

    + Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;

    + Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện thao tác phân tích

    + Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

    + Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ nhằm giúp học sinh sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;

    + Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;

    + Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện;

    + Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.

    - Thể chất và quốc phòng:

    + Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khoẻ, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;

    + Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;

    + Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;

    + Thực hiện được một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn để biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở;

    + Có sức khoẻ, có ý thức với cộng đồng và xã hội;

    + Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lượng.

    3. Cơ hội việc làm:

    Học sinh học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm tại các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng;

    Có cơ hội tìm việc làm trong các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và xuất khẩu lao động;

    Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    - Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 1,5 năm

    - Thời gian học tập: 68 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 2000 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1790 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1365 giờ; Thời gian học tự chọn: 425 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 541 giờ; Thời gian học thực hành: 1249 giờ

    3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:

    (Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bố thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    210

    106

    87

    17

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    2

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    1

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    45

    28

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1365

    401

    871

    93

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    240

    200

    24

    16

    MH 07

    Vẽ kỹ thuật

    90

    72

    12

    6

    MH 08

    Dung sai và lắp ghép

    30

    23

    4

    3

    MH 09

    Cơ kỹ thuật

    45

    41

    2

    2

    MH 10

    Vật liệu cơ khí

    45

    40

    2

    3

    MH 11

    Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

    30

    24

    4

    2

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1125

    201

    847

    77

    MĐ 12

    Phân tích bản vẽ thi công đường ống công nghệ

    65

    46

    12

    7

    MH 13

    Khai triển ống và phụ kiện ống công nghệ

    45

    30

    10

    5

    MĐ 14

    Nguội cơ bản

    120

    10

    105

    5

    MĐ 15

    Nâng chuyển thiết bị

    80

    6

    70

    4

    MĐ 16

    Lắp mạch điện cơ bản

    80

    8

    66

    6

    MĐ 17

    Hàn điện và cắt khí cơ bản

    80

    10

    65

    5

    MĐ 18

    Sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công, lắp đặt ống công nghệ

    60

    13

    42

    5

    MĐ 19

    Đo ống công nghệ

    40

    8

    28

    4

    MĐ 20

    Chọn lựa ống và phụ kiện

    60

    13

    42

    5

    MĐ 21

    Gia công kết cấu giữ ống

    60

    10

    47

    3

    MĐ 22

    Gia công phụ kiện ống

    80

    12

    63

    5

    MĐ 23

    Gia công cụm ống phẳng

    80

    13

    62

    5

    MĐ 24

    Lắp đặt kết cấu giữ ống

    75

    12

    58

    5

    MĐ 25

    Lắp đặt tuyến ống công nghệ

    102

    10

    87

    5

    MĐ 26

    Thực tập sản xuất

    98

    0

    90

    8

    Tổng cộng

    1575

    507

    958

    110

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 27

    Thủy khí cơ sở

    60

    30

    25

    5

    MĐ 28

    Bảo ôn đường ống

    60

    10

    45

    5

    MĐ 29

    Lắp đặt ống cấp thoát nước

    165

    32

    124

    9

    MĐ 30

    Lắp đặt thiết bị dùng nước

    80

    18

    56

    6

    MĐ 31

    Lắp đặt ống qua sông/đầm lầy

    180

    26

    148

    6

    MĐ 32

    Lắp đặt máy bơm

    72

    10

    57

    5

    MĐ 33

    Lắp đặt ống và phụ kiện chìm

    168

    24

    137

    7

    MĐ 34

    Hệ thống quản lý chất lượng ISO

    30

    25

    3

    2

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ: có thể lựa chọn 5 mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 27

    Thủy khí cơ sở

    60

    30

    25

    5

    MĐ 28

    Bảo ôn đường ống

    60

    10

    45

    5

    MĐ 29

    Lắp đặt ống cấp thoát nước

    155

    32

    114

    9

    MĐ 30

    Lắp đặt thiết bị dùng nước

    80

    18

    56

    6

    MĐ 32

    Lắp đặt máy bơm

    70

    10

    55

    5

    Tổng cộng

    425

    100

    295

    30

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Trắc nghiệm

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    2

    Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    - Lý thuyết nghề

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút và trả lời 20 phút/học sinh)

    - Thực hành nghề

    Bài thi thực hành

    Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 4 đến 8 giờ/học sinh

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    Nội dung và thời gian tổ chức cho các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:          

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Vào ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ ÷ 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

     

    Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Tham quan, dã ngoại

    - Mỗi học kỳ 01 lần

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản Iý.

     

    Phụ lục 6B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ

    Mã nghề: 50510212

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 41

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Trình bày được nguyên lý, cấu tạo, công dụng của dụng cụ, thiết bị thi công lắp đặt ống công nghệ;

    + Nêu được phương pháp lựa chọn vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo phụ kiện ống và lắp đặt tuyến ống;

    + Trình bày được cách đọc các bản vẽ thi công hệ thống ống công nghệ;

    + Nêu được phương pháp tính toán, khai triển các chi tiết ống hình trụ, côn, chóp lò, ống nhánh chữ Y;

    + Phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp xử lý sự cố thường gặp khi thi công lắp đặt.

    - Kỹ năng:

    + Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ đo kiểm, dụng cụ tháo lắp, dụng cụ căn chỉnh, dụng cụ và thiết bị nâng chuyển đơn giản phục vụ cho nghề;

    + Phân tích được các loại bản vẽ về ống công nghệ, chọn lựa đúng ống, phụ kiện và thiết bị đường ống;

    + Gia công được các phụ kiện, giá đỡ ống thông thường; lập trình để chế tạo chi tiết bằng các thiết bị NC, CNC;

    + Gia công, lắp đặt được cụm ống phức tạp tại xưởng, tuyến ống tại công trường;

    + Thông thổi, làm sạch và thử áp lực hệ thống đường ống;

    + Lắp được các cụm ống, tuyến ống thép cac bon, không gỉ, các tuyến ống phức tạp như dẫn khí, dẫn dầu;

    + Lắp được các loại van, máy bơm và chế độ bảo dưỡng van và các phụ kiện đường ống;

    + Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm tại xưởng cũng như tại công trường;

    + Lập được kế hoạch và tổ chức thực hiện các công việc được giao của các cá nhân, nhóm, tổ lao động;

    + Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ vào công việc lắp đặt ống và xử lý các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công lắp đặt ống;

    + Quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của tổ, nhóm trong thi công lắp đặt.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Vận dụng được những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác -Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;

    + Có kiến thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

    + Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;

    + Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;

    + Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện công việc;

    + Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

    + Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ nhằm giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;

    + Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;

    + Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, Hiến pháp và Pháp luật; yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện;

    + Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.

    - Thể chất và quốc phòng:

    + Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khoẻ, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;

    + Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;

    + Tổ chức thi đấu, làm trọng tài các môn thể thao đã học;

    + Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;

    + Thành thạo một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn để biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở;

    + Hình thành tác phong khẩn trương, ngăn nắp và có tính kỷ luật cao trong công tác, sinh hoạt hàng ngày;

    + Có sức khoẻ, có ý thức với cộng đồng và xã hội;

    + Có sáng tạo trong việc ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lượng.

    3. Cơ hội việc làm:

    + Sau khi học xong, sinh viên có thể tham gia vào các vị trí công việc như: Trực tiếp sản xuất thi công, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất, bảo dưỡng đường ống và thiết bị đường ống trong các nhà máy sản xuất. Xử lý được các tình huống kỹ thuật về ống trong thực tế chế tạo, thi công lắp đặt;

    + Có cơ hội tìm việc làm trong các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và xuất khẩu lao động;

    + Có thể tự tạo việc và tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 3 năm

    - Thời gian học tập: 131 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

    Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 2470 giờ; Thời gian học tự chọn: 830 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 991 giờ; Thời gian học thực hành: 2309 giờ

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH,  MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    450

    220

    200

    30

    MH 01

    Chính trị

    90

    60

    24

    6

    MH 02

    Pháp luật

    30

    21

    7

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    4

    52

    4

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    75

    58

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    75

    17

    54

    4

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    60

    50

    10

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    2470

    693

    1622

    155

    II.1

    Các môn học, mô đun, kỹ thuật cơ sở

    435

    334

    71

    30

    MH 07

    Toán ứng dụng

    60

    31

    24

    5

    MH 08

    Hình học họa hình

    45

    34

    8

    3

    MH 09

    Vẽ kỹ thuật

    90

    67

    17

    6

    MH 10

    Dung sai và lắp ghép

    45

    38

    4

    3

    MH 11

    Cơ lý thuyết

    45

    39

    3

    3

    MH 12

    Sức bền vật liệu

    30

    23

    5

    2

    MH 13

    Vật liệu cơ khí

    60

    54

    2

    4

    MH 14

    Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

    30

    24

    4

    2

    MH 15

    Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất

    30

    24

    4

    2

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    2035

    359

    1551

    125

    MĐ 16

    Phân tích bản vẽ và tài liệu thi công lắp đặt ống công nghệ

    110

    53

    47

    10

    MH 17

    Khai triển ống và phụ kiện ống

    60

    40

    14

    6

    MĐ 18

    Nâng chuyển thiết bị

    80

    11

    62

    7

    MĐ 19

    Nguội cơ bản

    120

    12

    101

    7

    MĐ 20

    Lắp mạch điện cơ bản

    80

    8

    66

    6

    MĐ 21

    Hàn điện cơ bản

    80

    11

    63

    6

    MĐ 22

    Hàn, cắt khí cơ bản

    80

    11

    63

    6

    MĐ 23

    Sử dụng dụng cụ - thiết bị gia công, lắp đặt ống công nghệ

    80

    15

    59

    6

    MĐ 24

    Đo ống công nghệ

    80

    18

    58

    4

    MĐ 25

    Chọn lựa ống, phụ kiện và thiết bị

    80

    17

    58

    5

    MĐ 26

    Gia công kết cấu giữ ống

    100

    17

    78

    5

    MĐ 27

    Gia công chi tiết và phụ kiện ống

    120

    15

    100

    5

    MĐ 28

    Bảo ôn đường ống

    100

    18

    75

    7

    MĐ 29

    Gia công cụm ống

    100

    15

    80

    5

    MĐ 30

    Lắp đặt giá ống

    90

    16

    69

    5

    MĐ 31

    Lắp đặt hệ thống ống công nghệ

    205

    34

    160

    11

    MĐ 32

    Lắp đặt ống thép không gỉ và ống đồng

    185

    38

    137

    10

    MĐ 33

    Bảo trì và sửa chữa đường ống

    45

    10

    31

    4

    MĐ 34

    Thực tập sản xuất

    240

    0

    230

    10

    Tổng cộng

    2920

    913

    1822

    185

           
     

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 35

    Thủy khí cơ sở

    60

    51

    5

    4

    MH 36

    Lắp đặt ống cấp thoát nước

    180

    36

    134

    10

    MĐ 37

    Lắp đặt thiết bị dùng nước

    120

    24

    87

    9

    MĐ 38

    Lắp đặt ống qua sông/ đầm lầy

    180

    26

    148

    6

    MĐ 39

    Lắp đặt máy bơm

    80

    11

    64

    5

    MĐ 40

    Lắp đặt ống và phụ kiện chìm

    180

    26

    148

    8

    MĐ 41

    Lắp đặt ống dẫn khí trên bờ

    180

    30

    142

    8

    MH 42

    Hệ thống quản lý chất lượng ISO

    30

    25

    3

    2

     

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật lắp ống công nghệ đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ: có thể lựa chọn 6 mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng sô

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 35

    Thủy khí cơ sở

    60

    51

    5

    4

    MĐ 36

    Lắp đặt ống cấp, thoát nước

    180

    36

    134

    10

    MĐ 37

    Lắp đặt thiết bị dùng nước

    120

    24

    87

    9

    MĐ 38

    Lắp đặt ống qua sông/đầm lầy

    180

    26

    148

    6

    MĐ 39

    Lắp đặt máy bơm

    80

    11

    64

    5

    MĐ 40

    Lắp đặt ống và phụ kiện chìm

    180

    26

    146

    8

    MH 42

    Hệ thống quản lý chất lượng ISO

    30

    25

    3

    2

    Tổng cộng

    830

    199

    587

    44

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Trắc nghiệm

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    - Thi lý thuyết nghề

     

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

     

    Không quá 180 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên)

    - Thi thực hành nghề

    Bài thi thực hành

    Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 4 đến 8 giờ/sinh viên)

     

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

     

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;

    - Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;

    - Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp. Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Vào ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi trong tuần

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

     

    Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

    5

    Thăm quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 01 lần

     

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.

     

    PHỤ LỤC 7

    CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN MỎ HẦM LÒ”
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 7A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

    Tên nghề: Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò

    Mã số nghề: 40510341

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi sử dụng của các thiết bị cơ điện mỏ hầm lò: Máy quạt gió, tầu điện mỏ, tời, máng cào, bằng tải, quang lật, máy bơm nước, máy nén khí, máy cào vơ, máy bốc xúc, máy đào lò, máy khấu than;

    + Biết cách lập kế hoạch, biện pháp để thay thế sửa chữa các thiết bị cơ điện sử dụng trong dây chuyền sản xuất mỏ hầm lò;

    + Phân tích được những nguyên nhân gây ra các sự cố trong hệ thống cung cấp điện, trong các phụ tải trong dây chuyền sản xuất ở mỏ;

    + Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị đóng cắt, bảo vệ phòng nổ và an toàn tia lửa có điều khiển tại chỗ và từ xa hoặc tự động trong công nghệ sản xuất mỏ hầm lò;

    + Hiểu được cách đọc các sơ đồ điện, sơ đồ khí nén, sơ đồ thủy lực của các thiết bị máy mỏ;

    + Ứng dụng được các kiến thức cơ bản về kỹ thuật, kinh tế và năng suất, chủ động thích ứng với công tác sản xuất tại mỏ;

    + Trình bày được cách tổ chức sản xuất trong mỏ và hiểu được tính chất công việc của thợ Cơ - Điện trong dây chuyền sản xuất mỏ. Tổ chức được việc điều hành trong một tổ sản xuất;

    + Thiết kế được quy trình lắp đặt, đấu nối, vận hành các thiết bị cơ điện trong lò, quy trình cung cấp điện trong mỏ hầm lò;

    + Trình bày được các nội dung công tác kỹ thuật an toàn, nội dung cơ bản công tác cấp cứu mỏ.

    - Kỹ năng:

    + Đọc được các sơ đồ điện, sơ đồ khí nén, sơ đồ thủy lực của các thiết bị máy mỏ;

    + Thực hiện được các công việc chuẩn bị cho đầu ca sản xuất;

    + Lập được kế hoạch, biện pháp để thay thế sửa chữa các thiết bị cơ điện sử dụng trong dây chuyền sản xuất mỏ hầm lò;

    + Lắp đặt đấu nối được hệ thống cáp dẫn điện trong mỏ hầm lò;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành được các thiết bị đóng cắt điện hạ áp bằng tay, các thiết bị điện trong hệ thống điện chiếu sáng;

    + Lắp đặt, vận hành, thay thế được cầu chì, rơ le điều khiển, rơ le bảo vệ trong lưới điện hạ áp;

    + Lắp đặt, sử dụng được các dụng cụ đo lường điện hạ áp;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành, sửa chữa áp tô mát, khởi động từ thường;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành, sửa chữa thiết bị đóng cắt phòng nổ lưới điện hạ áp;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành thiết bị điện trong hệ thống trạm mạng đến 6KV;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị bơm mỏ, nén khí, thiết bị khoan, thông gió mỏ hầm lò;

    + Lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị thông tin liên lạc mỏ;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị vận tải bốc xúc, thiết bị khai thác, đào lò;

    + Quấn và phục hồi được các máy điện có công suất nhỏ và trung bình;

    + Chọn được tiết diện cáp theo công suất của phụ tải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

    + Làm được tiếp đất cục bộ, tiếp đất chung cho các thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật. Đo được điện trở tiếp đất của mạng tiếp đất mỏ hầm lò;

    + Kèm cặp hướng dẫn được thợ mới.

    2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh;

    + Biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    + Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp khai thác mỏ của Việt Nam;

    + Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

    + Yêu nghề, luôn có ý thức học tập và rèn luyện nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu của công việc; có ý thức lao động, kỷ luật, kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất;

    + Có trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị tài sản, tiết kiệm vật tư, vật liệu; đấu tranh chống sai phạm quy trình, quy phạm kỹ thuật;

    + Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội;

    + Biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam và của công nhân ngành mỏ.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Biết giữ gìn vệ sinh môi trường;

    + Hiểu biết một số phương pháp tập luyện, vận động nâng cao sức khoẻ;

    + Có thói quen rèn luyện thân thể;

    + Đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo qui định nghề đào tạo;

    + Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    Sau khi học xong chương trình “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” với kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành, học sinh có khả năng:

    + Làm việc theo tổ, nhóm ở các công trường, tổ đội sản xuất;

    + Áp dụng kỹ thuật, công nghệ vào các công việc cụ thể của nghề trong các công ty, xí nghiệp sản xuất và kinh doanh than, quặng, vật liệu xây dựng của ngành công nghiệp khai thác góp phần phát triển kinh tế và xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian khóa học: 2 năm

    - Thời gian học tập: 90 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1980 giờ; Thời gian học tự chọn: 360 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 689 giờ; Thời gian học thực hành: 1651 giờ

    3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:

    (Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố          trí trình  tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

     

    Tổng số

    Trong đó

     

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

     

    I

    Các môn học chung

    210

    106

    187

    17

     

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    2

     

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    r 1

     

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

     

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    45

    28

    13

    4

     

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

     

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

     

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1980

    537

    1286

    157

     

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    270

    219

    32

    19

     

    MH 07

    Vẽ kỹ thuật

    45

    23

    18

    4

     

    MH 08

    Điện kỹ thuật - Điện tử

    45

    35

    7

    3

     

    MH 09

    Cơ kỹ thuật

    30

    24

    4

    2

     

    MH 10

    Vật liệu cơ khí - Vật liệu điện

    30

    28

    0

    2

     

    MH 11

    Dung sai lắp ghép và đo lường

    30

    25

    3

    2

     

    MH 12

    Kinh tế - Tổ chức sản xuất

    30

    28

    0

    2

     

    MH 13

    Kỹ thuật mỏ

    30

    28

    0

    2

     

    MH 14

    Kỹ thuật an toàn

    30

    28

    0

    2

     

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1710

    318

    1254

    138

     

    MĐ 15

    Hàn điện- Hàn hơi

    60

    16

    40

    4

    MĐ 16

    Máy điện 1

    90

    24

    57

    9

    MĐ 17

    Điện cơ bản

    280

    60

    196

    24

    MĐ 18

    Cung cấp điện

    90

    22

    59

    9

    MĐ 19

    Điện mỏ 1

    300

    60

    216

    24

    MĐ 20

    Thiết bị bơm

    30

    9

    18

    3

    MĐ 21

    Thiết bị khoan

    60

    15

    39

    6

    MĐ 22

    Thiết bị nén khí

    60

    15

    39

    6

    MĐ 23

    Thiết bị quạt gió

    30

    8

    19

    3

    MĐ 24

    Thiết bị bốc xúc, vận tải

    150

    50

    88

    12

    MĐ 25

    Cấp cứu mỏ

    60

    15

    39

    6

    MĐ 26

    Thực tập sản xuất

    500

    24

    444

    32

     

    Tổng cộng

    2190

    636

    1386

    168

     

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 27

    Truyền động thủy lực

    30

    28

    0

    2

    MĐ 28

    Thiết bị đào lò, khai thác

    90

    30

    54

    6

    MĐ 29

    Cột giá thủy lực

    90

    27

    54

    9

    MĐ 30

    Thiết bị tự động hóa

    90

    30

    54

    6

    MĐ 31

    Tàu điện mỏ

    60

    16

    38

    6

    MH 32

    Vận hành sửa chữa máy nghiền than

    90

    18

    66

    6

    MĐ 33

    Vận hành sửa chữa máy sàng tuyển

    90

    18

    66

    6

    MĐ 34

    Thiết bị nổ mìn

    60

    6

    51

    3

    MĐ 35

    Thiết bị phụ trợ trong mỏ hầm lò

    120

    30

    81

    9

    MĐ 36

    Môi trường mỏ

    60

    6

    51

    3

     

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ: có thể lựa chọn 5 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 27

    Truyền động thủy lực

    30

    28

    0

    2

    MĐ 28

    Thiết bị đào lò khai thác

    90

    30

    54

    6

    MĐ 29

    Cột giá thủy lực di động

    90

    27

    54

    9

    MĐ 30

    Thiết bị tự động hóa

    90

    30

    54

    6

    MĐ 31

    Tàu điện mỏ

    60

    16

    38

    6

     

    Tổng cộng

    360

    131

    200

    29

     

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

     

    1

    Chính trị

    Viết

    Không quá 120 phút

     

    Vấn đáp

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)

    2

    Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng:

    - Lý thuyết nghề

     

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

     

    Không quá 180 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)

     

    - Thực hành nghề

    Bài thi thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    Từ 5h÷ 6h; 17h÷18h hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19h ÷ 21h hàng ngày (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

    Tất cả các ngày trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt vào tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Thăm quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 1 lần

    4. Các chú ý khác:

    - Trong công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế thiết bị vật tư nguyên liệu có giá thành cao, đây là khó khăn lớn cho các cơ sở đào tạo. Vì vậy để thực hiện tốt chương trình đào tạo này, các trường phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp để tận dụng năng lực cơ sở vật chất trang thiết bị và điều kiện sản xuất thực tế để phối hợp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu yêu cầu của các cơ sở sản xuất kinh doanh;

    - Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.

     

    Phụ lục 7B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò

    Mã nghề: 50510341

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc tính cơ, phương pháp khởi động, phương pháp điều chỉnh tốc độ quay và đọc được các sơ đồ hình trải của máy điện một chiều, máy điện xoay chiều sử dụng trong công nghệ khai thác mỏ;

    + Hiểu được cách lập được phương án và điều kiện thực hiện được việc bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt, đấu nối, quấn, tẩm, sấy và phục hồi được các loại động cơ điện có công suất đến 30 KW theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

    + Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi sử dụng của các thiết bị cơ điện mỏ hầm lò: Máy quạt gió, tầu điện mỏ, tời, máng cào, bằng tải, quang lật, máy bơm nước, máy nén khí, máy cào vơ, máy bốc xúc, máy đào lò, máy khấu than;

    + Biết ứng dụng được các kiến thức đã học vào sản xuất một cách khoa học, vận dụng và sử dụng các phương pháp, các kỹ thuật sửa chữa tiên tiến trong các thiết bị cơ điện mỏ. Có ý tưởng hoặc nguyên lý đưa ra để giải quyết vấn đề có hiệu quả nhất;

    + Hiểu được cách lập kế hoạch, biện pháp để thay thế sửa chữa các thiết bị cơ điện sử dụng trong dây chuyền sản xuất mỏ hầm lò;

    + Phân tích được những nguyên nhân gây ra các sự cố trong hệ thống cung cấp điện, trong các phụ tải trong dây chuyền sản xuất ở mỏ;

    + Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị đóng cắt, bảo vệ phòng nổ và an toàn tia lửa có điều khiển tại chỗ và từ xa hoặc tự động trong công nghệ sản xuất mỏ hầm lò;

    + Hiểu được cách đọc các sơ đồ điện, sơ đồ khí nén, sơ đồ thủy lực của các thiết bị máy mỏ;

    + Hiểu được cách lập chương trình tự động hóa điều khiển vận tải, thông gió, giám sát khí mỏ và hệ thống bơm thoát nước mỏ hầm lò;

    + Ứng dụng được các kiến thức cơ bản về kỹ thuật, kinh tế và năng suất, chủ động thích ứng với công tác sản xuất tại mỏ;

    + Trình bày được cách tổ chức sản xuất trong mỏ và hiểu được tính chất công việc của thợ Cơ - Điện trong dây chuyền sản xuất mỏ. Tổ chức được việc điều hành trong một tổ sản xuất;

    + Hiểu được cách thiết kế quy trình lắp đặt, đấu nối, vận hành các thiết bị cơ điện trong lò, quy trình cung cấp điện trong mỏ hầm lò;

    + Hiểu được cách thiết kế quy trình vận hành hệ thống điều khiển tự động trong công nghệ vận tải, thông gió, giám sát khí mỏ và bơm thoát nước mỏ hầm lò;

    + Trình bày được các nội dung công tác kỹ thuật an toàn, nội dung cơ bản công tác cấp cứu mỏ;

    + Hiểu được cách lập phương án thay thế để nâng cao tuổi thọ và đảm bảo tính kinh tế và kỹ thuật trong việc sử dụng, vận hành cáp điện;

    + Hiểu được cách lập phương án, lắp đặt, sửa chữa vận hành được hệ thống chiếu sáng trong mỏ hầm lò;

    + Hiểu được cách tổ chức và điều hành sản xuất hợp lý, thu xếp, bố trí lập kế hoạch kiểm tra các biện pháp an toàn và cải thiện điều kiện làm việc.

    - Kỹ năng:

    + Đọc được các sơ đồ điện, sơ đồ khí nén, sơ đồ thủy lực của các thiết bị máy mỏ;

    + Lập được phương án thay thế để nâng cao tuổi thọ và đảm bảo tính kinh tế và kỹ thuật trong việc sử dụng, vận hành cáp điện;

    + Lập được kế hoạch, biện pháp để thay thế sửa chữa các thiết bị cơ điện sử dụng trong dây chuyền sản xuất mỏ hầm lò;

    + Thực hiện được các công việc chuẩn bị cho đầu ca sản xuất;

    + Thiết kế được quy trình vận hành hệ thống điều khiển tự động trong công nghệ vận tải, thông gió, giám sát khí mỏ và bơm thoát nước mỏ hầm lò;

    + Lắp đặt đấu nối được hệ thống cáp dẫn điện trong mỏ hầm lò;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành được các thiết bị đóng cắt điện hạ áp bằng tay, các thiết bị điện trong hệ thống điện chiếu sáng;

    + Lắp đặt, vận hành, thay thế được cầu chì, rơ le điều khiển, rơ le bảo vệ trong lưới điện hạ áp;

    + Lắp đặt, sử dụng được các dụng cụ đo lường điện hạ áp;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành, sửa chữa áp tô mát, khởi động từ thường;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành, sửa chữa thiết bị đóng cắt phòng nổ lưới điện hạ áp;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt, vận hành thiết bị điện trong hệ thống trạm mạng đến 6KV;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị bơm mỏ, nén khí, thiết bị khoan, thông gió mỏ hầm lò;

    + Lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị thông tin liên lạc mỏ;

    + Bảo dưỡng, lắp đặt vận hành, sửa chữa thiết bị vận tải bốc xúc, thiết bị khai thác, đào lò;

    + Quấn và phục hồi được các máy điện có công suất nhỏ và trung bình;

    + Thực hiện được các công việc trong phạm vi các trang bị, các thiết bị cơ điện mỏ trong dây chuyền sản xuất;

    + Khắc phục các sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành các thiết bị cơ điện mỏ đáp ứng yêu cầu sản xuất;

    + Chọn được tiết diện cáp theo công suất của phụ tải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

    + Tính toán và làm được tiếp đất cục bộ, tiếp đất chung cho các thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật. Đo được điện trở tiếp đất của mạng tiếp đất mỏ hầm lò;

    + Kèm cặp hướng dẫn được thợ mới.

    2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh;

    + Biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

    + Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp khai thác mỏ của Việt Nam;

    + Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

    + Yêu nghề, luôn có ý thức học tập và rèn luyện nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu của công việc, có ý thức lao động, kỷ luật, kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất;

    + Có trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị tài sản, tiết kiệm vật tư, vật liệu; đấu tranh chống sai phạm qui trình, qui phạm kỹ thuật;

    + Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội;

    + Biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam và của công nhân ngành mỏ.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Biết giữ gìn vệ sinh môi trường;

    + Hiểu biết một số phương pháp tập luyện, vận động nâng cao sức khoẻ;

    + Có thói quen rèn luyện thân thể;

    + Đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo;

    + Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    - Sau khi học xong chương trình “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” với kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành, sinh viên sẽ:

    + Làm tổ trưởng, đốc công, cán bộ chỉ huy sản xuất;

    + Làm việc độc lập, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào các công việc cụ thể của nghề trong các nhà máy, công ty, xí nghiệp sản xuất và kinh doanh than, quặng của ngành Công nghiệp khai thác

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian khóa học: 3 năm

    - Thời gian học tập: 131 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 2590 giờ; Thời gian học tự chọn: 710 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 922 giờ; Thời gian học thực hành: 2378 giờ

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    450

    220

    200

    30

    MH 01

    Chính trị

    90

    60

    24

    6

    MH 02

    Pháp luật

    30

    21

    7

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    4

    52

    4

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng-An ninh

    75

    58

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    75

    17

    54

    4

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    60

    50

    10

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    2590

    772

    1611

    207

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    360

    301

    35

    24

    MH 07

    Vẽ kỹ thuật

    60

    38

    18

    4

    MH 08

    Điện kỹ thuật - Điện tử

    45

    35

    7

    3

    MH 09

    Cơ kỹ thuật

    30

    24

    4

    2

    MH 10

    Vật liệu cơ khí - Vật liệu điện

    30

    28

    0

    2

    MH 11

    Truyền động điện

    30

    28

    0

    2

    MH 12

    Dung sai lắp ghép và đo lường

    45

    36

    6

    3

    MH 13

    Kinh tế - Tổ chức sản xuất

    30

    28

    0

    2

    MH 14

    Truyền động thủy lực

    30

    28

    0

    2

    MH 15

    Kỹ thuật mỏ hầm lò

    30

    28

    0

    2

    MH 16

    Kỹ thuật an toàn

    30

    28

    0

    2

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn

    2230

    471

    1576

    183

    MĐ 17

    Hàn điện-Hàn hơi

    60

    16

    40

    4

    MĐ 18

    Máy điện 1

    90

    24

    57

    9

    MĐ 19

    Máy điện 2

    60

    20

    34

    6

    MĐ 20

    Điện cơ bản

    280

    60

    196

    24

    MĐ 21

    Cung cấp điện

    90

    22

    59

    9

    MĐ 22

    Điện mỏ 1

    300

    60

    216

    24

    MĐ 23

    Điện mỏ 2

    180

    36

    132

    12

    MĐ 24

    Thiết bị bơm

    30

    9

    18

    3

    MĐ 25

    Thiết bị khoan

    60

    15

    39

    6

    MĐ 26

    Thiết bị nén khí

    60

    15

    39

    6

    MĐ 27

    Thiết bị quạt gió

    30

    8

    19

    3

    MĐ 28

    Thiết bị bốc xúc, vận tải

    150

    50

    88

    12

    MĐ 29

    Tàu điện mỏ

    60

    16

    38

    6

    MĐ 30

    Cột giá thủy lực di động

    90

    27

    54

    9

    MĐ 31

    Thiết bị tự động hóa

    120

    40

    71

    9

    MĐ 32

    Cấp cứu mỏ

    60

    15

    39

    6

    MĐ 33

    Thông tin liên lạc mỏ

    30

    12

    15

    3

    MĐ 34

    Thực tập sản xuất

    480

    26

    422

    32

     

    Tổng cộng

    3040

    992

    1811

    237

     

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 35

    AUTOCAD

    30

    22

    3

    2

    MĐ 36

    Thiết bị đào lò, khai thác

    120

    30

    84

    6

    MĐ 37

    Tự động hóa đo lưu lượng gió và giám sát khí mỏ bằng PLC

    120

    30

    84

    6

    MĐ 38

    Tự động hóa vận tải, thoát nước mỏ bằng PLC

    120

    30

    84

    6

    MĐ 39

    Thực tập chỉ huy sản xuất

    360

    12

    276

    32

    MĐ 40

    Vận hành sửa chữa máy nghiền than

    90

    18

    66

    6

    MĐ 41

    Vận hành sửa chữa máy sàng tuyển

    90

    18

    66

    6

    MĐ 42

    Thiết bị nổ mìn

    60

    6

    51

    3

    MĐ 44

    Thiết bị phụ trợ trong mỏ hầm lò

    120

    30

    81

    9

    MĐ 45

    Môi trường mỏ

    60

    6

    51

    3

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ: có thể lựa chọn 5 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 35

    AUTOCAD

    30

    22

    6

    2

    MĐ 36

    Thiết bị đào lò, khai thác

    120

    30

    84

    6

    MĐ 37

    Tự động hóa đo lưu lượng gió và giám sát khí mỏ bằng PLC

    120

    30

    84

    6

    MĐ 38

    Tự động hóa trong công nghệ vận tải, thoát nước mỏ bằng PLC

    120

    30 1

    84

    6

    MĐ 39

    Thực tập chỉ huy sản xuất

    320

    12

    276

    32

     

    Tổng cộng

    710

    124

    534

    52

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên)

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề

    Lý thuyết nghề

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên)

    Thực hành nghề

    Bài thi thực hành

    Không quá 24 giờ

    *Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Trường có thể bố trí cho sinh viên tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp mỏ, công ty khai thác mỏ;

    - Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;

    - Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    Từ 5h00÷6h00; 17h00÷18h00 hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19h00 ÷ 21h00 hàng ngày (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

    Tất cả các ngày trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt vào tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Thăm quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 1 lần

     

    4. Các chú ý khác:

    - Trong công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế thiết bị vật tư nguyên liệu có giá thành cao, đây là khó khăn lớn cho các cơ sở đào tạo. Vì vậy để thực hiện tốt chương trình đào tạo này, các trường phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp để tận dụng năng lực cơ sở vật chất trang thiết bị và điều kiện sản xuất thực tế để phối hợp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu yêu cầu của các cơ sở sản xuất kinh doanh;

    - Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.

     

    PHỤ LỤC 8

    CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT LÒ HƠI"
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 8A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

    Tên nghề: Kỹ thuật lò hơi

    Mã nghề: 40510319

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 33

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Trình bày được những kiến thức cơ bản về các môn học cơ sở, nhất là môn Nhiệt kỹ thuật;

    + Trình bày được các quy trình, quy phạm, công tác phòng hộ lao động của công tác vận hành các thiết bị công nghệ nhiệt, lò hơi;

    + Trình bày được: cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý làm việc các thiết bị nhiệt chính và phụ trong dây chuyền công nghệ liên quan tới lò hơi;

    + Liệt kê và mô tả được các công việc bảo dưỡng, sửa chữa, sửa chữa định kỳ lò hơi.

    - Kỹ năng:

    + Thực hiện được các công việc vận hành và bảo dưỡng lò hơi;

    + Xác định được các nguyên nhân gây ra sự cố liên quan tới lò hơi và các thiết bị nhiệt khác có liên quan và đưa ra được các biện pháp xử lý theo phạm vi cho phép đã được quy định trong các quy trình vận hành, sửa chữa;

    + Vận dụng được những kiến thức kỹ thuật, công nghệ mới vào các công việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi và các thiết bị nhiệt có liên quan;

    + Làm việc theo nhóm.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;

    + Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế - xã hội;

    + Có hiểu biết về truyền thống dân tộc, của giai cấp công nhân và đạo đức và nhân cách của người công nhân;

    + Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

    + Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, sống lành mạnh giản dị phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.

    - Thể chất và quốc phòng:

    + Có đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong các điều kiện khác nhau về không gian và thời gian;

    + Có hiểu biết các loại hình thể dục thể thao để tham gia trong hoạt động, sinh hoạt cộng đồng. Có sức khoẻ và ý thức bảo vệ Tổ quốc;

    + Biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần cảnh giác giữ gìn bí mật cơ quan, bí mật quốc gia, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 2 năm

    - Thời gian học tập: 90 tuần

    - Thời gian thực học: 2595 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó, thi tốt nghiệp: 40 giờ)

    2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2385 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1815 giờ; Thời gian học tự chọn: 570 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 735 giờ; Thời gian học thực hành: 1650 giờ

    3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:

    (Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

    III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    210

    106

    87

    17

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    4

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    1

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    45

    28

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1815

    488

    1208

    119

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    315

    182

    109

    24

    MH 07

    Vật liệu nhiệt

    30

    16

    12

    2

    MH 08

    Cơ học ứng dụng và nguyên lý chi tiết máy

    90

    65

    22

    3

    MH 09

    Kỹ thuật an toàn

    30

    18

    10

    2

    MH 10

    Vẽ kỹ thuật

    45

    20

    20

    5

    MH 11

    Thủy lực và máy thủy khí

    45

    25

    15

    5

    MH 12

    Kỹ thuật điện - điện tử

    75

    38

    30

    7

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1500

    306

    1099

    95

    MH 13

    Nhiệt kỹ thuật

    75

    45

    26

    4

    MH 14

    Đo và kiểm tra các thông số kỹ thuật

    45

    29

    13

    3

    MH 15

    Lò hơi và các thiết bị phụ

    120

    86

    28

    6

    MH 16

    Vận hành lò hơi

    60

    30

    26

    4

    MH 17

    Bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi

    60

    30

    26

    4

    MĐ 18

    Nguội cơ bản

    120

    10

    100

    10

    MĐ 19

    Hàn cơ bản

    120

    10

    100

    10

    MĐ 20

    Điện cơ bản

    80

    8

    64

    8

    MĐ 21

    Tự động hóa

    80

    16

    54

    10

    MĐ 22

    Bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi

    200

    16

    177

    7

    MĐ 23

    Hướng nghiệp

    80

    6

    65

    9

    MĐ 24

    Vận hành lò hơi

    200

    10

    180

    10

    MĐ 25

    Thực tập tốt nghiệp

    260

    10

    240

    10

     

    Tổng cộng

    2025

    594

    1295

    136

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ CHO TỪNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 26

    Cơ sở tự động hóa

    40

    28

    9

    3

    MH 27

    Nhà máy nhiệt điện

    90

    48

    35

    7

    MH 28

    Tua bin hơi

    120

    44

    67

    9

    MĐ 29

    Tin học ứng dụng

    80

    20

    51

    9

    MĐ 30

    Tiếng Anh chuyên ngành

    120

    28

    72

    20

    MĐ 31

    Thiết bị nhiệt trên tàu thủy

    80

    20

    53

    7

    MĐ 32

    Tổ chức sản xuất

    60

    25

    27

    8

    MĐ 33

    Hóa kỹ thuật và môi trường

    40

    17

    20

    3

    MĐ 34

    Nâng cao hiệu quả kinh tế lò hơi

    60

    16

    36

    8

    MĐ 35

    Các loại lò hơi công nghiệp

    90

    23

    62

    5

     

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật lò hơi đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ: có thể lựa chọn 8 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 26

    Cơ sở tự động hóa

    40

    28

    9

    3

    MĐ 29

    Tin học ứng dụng

    80

    20

    51

    9

    MĐ 30

    Tiếng Anh chuyên ngành

    120

    28

    72

    20

    MĐ 31

    Thiết bị nhiệt trên tàu thủy

    80

    20

    53

    7

    MĐ 32

    Tổ chức sản xuất

    60

    25

    27

    8

    MĐ 33

    Hóa kỹ thuật và môi trường

    40

    17

    20

    3

    MĐ 34

    Nâng cao hiệu quả kinh tế lò hơi

    60

    16

    36

    8

    MĐ 35

    Các loại lò hơi công nghiệp

    90

    23

    62

    5

     

    Tổng cộng

    570

    177

    330

    63

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút và trả lời 20 phút/học sinh)

    2

    Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    Lý thuyết nghề:

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

     

    Không quá 180 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút và trả lời 20 phút/học sinh)

     

    Thực hành nghề:

    Bài thi thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

         
     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học các Trường có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp liên quan đến nghề;

    - Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;

    - Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.

    - Nội dung các hoạt động ngoại khóa bao gồm:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

    Tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Đi thực tế

    Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun

     

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.

     

    Phụ lục 8B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Kỹ thuật lò hơi

    Mã nghề: 50510319

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Trình bày được những kiến thức cơ bản về các môn học cơ sở, nhất là môn “Nhiệt kỹ thuật” và ứng dụng của các môn học này trong vận hành, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị lò hơi;

    + Trình bày được các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, công tác bảo hộ lao động trong vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị lò hơi;

    + Giải thích được: cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý làm việc các thiết bị nhiệt chính và phụ trong dây chuyền thiết bị lò hơi;

    + Tổ chức được công tác vận hành lò hơi, thực hiện được các công việc đánh giá tình trạng kỹ thuật, phương án vận hành đối với thiết bị lò hơi cũng như dự báo và khắc phục được các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành thiết bị lò hơi;

    + Chỉ ra được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của lò hơi;

    + Có khả năng đánh giá được tình trạng kỹ thuật của các hệ thống thiết bị phụ lò hơi. Xây dựng được các phương án bảo dưỡng, sửa chữa cũng như tổ chức công việc bảo dưỡng, sửa chữa cho các thiết bị và hệ thống thiết bị phụ lò hơi;

    + Liệt kê và thực hiện được các công việc bảo dưỡng, sửa chữa lò hơi và thiết bị phụ.

    - Kỹ năng:

    + Thực hiện được thành thạo việc vận hành và bảo dưỡng lò hơi;

    + Phân tích, xác định được các nguyên nhân gây ra sự cố liên quan tới lò hơi và các thiết bị nhiệt khác có liên quan và đưa ra được các biện pháp xử lý;

    + Vận dụng được những kiến thức kỹ thuật, công nghệ mới vào các công việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi và các thiết bị nhiệt có liên quan;

    + Đánh giá được tình trạng kỹ thuật thiết bị lò hơi trong vận hành cũng như sửa chữa, bảo dưỡng, từ đó xây dựng các phương án vận hành và sửa chữa thích hợp tương ứng;

    + Biết tổ chức các nhóm làm việc.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh;

    + Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

    + Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Kỹ thuật lò hơi;

    + Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;

    + Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

    + Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;

    + Sau khi tốt nghiệp có khả năng tự tìm việc làm và tạo việc làm cho người khác hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

    - Thể chất và quốc phòng:

    + Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;

    + Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;

    + Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Kỹ thuật lò hơi trình độ cao đẳng nghề có thể làm việc tại:

    - Các nhà máy nhiệt điện;

    - Các nhà máy sản xuất lương thực phẩm, bánh kẹo, bia rượu, gỗ, giấy, hóa chất, giầy, dép, quần áo,...

    - Các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nhu cầu sử dụng nhiệt độ cao, hơi nước, nước nóng;

    - Các hệ thống sấy.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 3 năm

    - Thời gian học tập: 131 tuần

    - Thời gian thực học: 3750 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)

    2. Phân bố thời gian thực học:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 2400 giờ; Thời gian học tự chọn: 900 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 972 giờ; Thời gian học thực hành: 2328 giờ

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    450

    220

    200

    30

    MH 01

    Chính trị

    90

    60

    24

    6

    MH 02

    Pháp luật

    30

    21

    7

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    4

    52

    4

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    75

    58

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    75

    17

    54

    4

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    60

    50

    10

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    2400

    660

    1591

    149

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    465

    290

    138

    37

    MH 07

    Toán ứng dụng

    45

    30

    12

    3

    MH 08

    Cơ học ứng dụng

    60

    40

    15

    5

    MH 09

    Kỹ thuật an toàn

    30

    18

    10

    2

    MH 10

    Vẽ kỹ thuật

    45

    20

    20

    5

    MH 11

    Thủy lực và máy thủy khí

    45

    25

    15

    5

    MH 12

    Vật liệu nhiệt

    30

    16

    12

    2

    MH 13

    Nguyên lý và chi tiết máy

    60

    42

    13

    5

    MH 14

    Kỹ thuật điện - điện tử

    105

    68

    30

    7

    MH 15

    Cơ sở tự động hóa

    45

    31

    11

    3

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1935

    370

    1453

    112

    MH 16

    Nhiệt kỹ thuật

    90

    60

    25

    5

    MH 17

    Đo và kiểm tra các thông số kỹ thuật

    60

    20

    36

    4

    MH 18

    Lò hơi

    105

    76

    23

    6

    MH 19

    Hệ thống thiết bị lò hơi

    60

    40

    16

    4

    MH 20

    Hệ thống tự động trong lò hơi

    45

    30

    12

    3

    MH 21

    Vận hành lò hơi

    60

    30

    26

    4

    MH 22

    Bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi

    75

    30

    40

    5

    MĐ 23

    Nguội cơ bản

    150

    15

    120

    15

    MĐ 24

    Hàn cơ bản

    150

    15

    120

    15

    MĐ 25

    Điện cơ bản

    80

    8

    64

    8

    MĐ 26

    Bảo dưỡng và sửa chữa lò hơi

    300

    10

    280

    10

    MĐ 27

    Hướng nghiệp

    80

    6

    65

    9

    MĐ 28

    Vận hành lò hơi

    300

    10

    275

    15

    MĐ 29

    Thực tập tốt nghiệp

    380

    10

    355

    15

     

    Tổng cộng

    2850

    880

    1791

    179

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 30

    Máy điện và thiết bị điện

    90

    40

    45

    5

    MH 31

    Nhà máy nhiệt điện

    120

    50

    62

    8

    MH 32

    Tuabin hơi

    150

    54

    87

    9

    MĐ 33

    Tin học ứng dụng

    100

    20

    68

    12

    MĐ 34

    Tiếng Anh chuyên ngành

    150

    28

    102

    20

    MĐ 35

    Tự động hóa

    80

    16

    54

    10

    MĐ 36

    Thiết bị nhiệt trên tàu thủy

    100

    30

    63

    7

    MĐ 37

    Tổ chức sản xuất

    80

    25

    45

    10

    MĐ 38

    Kiểm tra chất lượng kim loại

    60

    10

    45

    5

    MĐ 39

    Hóa kỹ thuật và môi trường

    60

    19

    35

    6

    MĐ 40

    Nâng cao hiệu quả kinh tế lò hơi

    80

    20

    52

    8

    MĐ 41

    Các loại lò hơi công nghiệp

    120

    30

    84

    6

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật lò hơi đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ: có thể lựa chọn 9 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun tự chọn

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MH 30

    Máy điện và thiết bị điện

    90

    40

    45

    5

    MH 31

    Nhà máy nhiệt điện

    120

    50

    62

    8

    MĐ 33

    Tin học ứng dụng

    100

    20

    68

    12

    MH 34

    Tiếng Anh chuyên ngành

    150

    28

    102

    20

    MĐ 35

    Tự động hóa

    80

    16

    54

    10

    MĐ 36

    Thiết bị nhiệt trên tàu thủy

    100

    30

    63

    7

    MĐ 39

    Hóa kỹ thuật và môi trường

    60

    19

    35

    6

    MĐ 40

    Nâng cao hiệu quả kinh tế lò hơi

    80

    20

    52

    8

    MĐ 41

    Các loại lò hơi công nghiệp

    120

    30

    84

    6

     

    Tổng cộng

    900

    253

    565

    82

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút và trả lời 20 phút/sinh viên)

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

    - Lý thuyết nghề:

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút và trả lời 20 phút/sinh viên)

    - Thực hành nghề:

    Bài thi thực hành

    Không quá 24 giờ

    *Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Trường có thể bố trí cho sinh viên tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp liên quan tới nghề;

    - Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;

    - Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.

    - Nội dung các hoạt động ngoại khóa bao gồm:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

     

    Tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Đi thực tế

    Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.

     

    PHỤ LỤC 9

    CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG"
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 9A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

    Tên nghề: Điện tử dân dụng

    Mã nghề: 40510344

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thi học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Hiểu được một số chỉ tiêu chất lượng về vật liệu linh kiện điện tử;

    + Giải thích được quy cách, tính chất của các loại vật liệu thường dùng trong lĩnh vực điện tử dân dụng;

    + Giải thích được tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các mạch điện tử cơ bản;

    + Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các chỉ tiêu cơ bản của các loại thiết bị điện tử dân dụng;

    + Phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố đơn giản;

    + Có khả năng ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc thực tiễn của nghề;

    + Có khả năng đọc hiểu và phân tích các tài liệu lý lịch thiết bị điện tử dân dụng, tự nâng cao năng lực chuyên môn.

    - Kỹ năng:

    + Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo lường điện tử;

    + Sửa chữa được các thiết bị điện tử dân dụng từ hệ thống âm thanh cho đến máy thu hình công nghệ cao;

    + Sử dụng được các phần mềm ứng dụng phục vụ cho nghề;

    + Có khả năng làm việc theo nhóm, sáng tạo, có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động;

    + Có khả năng giao tiếp với khách hàng để hướng dẫn, mô tả các thông tin về sản phẩm, thiết bị liên quan đến nghề;

    + Tự nâng cao trình độ nghề nghiệp;

    + Kèm cặp, hướng dẫn được công nhân bậc thấp;

    + Kiểm tra và giám sát được công việc của người có trình độ sơ cấp nghề.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác- Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

    + Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền và định hướng phát triển của nghề Điện tử dân dụng;

    + Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp, Pháp luật;

    + Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;

    + Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp công nghiệp. Sức khoẻ đạt yêu cầu theo phân loại của Bộ Y tế;

    + Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

    + Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có ý thức tổ chức kỹ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    Học sinh sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử dân dụng trình độ trung cấp nghề làm việc tại:

    + Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử;

    + Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện tử;

    + Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    - Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 2 năm

    - Thời gian học tập: 90 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 2535 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp 210 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2325 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1965 giờ; Thời gian học tự chọn: 360 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 735 giờ; Thời gian học thực hành: 1590 giờ

    3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:

    (Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

    III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    210

    106

    87

    17

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    2

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    1

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

    MH 06

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    45

    28

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1965

    600

    1365

    68

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    690

    300

    360

    30

    MH 07

    Điện kỹ thuật

    75

    60

    15

    6

    MH 08

    Tín hiệu và phương thức truyền dẫn

    45

    30

    15

    5

    MĐ 09

    Kỹ thuật an toàn điện

    30

    15

    15

    3

    MĐ 10

    Vật liệu, linh kiện điện tử.

    105

    45

    60

    3

    MĐ 11

    Đo lường Điện- Điện tử

    60

    30

    30

    3

    MĐ 12

    Kỹ thuật mạch điện tử I

    150

    45

    75

    5

    MĐ 13

    Kỹ thuật mạch điện tử II

    105

    45

    60

    4

    MĐ 14

    Kỹ thuật số

    120

    30

    90

    5

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1275

    300

    1005

    38

    MĐ 15

    Điện cơ bản

    90

    15

    75

    3

    MĐ 16

    Vẽ mạch điện tử

    90

    30

    60

    3

    MĐ 17

    Hệ thống âm thanh

    165

    45

    120

    6

    MĐ 18

    Máy RADIO-CASSETTE

    135

    45

    90

    5

    MĐ 19

    Máy thu hình

    180

    60

    120

    6

    MĐ 20

    Máy CD/VCD

    135

    45

    120

    5

    MĐ 21

    Máy DVD

    120

    30

    90

    5

    MĐ 22

    Kỹ thuật vi điều khiển

    120

    30

    90

    5

    MĐ 23

    Thực tập sản xuất

    240

    0

    240

    0

     

    Tổng cộng

    2175

    706

    1452

    85

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân phối thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 24

    Cảm biến

    60

    30

    30

    2

    MĐ 25

    Lắp ráp, cài đặt, bảo trì máy tính

    165

    45

    120

    5

    MĐ 26

    Sửa chữa bộ nguồn máy tính

    60

    30

    30

    2

    MĐ 27

    Sửa chữa màn hình máy vi tính

    90

    30

    60

    4

    MĐ 28

    Điện tử công suất

    105

    45

    60

    4

    MĐ 29

    Nâng cao hiệu quả công tác

    30

    15

    15

    2

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Điện tử dân dụng đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 25

    Lắp ráp, cài đặt, bảo trì máy tính

    165

    45

    120

    5

    MĐ 26

    Sửa chữa bộ nguồn máy tính

    60

    30

    30

    2

    MĐ 28

    Điện tử công suất

    105

    45

    60

    4

    MĐ 29

    Nâng cao hiệu quả công tác

    30

    15

    15

    2

     

    Tổng cộng

    360

    135

    225

    13

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)

    2

    Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng nghề

    Lý thuyết nghề

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)

     

    Thực hành nghề

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi thực hành

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 8 giờ

    Không quá 8 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;

    - Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

     

    Tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Đi thực tế

    Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun

     

    4. Các chú ý khác:

    - Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, môđun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý.

     

    Phụ lục 9B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Điện tử dân dụng

    Mã nghề: 50510344

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Hiểu được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;

    + Có khả năng ứng dụng được tin học văn phòng vào hoạt động nghề;

    + Giải thích được quy cách, tính chất của các loại vật liệu thường dùng trong lĩnh vực điện tử dân dụng;

    + Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện, của các thiết bị điện tử trong thiết kế, kiểm tra, sửa chữa;

    + Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng, của các mạch điện tử cơ bản, các mạch điện chuyên biệt được dùng trong thiết bị điện tử dân dụng;

    + Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các chỉ tiêu cơ bản của các loại thiết bị điện tử dân dụng;

    + Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy thu hình công nghệ cao và digital;

    + Có khả năng đọc hiểu và phân tích các tài liệu lý lịch thiết bị điện tử dân dụng, tự nâng cao năng lực chuyên môn;

    + Có khả năng ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề.

    - Kỹ năng:

    + Sử dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;

    + Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng vào hoạt động nghề;

    + Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo lường điện tử;

    + Sửa chữa được các loại thiết bị điện tử dân dụng;

    + Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề. Sử dụng máy tính để thiết kế được các mạch điện tử;

    + Đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp. Đưa ra được những quyết định kỹ thuật có hàm lượng chuyên môn sâu và có năng lực ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực chuyên môn;

    + Tự nâng cao trình độ nghề nghiệp;

    + Kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn;

    + Tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất của một phân xưởng hoặc xí nghiệp nhỏ.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh;

    + Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

    + Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;

    + Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

    + Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;

    + Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;

    + Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

    + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

    3. Cơ hội việc làm:

    - Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử dân dụng trình độ cao đẳng nghề có thể làm việc tại:

    - Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử;

    - Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện tử;

    - Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    - Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 3 năm

    - Thời gian học tập: 131 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 2520 giờ; Thời gian học tự chọn: 780 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 1451 giờ; Thời gian học thực hành: 2299 giờ

    III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    450

    220

    200

    30

    MH 01

    Chính trị

    90

    60

    24

    6

    MH 02

    Pháp luật

    30

    21

    7

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    4

    52

    4

    MH 06

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    75

    58

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    75

    17

    54

    4

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    60

    50

    10

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    2520

    810

    1710

    50

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    915

    416

    499

    49

    MH 07

    Điện kỹ thuật

    75

    47

    28

    6

    MH 08

    Tín hiệu và phương thức truyền dẫn

    45

    39

    5

    1

    MH 09

    Tổ chức, quản lý xí nghiệp

    45

    44

    1

    1

    MĐ 10

    Kỹ thuật an toàn điện

    30

    15

    15

    3

    MĐ 11

    Vật liệu, linh kiện điện tử

    105

    45

    60

    3

    MĐ 12

    Đo lường Điện- Điện tử

    60

    30

    30

    3

    MĐ 13

    Kỹ thuật mạch điện tử I

    150

    60

    90

    5

    MĐ 14

    Kỹ thuật mạch điện tử II

    105

    45

    60

    4

    MĐ 15

    Kỹ thuật số

    120

    30

    90

    5

    MĐ 16

    Kỹ thuật mạch điện tử III

    60

    30

    30

    3

    MĐ 17

    Kỹ thuật vi điều khiển

    120

    30

    90

    5

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1605

    390

    1215

    50

    MĐ 18

    Điện cơ bản

    90

    15

    75

    11

    MĐ 19

    Vẽ mạch điện tử

    90

    30

    60

    3

    MĐ 20

    Hệ thống âm thanh

    165

    45

    120

    15

    MĐ 21

    Máy RADIO-CASSETTE

    135

    45

    90

    10

    MĐ 22

    Máy thu hình

    180

    60

    120

    15

    MĐ 23

    Máy CD/VCD

    135

    45

    90

    5

    MĐ 24

    Máy DVD

    120

    30

    90

    5

    MĐ 25

    Máy thu hình công nghệ cao và kỹ thuật số

    180

    60

    120

    6

    MĐ 26

    Sửa chữa điện thoại di động

    150

    30

    120

    6

    MĐ 27

    Máy CAMERA (cam, corder)

    120

    30

    90

    5

    MĐ 28

    Thực tập sản xuất

    240

    0

    240

    0

     

    Tổng cộng

    2970

    1030

    1910

    118

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân phối thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 29

    Đo lường - Cảm biến

    60

    30

    30

    2

    MĐ 30

    Điện tử ứng dụng trong điều khiển tự động

    165

    45

    120

    5

    MĐ 31

    Lắp ráp, cài đặt, bảo trì máy tính

    165

    45

    120

    5

    MĐ 32

    Sửa chữa bộ nguồn máy tính

    60

    30

    30

    2

    MĐ 33

    Đầu thu truyền hình kỹ thuật số

    90

    30

    60

    4

    MĐ 34

    Sửa chữa màn hình máy vi tính

    90

    30

    60

    4

    MĐ 35

    Điện tử công suất

    105

    45

    60

    4

    MH 36

    Nâng cao hiệu quả công tác

    30

    15

    15

    2

    MĐ 37

    PLC

    120

    30

    90

    5

    MĐ 38

    Vi mạch số lập trình

    75

    15

    60

    2

    MĐ 39

    Thiết kế và thi công board mạch

    90

    15

    75

    3

    MĐ 40

    Hệ thống cảnh báo chống trộm, chống cháy

    165

    45

    120

    20

    MĐ 41

    Hệ thống camera giám sát

    120

    30

    90

    5

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Điện tử dân dụng đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 30

    Điện tử ứng dụng trong điều khiển tự động

    165

    45

    120

    5

    MĐ 31

    Lắp ráp, cài đặt, bảo trì máy tính

    165

    45

    120

    5

    MĐ 32

    Sửa chữa bộ nguồn máy tính

    60

    30

    30

    2

    MĐ 35

    Điện tử công suất

    105

    45

    60

    4

    MĐ 40

    Hệ thống cảnh báo chống trộm, chống cháy

    165

    45

    120

    20

    MĐ 41

    Hệ thống camera giám sát

    120

    30

    90

    5

     

    Tổng cộng

    780

    240

    540

    41

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên)

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề

    Lý thuyết nghề

     

    Viết, trắc nghiệm

    Vấn đáp

     

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên)

     

    Thực hành nghề

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi thực hành

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 8 giờ

    Không quá 8 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;

    - Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

    Tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Đi thực tế

    Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô/đun trong chương trình đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý.

     

    PHỤ LỤC 10

    CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CHẾ BIẾN RAU QUẢ"
    Text Box: iVỘG(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 07 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 10A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

    Tên nghề: Chế biến rau quả

    Mã nghề: 40540107

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng mô đun, môn học đào tạo: 30

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Vận dụng được những kiến thức cơ bản về chế biến rau quả như: xử lý rau quả bán thành phẩm trước khi sấy, phân loại được sản phẩm theo quy trình sản xuất, thực hiện các thao tác, đảm bảo cơ sở lý thuyết của từng quá trình;

    + Trình bày được những kiến thức cơ bản về chế biến rau quả như: quy trình sản xuất,

    + Trình bày được tính chất, thành phần của nguyên vật liệu và ảnh hưởng của chúng đến công nghệ, chất lượng sản phẩm;

    + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và kỹ thuật vận hành đảm bảo an toàn các thiết bị trong chế biến rau quả;

    + Trình bày được nguyên tắc và các phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng một số chỉ tiêu nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong dây chuyền chế biến rau quả;

    + Trình bày được kỹ thuật an toàn khi vận hành một số thiết bị trong công nghệ sản xuất rau quả. Rèn luyện kỹ năng đề phòng tai nạn lao động và xử lí các tình huống khi có tai nạn lao động xảy ra. Nâng cao ý thức về an toàn lao động.

    - Kỹ năng:

    + Vận hành được một số thiết bị dùng trong công nghệ chế biến rau quả;

    + Làm được công tác vệ sinh thiết bị định kỳ theo đúng quy trình;

    + Phát hiện được sự cố kỹ thuật trong mỗi công đoạn sản xuất;

    + Thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất;

    + Vận hành thành thạo các thiết bị dùng trong chế biến rau quả;

    + Sử dụng được các dụng cụ đo, kiểm tra nguyên liệu, thiết bị trên dây chuyền sản xuất;

    + Có khả năng làm việc, ứng dụng kỹ thuật công nghệ vào công việc.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước và Luật lao động;

    + Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;

    + Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;

    + Luôn chấp hành các nội quy, quy chế của đơn vị;

    + Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;

    + Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khoẻ, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp.

    + Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;

    + Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;

    + Thực hiện được một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn; biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở.

    + Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.

    3. Cơ hội việc làm:

    - Sau khi tốt nghiệp, học sinh trở thành người lao động có trình độ Trung cấp nghề;

    - Làm việc được ở các Công ty sản xuất, chế biến rau quả: Tiếp nhận nguyên liệu, giám sát quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng sản phẩm rau quả;

    - Làm việc trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm rau quả.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 02 năm

    - Thời gian học tập: 90 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ

    Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1710 giờ; Thời gian học tự chọn: 630 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 649 giờ; Thời gian học thực hành: 1691 giờ

    - Thời gian học các môn văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:

    (Danh mục các môn văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    210

    106

    87

    17

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    2

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    1

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    45

    28

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1710

    502

    1099

    109

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    330

    222

    88

    20

    MH 07

    Hóa học và hóa sinh học thực phẩm

    60

    42

    15

    3

    MH 08

    Vi sinh vật học thực phẩm

    60

    42

    15

    3

    MH 09

    Vệ sinh an toàn thực phẩm

    60

    42

    15

    3

    MH 10

    Các quá trình công nghệ cơ bản trong chế biến thực phẩm

    90

    54

    28

    8

    MH 11

    An toàn lao động

    60

    42

    15

    3

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1380

    224

    1065

    91

    MH 12

    Máy và thiết bị chế biến rau quả

    90

    56

    28

    6

    MĐ 13

    Kiểm tra, vệ sinh máy và thiết bị chế biến rau quả

    90

    28

    55

    7

    MH 14

    Bảo quản rau quả

    90

    56

    28

    6

    MĐ 15

    Tiếp nhận và xử lí nguyên liệu rau quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 16

    Sản xuất rau quả sấy khô

    90

    14

    70

    6

    MĐ 17

    Sản xuất đồ hộp quả nước đường

    90

    14

    70

    6

    MĐ 18

    Sản xuất đồ hộp nước quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 19

    Sản xuất bột rau quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ20

    Bao bì đóng gói sản phẩm rau quả

    90

    28

    55

    7

    MĐ 21

    Sản xuất nước quả cô đặc

    90

    28

    55

    7

    MĐ 22

    Sản xuất mứt trái cây

    90

    14

    70

    6

    MĐ 23

    Thực tập tốt nghiệp

    390

    0

    370

    20

     

    Tổng cộng

    1920

    608

    1186

    126

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết trong Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 24

    Sản xuất rau quả đông lạnh

    90

    14

    70

    6

    MĐ 25

    Sản xuất rau dầm dấm

    90

    14

    70

    6

    MĐ 26

    Sản xuất rau quả muối chua

    90

    14

    70

    6

    MĐ 27

    Sản xuất ketchup

    90

    14

    70

    6

    MĐ 28

    Sản xuất rượu vang từ quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 29

    Sản xuất rượu mùi từ quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 30

    Sản xuất nước quả có gas

    90

    14

    70

    6

    MĐ 31

    Sản xuất chip quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 32

    Chế biến hạt điều

    90

    14

    70

    6

    MĐ 33

    Chế biến tối thiểu rau quả

    90

    14

    70

    6

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Chế biến rau quả đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ: có thể chọn 7 môn học, mô đun trong danh mục trên, cụ thể như sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 24

    Sản xuất rau quả đông lạnh

    90

    14

    70

    6

    MĐ 25

    Sản xuất rau dầm dấm

    90

    14

    70

    6

    MĐ 26

    Sản xuất rau quả muối chua

    90

    14

    70

    6

    MĐ 27

    Sản xuất ketchup

    90

    14

    70

    6

    MĐ 28

    Sản xuất rượu vang từ quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 29

    Sản xuất rượu mùi từ quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 30

    Sản xuất nước quả có gas

    90

    14

    70

    6

     

    Tổng số

    630

    98

    490

    42

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh)

    2

    Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

     

     

    - Lý thuyết nghề:

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh)

     

     

    Trắc nghiệm

    Không quá 90 phút

     

    - Thực hành nghề:

    Bài thi thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;

    - Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện:

    Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

    Tất cả các ngày làm việc trong tuần.

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Tham quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 1 lần

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.

     

    Phụ lục 10B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Chế biến rau quả

    Mã nghề: 50540107

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 37

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Mô tả được nguyên tắc hoạt động, tính năng, công dụng và qui trình vận hành, bảo dưỡng của một số máy móc, thiết bị, dụng cụ thường sử dụng trong chế biến rau quả;

    + Trình bày được được những kiến thức cơ bản về chế biến rau quả như: xử lý rau quả bán thành phẩm trước khi sấy, cô đặc, sản xuất đồ hộp;...

    + Mô tả được cách phân loại được sản phẩm theo quy trình sản xuất, duy trì đúng điều kiện bảo ôn sản phẩm, loại bỏ đúng các sản phẩm hư hỏng trong thời gian bảo ôn, thực hiện chính xác các thao tác, đảm bảo cơ sở lý thuyết của từng quá trình;

    + Trình bày được về tính chất, thành phần của nguyên vật liệu và ảnh hưởng của chúng đến công nghệ, chất lượng sản phẩm;

    + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và kỹ thuật vận hành đảm bảo an toàn các thiết bị trong chế biến rau quả;

    + Giải thích được nguyên tắc và các phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng một số chỉ tiêu nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong dây chuyền chế biến rau quả;

    + Trình bày được các nguyên tắc, quy định, tiêu chuẩn trong quản lý an toàn thực phẩm: HACCP, ISO 2200;

    + Trình bày được nguyên tắc và các phương pháp lấy mẫu, mô tả mẫu kiểm tra, đánh giá chất lượng một số chỉ tiêu nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong dây chuyền chế biến rau quả, bảo quản và vận chuyển mẫu đúng qui định;

    + Trình bày được các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình thực hiện các thao tác;

    + Áp dụng được những kiến thức về quản lý chất lượng, tiêu chuẩn hóa trong việc tham gia xây dựng, duy trì các thủ tục kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng rau quả;

    + Sử dụng được các dụng cụ đo, kiểm tra nguyên liệu, thiết bị trên dây chuyền sản xuất;

    + Đánh giá chất lượng sản phẩm đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn;

    + Hiểu được tầm quan trọng của an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong sản xuất, hình thành tính cẩn thận chính xác logic khoa học;

    + Trình bày được kỹ thuật an toàn khi vận hành một số thiết bị trong công nghệ sản xuất rau quả. Đề phòng tai nạn lao động và xử lí các tình huống khi có tai nạn lao động xảy ra. Nâng cao ý thức về an toàn lao động;

    + Lập được kế hoạch và phân bố thời gian hợp lí cho từng công đoạn sản xuất trong một ca sản xuất;

    + Giải quyết được những tình huống phức tạp xảy ra trong thực tế;

    + Có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật công nghệ vào công việc.

    - Kỹ năng:

    + Vận hành thành thạo các thiết bị dùng trong chế biến rau quả;

    + Tính toán chính xác khối lượng nguyên liệu để phối liệu trong sản xuất;

    + Pha được các dung dịch hóa chất và sử dụng được các dụng cụ phòng thí nghiệm dùng trong phân tích các chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm;

    + Thực hiện các thao tác vận hành, kiểm tra, vệ sinh, bảo dưỡng máy, thiết bị chế biến theo đúng trình tự qui định, đảm bảo an toàn;

    + Phát hiện và khắc phục sự cố kỹ thuật trong mỗi công đoạn sản xuất;

    + Đề xuất các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất;

    + Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, kiểm tra nguyên liệu, thiết bị trên dây chuyền sản xuất;

    + Có khả năng làm việc độc lập và phối hợp làm việc nhóm

    + Tổ chức quản lý và điều hành sản xuất;

    + Sáng tạo trong việc cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm;

    + Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh, rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

    + Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỉ mỉ, chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực chế biến rau quả;

    + Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp;

    + Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội Chủ nghĩa;

    + Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện thao tác phân tích;

    + Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

    + Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khoẻ nhằm giúp người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;

    + Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

    - Thể chất, quốc phòng:

    + Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khoẻ, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp.

    + Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;

    + Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;

    + Thực hiện được một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn; biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở.

    3. Cơ hội việc làm:

    - Sau khi tốt nghiệp, sinh viên trở thành người lao động có trình độ Cao đẳng nghề:

    + Đảm nhiệm được công việc tại các vị trí: tổ trưởng sản xuất, cán bộ kỹ thuật;

    + Làm việc được ở các Công ty sản xuất, chế biến rau quả: Tiếp nhận nguyên liệu, giám sát quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng sản phẩm rau quả;

    + Làm việc trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm rau quả;

    + Tự xây dựng cơ sở sản xuất rau quả ở quy mô nhỏ;

    + Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc và có thể tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    - Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 3 năm

    - Thời gian học tập: 131 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 100 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 2550 giờ; Thời gian học tự chọn: 750 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 1142 giờ; Thời gian học thực hành: 2158 giờ

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    450

    220

    200

    30

    MH 01

    Chính trị

    90

    60

    24

    6

    MH 02

    Pháp luật

    30

    21

    7

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    4

    52

    4

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    75

    58

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    75

    17

    54

    4

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    60

    50

    10

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    2550

    812

    1544

    194

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    795

    420

    321

    54

    MH 07

    Vẽ kỹ thuật

    60

    42

    15

    3

    MH 08

    Hóa phân tích

    90

    56

    28

    6

    MH 09

    Hóa học và hóa sinh học thực phẩm

    90

    56

    28

    6

    MH 10

    Vi sinh vật học thực phẩm

    90

    56

    28

    6

    MH 11

    Dinh dưỡng

    45

    28

    14

    3

    MH 12

    Vệ sinh an toàn thực phẩm

    60

    42

    15

    3

    MH 13

    Các quá trình công nghệ cơ bản trong chế biến thực phẩm

    90

    56

    28

    6

    MH 14

    An toàn lao động

    60

    42

    15

    3

    MĐ 15

    Phân tích thực phẩm

    210

    42

    150

    18

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1755

    392

    1223

    140

    MH 16

    Máy và thiết bị chế biến rau quả

    120

    70

    40

    10

    MĐ 17

    Kiểm tra, vệ sinh máy và thiết bị chế biến rau quả

    90

    28

    55

    7

    MĐ 18

    Bảo quản rau quả

    120

    28

    80

    12

    MĐ 19

    Tiếp nhận và xử lý nguyên liệu rau quả

    120

    28

    80

    12

    MĐ 20

    Sản xuất rau quả sấy khô

    120

    28

    80

    12

    MĐ 21

    Sản xuất đồ hộp quả nước đường

    120

    28

    80

    12

    MĐ 22

    Sản xuất đồ hộp nước quả

    120

    28

    80

    12

    MĐ 23

    Sản xuất bột rau quả

    120

    28

    80

    12

    MĐ 24

    Sản xuất nước quả cô đặc

    90

    28

    55

    7

    MĐ 25

    Bao bì và đóng gói sản phẩm rau quả

    90

    28

    55

    7

    MĐ 26

    Quản lý an toàn thực phẩm

    75

    42

    28

    5

    MĐ 27

    Kiểm soát chất lượng sản phẩm rau quả

    120

    28

    80

    12

    MĐ 28

    Thực tập nghề nghiệp

    450

    0

    430

    20

     

    Tổng cộng

    3000

    1032

    1744

    224

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 29

    Sản xuất rau quả đông lạnh

    90

    14

    70

    6

    MĐ 30

    Sản xuất rau quả dầm dấm

    90

    14

    70

    6

    MĐ 31

    Sản xuất mứt trái cây

    90

    14

    70

    6

    MĐ 32

    Sản xuất rau quả muối chua

    90

    14

    70

    6

    MĐ 33

    Sản xuất ketchup

    90

    14

    70

    6

    MĐ 34

    Sản xuất rượu vang từ quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 35

    Sản xuất rượu mùi từ quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 36

    Sản xuất nước quả có gas

    90

    14

    70

    6

    MĐ 37

    Sản xuất chip quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 38

    Chế biến hạt điều

    90

    14

    70

    6

    MĐ 39

    Chế biến tối thiểu rau quả

    90

    14

    70

    6

    MH 40

    Ngoại ngữ chuyên ngành (Anh văn)

    60

    42

    15

    3

    MH 41

    Phụ gia thực phẩm

    60

    42

    15

    3

    MH 42

    Kỹ năng làm việc nhóm

    60

    42

    15

    3

    MH 43

    Quản lý sản xuất

    60

    42

    15

    3

    MH 44

    Phát triển sản phẩm

    60

    42

    15

    3

    MH 45

    Marketing thực phẩm

    60

    42

    15

    3

    MH 46

    Kỹ thuật xử lý môi trường

    60

    42

    15

    3

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Chế biến rau quả đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ: có thể lựa chọn 9 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 29

    Sản xuất rau quả đông lạnh

    90

    14

    70

    6

    MĐ 30

    Sản xuất rau quả dầm dấm

    90

    14

    70

    6

    MĐ 31

    Sản xuất mứt trái cây

    90

    14

    70

    6

    MĐ 32

    Sản xuất rau muối chua

    90

    14

    70

    6

    MĐ 34

    Sản xuất rượu vang từ quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 35

    Sản xuất rượu mùi từ quả

    90

    14

    70

    6

    MĐ 36

    Sản xuất nước quả có gas

    90

    14

    70

    6

    MH 43

    Quản lý sản xuất

    60

    42

    15

    3

    MH 44

    Phát triển sản phẩm

    60

    42

    15

    3

     

    Tổng

    750

    182

    520

    48

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/ sinh viên)

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

     

     

    - Lý thuyết nghề:

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/ sinh viên)

     

    Trắc nghiệm

    Không quá 90 phút

    - Thực hành nghề:

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi thực hành

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;

    - Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

    Tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Thăm quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 1 lần

     

    4. Các chú ý khác:

    Khi các Trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.

     

    PHỤ LỤC 11

    CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT ĐIÊU KHẮC GỖ"
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    Phụ lục 11A:

    Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

    Tên nghề: Kỹ thuật điêu khắc gỗ

    Mã nghề: 40210101

    Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì bổ sung thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 25

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Mô tả được các đặc điểm cơ bản của vật liệu gỗ;

    + Trình bày được cấu tạo, công dụng, cách mài, cách sử dụng các loại dụng cụ thủ công dùng trong nghề điêu khắc gỗ;

    + Mô tả được cấu tạo, công dụng, cách sử dụng các loại máy móc, thiết bị dùng trong nghề điêu khắc gỗ;

    + Trình bày được quy trình điêu khắc hoa văn;

    + Trình bày được quy trình điêu khắc phù điêu;

    + Mô tả được quy trình điêu khắc con giống;

    + Trình bày được quy trình điêu khắc tượng người theo tích cổ;

    + Trình bày được quy trình điêu khắc tượng người đương đại;

    + Mô tả được quy trình điêu khắc lèo tủ;

    + Mô tả được quy trình điêu khắc bệ tủ;

    + Trình bày được quy trình trang sức bề mặt sản phẩm điêu khắc gỗ.

    - Kỹ năng:

    + Nhận biết được một số loại gỗ thường dùng trong nghề điêu khắc gỗ;

    + Mài được các loại dụng cụ thủ công đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật;

    + Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ thủ công dùng trong nghề điêu khắc gỗ;

    + Sử dụng được các loại máy móc, thiết bị dùng trong nghề điêu khắc gỗ;

    + Điêu khắc được các loại hoa văn theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;

    + Điêu khắc được các loại phù điêu theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;

    + Điêu khắc được các loại con giống theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;

    + Điêu khắc được một số tượng người theo tích cổ theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;

    + Điêu khắc được một số tượng người đương đại theo mẫu đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật;

    + Trang sức được bề mặt sản phẩm điêu khắc gỗ đảm bảo kỹ thuật và kỹ thuật;

    + Tổ chức, quản lý được tổ sản xuất, ca sản xuất, các cơ sở sản xuất sản phẩm điêu khắc gỗ.

    2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam;

    + Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam;

    + Rèn luyện trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ; có ý thức trách nhiệm thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

    - Thể chất và quốc phòng:

    + Thực hành được những kỹ thuật cơ bản của một số môn thể dục thể thao quy định trong chương trình;

    + Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập luyện nhằm tăng cường bảo vệ sức khoẻ, phát triển tố chất thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp; tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ thường xuyên;

    + Hiểu rõ truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, lịch sử truyền thống vẻ vang của các lực lượng vũ trang, làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;

    + Thành thạo các kỹ năng quân sự cần thiết, biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở.

    3. Cơ hội việc làm: Sau khi tốt nghiệp học sinh làm việc ở các cơ sở sau đây:

    - Làm việc trong các doanh nghiệp sản xuất hàng mộc mỹ nghệ, điêu khắc gỗ: kỹ thuật viên, tổ trưởng, tổ phó, trưởng ca sản xuất;

    - Làm việc trong các cơ sở sản xuất hàng mộc mỹ nghệ, điêu khắc gỗ tại các làng nghề: kỹ thuật viên, tổ trưởng, tổ phó;

    - Thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ, điêu khắc gỗ.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    - Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 1,5 năm

    - Thời gian học tập: 68 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 2115 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp 60 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1905 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1325 giờ; Thời gian học tự chọn: 580 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 479 giờ; Thời gian học thực hành: 1426 giờ

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    210

    106

    87

    17

    MH 01

    Chính trị

    30

    22

    6

    2

    MH 02

    Pháp luật

    15

    10

    4

    1

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    30

    3

    24

    3

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    45

    28

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    30

    13

    15

    2

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    60

    30

    25

    5

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1325

    355

    906

    64

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    185

    80

    94

    11

    MH 07

    Vẽ mỹ thuật

    95

    20

    70

    5

    MH 08

    Vật liệu gỗ

    30

    20

    8

    2

    MH 09

    An toàn lao động

    30

    20

    8

    2

    MH 10

    Quản lý sản xuất.

    30

    20

    8

    2

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1140

    275

    812

    53

    MĐ 11

    Chuẩn bị sử dụng dụng cụ thủ công

    80

    20

    55

    5

    MĐ 12

    Chuẩn bị sử dụng thiết bị, máy móc

    120

    30

    85

    5

    MĐ 13

    Điêu khắc hoa văn I

    80

    15

    60

    5

    MĐ 14

    Điêu khắc phù điêu I

    140

    30

    105

    5

    MĐ 15

    Điêu khắc con giống I

    160

    40

    115

    5

    MĐ 16

    Điêu khắc tượng người theo tích cổ I

    200

    50

    145

    5

    MĐ 17

    Điêu khắc tượng người đương đại I

    140

    35

    100

    5

    MĐ 18

    Điêu khắc lèo tủ I

    80

    20

    55

    5

    MĐ 19

    Điêu khắc bệ tủ I

    100

    25

    67

    8

    MĐ 20

    Trang sức bề mặt sản phẩm

    40

    10

    25

    5

     

    Tổng cộng

    1535

    461

    993

    81

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tư chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 21

    Điêu khắc hoa văn II

    120

    24

    91

    5

    MĐ 22

    Điêu khắc phù điêu II

    120

    24

    91

    5

    MĐ 23

    Điêu khắc con giống II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 24

    Điêu khắc tượng người theo tích cổ II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 25

    Điêu khắc tượng người đương đại II

    100

    25

    70

    5

    MĐ 26

    Điêu khắc lèo tủ II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 27

    Điêu khắc bệ tủ II

    120

    25

    90

    5

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật điêu khắc gỗ đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ: có thể chọn 5 môn học, mô đun trong danh mục trên, cụ thể như sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 22

    Điêu khắc phù điêu II

    120

    24

    91

    5

    MĐ 23

    Điêu khắc con giống II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 24

    Điêu khắc tượng người theo tích cổ II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 25

    Điêu khắc tượng người đương đại II

    100

    25

    70

    5

    MĐ 27

    Điêu khắc bệ tủ II

    120

    25

    90

    5

     

    Tổng cộng

    580

    124

    431

    25

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)

    2

    Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

    Viết, trắc nghiệm

    Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    3

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

     

     

    - Lý thuyết nghề

    Viết

    Không quá 120 phút

    Trắc nghiệm

    Không quá 90 phút

    Vấn đáp

    Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)

    - Thực hành nghề

    Bài thi thực hành

    Không quá 24 giờ

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để học sinh có điều kiện tìm hiểu thực tế sản xuất, trường có thể bố trí cho học sinh tham quan các làng chạm khắc gỗ, các cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ truyền thống, chạm khắc gỗ tại các làng nghề chạm khắc gỗ La Xuyên (Nam Định), Vân Hà (Hà Nội), Đồng Kỵ (Bắc Ninh);

    - Sử dụng 03 ngày cho học sinh đi tham quan học tập tại các làng nghề chạm khắc gỗ và các cơ sở sản xuất chạm khắc gỗ;

    - Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

     

    Tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Thăm quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 1 lần

    4. Các chú ý khác:

    - Đối với khóa học trong kế hoạch đào tạo không tổ chức đào tạo liên thông thì các môn học chung không tách thành hai phần như trong chương trình khung;

    - Khi các Trường lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.

     

    Phụ lục 11B:

    Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

    Tên nghề: Kỹ thuật điêu khắc gỗ

    Mã nghề: 50210101

    Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

    Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

    Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27

    Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề,

    I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

    1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

    - Kiến thức:

    + Mô tả được các đặc điểm cơ bản của vật liệu gỗ;

    + Phân tích được cấu tạo, công dụng, cách mài, cách sử dụng các loại dụng cụ thủ công dùng trong nghề điêu khắc gỗ;

    + Phân tích được cấu tạo, công dụng, cách sử dụng các loại máy móc, thiết bị dùng trong nghề điêu khắc gỗ;

    + Trình bày được quy trình điêu khắc hoa văn;

    + Phân tích được quy trình điêu khắc phù điêu;

    + Mô tả được quy trình điêu khắc con giống;

    + Phân tích được quy trình điêu khắc tượng người theo tích cổ;

    + Phân tích được quy trình điêu khắc tượng người đương đại;

    + Mô tả được quy trình điêu khắc lèo tủ;

    + Mô tả được quy trình điêu khắc bệ tủ;

    + Phân tích được quy trình trang sức bề mặt sản phẩm điêu khắc gỗ;

    + Trình bày được quy trình sáng tác mẫu điêu khắc gỗ.

    - Kỹ năng:

    + Nhận biết được một số loại gỗ thường dùng trong nghề điêu khắc gỗ;

    + Mài và sửa thành thạo các loại dụng cụ thủ công đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật;

    + Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ thủ công dùng trong nghề điêu khắc gỗ;

    + Sử dụng thành thạo các loại máy móc, thiết bị dùng trong nghề điêu khắc gỗ;

    + Điêu khắc được các loại hoa văn theo mẫu đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và mỹ thuật tốt;

    + Điêu khắc được các loại phù điêu theo mẫu đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và mỹ thuật tốt;

    + Điêu khắc được các loại con giống theo mẫu đảm bảo chất lượng kỹ thuật và mỹ thuật cao;

    + Điêu khắc được tượng người theo tích cổ theo mẫu đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và mỹ thuật tốt;

    + Điêu khắc được tượng người đương đại theo mẫu đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và mỹ thuật tốt;

    + Trang sức được bề mặt sản phẩm điêu khắc gỗ đảm bảo chất lượng kỹ thuật và kỹ thuật cao;

    + Sáng tác được đề tài sinh hoạt, văn hóa dân gian, động vật, hoa lá;

    + Tổ chức, quản lý được tổ sản xuất, ca sản xuất, phân xưởng sản xuất;

    + Tự tổ chức được doanh nghiệp sản xuất sản phẩm điêu khắc gỗ.

    2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

    - Chính trị, đạo đức:

    + Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam;

    + Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam;

    + Rèn luyện trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ; có ý thức trách nhiệm thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

    - Thể chất và quốc phòng:

    + Thực hành được những kỹ thuật cơ bản của một số môn thể dục thể thao quy định trong chương trình;

    + Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để tự tập luyện nhằm tăng cường bảo vệ sức khoẻ, phát triển tố chất thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp; tập luyện thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ thường xuyên;

    + Hiểu rõ truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, lịch sử truyền thống vẻ vang của các lực lượng vũ trang, làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;

    + Thành thạo các kỹ năng quân sự cần thiết, biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở.

    3. Cơ hội việc làm: Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ làm việc tại:

    - Các doanh nghiệp sản xuất hàng mộc mỹ nghệ, điêu khắc gỗ: kỹ thuật viên, tổ trưởng, tổ phó, trưởng ca sản xuất;

    - Các cơ sở sản xuất hàng mộc mỹ nghệ, điêu khắc gỗ tại các làng nghề: kỹ thuật viên, tổ trưởng, tổ phó;

    - Giáo viên dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề điêu khắc gỗ;

    - Thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ, điêu khắc gỗ.

    II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

    - Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian đào tạo: 2,5 năm

    - Thời gian học tập: 108 tuần

    - Thời gian thực học tối thiểu: 3260 giờ

    - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp 60 giờ)

    2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

    - Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

    - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2810 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 1930 giờ; Thời gian học tự chọn: 880 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 690 giờ; Thời gian học thực hành: 2120 giờ

    III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    I

    Các môn học chung

    450

    220

    200

    30

    MH 01

    Chính trị

    90

    60

    24

    6

    MH 02

    Pháp luật

    30

    21

    7

    2

    MH 03

    Giáo dục thể chất

    60

    4

    52

    4

    MH 04

    Giáo dục quốc phòng - An ninh

    75

    58

    13

    4

    MH 05

    Tin học

    75

    17

    54

    4

    MH 06

    Ngoại ngữ (Anh văn)

    120

    60

    50

    10

    II

    Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

    1930

    500

    1362

    68

    II.1

    Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

    250

    90

    144

    16

    MH 07

    Vẽ mỹ thuật

    160

    30

    120

    10

    MH 08

    Vật liệu gỗ

    30

    20

    8

    2

    MH 09

    An toàn lao động

    30

    20

    8

    2

    MH 10

    Quản lý sản xuất

    30

    20

    8

    2

    II.2

    Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

    1680

    410

    1218

    52

    MĐ 11

    Chuẩn bị sử dụng dụng cụ thủ công

    80

    20

    55

    5

    MĐ 12

    Chuẩn bị sử dụng thiết bị máy

    240

    60

    175

    5

    MĐ 13

    Điêu khắc hoa văn I

    80

    15

    60

    5

    MĐ 14

    Điêu khắc phù điêu I

    180

    40

    135

    5

    MĐ 15

    Điêu khắc con giống I

    240

    60

    175

    5

    MĐ 16

    Điêu khắc tượng người theo tích cổ I

    280

    70

    205

    5

    MĐ 17

    Điêu khắc tượng người đương đại I

    280

    70

    205

    5

    MĐ 18

    Điêu khắc lèo tủ I

    80

    20

    55

    5

    MĐ 19

    Điêu khắc bệ tủ I

    100

    25

    70

    5

    MĐ 20

    Trang sức bề mặt sản phẩm

    40

    10

    28

    2

    MĐ 21

    Sáng tác mẫu

    80

    20

    55

    5

     

    Tổng cộng

    2380

    720

    1562

    98

    IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

    1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tư chọn, thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 22

    Chuẩn bị sử dụng thiết bị máy móc chuyên dùng

    160

    35

    120

    5

    MĐ 23

    Điêu khắc hoa văn II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 24

    Điêu khắc phù điêu II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 25

    Điêu khắc con giống II

    160

    35

    120

    5

    MĐ 26

    Điêu khắc tượng người theo tích cổ II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 27

    Điêu khắc tượng người đương đại II

    200

    45

    150

    5

    MĐ 28

    Điêu khắc lèo tủ II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 29

    Điêu khắc bệ tủ II

    120

    25

    90

    5

    1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

    - Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

    + Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;

    + Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%; thực hành chiếm từ 65% đến 75%.

    - Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật điêu khắc gỗ đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiêu đề 1.1; hoặc kết hợp cả hai phương án trên;

    - Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;

    - Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình;

    - Ví dụ: có thể lựa chọn 6 môn học, mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:

    Mã MH, MĐ

    Tên môn học, mô đun

    Thời gian đào tạo (giờ)

    Tổng số

    Trong đó

    Lý thuyết

    Thực hành

    Kiểm tra

    MĐ 22

    Chuẩn bị sử dụng thiết bị máy móc chuyên dùng

    160

    35

    120

    5

    MĐ 24

    Điêu khắc phù điêu II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 25

    Điêu khắc con giống II

    160

    35

    120

    5

    MĐ 26

    Điêu khắc tượng người theo tích cổ II

    120

    25

    90

    5

    MĐ 27

    Điêu khắc tượng người đương đại II

    200

    45

    150

    5

    MĐ 29

    Điêu khắc bệ tủ II

    120

    25

    90

    5

     

    Tổng cộng

    880

    190

    660

    30

    (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

    2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

    Số TT

    Môn thi

    Hình thức thi

    Thời gian thi

    1

    Chính trị

    Viết

    Vấn đáp

    Không quá 180 phút

    Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút và trả lời 20 phút/sinh viên)

    2

    Kiến thức, kỹ năng nghề:

     

     

    - Lý thuyết nghề:

    Viết

    Trắc nghiệm

    Vấn đáp

    Không quá 120 phút

    Không quá 90 phút

    Không quá 60 phút (chuẩn bị 40 phút và trả lời 20 phút/sinh viên)

    - Thực hành nghề:

    * Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

    Bài thi thực hành

    Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

    Không quá 24 giờ

    Không quá 24 giờ

     

    3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

    - Để sinh viên có điều kiện tìm hiểu thực tế sản xuất, trường có thể bố trí cho học sinh tham quan các làng chạm khắc gỗ, các cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ truyền thống, chạm khắc gỗ tại các làng nghề chạm khắc gỗ La Xuyên (Nam Định), Vân Hà (Hà Nội), Đồng Kỵ (Bắc Ninh);...

    - Sử dụng 03 ngày cho sinh viên đi tham quan học tập tại các làng nghề chạm khắc gỗ và các cơ sở sản xuất chạm khắc gỗ;

    - Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.

    Số TT

    Nội dung

    Thời gian

    1

    Thể dục, thể thao

    5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

    2

    Văn hóa, văn nghệ:

    Qua các phương tiện thông tin đại chúng

    Sinh hoạt tập thể

     

    Ngoài giờ học hàng ngày

    19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

    3

    Hoạt động thư viện

    Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

    Tất cả các ngày làm việc trong tuần

    4

    Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

    Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

    5

    Thăm quan, dã ngoại

    Mỗi học kỳ 1 lần

    4. Các chú ý khác:

    - Đối với khóa học trong kế hoạch đào tạo không tổ chức đào tạo liên thông thì các môn học chung không tách thành hai phần như trong chương trình khung;

    - Khi các Trường lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/06/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 186/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 25/12/2007 Hiệu lực: 15/01/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 58/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề
    Ban hành: 09/06/2008 Hiệu lực: 26/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 86/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 03/07/2008 Hiệu lực: 31/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 53/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 86/2008/QĐ-TTg ngày 03/07/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 27/09/2011 Hiệu lực: 15/11/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 30/2007/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề "Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò"
    Ban hành: 24/12/2007 Hiệu lực: 16/03/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Quyết định 14/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề "Công nghệ Cán, kéo kim loại"
    Ban hành: 27/03/2008 Hiệu lực: 11/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Quyết định 16/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp”
    Ban hành: 31/03/2008 Hiệu lực: 11/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    09
    Quyết định 18/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí”
    Ban hành: 31/03/2008 Hiệu lực: 11/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    10
    Quyết định 25/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề "Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ"
    Ban hành: 04/04/2008 Hiệu lực: 11/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    11
    Quyết định 29/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điện tử dân dụng"
    Ban hành: 04/04/2008 Hiệu lực: 12/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    12
    Quyết định 27/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề "Kỹ thuật điêu khắc gỗ"
    Ban hành: 04/04/2008 Hiệu lực: 12/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    13
    Quyết định 40/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề "Kỹ thuật lò hơi"
    Ban hành: 16/04/2008 Hiệu lực: 13/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    14
    Quyết định 38/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề "Nguội sửa chữa máy công cụ"
    Ban hành: 16/04/2008 Hiệu lực: 13/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    15
    Quyết định 46/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò”
    Ban hành: 02/05/2008 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    16
    Quyết định 56/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế biến rau quả”
    Ban hành: 23/05/2008 Hiệu lực: 22/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    17
    Thông tư 12/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành điện trong nhà máy điện; Đo lường điện; Vận hành tổ máy phát điện Diesel; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống; Thí nghiệm điện; Bảo trì thiết bị cơ điện; Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược; Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế; Vận hành thiết bị hóa dầu; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu khí; Khoan khai thác dầu khí; Chế biến thực phẩm; Công nghệ sản xuất bộ giấy và giấy; Sửa chữa thiết bị may
    Ban hành: 16/03/2015 Hiệu lực: 01/05/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
    Ban hành: 30/05/2019 Hiệu lực: 30/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Quyết định 1019/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính từ ngày 01/01/2012 đến 31/03/2013
    Ban hành: 09/07/2013 Hiệu lực: 09/07/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    20
    Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
    Ban hành: 24/05/2019 Hiệu lực: 10/07/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 17/2012/TT-BLĐTBXH Chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề Công nghệ kỹ thuật - Sản xuất và chế biến

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Số hiệu:17/2012/TT-BLĐTBXH
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:26/07/2012
    Hiệu lực:11/09/2012
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:17/08/2012
    Số công báo:495&496 - 08/2012
    Người ký:Nguyễn Ngọc Phi
    Ngày hết hiệu lực:30/05/2019
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực (11)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X